Câu 1: học thuyết âm dương:
- Định nghĩa: HT nguyên cứu vận động của hai mặt vừa đối lập vừa thống
nhất, biến hóa lẫn nhau âm dương.
- Nội dung HT:
o Âm dương đối lập: là mâu thuẫn đấu tranh, ức chế, trái ngược nhau
VD: ngày-đêm, lữa-nước
o Âm dương hổ căn: nương tựa vào nhau để cùng tồn tại phát triển.
VD: đồng hóa- dị hóa
o Âm dương tiêu chưởng: + Tiêu:mất đi,trưởng: sinh trưởng, phát
triển- sự vận động chuyển hóa lẫn nhau không ngừng của 2 mặt
âm dương => “cân bằng,vận động phát triển VD: chuyển hóa 4
mùa,nhiệt hàn, sốt cao-trụy mạch
o Âm dương bình hành: lập lại thế cân bằng mới / chuyển hóa lẫn
nhau, mất cân bằng: đấu tranh 2 mặt cân bằng mới: sự vật mới.
o 2 thuộc tính cơ bản của A-D:
tính khách quan: có sẵn trong mọi sự vật
tính tương đối: 2 mặt A-D là tuyệt đối, trong ĐK cụ thể lại tương đối
- Biểu tượng:
-vòng kín ví như một sự vật, Thể hiện
sự thống nhất
-chữ S ngược -> nương tựa, chuyển
hóa nhau, biến hóa, phối hợp với
nhau thể hiện sự cân bằng giữa âm và
dương
- màu đen là âm, màu trắng là dương
- Vòng tròn nhỏ -> có nhau, thiếu
âm,dương
Vận dụng HT trong YHCT
HTA-D được ứng dụng trong chẩn đoán, điều trị, dự phòng bệnh:
cơ thể khỏe mạnh: A-D cân bằng
Cơ thể bệnh: A-D mất cân bằng
Dương thắng => dương bệnh: biểu hiện cơ bản: sốt, khát nước, táo kết
Âm thắng => âm bệnh: sợ lanh, chân tay lạnh….
-
❖
•
•
-
Áp dụng trong điều trị: điều hòa lại sự mất căn bằng âm dương
+ thuốc hàn, lương thuộc âm chữa bệnh nhiệt thuộc dương
+ thuốc nhiệt, ôn thuộc dương chữa bệnh hàn thuộc âm
CÂU 2,3
Hội chứng âm
bao gồm các chứng hư và hàn
Biểu
Lạnh,chân tay lạnh, tinh thần
hiện
mệt mỏi,không khát, thích
ăn/uống ấm, thở nhỏ, tiểu
tiện dài,trong, mặt trắng
nhợt,mạch trầm.
Nguyên Chức năng cơ thể bị suy giảm,
nhân
dương khí không ra ngoài
đc,phần vệ bị ảnh hưởng nên
sinh chứng sợ lạnh, chân tay
lạnh “dương hư sinh ngoại
hàn”
Nguyên dương hư thì bổ dương dùng
tắc
các thuốc có tính ôn, nhiệt, vị
điều trị cay, ngọt – các thuốc thuần
dương để bổ dương.Chữa
dương chứng
Ví dụ
cẩu tích, cốt toái bổ, đỗ trọng
-
Hội chứng dương
bao gồm chứng thực và nhiệt
Sốt(>37), tay chân nóng,tinh thần
hiếu động,thở to, thô,nc tiểu nhỏ
lượng ít, đitiểu ít lần, đại tiện táo,
mặt đỏ, lưỡi đỏ,mạch nhanh
Tân dịch, huyết không đầy đủ==>
“âm hư sinh nội nhiệt”
âm hư thì bổ âm, dùng các thuốc
có vị cam hàn, bổ âm
sa sâm, mạch môn, thiên môn
CÂU 4: học thuyết ngũ hành
Quy nạp vật thể thiên nhiên thành 5 loại: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ
+ điều kiện bình thường:
• Tương sinh: các hành thúc đẩy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho
nhau phát triển.
-tạng trc sinh ra tạng sau Mộc->Hỏa->Thổ->Kim->Thủy->Mộc
• Tương khắc:
các hành giám sát kiềm chế nhau không cho phát
triển quá mức kim->mộc->thổ->thủy->hỏa->kim
+ Điều kiện không bình thường:
• Tương thừamạnh quá lấn yếu: hành đi khắc, khắc quá mạnh
,gây bệnh cho hành bị khắc
•
-
Tương vũ:
hành bị khắc mạnh hơn hành đến khắc và chống
lại gây bệnh cho hành đến khắc.
Biểu đồ:
-
-
-
Các hành bị rang buộc
ảnh hưởng lẫn nhau
Một hành chịu ảnh
hưởng của 4 hành
khác luôn giữ thế cân
bằng
Hành bị khắc sinh ra
hành khác khắc lại hành
khắc.
Vận dụng HT vào chế thuốc cổ truyền:
o Chọn phương pháp và phụ liệu chế để làm tăng qui kinh thuốc
o VD; màu vàng mùi thơm tăng qui kinh tỳ, màu đen tăng qui kinh thận,
sao với giấm cho vào can, sao với gừng cho vào phế…
o VD cụ thể: sao vàng Thảo Quyết Minh tăng qui kinh tỳ; nấu Hà Thủ Ô
với nước đậu đen cho tác dụng tăng qui kinh thận; chích gừng cát
cánh, đảng sâm sa sâm tăng qui kinh phế.
o
Ngũ hành
Hiện tượng
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
Ngũ vị
Chua
đắng
ngọt
Cay
Mặn
Ngũ sắc
Xanh
Đỏ
vàng
trắng
Đen
Tạng
Can
Tâm
Tỳ
Phế
Thận
CÂU 5: (1) chức năng sinh lý tạng CAN:
- Tàng huyết:
• Tang trữ và điều hòa lượng máu cho các tạng phủ hoạt động
• Nếu bị rối loạn sẽ gây ảnh hưởng tới các tạng phủ khác
• Can huyết không đầy đủ gây hoa mắt chống mặt…
Huyết đi lạc đường xuất huyết, nôn ra máu
- Chủ sơ tiết :
• Điều hòa vận hành khí huyết của tạng phủ đc thong suốt
• Rối loạn về tinh thần ức kết hay hung phấn quá độ; về tiêu
hóa:can tỳ ,can vị bất hòa.
- Can chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, móng chân.
• Can huyết nuôi dưỡng khớp, gân giúp vận động đc tốt
• Can huyết đầy đủ: vận động tốt
• Can hư: hạn chế vận động,mỏi tay chân, sốt cao hao tổn tân
dịch co quắp
• Móng tay,chân chỗ thừa của cân mạch
- Can khai khiếu ra mắt:
• Can nhiệt -> đau mắt đỏ
• Can nhiệt hư-> giảm thị lực
• Can phong nội đông-> méo mồm lác mắt
- Can mộc sinh can hỏa biểu lý với đởm.
- Bệnh lý ở can:
• Can khí uất kết lien quan đến Chủ sơ tiết
• Can phong nội động lien quan đến Can chủ cân vinh nhuận ra
móng tay,chân
(2)
chức năng sinh lý tạng TỲ
- Chủ vận hóa thủy cốc: đồ ăn, nc uống
• Hấp thu, tiêu hóa,vận chuyển thức ăn thành cấc chất tinh vi đưa
lên phế vào tâm mạch nuôi dưỡng toàn cơ thể
• Kém: rối loạn tiêu hóa, phù
• Đưa nc đi nuôi cơ thể -> thận ->bang quang-> out
• Vận hóa nc kém -> đàm ẩm(tứ chi phù, đại trường tiêu chảy,
bụng cổ trướng)
• Chuyển hóa nc lien quan đến tỳ phế thận
- Thống huyết:
• Quản lý huyết chảy trong long mạch, nuôi dưỡng mạch
• Tỳ kém->> chảy máu
- Chủ cơ nhục tứ chi
• Mang chất dinh dưỡng nuôi cơ nhục
• Tỳ mạnh cơ nhục khỏe,tỳ yếu cơ nhục nhão mệt mỏi gây sa giáng
- Tỳ ích khí
•
Vận hóa đồ ăn thành khí nuôi dưỡng và cung cấp năng lượng cho
cơ thể hoạt động
• Tỳ khí sung túc cơ thể khỏe mạnh và ngược lại
- Tỳ khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi
• Đưa chất dd đến nuôi dưỡng môi
• Tỳ khỏe môi tươi nhuận,ăn uống ngon và ngược lại môi thâm
nhám nhạt màu
- Tỳ thổ sinh phết kim khắc thủy thận biểu lý vị
Hai bệnh chứng của tỳ và liên quan đến chức năng:
Trĩ : Chủ cơ nhục, tứ chi
Tỳ thực: bụng đầy, ấm ách, bí hơi, lợm giọng buồn nôn, người mệt mỏi, nặng nề.:
Chủ vận hoá thuỷ cốc đồ ăn và nước uống
(3) chức năng sinh lý tạng PHẾ
- phế chủ khí chủ hô hấp
• Phế là nơi trao đổi khí, cung cấp dưỡng khí cho cơ thể
• Phế cung cấp khí trời+khí đồ ăn = Tông KHí nuôi dưỡng toàn than
• Phế khí bình thường hô hấp tốt, yếu thì hô hấp rối loạn
- Chủ tuyên phát túc giáng
• Tuyên phát là thúc đẩy khí huyết tân dịch phân bố toàn cơ thể
• Phế khí không tuyên gây ủng trệ, RLHH
• Túc giáng: là đưa khí xuống là thuận , lên là nghịch uất tại phế gây
khó thở xuyễn
- Phế chủ bì mao. Thong điều thủy đao
• Bì mao: đc phế tuyên phát đưa khí huyết ,chất dd đến nuôi để bảo
vệ chống ngoại tà, điều hòa đóng mở tấu lý
• Thông điều thủy đạo; đưa nc ra ngoài = mồ hôi , hơi thở, đưa nc
xuống dưới để thải = tiểu/đại tiện. chữa phù cần thong phế kết
hợp lợi niệu
- Phế trợ tâm
- Khai khiếu ra mũi, chủ tiếng nói
• Mũi là nơi thở và ngữi của phế -. Các trạng thái của phế đều thể
hiện qua mũi, mũi bảo vệ cho phế bệnh của mũi ảnh hưởng
phế( ngạt mũi, chảy nc mũi)
• Phế khí a/h trực tiếp đến tiếng nói, tốt thì tiếng nói khỏe mạnh,
yếu thì nhỏ trầmqua tiếng nói có thể x/định bệnh ở phế họng
•
●
●
Phế kim sinh thận thủy khắc can mộc biểu lý đại tràng
- Bệnh phế:
• Phong hàn phạm phế-> phế chủ bì mao
• Phế khí hư-> phế chủ khí,chủ hô hấp
CÂU 6:
Bát pháp trị bệnh:
- Hãn: làm ra mồ hôi đưa tà khí ra ngoài
• Chữa bệnh phần biểu
• Cảm mạo phong hàn,phong nhiệt
• Đau dây thần kinh ngoại biên,co cứng cơ
• Dị ứng, ngứa sởi
• Phong thấp, phong thủy
• Biểu lý cùng giải
• Thuốc : tân ôn, tân lương
• Mất nước nhiều không dùng
• VD Ma Hoàng vì thuộc nhóm thuốc giải biểu có công năng phát
hãn giải biểu,lợi thủy tiêu thủng
- Thổ ; gây nôn thức ăn còn ở dạ dày
• Ngộ độc thức ăn, thuốc độc
• VD Qua đế vì có công năng gây nôn chủ trị các chứng thực phẩm
ùn tắc không tiêu,ngộ độc
- Hạ: tẩy nhuận đưa chất ứ đọng ra ngoài bang đại tiện
• Táo bón :đại tràng thực nhiệt
• Tích trệ đồ ăn đã dùng thuốc tiêu hóa mà không khỏi
• Phù thủng
• VD Đại hoàng có công năng tả hạ trị các chứng tích trệ
- Hòa : hòa giải, hòa hoãn, điều hòa
• Chữa lúc sốt lúc rét
• Can tỳ can vị bất hòa
• Dinh vệ bất hòa
• VD Sài hồ vì có tác dụng tán nhiệt giải biểu làm thông lợi gan chức
năng hoà giải thoái nhiệt, sơ can giải uất
- Ôn làm ấm làm nóng bên trong
• Tỳ vị hư hàn, thận dương hư
• Thoát dương
• VD Cẩu tích vì có công năng bổ thận dương trị di tinh thận dương
hư tính ôn
- Tiêu: làm mất đi tan đi
-
Đàm ẩm tích trệ
• Khí nghịch uất kết
• VD Sơn tra vì có công năng tiêu thực hóa tích đc dùng trong các
bài thuốc tiêu pháp như sơn tra hoàn
- Thanh: làm sạch mát từ bên trong
• Giải độc trù thấp nhiệt
• VD HOàng cầm có công năng tả thực hỏa trừ thấp nhiệt
- Bổ : bổ phần thiếu hụt, suy giảm
• Âm dương khí huyết hư
• VD Đương quy có công năng bổ khí huyết trị chứng thiếu máu gầy
CÂU 7: Tứ khí
- ĐỊNH NGHĨA: là mức độ nóng lạnh khác nhau của một thuốc: hàn (lạnh),
nhiệt (nóng), ôn ( ấm), lương(mát). Còn có đại hàn, đại nhiệt, tính bình
Mức độ khác nhau mức độ tác dụng khác nhau.
- TÁC DỤNG: - ôn nhiệt: thông kinh mạch, hồi dương bổ hỏa,tán hàn, chỉ
thống, lợi niệu, thăng phù: dương dược (ôn: quế chi, ma hoàng; nhiệt: thảo
quả, bạch đậu khấu)
-hàn lương: thanh nhiệt, tả hỏa, lương huyết giải độc nhuận
tràng trầm giáng: âm dược: (hàn: bạch thược, hòe hoa; lương: cát căn, bạc
hà)
CÂU 8:
1/ Tác dụng của vị thuốc có tính TÂN
Tân năng tán, năng hành:
Có nghĩa ở đây những vị thuốc có tính TÂN có hai công năng chính
- Tán: tán hàn (biểu,lí)(tía tô,kinh giới)
- Hành: hành khí hoạt huyết, tiêu ứ trệ
Có tác dụng chữa các bệnh biểu, khí, huyết, đàm ẩm ứ trệ, đau do hàn
Gây các tác dụng bất lợi như táo , tổn thương tân dịch,mồ hôi nhiều, âm hư,
biểu hư
Ví dụ: Quế chi: công năng; - giải biểu tán hàn
-hành huyết giảm đau
Bạch chỉ;công năng – khu phong tán hàn
-hành huyết điều kinh
2/ tác dụng của vị thuốc có tiính CAM
Cam năng bổ, năng hòa hoãn
•
-bổ: chữa chứng hư: cam ôn bổ khí, huyết, dương(kỳ, sâm, qui)cam hàn bổ âm
- hòa: điều hòa các vị thuốc khác trong đơn
- hoãn : là hòa hoãn tác dụng mạnh của các vị thuốc khác, giảm đau co quắp
(mạch nha,mật ong)
Ngoài ra còn nhuận táo, nhuận tràng
Ví dụ: Sa sâm:
- dưỡng âm thanh phế->phế suy kiệt
- dưỡng vị sinh tân->đau dạ dày
- nhuận tàng thông tiện->táo bón
Cam thảo:-ích khí dưỡng huyết->thiếu máu
- điều hòa dược tính->dược tính mãnh liệt
-nhuận phế chỉ khái->hầu họng viêm đau
-hoãn cấp chỉ thống->đau quặn bụng
3/ tác dụng thuốc vị mặn (Hàm)
Hàm năng hạ,năng nhuyễn
- Hạ: tả hạ, tẩy xổ(đại hoàng,thảo quyết minh)
- Nhuyễn là làm mềm,tiêu tan khối cứng kết đọng (Mang tiêu, muối)
- Đi vào thận, bổ thận tráng dương ích tinh(lộc nhung cáp giới); vào huyết
lương huyết (tê giác, huyền sâm)
- Chữa ứ trệ táo bón, thận dương hư, tinh tủy kém, huyết nhiệt
CÂU 9:
Trừ hàn:
ĐN: thuốc có tác dụng ôn lý khư hàn , trị chứng lý hàn là chính gọi là thuốc trừ
hàn hay còn gọi là thuốc ôn lý , thuốc trừ hàn.
Đặc điểm : vị cay , tính ôn nhiệt ( tân tán ôn thông),Tác dụng :ôn lý tán hàn, ôn
kinh chỉ thống, trờ dương hồi dương, Nội kinh hàn giả hiệt chi, liệu hàn dĩ nhiệt
dược.
Tác Dụng:
Qui tỳ vị: ôn kinh tán hàn tỳ vụ thụ hàn , tỳ vị hư hàn.
quy phế: ôn phế hóa đàm, trị chứng phế hàn đàm ẩm
Quy can: ôn can, tán hàn, trị kinh can nhiễm hàn
Quy thận : ôn thận trợ dương trị thận dương bất túc
Quy tâm thận:- ôn dương thông mạch trị tâm tần, hồi dương cứu nghịch trị
chứng vong dương
Chủ trị : trị các chứng đua lạnh ở hạ tiêu ( ô dược , ngô thù du , quế nhục), đau
thắt lung đau xương khớp do thận dương hư hàn( tế tận ,ngô thù du),đau ở vùng
thượng vị nôn đầy hướng do hàn(sa nhân) chán ăn chậm tiêu nhạt miệng đầy
bụng(mạch nha), ngộ độc thức ăn.
Kiêng kỵ: âm hư hỏa vượng tạng nhiệt ,
Lưu ý: tân nhiệt táo trợ hỏa tổn thương âm các trường hợp thực nhiệt âm hư hỏa
vượng tân dịch huyết hư cấm dùng , phụ nữ có thai khí hậu nóng bức cấm dùng.
Phối ngũ:
Ngoại hàn nội xâm biểu tà chưa giải : trừ hàn + tân ôn giải biểu
Hàn ngưng kinh mạch khí trệ huyết ứ: trừ hàn+ lý khi hoạt huyết
Hàn thấp nội trở: trừ hàn + phương hương hóa thấp(ôn táo khứ thấp)
Tỳ thận dương hư : trừ hàn +thuốc ôn bổ tỳ thận
Dương khí hư suy: đại bổ nguyên khí+trừ hàn
-BỔ ÂM:
ĐN: thuốc thuộc nhóm này đa phần có vị cam hàn ( hoặc thiên về lương) chất
nhuận , tác dụng bổ âm hư tân dịch nhuận táo các chúng trị âm hư tân dịch hao
tổn. câm hàn dưỡng âm : điều trị âm hư tắc nội nhiệt, âm hư đa nhiệt giả
Đặc điểm: vị cam hàn ( hoặc thiên về lương) chất nhuận
Tác dụng : bổ âm hư tân dịch nhuận táo các chúng trị âm hư tân dịch hao tổn. câm
hàn dưỡng âm
Chủ trị: “Cam hàn dưỡng âm”: điều trị “ âm hư tắc nội nhiệt” / “Âm hư đa nhiệt giả”
Phối ngũ :
Bổ âm + thanh nhiệt: nhiệt tà chưa giải
Bổ âm + thanh hư nhiệt: âm hư nội nhiệt
Bổ âm+tiềm dương : âm hư dương can
Bổ âm+tức phong: âm hư phong động
Bổ âm+bổ huyết:âm huyết hư
Bổ âm+bổ dương:âm dương hỗ căn
Lưu ý: thuốc bổ âm đa phần có vị ngọt tính hàn , nê trệ => không dùng cho tỳ vị
hư nhược dàm thấp nội trợ đầy bụng đại tiện lỏng mát…
BỔ DƯƠNG:
ĐN thuốc có tính ôn cam hoặc ôn hàm hoặc tân nhiệt , tác dụng bổ thận dương
khí
Đa phần là thuốc bổ thận dương ngoài ra còn một số thuốc có tác dụng trợ tâm
dương ôn tý dương.
Tác dụng: dụng trợ tâm dương, ôn tý dương…
Phối ngũ:
Ôn lý bổ can thận bổ ích tỳ phê khí, bổ tinh ích huyết để điều hòa thuốc : âm
dương hỗ căn khiên cho dương tắc âm trợ mới có thể sinh hóa vô cùng
Lưu ý âm hư hỏa vượng không dùng
LÝ KHÍ :
ĐN : thuốc cso tác dụng sơ lý khí cơ , tiêu trừ khí trệ hoặc khí nghịch được gọi là
thuốc lý khí hay hành khí . thuốc có tác dụng mạnh hơn thì được gọi là thuốc phá
khí
Đặc điểm : vị cay đắng mùi thơm tính ôn ,qui kinh : tỳ phế can.
Tác dụng:tân-hương: hành tán : khổ giáng tiết: ôn ,thông hành:sơ lý khí cơ
Lý khí kiện tỳ , sơ can giải uất,- lý khi khoan hung, hành khí…-táo thấp hóa đàm…
-giáng nghịch càm nôn….
Chủ trị:
Dùng trong các trường hợp khí cơ bất lợi dân đến các chứng khí trệ khí nghịch.
Phối ngũ:
lý khí +Tiêu thực ẩm thực tích trê => tỳ khí trệ
lý khí +Hóa thấp: thấp trọc
lý khí +Bổ trung ích khí: tỳ vị khí hư
lý khí +Ôn lý/thanh nhiệt: kèm hàn nhiệt
lý khí +Dưỡng huyết nhu can: huyêt bất túc=> can khuất trệ
lý khí +Hoạt huyết hóa ứ : huyết ứ trệ
lý khí +Chỉ khái bình suyễn /hóa đàm: phế khí uẩn trệ
Lưu ý: Hao khí âm thương,thận trọng khi dùng, âm ổ khí hư phụ nữ có thai
BỔ HUYẾT
ĐN: vị ngọt tính bình hoặc ôn thể chất tư nhuận quy tâm can tỳ thận tác dụng bổ
can dưỡng tâm âm hoặc ích tỳ mà tư sinh huyết dịch
Tác dụng: bổ can dưỡng tâm âm hoặc ích tỳ mà tư sinh huyết dịch
Chủ trị:
Tâm can huyết hư : sấc mặt vàng vọt môi khô trắng, can thận tinh huyết hư: hoa
mắt chóng mặt ù tai đau lung mỏi gối.
Phối ngũ:
Bổ âm + bổ huyết: huyết hư âm hư
Bổ âm +bổ khí: khí vượng mà sinh huyết
Bổ âm + kiện vận tỳ vị: ích khí sinh huyết
Lưu ý:
Thận trọng thấp ở tỳ vị đầy bụng chướng ăn ít đại tiện mát, phối hợp thuốc kiện tỳ
tiêu thực.
CÂU 10:
Thuốc giải biểu
Công năng
Chủ trị
Kiêng kị
Tính vị
Ngưu bàng tử
Phát tán phong
nhiệt
Lợi hầu tán kết
Tỳ hư tiết tả
Tân khổ hàn
Thăng ma
-Giải biểu nhiệt
-Thăng dương khí
-Giải biểu,
-Thông khí
-Giải biểu, tán hàn
-Trừ phong, giảm
đau
Phát tán phong
nhiệt
Nhuận tràng thông
tiện
-Cảm bệnh
-Các bệnh sa giáng
-Cảm hàn kèm ho
xuyễn
-Cảm hàn
-Phong thấp
Ma hoàng
Bạch chỉ
Uất hỏa xuất
huyết
Ngọt cay hơi đắng
tính hàn
Tân khổ ôn (cay
đắng)
Tân ôn
Khử hàn
Phụ tử chế
Ôn thận hồi
dương cứu
nghịch, tán hàn,
hành thủy, chỉ
thống, thông
hành 12 kinh.
các chứng mạn
tính như vong
dương, dương
hư, thủy thũng,
phong thấp đau
nhức khớp xương
Tất cả các chứng
dương,
chứng
hỏa, chứng nhiệt
âm hư nội nhiệt
huyết dịch suy
không dùng.
Vị cay, hơi ngọt
đắng, tính đại
nhiệt.
- Quy kinh: tâm,
thận, tỳ.
Không dùng cho
phụ nữ có thai và
cho con bú.
Không uống rượu
trước và sau khi
dùng phụ tử
Quế nhục
Tán hàn chỉ thống
Bổ mệnh môn hỏa
Ngô thù du
-Trừ phong phát
Tỳ thận dương hư
ấm thận hành
thủy
Hoắc loạn
PNCT,âm hư
Tân can địa hiệt có
ít độc
Can khương
hãn
Ôn kinh chỉ huyết
Ôn phế chỉ khái
Tỳ vị hư hàn
Ho do phế hàn
Tiêu thực hóa tích
Bổ khí
Tiêu thực hóa tích
Hồi nhũ tiêu
tướng
Tiêu thực hóa tích
Bổ khí
Tiêu thực hóa tích
Hồi nhũ tiêu
tướng
Thanh nhiệt giải
độc tán kết
Thanh nhiệt giải
biểu
Thanh nhiệt táo
thấp
Giải độc tiêu viêm
-Thanh thấp nhiệt
ở phế
-Chỉ huyết
Âm hư có nhiệt
PNCT
Tân ôn
Tiêu đạo
Sơn tra
mạch nha
Chua ngọt hơi ấm
Phụ nữ cho con bú
Ngọt bình
Thanh nhiệt giải
độc tán kết
Thanh nhiệt giải
biểu
Thanh nhiệt giáng
hỏa
Giải độc tiêu viêm
-Ho do phế nhiệt
-Động thai ra
huyết
Mụn nhọt đã vỡ
Ngọt đắng hàn
Tỳ hư tiết tả
Đắng hàn
Tỳ vị hư hàn,PNCT
Đắng hàn
Chỉ huyết
Giải độc
Thanh nhiệt giáng
hỏa
Bổ thận tư thận
âm
Thanh nhiệt lương
huyết
Chỉ khát
Thanh thấp nhiệt
Sáp
Chỉ huyết
Giải độc
thanh nhiệt giáng
hỏa
bổ thận âm
Tỳ hư đại tiện lỏng
Đắng hàn
Tỳ vị hư hàn đại
tiện lỏng
Ngọt mặn hơi
đắng hàn
Thanh nhiệt lương
huyết
Chỉ khát
Thanh thấp nhiệt
Sap niệu
Tỳ hư , bùng j
chướng
Đắng hàn
Nhân sâm
Đại bổ nguyên khí
Bình suyên
-Kiện tỳ chi tả
-Ích thận cố tinh
-Ích khí dưỡng
huyết
-Giải độc
-Kiện tỳ tiêu thực
-Ráo thấp
Bổ trung khí sinh
tân
Lợi niệu
Không được dùng
cùng lai phục tử củ
cải uống trà
Thực tà thấp nhiệt
Vị ngọt hơi đắng
trính hàn
Hoài sơn
Kiện tỳ sinh tân
dịch
Địa bổ nguyên khí
-Ăn uống kém, ỉa
chảy, thận hư
-Khí huyết hư
nhược
-Giải độc
-Tiêu hóa kém
-Phù thủng
Bổ trung khí sinh
tân
Lợi niệu
Dạ dày đầy hơi
Vị ngọt tính bình
Âm hu háo khát
Ngọt đắng ấm
Thanh nhiệt
Liên kiều
Hoàng liên
Hoàng cầm
Chi tử
Huyền sâm
Sinh địa
Nhân trần
Đắng cay hơi hàn
Bổ khí
Cam thảo
Bạch truật
Đẳng sâm
Ngọt bình
Vị ngọt tính bình
Hành khí
Chỉ thực
Phá khí tiêu tích
Giảm đau
Phá khí hóa đàm
Kiện tỳ tiêu thực
Hành khí hóa thấp
Thanh tràng chỉ lỵ
Phá khí tiêu tích
Giảm đau
Phá khí hóa đàm
Kiện tỳ tiêu thực
Hành khí hóa thấp
Thanh tràng chỉ lỵ
Tà thực
PNCT
PNCT, gầy yếu chớ
dùng
Nhiệt ,PNCT
Vị đắng cay
Trần bì
-Chỉ ho
-Hành khí, chỉ nôn
Ho khan âm hư
Cay ngọt mặn
Hương phụ
Hành khí giảm đau
Than can hỏa
Hành khí chỉ thống
Bình can giáng áp
-Ho hen
-Ngực bụng đầy
trướng
Hành khí giảm đau
Than can hỏa
Hành khí chỉ thống
Bình can giáng áp
Âm hư huyết nhiệt
Cay ngọt mặn hơi
đắng
Cay ngọt mặn
-Khí huyết hư
nhược
-Thận âm kém
-Thiếu máu gầy
yếu
-Đau đầu, đau cơ
-Thiếu máu chóng
mặt
-Thận âm bất túc
Không nên dùng
chung với các loại
khoáng chất
Tỳ vị hư nhược
trung mãn đàm
thịnh
Thấp tịnh trung
mãn đại tiên lỏng
sáp đắng chát
-Kinh nguyệt
không đều,huyết ứ
-đau mắt đỏ
-Phụ nữ kinh
nguyệt ko đều
-Ngực sườn đau
tức do khí trệ
-Bế kinh
Bổ huyết
Giải độc
Huyết hư,PNCT
Vị cay, hơi
đắng
PNCT, quá liệu
Đắng ngọt cay
Đa hãn kinh
nguyệt quá nhiều
Cay ấm
Chỉ xác
Hậu phác
Mộc hương
Âm hư
Vị đắng tính hàn
Đắng cay ấm
Bổhuyết
Hà thủ ô
-Bổ thận âm
-Bổ khí huyết
Đương quy
-Bổ huyết
-Hoạt huyết
Thục địa
-Bổ thận âm
-Dưỡng huyết
Hành huyết
Ích mẫu
-Hành huyết
-Thông kinh
Đào nhân
-Hoạt huyết
Xuyên khung
- Hoạt huyết
-Thông kinh lạc
Đan sâm
Bổ huyết
Giải độc
chát cay mặn
Chat cay mặn
Đắng lạnh
Không dùng
chung với Lê Lô
Bổ âm
Câu kỷ tử
Sa sâm
Bách hợp
Bổ can thận minh
nhục
Dưỡng âm thanh
phế
Ích vị sinh tân
Dưỡng âm nhuận
phế
Thanh tâm an thần
Can thận âm hư
Âm hư ho lao
Phế âm hư
vị âm hư
Phế âm hư táo
nhiệt
Phiền táo kinh quý
Ngọt can
Ngọt đăng hơi hàn
Ho do cấm hàn
Nhọt hơi đắng
Mạch đông
Dưỡng âm nhuận
phế
Ích vị sinh tân
Tâm âm hư
Phế âm bất túc
Tỳ vị hư hàn tiết tả
Ngọt đắng hơi hàn
Bổ thận dương
Bổ can thận mạnh
gân cốt
Bổ thận dương
mạnh gân cốt
phong thấp
Bổ can thận mạnh
gân cốt
Bổ can thận mạnh
gân cốt
Liệt dương di tinh
Lung đau mỏi gối
đau nhức xương
Bổ thận dương
mạnh gân cốt bổ
tỳ vị
Bổ thận bổ gân cốt
sát khuẩn
Bổ can thận mạnh
gân cốt , an thai
Thận hư
Thận hỏa vượng
thịnh
Âm hư hỏa vượng
Dắng ngọt cay ấm
Can tân ôn
Thực nhiệt
Thực nhiệt
Phong thấp nhiệt
Phong nhiệt thấp
tý
Bổ ích can thận
Cố tinh chỉ huyết
Cố biểu liễm hãn
Liễm phế chỉ ho
Can thận hư
Di tinh…
Cố biểu liễm hãn
Liễm phế chỉ ho
Khứ đàm chỉ ho
Thông phế lợi hầu
họng
Ôn phế chỉ khái
Nhuận tràng thông
tiện
Ho đàm ho khso
khạc
Âm hư hảo vượng
Đắng cay hơi ấm
Ho hàn
Đại tiện táo kết
Tiêu chảy trẻ em
Đắng tính ấm
- Tắt phong chỉ
kinh
- Bình ức can
dương
- Khư phong
thông lạc
- An thần
- Kiện vị giảm
đau
- Giải độc tiêu
viêm
Thanh phế chỉ ho
- Tắt phong chỉ
kinh
- Bình can tiềm
dương.
Trị TE tiểu dầm
- Đau đầu, hoa
mắt
- Phong thấp, tý
thống
Không có pjonh
nhiệt
Cay(ngọt), bình.
Quy kinh can
Bổ dương
Cẩu tích
Đõ trọng
Ba kich
Cốt toái bổ
Tục đoạn
Âm hư hỏa vượng
Cố sáp
sơn thù du
Ngũ vị tử
Chua hơi ấm
Chua ngọt tính ấm
Hóa đàm
Cát cánh
Hạnh nhân
An thần
Thiên ma
Ngãi tượng
Câu đằng
- Suy nhược thần
kinh, mất ngủ.
- Loét dd-t
- Trừ ung thủng
- Trấn tĩnh, hạ
huyết áp.
- Trẻ em sốt cao
co giật.
- Mất ngủ, đau
Đắng hàn. Quy
kinh can, tâm tỳ
Người không có
phong nhiệt và
thực nhiệt
Ngọt, tính hơi
hàn.
Quy kinh can,
tâm, tâm bào.
Táo nhân
đầu hoa mắt
- Tĩnh tâm an
- An thần
thần
- Sinh tân bổ
- Bổ can thận,
huyết.
nhuận huyết sinh
tân
Đang sốt cảm
nặng
Chua, bình. Quy
kinh tâm, can,
đởm, tỳ vị.
- Phong thấp,
thấp khớp, đau
nhức xương
khớp.
- Giải độc thủy
ngân.
Viêm khớp phù
nề, tiểu tiện
không thông lợi
- Cảm mạo
phong hàn
- Phong thấp
Viêm loét dạ dày
Cay, chat, bình
Huyết hư tân dịch
háo
Đắng cay, ấm.
Quy kinh bàng
quang, can, thận
- Phong hàn thấp
tý, đau vai gáy
- Khí huyết trệ
- Tỳ vị hư nhược
Âm hư hảo vượng
Cay, ngọt, ấm
- Phong thấp, bổ
can thận, mạnh
gân cốt
- Huyết áp cao,
huyết hư động
thai.
Mắt có màng
không dùng
Đắng bình, quy
kinh can thận
Phong thấp
Thổ phục linh
- Khứ phong
thấp, mạnh gân
cốt
- Thanh nhiệt,
giải độc.
Tiêu ung thủng.
Khương hoạt
- Tán hàn giải
biểu.
- Trừ thấp chỉ
thống
- Trừ phong
thấp, chỉ thống.
- Thông kinh
hoạt lạc
- Kiện tỳ vị
- Trừ phong thấp
- Dưỡng huyết
an thai.
- Hạ áp
Thiên niên kiện
Tăng ký sinh
●
●
●
●
●
CÂU 11:
-phương pháp chích gừng:
quy tỳ, vị, ôn trung tiêu, tăng tác dụng chỉ nôn
quy phế, tăng tác dụng chỉ ho
giảm tác dụng nê trệ của thuốc sinh tân: huyền sâm, sinh địa, mạch môn….
tăng phát tán thuốc
giảm kích ứng của một số vị thuốc có vị ngứa
Ví dụ: sa sâm,đảng sâm, cát cánh tẩm gừng.
-pp chích mật ong:
●
vị ngọt quy kinh tỳ =>tăng kiện tỳ ích khí( ngọt)
tăng nhuận bổ: nhiều các thành phần đường khử glucose,fructose
bảo quản thuốc: caramen hóa, tạo lớp màn bảo vệ
điều hương vị ( tạo vị ngọt, mùi thơm)
●
hiệp đồng, điều trị bệnh đường ruột ( viêm đại tràng,viêm loét dạ dày, tá tràng
●
tác dụng kháng sinh tốt, làm lành vết sẹo
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
ví dụ: chích tang bạch bì,chích cam thảo
-pp chích đậu đen:
giảm tính háo của vị thuốc;tăng tính nhuận,tính bổ cho vị thuốc
quy kinh thận
giải độc: mã tiền, phụ tử, ba đậu
tăng t/d bổ
đậu đen có nhiều anthoxian, hợp chất này có td chống oxy hóa và thanh nhiệt tốt.
ví dụ: hà thủ ô đỏ
-pp chích cam thảo:
tăng nhuận bổ , kiện tỳ ích khí
tăng dẫn thuốc quy kinh
tăng dẫn thuốc qui kinh tỳ vì có vị ngọt
hiệp đồng: chữa ho, đờm, viêm loét dạ dày
giảm độc tính, điều hòa tính mãnh liệt
ví dụ bạch truật.
1/ Hỏa chế;
-định nghĩa: là pp chế biến sử dụng tác động của nhiệt khô trực tiếp hoặc
gián tiếp ở các mức độ khác nhau lên thuốc
-mục đích: -tăng (+) giảm (-) Đại hoang sống(tiêu chảy)/sao cháy (táo bón),
Thục địa sao khô giảm nê trệ tiêu chảy
-Giảm độc tính, tính mãnh liệt của thuốc, phân hủy các chất
độc
-ổn định hoạt chất
- giảm độ bền cơ học: phá vỡ lien kết hữu cơ(nung)
-phương pháp:
- sao: ( sao qua: hòe hoa..,sao vàng tăng td kiện tỳ:bạch
truật,sao cháy:giảm mùi khó chịu: chỉ thực)
-nung:xương động vật
-lùi:
-nướng:nhục đậu khấu, sinh khương
-hỏa phi:phèn chua
2/ Thủy chế:
-định nghĩa: chế sữ dụng tác động của nc hay dịch phụ liệu ở điều kiện
nhiệt độ tự nhiên nhằm các mục đích khác nhau
-mục đích:
-giảm độc tính,tác dụng bất lợi
-thay đổi tác dụng: đường khử/can địa hoàng tăng 10% so với sinh
địa hoàng.2% sau ủ
-giảm tính bền vững: hút nc trương nở->tăng hiệu xuất chiết
-làm mềm dễ phân chia
-định hình,bảo quản thuốc trong trong nước vôi, phèn chua,nước
muối
-phương pháp:
-ngâm;(bán hạ,phụ tử)
-ủ(chế sbán hạ khúc,thần khúc)
-rửa(làm sạch)
-tẩy(dugnf rượu tẩm)
-thủy phi(chế thần sa,sừng tê giác)
3/ thủy hỏa hợp chế
-định nghĩa: sữ dụng tác động của nc/dịch phụ liệu ở nhiệt độ sôi lên thuốc
-mục đích:
-biến đổi tính chất của dược liệu qua thủy phân(chế thục địa, hà thủ
ô đỏ,hoàng tinh..)
-hạn chế tác dụng KMM(hà thủ ô đỏ, hoàng tinh, bán hạ..)
-giảm độc tính(chế phụ tử..)
-tăng khả năng bảo quản(diệt men,vk,nấm..)
-làm mềm dược liệu tiện cho bào,thái phân chia phiến đc dễ
-pp:
-chưng: (sinh địa ->thục địa)
-trích(cát cánh chích gừng)
-đồ
-nấu
-sắc
-tôi: nung thuốc nhiệt độ cao nhúng vào dịch phụ liệu
CÂU 13:
-Tăng tác dụng của thuốc ở tỳ theo ngũ hành, vị thì chế biến để vị thuốc có
màu vàng, vị ngọt, mùi thơm. Để tăng tác dụng kiện tỳ: Chế biến thuốc sao
vàng, sao với Cám gạo, sao với Hoàng thổ, Bích thổ, nước vo gạo, chích Mật
ong, chích đường, chích nước Cam thảo...Ví như tăng tác dụng kiện tỳ của
Bạch truật thì chế với cám, hoàng thổ hoặc sao vàng. Hoài sơn sao vàng;
Hoàng kỳ trích mật....
- Tăng tác dụng của thuốc ở thận, bàng quang thì chế biến để vị thuốc có
màu đen, vị mặn. Qui kinh Thận: Chế biến thuốc với nước Muối, nước Đậu
đen. Ví dụ : Tăng tác dụng bổ thận của Hà thủ ô thì chế biến với nước đậu
đen, Đỗ trọng và Cẩu tích với muối.; Thục địa chưng; Hoa hoa thán và Trắc
bách diệp thán sao để cầm máu với ý nghĩa “đen chỉ huyết”....
- Tăng tác dụng của thuốc ở phế thì chế để vị thuốc có vị cay, màu trắng. Qui
kinh Phế: Chế biến thuốc với nước Gừng, nước Phèn chua, nước Cam
thảo... Ví dụ: Bán hạ, đẳng sâm chế dịch nước gừng. Rễ dâu bóc lấy vỏ, bỏ
vỏ ngoài tạo Tang bạch bì...
CÂU 14:
1. Thuốc vị ngọt tính ấm quy kinh tỳ: thuộc câu 7 và 8 ->> ok
Vị ngọt: bổ>> điều vị, giảm đau hòa hãn
Tính ấm>> tính ôn, thông kinh mạch, giảm đau
Quy kinh tỳ: chữa tỳ vị kém, tỳ vị hư nhược, bổ tỳ.
Ví dụ: long nhãn CN: bổ huyết, an thần, bổ tỳ kiện vị
Bạch truật: kiện tỳ lợi thủy ráo thấp,kiện vị tiêu thực,cố biểu liễm hãn,an
thai chỉ huyết
2. Thuốc vị cay tính ấm quy kinh phế :câu 7+8 giải thix
Vị cay: tán hàn, hành khí, hoạt huyết, ra mồ hôi nhiều.
Tính ấm>> tính ôn, thông kinh mạch, giảm đau.
Quy kinh phế: chữa ho, lợi hầu họng
Ví dụ: trần bì chữa ho, hành khí
Cát cánh khứ đàm chỉ ho, thông phế lợi hầu họng, trừ mũ tiêu ung thũng,
dẫn thuốc thượng hành