GIỚI, BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT
TRIỂN: NGUYÊN NHÂN VÀ THỰC
TRẠNG
Nhóm 7 - Nhật 3 K45E
Nội dung
Khát quát về bất bình đẳng giới
Thực trạng và nguyên nhân của bất
bình đẳng giới
Những đề xuất nhằm nâng cao bình
đẳng giới
Khát quát về bất bình đẳng giới
Một số khái niệm
Giới ►
Bình đẳng giới ►
Bất bình đẳng giới ►
Các chỉ tiêu đo độ BBĐ giới
►
Hình thái bất bình đẳng giới về
nguồn lực
BBĐ về dịch vụ giáo dục chia theo giới
BBĐ trong việc làm và thu nhập ►
►
Thực trạng và nguyên nhân của bất
bình đẳng giới
Thực trạng
So sánh vấn đề bình đẳng giới giữa các
nước phát triển và đang phát triển ►
Mối quan hệ giữa bất bình đẳng giới và
phát triển
BBĐ giới và đói nghèo ►
BBĐ giới và năng suất, sự tăng trưởng ►
BBĐ giới và phát triển con người ►
Thực trạng và nguyên nhân của bất
bình đẳng giới
Nguyên nhân
Nguyên nhân lịch sử, văn hố và tín ngưỡng
Ngun nhân kinh tế
Ngun nhân lịch sử, văn hố và tín
ngưỡng
Quan niệm xã hội, các tập quán, hủ tục lạc hậu
Kỳ vọng xã hội cho rằng đàn ơng là trụ cột chính
trong gia đình
Một số đạo giáo đánh giá thấp vai trị người phụ
nữ
Nguyên nhân kinh tế
Trong thị trường kinh tế giới nữ thường bị đánh
giá không cao
Các cú sốc kinh tế làm xói mịn thu nhập sẽ có
tác dụng tàn phá lớn hơn đối với phụ nữ so với
nam giới
Phân biệt đối xử trong thu nhập làm cho BBĐ
trong giáo dục, y tế, dinh dưỡng
Thể chế về kinh tế sản xuất, tiêu dùng, phân phối
thu nhập, an ninh và các chương trình bảo đảm
xã hội có vai trị hết sức quan trọng trong vấn đề
bình đẳng giới
Những đề xuất nhằm nâng cao bình
đẳng giới
Vai trị của chính phủ trong việc thúc
đẩy bình đẳng giới
Vai trị của các tổ chức đoàn thể quần
chúng và cộng đồng quốc tế
Chiến lược 3 phần để nâng cao sự
bình đẳng giới
Vai trị của chính phủ trong việc thúc
đẩy bình đẳng giới
Chính phủ có thể làm giảm các ngoại ứng
tiêu cực của BBĐ giới
Nhà nước có thể can thiệp theo nhiều cách
Tạo ra sân chơi bình đẳng cho cả nam và
nữ
Vai trị của các tổ chức đồn thể quần chúng
và cộng đồng quốc tế
Ngày 18/12/1979, Đại hội đồng Liên hợp
quốc phê chuẩn Cơng ước về Xóa bỏ mọi
hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
(CEDAW) là kết quả hơn 30 năm đấu tranh
của Uỷ ban về địa vị phụ nữ Liên hợp quốc
(CSW)
Cơng ước quốc tế trong đó tập trung vào các
vấn đề giới – như tuyên bố bắc kinh và
copenhagen năm 1995, newyork 2000
Chiến lược 3 phần để nâng cao sự bình
đẳng giới
Cải cách thể chế tạo lập quyền và cơ hội bình
đẳng cho phụ nữ và nam giới
Đẩy nhanh phát triển kinh tế nhằm khuyến
khích tham gia và phân bổ nguồn lực bình
đẳng hơn
Thực hiện những biện pháp thiết thực nhằm
khắc phục sự bất bình đẳng giới dai dẳng
trong việc làm chủ các nguồn lực và tiếng
nói
The end
– Cảm ơn cô giáo và các bạn đã lắng nghe bài thuyết
trình của chúng em - Nhóm 7 – Nhật 3 K45E
1,
2,
3,
4,
5,
6,
Nguyễn Tường Anh
Phan Thị Thuỳ Dương
Nguyễn Thị Hiền Hậu
Nguyễn Thị Minh Hằng
Lê Thị Bích
Bùi Thị Thu Giang
7, Nguyễn Thanh
Phương
8, Nguyễn Thị Quỳnh
Oanh
9, Đào Thị Thu Thuỷ
10,Văn Hồng Quân
11, Mai Thị Thắng
12, Nguyễn Đức Thiện
Giới◄
Giới là một thuật ngữ chỉ vai trò xã hội,
hành vi ứng xử xã hội và những kỳ vọng
liên quan đến nam và nữ. Nó được coi là
một phạm trù xã hội có vai trị quyết định
chủ yếu đến cơ hội cuộc sống của con
người, xác định vai trò của họ trong xã hội
và trong nền kinh tế.
Bình đẳng giới ◄
Bình đẳng giới nhìn từ góc độ kinh tế
là sự bình đẳng về cơ hội học tập, về
sự tiếp cận và sử dụng nguồn lực, về
cơ hội có việc làm và thu nhập tương
xứng, về quyền ra quyết định trong
gia đình...
Bất bình đẳng giới ◄
Bất bình đẳng giới là sự phân biệt
trên cơ sở giới tính mà sự phân biệt
này ảnh hưởng đến sự tham gia,
đóng góp và thụ hưởng các nguồn
lực của xã hội và quá trình phát
triển của con người. Sự phân biệt
đối xử thường thấy ở bốn lĩnh vực:
giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, tiếp
cận với các cơ hội kinh tế, tham gia
vào lãnh đạo và tham chính
UNDP đã đưa ra hai chỉ số
◄
Chỉ số phát triển giới (GDI):
Điều chỉnh HDI để phản ánh BBĐ giới
Thước đo vị thế giới (GEM):
Chỉ ra sự BBĐ giới trên 3 khía cạnh:
Tham gia hoạt động chính trị và có
quyền quyết định
Tham gia hoạt động kinh tế và có
quyền quyết định
Quyền đối với các nguồn lực kinh tế.
Bất bình đẳng về dịch vụ giáo
dục chia theo giới ◄
BBĐ về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi
dưỡng.
BBĐ trong việc lựa chọn ngành, nghề
học tập, đào tạo.
Ở Iceland, nước có chỉ số bình đẳng giới
cao nhất, thì con gái cũng vượt điểm
toán của con trai tới 14 điểm. Ở Thổ Nhĩ
Kỳ, có sự cơng bằng giới thấp nhất, thì
con gái đạt điểm toán kém nhất, thấp
hơn con trai 22,6 điểm. (Bất bình đẳng
giới khiến con gái học kém tốn VnExpress)
Bất bình đẳng trong việc làm và thu nhập
◄
Nguồn: Liên Hợp Quốc. 2005. The Millennium Development Goals Report, 2005 . 2005. Các Mục tiêu Phát triển Thiên
niên kỷ Báo cáo, 2005.
So sánh vấn đề bình đẳng giới giữa
các nước phát triển và đang phát
triển ◄
Các chỉ số phát triển liên quan tới giới (GDI) một số nước chọn lọc
năm 2005
Tên
quốc gia
Các chỉ số phát
triển liên quan
tới giới (GDI)
Tuổi thọ
(tuổi)
2005
Tỷ lệ biết chữ của
người lớn(% người
từ 15 tuổi trở lên)
1995-2005
Tỷ lệ nhập học
gộp các bậc giáo
dục tiểu học,
trung học và đại
học(%) 2005
Thu nhập ước tính
kiếm được (USD
PPP)
2005
Xếp
hạng
Giá trị
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Iceland
1
0,962
83,1
79,9
99
99
101
90
28637
40000
Na Uy
3
0,957
82,2
77,3
99
99
103
95
30749
40000
Nhật
13
0,942
85,7
78,7
99
99
85
87
17802
40000
Mỹ
16
0.937
80.4
75,2
99
99
98
89
25005
40000
Thái Lan
71
0,779
74,5
65,5
90,5
94,9
72
71
6695
10732
Trung
Quốc
73
0,776
74,3
71,0
86,5
95,1
69
70
5220
8213
Thổ Nhĩ
79
Kì
0,763
73,9
69,0
79,6
95,3
64
73
4385
12368
Việt Nam 91
0,732
75,7
71,9
86,9
93,9
62
66
2540
3604
Senegal
135
0,492
64,4
60,4
29,2
51,1
37
42
1256
2346
Nigeria
139
0,456
47,1
46,0
60,1
78,2
51
61
652
1592
Angola
142
0,439
43,3
40,1
54,2
82,9
24
28
1787
2898
Ethiopia
149
0,393
53,1
50,5
22,8
50,0
36
48
796
1316
So sánh giá trị và xếp hạng theo HDI và GDI một số
nước chọn lọc năm 2005 ◄
HDI
GDI
Giá trị
Xếp hạng
Giá trị
Xếp hạng
Xếp hạng HDI trừ
đi xếp hạng GDI
Iceland
0,986
1
0,962
1
0
Na Uy
0,986
2
0,957
3
-1
Úc
0,962
3
0,960
2
1
Nhật
0,953
8
0,942
13
-5
Mỹ
0,951
12
0.937
16
-4
Lucxămbua
0,944
18
0,924
23
-5
Thái Lan
0,781
78
0,779
71
0
Trung Quốc
0,777
81
0,776
73
1
Việt Nam
0,733
105
0,732
91
3
Nam Phi
0,674
121
0,667
107
-1
Campuchia
0,598
131
0,594
114
1
Tên nước
BBĐ giới và đói nghèo ◄
BBĐ giới cản bước tiến trình phát triển
BBĐ giới làm gia tăng đại dịch AIDS
Một nghiên cứu tại 12 nước đang phát triển cho
thấy bbd giới cao hơn gắn liền với tỷ lệ nhiễm HIV
cao hơn
'Đói nghèo có một khn mặt của người
phụ nữ - của 1,3 tỷ người sống trong
nghèo đói, 70 phần trăm là phụ nữ
“(UNDP)
Ví dụ: xóa đói giảm nghèo giữa các phụ nữ đang
tăng nhanh hơn xóa đói giảm nghèo giữa các nam
giới, IFAD (1992) cho thấy giữa 1965-1970 và
giữa những năm 1980, số lượng phụ nữ sống ở
nơng thơn, xóa đói giảm nghèo tăng lên của 48%
BBĐ giới và năng suất, sự tăng trưởng
BBĐ giới gây ra một chi phí gián tiếp ngăn cản năng
suất, hiệu quả và tiến bộ kinh tế bằng việc ngăn cản
tích lũy vốn con người do định kiến trong gia đình và
thị trường lao động
◄
Học vấn thấp nhiều cơ hội bị bỏ lỡ
Thu nhập bị mất
Phân bổ nguồn lực không hiệu quả: đầu tư vốn vào con trai
cao hơn
Bình đẳng giới trong giáo dục làm tăng chất lượng
nguồn nhân lực trung bình của xã hội
Bình đẳng giới trong giáo dục có ảnh hưởng tích cực
đến chất lượng nguồn nhân lực của tương lai
BBĐ giới và phát triển con
người ◄
Trình độ của người mẹ đóng
vai trị quyết định trong việc
chăm sóc, ni dạy đối với con
cái (Todaro, 2006)
Các mơ hình kinh tế liên quan
đến tỷ lệ sinh cho rằng, khi
phụ nữ có trình độ hơn, chi phí
cơ hội thời gian của họ sẽ tăng
lên (Becker, 1981; Schultz,
1985, 1994, Sen, 1999)