Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Một số câu hỏi và bài tập Marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.45 KB, 5 trang )

1

I/ BÀI TẬP (PHẦN BẮT BUỘC)
*) Bài tập về chương định giá
Bài 1: Công ty Thành Đạt là một công ty hoạt động hoàn toàn bằng vốn chủ
sở hữu (không có nợ). Hàng tháng, lợi nhuận sau thuế của công ty là 24.000
USD. Thuế suất thuế thu nhập công ty là 40%. Sản phẩm duy nhất của công
ty sản xuất là máy in với các chi phí phát sinh trong kỳ là như sau: Chi phí
biến phí là 150 USD, định phí là 180.000 USD. Với sản lượng sản xuất là
2200 sản phẩm
Yêu cầu:
Hãy xác định giá bán của sản phẩm máy in của doanh nghiệp ?
Sản lượng và doanh thu hòa vốn hàng tháng của công ty là bao nhiêu ?
Bài 2: Doanh nghiệp ABC có chi phí và dự kiến mức tiêu thụ như sau:
Chi phí biến đổi là 10.000đ/sp
Chi phí cố định là 300 triệu
Yêu cầu:
a. Giả sử doanh nghiệp xác định lãi dự kiến là 25% trên chi phí trung bình
hay giá thành của sản phẩm. Hãy xác định giá bán của sản phẩm theo
phương pháp cộng lãi vào giá thành? Biết sản lượng dự kiến đạt được là
50.000sp
b. Giả sử nhà đầu tư đầu tư vào doanh nghiệp cho chu kỳ sản xuất tới là 1 ty
đồng. Nhà đầu tư mong muốn đạt được mức lợi nhuận tính trên vốn đầu tư
là 20%. Hãy xác định giá bán của sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận
mong muốn trên? Biết rằng: Sản lượng dự kiến đạt được là 50.000sp
c. Giả sử nhà đầu tư vẫn mong muốn lợi nhuận mục tiêu là 20% trên vốn
đầu tư 1 ty đồng, với mức giá dự kiến lần lượt như sau: 18.000đ/sp;
20.000đ/sp; 22.000đ/sp. Hãy xác định doanh thu chi phí và lợi nhuận tương
ứng với từng mức giá? Xác định sản lượng hòa vốn, sản lượng đạt được và
doanh thu mục tiêu?
d. Đại lý bán lẻ (mua hàng từ công ty) mong muốn ty suất lợi nhuận theo CP


là 40%, hỏi giá bán lẻ là bao nhiêu ?
*) Bài tập tình huống – theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội
Gợi ý bài tập 1 (bài kiểm tra)
Bài 1: Công ty....sản xuất sản phẩm máy in, hoạt động hoàn toàn bằng vốn
chủ sở hữu (không có nợ). Trong kỳ, lợi nhuận sau thuế của công ty là 24.000
USD…..
Gợi ý:
b/
Theo đề bài ta có: LNtt và lãi vay =LNtt-> Ltt = Lst/(1-t) = $ 40,000
TC = FC + 0,6x TR = TR- LNtt <-> 0,4 TR = FC +LNtt <-> TR = (FC +LNtt )/0,4 = 550,000


2
 P = 550,000/2 000 = $275

Tại điểm hòa vốn: TC= TR= P. FC/P-v = $ 450,000 ( Biết v = $165 = 0,6 * TR/ 2 000)

--- ---- -----------Gợi ý bài tập 2 (bài kiểm tra)
Bài 2: Công ty …sản xuất sản phẩm cốc nhựa. Trong kỳ sản xuất, chi phí cố
định phát sinh là 500.000.000 VNĐ, biến phí đơn vị là 15.000 VNĐ……………
Gợi ý:
a/ Pdk
TC = FC + v. Q =
2,000,000,000
; LNmt =
AC =
20000 -> Pdk = AC +LNmt/Q =
b/ P đlý bán lẻ ?
P đlý bán lẻ = AC (1+m) = 27,500 đ/sp


200,000,000
22,000

đ/sp

c/……
Tình huống 1: Bạn đang cố gắng hết sức để ký kết được một hợp đồng lớn và trong quá
trình thương thuyết bạn biết được rằng người đại diện bên mua đang muốn tìm cho mình
một việc làm có thu nhập cao hơn. Bạn không muốn nhận anh ta vào làm, nhưng nếu bạn
nói bóng gió để anh ta hy vọng khả năng đó thì chắc chắn anh ta sẽ chuyển đơn hàng của
công ty cho bạn. Bạn sẽ hành động như thế nào?
Tình huống 2: Bạn đang sản xuất một loại dầu gội đầu trị gàu và trong 1 lần gội chỉ
dùng 1 lần đã có công hiệu. Trợ lý của bạn tham mưu rằng công ty của bạn sẽ bán được
nhiều hơn nếu trong phần hướng dẫn trên chai dầu gội có ghi rõ nên bôi dầu gội 2 lần
trong 1 lần gội. Bạn sẽ hành động thế nào?
Tình huống 3: Phòng nghiên cứu khoa học của bạn đã cải tiến một trong số những mặt
hàng do công ty sản xuất. Mặt hàng đó không phải là “một sản phẩm mới hoàn hảo” thực
sự, nhưng bạn biết rằng sự xuất hiện những điều khẳng định như vậy trên bao gói và
trong quảng cáo sẽ làm tăng mức tiêu thụ. Bạn sẽ hành động như thế nào?
Tình huống 4: Bạn là Phó giám đốc phụ trách Marketing tại một công ty bia, địa phương
là khách hàng mục tiêu của bạn đang chuẩn bị đưa ra một dự luật chỉ cho phép người có
độ tuổi từ 21 trở lên đến 60 mới được uống bia vì các nhà khoa học nói rằng độ tuổi
ngoài khoảng đó thì uống bia sẽ không tốt cho sức khoẻ. Người ta đề nghị bạn cùng liên
kết với các công ty bia khác tổ chức cuộc vận động hành lang để chống lại dự luật đó,
đồng thời là sẽ đóng góp một khoản tiền nào đó để vận động các nhà làm luật. Bạn sẽ
hành động thế nào?
Câu hỏi: Anh/Chị hãy lựa chọn đúng – sai (có giải thích ngắn gọn) (bắt buộc)
1/ Tâm lý là yếu tố đầu tiên quyết định nhu cầu và hành vi tiêu dùng của con người.
2/ Doanh nghiệp áp dụng chiến lược “giá hớt váng” sẽ đưa ra giá bán sản phẩm mới ở
mức cao nhất có thể.

3/ Có 2 cấp độ cấu thành sản phẩm


3

4/ Nhãn hiệu có trước sản phẩm
5/ Môi trường marketing vĩ mô bao gồm những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm
soát được.
6/ Thương hiệu có trước sản phẩm
7/ Marketing có trước quá trình sản xuất là đặc điểm của Marketing cổ điển
8/ Marketing có sau quá trình sản xuất là đặc điểm của Marketing cổ điển
9/ Đối thủ cạnh tranh không chỉ có ảnh hưởng tiêu cực, cản trở cho hoạt động của doanh
nghiệp
10/ Môi trường marketing vĩ mô bao gồm những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm
soát được.
11/ Môi trường marketing vi mô bao gồm những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm
soát được.
12/ Văn hóa là yếu tố đầu tiên quyết định nhu cầu và hành vi tiêu dùng của con người
13/ Tâm lý là yếu tố đầu tiên quyết định nhu cầu và hành vi tiêu dùng của con người.
14/ Có 3 cấp độ cấu thành sản phẩm
15/Thương hiệu có sau sản phẩm
16/ Doanh nghiệp áp dụng chiến lược “giá hớt váng” sẽ đưa ra giá bán sản phẩm mới ở
mức thấp.
17/ Doanh nghiệp áp dụng chiến lược “giá thâm nhập” sẽ đưa ra giá bán sản phẩm mới ở
mức cao nhất có thể.
18/ Giá trọn gói của bộ sản phẩm thường cao hơn tổng tiền mua riêng lẻ từng sản phẩm
19/ Marketing có nghĩa là quảng cáo, là bán hàng.
20/ Tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo là một trong các nội dung chủ yếu của
hoạt động PR
21/ Tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo là một trong các nội dung chủ yếu của

hoạt động Marketing trực tiếp.
22/ Marketing có sau quá trình sản xuất là đặc điểm của Marketing cổ điển
23/ Đối thủ cạnh tranh không chỉ có ảnh hưởng tiêu cực, cản trở cho hoạt động của
doanh nghiệp
24/ Môi trường marketing vĩ mô bao gồm những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm
soát được.
25/ Thương hiệu có sau sản phẩm


4

26/ Doanh nghiệp áp dụng chiến lược “giá hớt váng” sẽ đưa ra giá bán sản phẩm mới ở
mức thấp.
27/Quảng cáo là một trong các công cụ xúc tiến của Marketing
28/ Doanh nghiệp áp dụng chiến lược “giá thâm nhập” sẽ đưa ra giá bán sản phẩm mới ở
mức thấp.
29/ Doanh nghiệp áp dụng chiến lược “giá thâm nhập” sẽ đưa ra giá bán sản phẩm mới ở
mức cao nhất có thể.
30/ Giá trọn gói của bộ sản phẩm thường cao hơn tổng tiền mua riêng lẻ từng sản phẩm
Câu lý thuyết cơ bản:
1/Khái niệm môi trường Marketing ? Phân tích môi trường Marketing vi mô?
2/Nêu yêu cầu khi đặt tên nhãn hiệu sản phẩm ? Phân tích tiến trình quyết định mua máy
vi tính của người tiêu dùng?
3/ Khái niệm sản phẩm mới theo quan điểm Marketing ? Phân tích và lấy ví dụ các yếu
trong môi trường vĩ mô ?
4/ Khái niệm sản phẩm? Phân tích các quan điểm quản trị của Marketing ?
5/ Phân tích các đặc trưng trong mỗi giai đoạn của chu kỳ sống và các chính sách
Marketing tương ứng? Cho ví dụ ?
II/ CÂU HỎI LÝ THUYẾT CHUNG


Chương 1: Bản chất của marketing
1/ Trình bày sự ra đời của Marketing ?
2/ So sánh sự khác biệt của Marketing truyền thống và marketing hiện đại ?
3/ Khái niệm Marketing , nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán ?
4/ Phân tích nội dung các quan điểm quản trị của marketing ? So sánh quan điểm bán hàng
và quan điểm marketing ? Cho ví dụ ?
Chương 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing
1/ Khái niệm hệ thống thông tin marketing, nghiên cứu marketing ? Các nguồn thông tin
Marketing ? Liên hệ với lấy ví dụ thực tế tại các DN, công ty mà bạn biết ?
2/ Vẽ sơ đồ, nội dung quá trình nghiên cứu Marketing ?
Chương 3: Môi trường marketing
1/ Định nghĩa môi trường marketing ?
2/ Phân tích nội dung các yếu tố chính của môi trường marketing (gồm môi trường vi mô và
vĩ mô)? Tại sao DN phải quan tâm đến môi trường vi mô và vĩ mô ?


5

Chương 4: Hành vi mua của khách hàng
1/ Khái niệm, mô hình và sơ đồ tiến trình quyết định mua người tiêu dùng và những nhân tố
ảnh hưởng tới hành vi mua của người tiêu dùng ?
2/ So sánh hành vi mua của cá nhân NTD và hành vi mua của tổ chức ?
Chương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường
1/ Các tiêu thức, những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường ?
2/ Lý do phải định vị, các bước cơ bản trong tiến trình định vị?
Chương 6: Các quyết định về sản phẩm (5 tiết)
1/ Trình bày KN sản phẩm (theo quan điểm Marketing), nội dung ba cấp độ cấu thành sản
phẩm?
2/ Trình bày các quyết định của sản phẩm ?
3/ Khái niệm sản phẩm mới theo quan điểm của marketing , các giai đoạn thiết kế và

marketing sản phẩm mới ?
4/ Khái niệm, nội dung và đặc trưng các giai đoạn trong chu kỳ sống? Nêu chiến lược
marketing mix cho từng giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm ?
Chương 7: Các quyết định về giá bán
1/ Chiến lược giá cho sản phẩm mới ? Cho ví dụ minh họa ?
Chương 8: Các quyết định về phân phối
1/ Trình bày quyết định về chiều dài của kênh, quyết định về bề rộng của kênh ?
2/ Nêu hệ thống kênh marketing liên kết dọc VMS (đặc điểm và các loại VMS) ?
Chương 9: Các quyết định về xúc tiến hỗn hợp
1/ Nêu bản chất của xúc tiến hỗn hợp, quá trình truyền tin và mô hình hiệu ứng truyền tin?
2/ Phân tích các bước cần thực hiện nhằm thiết kế chương trình truyền thông có hiệu quả?
3/ Những quyết định liên quan đến từng công cụ xúc tiến chủ yếu ? Nêu các ưu nhược điểm
của phương tiện quảng cáo ? Nêu các hoạt động cụ thể của PR và xúc tiến bán ?



×