Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh ven biển tỉnh Sóc Trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.16 KB, 98 trang )

Header Page 1 of 133.

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN

DƯƠNG VĨNH HẢO

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ
VÀ KỸ THUẬT CỦA MÔ HÌNH NUÔI
TÔM SÚ (Penaeus monodon) THÂM CANH
VÀ BÁN THÂM CANH VEN BIỂN TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

2009
Footer Page 1 of 133.


Header Page 2 of 133.

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN

DƯƠNG VĨNH HẢO

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ
VÀ KỸ THUẬT CỦA MÔ HÌNH NUÔI
TÔM SÚ (Penaeus monodon) THÂM CANH
VÀ BÁN THÂM CANH VEN BIỂN TỈNH SÓC TRĂNG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Giáo viên hướng dẫn
TS. LÊ XUÂN SINH

2009

Footer Page 2 of 133.


Header Page 3 of 133.

XÁC NHẬN CỦA HỘI ðỒNG

Footer Page 3 of 133.

i


Header Page 4 of 133.

LỜI CẢM TẠ
Lời ñầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ts. Lê Xuân Sinh ñã tận tình hướng dẫn
cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi ñược sự giúp ñỡ và ñộng viên
của nhiều tổ chức và cá nhân, tôi xin trân thành cảm ơn:
- Các thầy cô cùng toàn thể cán bộ trong Khoa Thuỷ Sản - Trường ðại
học Cần Thơ ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành khoá học.
- ThS. Nguyễn Thanh Long, Cn. ðặng Thị Phượng, Ks. ðỗ Minh Chung,

cùng toàn thể các anh, chị trong lớp Cao học Thuỷ Sản K11 ñã tận tình giúp ñỡ
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
- Ban lãnh ñạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng cùng toàn thể
các ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập.
- Các hộ nuôi tôm ở Sóc Trăng ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thu thập số
liệu và thực hiện nghiên cứu này.
- Cảm ơn ñến các thành viên gia ñình tôi, bạn bè thân hữu ñã tận tình hỗ
trợ tôi trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất ñến tất cả mọi người ñã giúp ñỡ và
chia sẽ khó khăn ñể tôi có sự thành công ngày hôm nay. Trong quá trình viết luận
văn không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong ñược sự góp ý của quý thầy cô
và toàn thể các bạn.

Tác giả

Dương Vĩnh Hảo

Footer Page 4 of 133.

ii


Header Page 5 of 133.

TÓM TẮT
Nghiên cứu này ñược thực hiện từ tháng 04 năm 2008 ñến tháng 9 năm 2009
nhằm phân tích, ñánh giá và kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ñể ñề xuất
các giải pháp cải thiện năng suất và lợi nhuận của các mô hình nuôi tôm sú thâm
canh (TC) và bán thâm canh (BTC) ở tỉnh Sóc Trăng. Số liệu sơ cấp ñược thu
bằng cách phỏng vấn trực tiếp 50 hộ/mô hình; bố trí 03 ao/mô hình ñể theo dõi

các chỉ tiêu môi trường và 15 ao/mô hình ñể kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật.
Kết quả khảo sát cho thấy: Năm 2007, diện tích nuôi, năng suất và sản lượng
trung bình của mô hình TC lần lượt là 19.631,7 m2/hộ, 3.998,7 kg/ha/vụ và
5.371,6 kg/hộ/vụ; BTC là 17.628,0 m2/hộ, 2.440,5 kg/ha/vụ và 3.789,6 kg/hộ/vụ.
Các yếu tố như: tỷ lệ diện tích ao nuôi/ tổng diện tích khu vực nuôi, mật ñộ nuôi,
kích cỡ giống thả, tổng lượng thức ăn, lượng vôi sử dụng, mực nước bình quân ao
nuôi, năng suất và sản lượng thu hoạch giữa hai mô hình có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (α = 0,05). Năng suất và lợi nhuận chịu tác ñộng của các yếu tố
như: kinh nghiệm nuôi, kích cỡ tôm thu hoạch (con/kg), tổng diện tích và số
lượng ao nuôi. Tổng chi phí, tổng chi phí cố ñịnh, tổng chi phí biến ñổi và tổng
thu nhập giữa hai mô hình có sự khác biệt (α = 0,05).
Thực nghiệm ñược bố trí cũng nhằm ñánh giá lại một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
như hiệu quả sử dụng thức ăn ñã cung cấp và khả năng gây ô nhiễm môi trường
do nuôi tôm ñối với kết quả khảo sát. So với kết quả khảo sát 2007, năng suất và
sản lượng ở mô hình TC thực nghiệm cao hơn là 0,68 và 1,77 lần; BTC là 0,27 và
1,1 lần. Tổng chi phí biến ñổi bình quân của mô hình TC và BTC thực nghiệm
2008 cao hơn lần lượt là 0,93 và 0,22 lần, do chi phí tăng, nhất là giá thức ăn cao.
Lợi nhuận bình quân ở mô hình TC thực nghiệm cao hơn kết quả khảo sát 2007 là
0,24 lần; nhưng mô hình BTC có lợi nhuận thấp hơn là 0,34 lần. Tổng ñạm, lân
ñầu vào ở mô hình TC chỉ có 22,61% N và 12,08% P; BTC là 27,12% N và
9,83% P ñược tôm hấp thu, phần còn lại ñược thải vào môi trường. Nếu sản xuất
ra 1 tấn tôm thịt thì phải thải ra môi trường ở mô hình TC lần lượt là 88kg N và
30kg P, BTC lần lượt là 68Kg N và 25kg P.
ðể nghề nuôi tôm sú TC và BTC ở Sóc Trăng phát triển ổn ñịnh và ñạt hiệu quả
cao về kinh tế - kỹ thuật cần thực hiện một số giải pháp chủ yếu sau: nên duy trì
ñộ sâu mực nước từ 1,3-1,4 m; giữ mật ñộ nuôi TC từ 25-30 con/m2 và với BTC
từ 12 -14 con/m2. Chính quyền các cấp cần xem công tác quy hoạch là khâu then

Footer Page 5 of 133.


iii


Header Page 6 of 133.

chốt, nhất là quy hoạch từng vùng nuôi; cần có các chính sách nâng cao năng lực
của cán bộ quản lý NTTS; khuyến khích và mở rộng sự hợp tác giữa các nhà ở tất
cả các khâu tổ chức sản xuất, cung cấp các dịch vụ ñầu vào, tiêu thụ sản phẩm và
nghiên cứu ứng dụng.

Footer Page 6 of 133.

iv


Header Page 7 of 133.

ABSTRACT
This study has been carried out from April 2008 to September 2009 at Soc Trang
province, aiming to analyse and to evaluate the technical and economic indicators
for proposing the solutions to improve the yield and net income of black tiger
shrimp (Penaeus monodon) in semi-intensive and intensive systems. Primary data
was collected by interviewing 50 households/system; setting-out 03 ponds/system
to monitor the environmental indicators, and testing the technical - economic ones
with 15 ponds/system.
The surveyed results showed that in 2007, the average cultured area, average
yield and average shrimp production of intensive systems (IS) were 19,631.7
m2/household, 3,998.7 kg/ha/crop and 5,371.6 kg/household/crop, respectively.
Those munbers for semi-intensive system (SIS) in turn were 17,628.0

m2/household, 2,440.5 kg/ha/crop and 3,789.6 kg/household/crop. The factors
such as ratio of pond area/total cultured area, stocking densities, size of seed, total
amount of pellet, amount of lime, pond water depth and yield of shrimp between
the two models were significanfly different (α = 0.05). The yield and net income
were affected by farming experience, size of shrimp at the harvest (shrimp/kg),
total cultured area, and number of ponds. Those munbers for SIS was 0.27 and
1.1 times, respectively. Total cost, total fixed costs, total variable cost and total
revenue between the two models were significanfly different (α = 0.05).
This experienment was layed aiming for verification of major technical economic indicator as the use feed effect and the surce causing the pollution in
shrimp culture with the 2007 survey results. In comparison with the 2007 survey
results, the yield and production of the experiments of IS was higher than 0.68
and 1.77 times, respectively. The total variable costs of IS and SIS in 2008
experienments were respectively higher than those of 2007 surveyed results
about 0.93 and 0.22 times becauuse of the increasing of price of many inputs,
especially feed. The net income of IS in 2008 experienment was higgher than that
of 2007 surveyed result about 0.24 times. On the otherhand, the net income of
SIS was lower than that of 2007 about 0.34 times. There were only 22.61% N and
12.08% P for IS, was 27.12% N and 9.83% P per total protein, phosphorus inputs
was absorbed by shrimp, the remains were discharged into the environment.
There were 88 kg N and 30 kg P for IS and 68 kg N, and 25 kg P for SIS
discharged into the environment when 1 tone of shrimp was produced..

Footer Page 7 of 133.

v


Header Page 8 of 133.

For the futher development of back tiger shrimp farming in Soctrang (IS & SIS),

it inportant to make some major solutions as the follows: the pond water depth of
1.3 - 1.4 m; stocking density of 25-30 post larva/m2 for IS and 12 -14 post
larva/m2 for SIS. Government at all levels need to have more appropriate
planning activities and better policies to improve the capacity of aquaculture
managers as well as to encourage and to expand the cooperation/linkage between
sectors of production, supply of the inputs, maketing of products and applied
studies.

Footer Page 8 of 133.

vi


Header Page 9 of 133.

CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận văn này ñược hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của
tôi ñược thực hiện tại tỉnh Sóc Trăng và kết quả này chưa ñược dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Ký tên

Dương Vĩnh Hảo
Ngày 10 tháng 9 năm 2009

Footer Page 9 of 133.

vii



Header Page 10 of 133.

MỤC LỤC
Trang

XÁC NHẬN CỦA HỘI ðỒNG ....................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ...............................................................................................................ii
TÓM TẮT .................................................................................................................. iii
ABSTRACT .................................................................................................................v
CAM KẾT KẾT QUẢ................................................................................................vii
MỤC LỤC ................................................................................................................ viii
DANH SÁCH BẢNG.................................................................................................xii
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................xv
Chương 1: GIỚI THIỆU..............................................................................................1
1.1 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
1.2 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................3
1.3 Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................3
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................4
2.1. Tình hình nuôi tôm nước mặn, lợ ở Việt Nam ......................................................4
2.1.1. Sự phát triển nghề nuôi tôm thương phẩm ………………………………….4
2.1.2 Sự phát triển của các mô hình nuôi tôm biển ................................................. 8
2.1.3 Các mô hình nuôi tôm sú ở Việt Nam ........................................................... 9
2.2 Một số kết quả khảo sát về mô hình bán thâm canh và thâm canh ......................10
2.3 Tình hình sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm .........................................14
2.4 Một số nghiên cứu về vai trò của cá rô phi trong ao nuôi tôm sú ........................15
2.5 Một số chỉ tiêu môi trường nước trong ao nuôi tôm sú........................................17
2.5.1 TAN - Tổng ñạm amôn (Total Ammonia Nitrogen) .................................... 17
2.5.2 Nitrite (NO2-) ............................................................................................... 17
2.5.3 Nitrate (NO3-) ............................................................................................... 18


Footer Page 10 of 133.

viii


Header Page 11 of 133.

2.5.4 TKN - Tổng ñạm (Total Kjieldahl Nitrogen) ............................................... 18
2.5.5 Tổng lân (TP) .............................................................................................. 18
2.5.6 Sự tích luỹ ñạm, lân trong ao nuôi tôm ...................................................... 19
2.6 Tình hình nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh ở Sóc Trăng .......................19
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................24
3.1 ðịa ñiểm và vật liệu nghiên cứu...........................................................................24
3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................24
3.2.1 ðiều tra hiệu quả kinh tế- kỹ thuật của các mô hình nuôi ........................... 24
3.2.2 Phân tích số liệu ........................................................................................... 25
3.3 Bố trí thực nghiệm ñể kiểm chứng một số chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật................26
3.3.1 Bố trí thực nghiệm theo dõi chỉ tiêu môi trường .......................................... 26
* Các chỉ tiêu theo dõi và thu mẫu......................................................................26
* Phương pháp phân tích các chỉ tiêu .................................................................27
* Phương pháp tính toán .....................................................................................27
3.3.2 Bố trí kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật ...................................... 30
3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu bố trí thực nghiệm ............................................. 30
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................31
4.1 Hiện trạng nghề nuôi tôm sú ở tỉnh Sóc Trăng giai ñoạn 2005-2008 ..................31
4.1.1 Thông tin chung về các mô hình và biến ñộng diện tích nuôi tôm .............. 31
4.1.2 Biến ñộng năng suất tôm sú nuôi ................................................................. 32
4.1.3 Biến ñộng sản lượng tôm nuôi ..................................................................... 32
4.1.4 Biến ñộng giá thu mua tôm thương phẩm .................................................... 33

4.2 Kết cấu và thông số kỹ thuật của các mô hình nuôi TC và BTC năm 2007 ........34
4.2.1 Thông tin về các chủ hộ nuôi tôm sú ............................................................ 34
4.2.1.1 Tuổi và giới tính của chủ hộ ...................................................................34
4.2.1.2 Trình ñộ học vấn của chủ hộ...................................................................35
4.2.2 Kết cấu mô hình ............................................................................................ 36
4.2.2.1 Tổng diện tích sử dụng nuôi tôm sú .......................................................36

Footer Page 11 of 133.

ix


Header Page 12 of 133.

4.2.2.2 Cơ cấu diện tích nuôi tôm sú ..................................................................37
4.2.2.3 Chất lượng nước ao lắng.........................................................................37
4.2.3 Các thông số kỹ thuật và quản lý ao nuôi ..................................................... 38
4.2.3.1 Quản lý ao...............................................................................................38
4.2.3.2 Các thông số kỹ thuật..............................................................................39
4.2.4 Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 43
4.2.5 Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kỹ thuật của mô hình nuôi TC và BTC ................... 44
4.3 Các chỉ tiêu tài chánh chủ yếu của các mô hình TC và BTC năm 2007 ..............44
4.3.1 Tổng chi phí ................................................................................................. 44
4.3.1.1 Khấu hao chi phí cố ñịnh và cơ cấu........................................................44
4.3.1.2 Chi phí biến ñổi và cơ cấu ......................................................................45
4.3.2 Tổng thu nhập từ tôm sú và các chỉ tiêu kinh tế cơ bản ............................... 46
4.3.3 Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kinh tế của hai mô hình TC và BTC ....................... 47
4.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất các mô hình TC và BTC ..... 48
4. 4 Kết quả bố trí thực nghiệm năm 2008 .................................................................53
4.4.1 Bố trí kiểm chứng chỉ tiêu môi trường ......................................................... 53

4.4.1.1 Sự phân bố ñạm trong ao nuôi tôm sú TC và BTC.................................53
4.4.1.2 Sự phân bố lân trong mô hình nuôi tôm sú TC và BTC .........................54
4.4.1.3 Sự phân bố ñạm, lân trong ao nuôi tôm sú lúc thu hoạch.......................56
4.4.2. Bố trí kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật năm 2008 ..................... 57
4.4.2.1 Thông tin chung về nông hộ ...................................................................57
4.4.2.2 Quản lý ao nuôi.......................................................................................58
4.4.2.3 Kết cấu mô hình và các thông số kỹ thuật ao nuôi .................................58
4.4.2.4 Các chỉ tiêu tài chánh chủ yếu của các mô hình TC và BTC .................62
4.4.2.5 Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kinh tế của hai mô hình thực nghiệm ................65
4.4.2.6 Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mô hình TC năm 2007 và
2008 ....................................................................................................................65

Footer Page 12 of 133.

x


Header Page 13 of 133.

4.4.2.7 Kiểm ñịnh các chỉ tiêu chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật mô hình BTC năm
2007 và 2008.......................................................................................................66
4.5 Nhận thức của người dân về những thay ñổi liên quan, thuận lợi và khó khăn
trong thực hiện các mô hình .......................................................................................67
4.5.1 Nhận thức của người dân về các vấn ñề liên quan ....................................... 67
4.5.1.1 Về yếu tố kỹ thuật...................................................................................67
4.5.1.2 Về kinh tế................................................................................................69
4.5.1.3 Về môi trường.........................................................................................70
4.5.1.4 Về xã hội.................................................................................................71
4.5.2. Thụân lợi và khó khăn khi thực hiện mô hình nuôi tôm sú ......................... 72
4.5.2.1. Thuận lợi................................................................................................72

4.5.2.2. Khó khăn................................................................................................72
4.5.2.3. Giải pháp................................................................................................73
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................75
5.1. Kết luận ...............................................................................................................75
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................78
PHỤ LỤC ................................................................... Error! Bookmark not defined.

Footer Page 13 of 133.

xi


Header Page 14 of 133.

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.2: Diện tích tôm nước mặn, lợ nuôi toàn quốc (2000-2008)...................... 6
Bảng 2.3: Sản lượng tôm nuôi của toàn quốc và ðBSCL (2000-2008) .................7
Bảng 3.2: Cơ cấu phân bổ vùng và số lượng phiếu ñiều tra theo diện tích nuôi. .24
Bảng 4.1: Tuổi của chủ các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC............................. 35
Bảng 4.2: Diện tích mặt nước của các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC ............ 36
Bảng 4.3: Cơ cấu diện tích của các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC................. 37
Bảng 4.4: Hình thức cải tạo ao của các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC........... 38
Bảng 4.5: Chế ñộ thay nước của các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC............... 39
Bảng 4.6: Thời gian thả giống và thu hoạch của các mô hình nuôi tôm sú.......... 39
Bảng 4.7: Các thông số về con giống, tỷ lệ sống và thời gian nuôi của tôm sú ... 42
Bảng 4.8: Lượng thức ăn cung cấp và FCR của các mô hình nuôi tôm sú .......... 42
Bảng 4.9: Lượng thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học sử dụng ........................ 43
Bảng 4.10: Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm của hai mô hình nuôi tôm sú .......... 43
Bảng 4.11: Kết quả kiểm ñịnh các chỉ tiêu kỹ thuật của các mô hình nuôi.......... 44

Bảng 4.12: Khấu hao chi phí cố ñịnh và cơ cấu của các mô hình nuôi tôm sú .... 45
Bảng 4.13: Chi phí biến ñổi và cơ cấu của các mô hình nuôi TC và BCT........... 46
Bảng 4.14: Tổng thu nhập từ các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC .................... 47
Bảng 4.15: Kết quả kiểm ñịnh các chỉ tiêu kinh tế của hai mô hình nuôi ............ 48
Bảng 4.16: Tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất tôm nuôi........ 48
Bảng 4.17: Sự phân bố ñạm trong ao nuôi tôm TC và BTC (g)........................... 54
Bảng 4. 18 Sự phân bố lân trong ao nuôi tôm sú TC và BTC (g) ........................ 55
Bảng 4.19: Sự phân bố ñạm, lân trong ao nuôi tôm sú lúc thu họach (%) ........... 56
Bảng 4.20: Kinh nghiệm nuôi và số lao ñộng tham gia nuôi tôm sú thực nghiệm
............................................................................................................................... 57
Bảng 4.21: Hình thức cải tạo ao ở hai mô hình nuôi thực nghiệm....................... 58
Bảng 4.22: Diện tích ao nuôi thực nghiệm của hai mô hình thực nghiệm ........... 59

Footer Page 14 of 133.

xii


Header Page 15 of 133.

Bảng 4.23: Thời gian thả giống và thu hoạch của mô hình nuôi thực nghiệm..... 59
Bảng 4.24: Chỉ tiêu về giống, tỷ lệ sống và thời gian nuôi của mô hình thực
nghiệm .................................................................................................................. 60
Bảng 4.25: Lượng thức ăn và hệ số FCR ở hai mô hình thực nghiệm ................. 60
Bảng 4.26: Lượng thuốc hoá chất sử dụng của hai mô hình nuôi thực nghiệm ... 61
Bảng 4.27: Lượng chế phẩm sinh học sử dụng ở hai mô hình nuôi thực nghiệm 61
Bảng 4.28: Thu hoạch tôm ở hai mô hình nuôi thực nghiệm ............................... 62
Bảng 4.29: Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kỹ thuật của hai mô hình thực nghiệm.......... 62
Bảng 4.30: Khấu hao chi phí cố ñịnh của hai mô hình thực nghiệm.................... 63
Bảng 4.31: Chi phí biến ñổi và cơ cấu của hai mô hình nuôi thực nghiệm.......... 63

Bảng 4.32: Tổng thu nhập từ tôm sú của hai mô hình nuôi thực nghiệm ............ 64
Bảng 4.33: Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kinh tế của hai mô hình nuôi thực nghiệm.... 65
Bảng 4.34: Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật mô hình TC năm 2007 và
2008 ...................................................................................................................... 66
Bảng 4.35: Kiểm ñịnh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật mô hình BTC năm 2007 và
2008 ...................................................................................................................... 67
Bảng 4.36 ðánh giá về phát triển kinh tế hộ khi thực hiện hai mô hình nuôi...... 69
Bảng 4.37: Những thuận lợi khi thực hiện mô hình nuôi tôm sú ở ñịa phương... 72
Bảng 4.38: Những khó khăn khi thực hiện mô hình nuôi tôm sú ở ñịa phương .. 73

Footer Page 15 of 133.

xiii


Header Page 16 of 133.

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Diện tích nuôi tôm sú TC và BTC ở tỉnh Sóc Trăng (2003-2007) .....

20

Hình 2.2: Bản ñồ hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2007........................................... 23
Hình 3.1: Sơ ñồ thu mẫu bùn ñáy ao nuôi ..................................................................26
Hình 3.2: Ao và tôm sú nuôi thực nghiệm .................................................................30
Hình 4.1: Biến ñộng diện tích nuôi tôm sú ở Sóc Trăng (2004 -2008)......................31
Hình 4.2: Biến ñộng năng suất tôm sú ở Sóc Trăng (2004 -2008).............................32
Hình 4.3: Biến ñộng sản lượng tôm sú ở tỉnh Sóc Trăng (2004 -2008) .....................33
Hình 4.4: Biến ñộng giá thu mua tôm sú thương phẩm ở tỉnh Sóc Trăng .................34
Hình 4.5: Tỷ lệ chủ hộ theo giới của các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC..............35

Hình 4.6: Trình ñộ học vấn của chủ các mô hình nuôi tôm sú TC và BTC ...............36
Hình 4.7: ðánh giá chất lượng nước ao lắng sử dụng................................................38
Hình 4.8: Nguồn gốc con giống tôm sú chọn mua thả nuôi ở các mô hình (%) ........40
Hình 4.9: Hình thức kiểm dịch giống tôm sú khi thả nuôi ở các mô hình (%) ..........41
Hình 4.10: Ảnh hưởng của mực nước ao nuôi lên năng suất và lợi nhuận ................49
Hình 4.11: Ảnh hưởng của kinh nghiệm nuôi lên năng suất và lợi nhuận .................50
Hình 4.12: Ảnh hưởng của mật ñộ nuôi ở mô hình TC lên năng suất và lợi nhuận...51
Hình 4.13: Ảnh hưởng của mật ñộ nuôi ở mô hình BTC lên năng suất và lợi nhuận 51
Hình 4.14: Ảnh hưởng của kích cỡ tôm thu hoạch lên năng suất và lợi nhuận..........52
Hình 4.15: Ảnh hưởng lượng thức ăn sử dụng lên năng suất và lợi nhuận................53
Hình 4.16: ðánh giá về hình thức thâm canh trong nuôi tôm sú TC và BCT............68
Hình 4.17: ðánh giá về hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi tôm sú TC và BCT.............68
Hình 4.18: ðánh giá về thông tin kỹ thuật phục vụ nuôi tôm sú TC và BCT ............69
Hình 4.19: ðánh giá của người dân về môi trường ô nhiễm do nuôi tôm sú .............70
Hình 4.20: ðánh giá của người dân về môi trường ô nhiễm......................................70
Hình 4.21: ðánh giá của người dân về việc làm cho người lao ñộng trong NTST....71
Hình 4.22: ðánh giá về việc phụ nữ tham gia lao ñộng trong NTST.........................71

Footer Page 16 of 133.

xiv


Header Page 17 of 133.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ATVSTP :

An toàn vệ sinh thực phẩm


BTC:

Bán thâm canh

BTS:

Bộ Thủy sản

DL:

Dương lịch

ðBSCL:

ðồng bằng sông Cửu Long

ðLC:

ðộ lệch chuẩn

FAO:

Tổ chức Nông lương quốc tế

FCR:

Hệ số chuyển hóa thức ăn

NTTS:


Nuôi trồng thuỷ sản

NN&PTNT:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QC:

Quảng canh

QCCT:

Quảng canh cải tiến

TC:

Thâm canh

TB:

Trung bình

UBND:

Ủy ban nhân dân

WTO:

Tổ chức Thương mại thế giới


Footer Page 17 of 133.

xv


Header Page 18 of 133.

Chương 1: GIỚI THIỆU
Việt Nam có tiềm năng lớn cho nuôi trồng thủy sản (NTTS) nước lợ. Năm 2005,
tổng diện tích NTTS nước lợ là 641.045 ha, với sản lượng ñạt ñược 546.716 tấn.
Diện tích nuôi tôm nước lợ là 604.479 ha, chiếm 94,3% tổng diện tích nuôi nước
lợ. Sản lượng tôm nước lợ ñạt 324.680 tấn (Bộ Thuỷ sản (BTS), 2006). Nghề
nuôi tôm nước lợ ñược phát triển vào ñầu những năm 1990. Nghề nuôi tôm nước
lợ ñã ñem lại lợi nhuận rất cao, nhưng cũng ñối mặt với nhiều rủi ro từ dịch bệnh.
Năm 1994-1995, dịch bệnh tôm gây thiệt hại lớn ở các mô hình nuôi tôm quảng
canh (QC) và thâm canh (TC), nguyên nhân là do diện tích nuôi tôm và mức ñộ
TC tăng nhanh nhưng người nuôi thiếu kỹ thuật, kinh nghiệm nuôi và vốn, trong
khi ñó hệ thống cơ sở hạ tầng trong nuôi tôm nước lợ còn rất nhiều hạn chế (BTS,
2006).
Trong khoảng thời gian từ 1999-2005, diện tích nuôi tôm nước lợ tăng 2,9 lần.
Trong khi ñó, sản lượng tôm nuôi tăng 5,1 lần chứng tỏ rằng mức ñộ TC ñang
ñược gia tăng. Năm 2005, tôm sú là loài nuôi chính ñạt sản lượng 290.987 tấn, so
với tổng sản lượng tôm nuôi nước lợ là 324.860 tấn (BTS, 2006). Mặc dù sản
lượng tôm nuôi có chiều hướng gia tăng nhưng lợi nhuận thu ñược trên ñơn vị
diện tích nuôi có chiều hướng giảm do giá thức ăn, nhiên liệu, ñiện và hóa chất
tăng (BTS, 2006). Nhìn chung diện tích nuôi tôm nước lợ của mô hình QC và
quảng canh cải tiến (QCCT) là chủ yếu, chiếm 88,8% tổng diện tích.
ðồng bằng sông Cửu Long (ðBSCL) là vùng nuôi tôm nước lợ trọng ñiểm trong
nước. Năm 2005, diện tích nuôi tôm nước lợ của ðBSCL ñạt 535.145 ha chiếm

88,5%, với sản lượng tôm nuôi ñạt 263.560 tấn chiếm 81,2% so với cả nước. Các
mô hình nuôi tôm nước lợ ở ðBSCL bao gồm: QC, QCCT, bán thâm canh
(BTC), TC, nuôi kết hợp tôm rừng và luân canh tôm-lúa. Các tỉnh nuôi tôm nước
lợ ở ðBSCL là Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Cà Mau và Kiên Giang (BTS, 2006).
Năm 1990, tôm sú ñược du nhập từ Trung bộ Việt Nam về Sóc Trăng nuôi thử
nghiệm, sau vài năm nghề nuôi tôm phát triển mạnh góp phần phát triển kinh tế
và ổn ñịnh xã hội ở ñịa phương. Năm 2006, Sóc Trăng có diện tích nuôi tôm sú
ñạt 52.421 ha, chiếm 10,4 % tổng diện tích nuôi tôm nước mặn, lợ cả nước và sản
lượng ñạt 52.566 tấn chiếm 14, 82% tổng sản lượng tôm nuôi toàn quốc (Tổng
cục Thống kê, 2007).

Footer Page 18 of 133.

1


Header Page 19 of 133.

Hiện nay, nghề nuôi tôm nước lợ của Sóc Trăng là một trong những ngành kinh tế
chủ lực của tỉnh. Năm 2008, tỷ trọng giá trị sản xuất thủy sản tăng 1,96% so với
năm 2007, ñạt 86,43% kế hoạch, tương ñương 363 triệu USD, chiếm 65,03%
tổng sản phẩm của tỉnh (Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Sóc Trăng, 2009). Năm
2007, theo thống kê của các huyện, tỷ lệ hộ nuôi tôm sú có lãi ñạt khoảng 75% số
hộ; số hộ nuôi tôm hòa vốn khoảng 13%, còn lại 12% số hộ nuôi tôm bị lỗ vốn,
do tôm chậm lớn, hoặc việc nuôi tôm bị thiệt hại với nhiều nguyên nhân. Toàn
tỉnh ñã thả nuôi trên 48.641,9 ha tôm sú, tăng 2.000 ha so với năm trước, lượng
tôm giống thả nuôi 5,946 tỷ con; trong ñó có trên 26.552 ha nuôi tôm theo mô
hình TC và BTC tăng 4.025 ha so với năm 2006, chiếm 54,59% diện tích nuôi.
Năng suất bình quân của mô hình nuôi tôm QCCT ñạt 0,6 tấn/ha; nuôi tôm TC

ñạt 3,35 tấn/ha và nuôi tôm BTC ñạt 1,4 tấn/ha (Sở Thuỷ sản Sóc Trăng, 2007).
Bên cạnh những thành tựu ñạt ñược, phát triển nghề nuôi tôm sú ở Sóc Trăng còn
những tồn tại, hạn chế cần khắc phục như phát triển và tăng nhanh, nhưng còn
tiềm ẩn nhiều rủi ro chưa bền vững; hạ tầng kỹ thuật chưa ñược ñầu tư ñồng bộ,
tình trạng ô nhiễm môi trường trong các vùng nuôi chưa ñược xử lý triệt ñể; diện
tích thiệt hại trong nuôi tôm sú còn phát sinh hàng năm (UBND tỉnh Sóc Trăng,
2006). Mô hình nuôi tôm sú TC và BTC ở tỉnh ngày càng phát triển và gia tăng
diện tích nhưng thực trạng về kỹ thuật nuôi của người dân ñang áp dụng và hiệu
quả kinh tế của từng mô hình nuôi chưa ñược ñánh giá tổng kết ñầy ñủ.
ðể ñáp ứng nhu cầu này chúng ta cần phải tiến hành nghiên cứu “Phân tích hiệu
quả kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) TC và BTC
ở tỉnh Sóc Trăng” nhằm ñề xuất giải pháp quản lý và phát triển mô hình nuôi tôm
mang tính bền vững; giúp nông dân ổn ñịnh sản xuất thông qua việc áp dụng các
giải pháp quản lý và cải thiện hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các mô hình nuôi.
1.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu này nhằm ñánh giá hiệu quả của mô hình nuôi tôm sú TC và BTC ở
tỉnh Sóc Trăng ñể từ ñó ñưa ra các giải pháp quản lý và cải thiện hiệu quả của mô
hình nuôi tôm sú, góp phần giúp nông dân ổn ñịnh sản xuất dựa trên hiện trạng ñã
ñược ñánh giá.
Các mục tiêu cụ thể gồm có
(1) ðánh giá ñược hiệu quả của mô hình nuôi tôm sú TC và BTC ở tỉnh Sóc
Trăng.

Footer Page 19 of 133.

2


Header Page 20 of 133.


(2) Phân tích và ñánh giá ñược các yếu tố kinh tế và kỹ thuật ảnh hưởng ñến năng
suất và chi phí trong nuôi tôm sú thương phẩm.
(3) Kiểm chứng mức ñộ tích luỹ ñạm và lân trong tôm và ao nuôi.
(4) ðề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể cải thiện hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của
mô hình nuôi tôm sú tại ñịa bàn nghiên cứu.
1.2 Giả thuyết nghiên cứu
(1) Không có sự khác biệt về năng suất tôm nuôi của các mô hình do tác ñộng của
nguồn tôm giống, mật ñộ thả giống, thời gian thả giống, thời gian thu hoạch trong
từng mô hình nuôi. Nhưng có sự khác biệt giữa hai mô hình nuôi TC và BTC.
(2) Không có sự khác biệt về chi phí giống, thức ăn và thuốc/hoá chất ñầu tư giữa
hai mô hình nuôi tôm TC và BTC.
(3) Không có sự khác biệt về tổng chi phí và lợi nhuận giữa hai mô hình nuôi.
(4) Không có sự khác biệt về mật ñộ thả giống, năng suất, thức ăn, thuốc hóa
chất, chi phí biến ñổi, thu nhập và lợi nhuận giữa kết quả khảo sát và thực
nghiệm.
1.3 Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát ñánh giá tình hình nuôi tôm sú TC và BTC ở Sóc Trăng thông qua các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu.
- Bố trí thực nghiệm theo dõi chỉ tiêu môi trường và kiểm chứng một số chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của hai mô hình nuôi tôm sú TC và BTC tại Sóc Trăng.
- ðề xuất các giải pháp cơ bản nhằm cải thiện hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các
mô hình này.
1.4 Giới hạn của phạm vi nghiên cứu của ñề tài
Do ñiều kiện thực tế nên ñề tài ñược giới hạn như sau:
- Tổ chức chọn mẫu ñiều tra ở các vùng nuôi trọng ñiểm trong tỉnh.
- Chỉ theo dõi các chỉ tiêu NO2-, NO3-, TKN, TN, PO43-, TP của môi trường ñất,
nước
- Chỉ kiểm chứng bằng thực nghiệm chỉ tiêu năng suất và tổng chi phí, chi phí
biến ñổi, thu nhập và lợi nhuận.


Footer Page 20 of 133.

3


Header Page 21 of 133.

Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình nuôi tôm nước mặn, lợ ở Việt Nam
2.1.1. Sự phát triển nghề nuôi tôm thương phẩm
Theo Trần Văn Nhường và ctv (2004) nghề nuôi tôm QC xuất hiện ở Việt Nam
khoảng 100 năm trước. Số liệu ghi chép ñược cho thấy vào thập kỷ 1970s cả miền
Bắc và miền Nam Việt Nam ñều tồn tại hình thức nuôi tôm QC. Diện tích nuôi
tôm ở ðBSCL thời kì này ñạt khoảng 70.000 ha. Ở Miền Bắc, trước năm 1975 có
15.000 ha nuôi tôm nước lợ (Ling, 1973 và Rabanal, 1974 trích dẫn bởi Trần Văn
Nhường, 2004) .
Nghề nuôi tôm nước lợ ở Việt Nam thực sự phát triển từ sau năm 1987 và nuôi tôm
thương phẩm phát triển mạnh vào những năm ñầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX (Vũ
ðỗ Quỳnh, 1989; Phạm Khánh Ly, 1999). Các yếu tố quan trọng chi phối sự phát
triển ngành nuôi tôm thời kì này gồm: việc du nhập và cải tiến thành công công
nghệ sản xuất giống tôm nhân tạo, công nghệ nuôi thương phẩm, nhu cầu tôm trên
thị trường thế giới tăng cao và Chính phủ thực hiện chính sách ñổi mới kinh tế.
ðến giữa thập kỷ 90 (1994-1995), phát triển nuôi tôm có phần chững lại do Việt
Nam gặp nạn dịch bệnh tôm nuôi ở ðBSCL (Trần Văn Nhường và ctv, 2004).
Chặng ñường phát triển tiếp nghề nuôi tôm ñược ñánh dấu vào năm 2000, khi
Chính phủ ban hành Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 15/6/2000, ñã cho phép
chuyển ñổi một phần diện tích trồng lúa năng suất thấp, ñất làm muối, ñất hoang
hoá sang nuôi trồng thuỷ sản. Từ 250.000 ha năm 2000, diện tích nuôi tôm ñã
tăng lên 478.000 ha năm 2001. Chỉ trong vòng 1 năm, 235.000 ha gồm 232.000

ha ruộng lúa, 1.900 ha ruộng muối và 1.200 ha diện tích ñất hoang hoá ngập mặn
ñã ñược chuyển ñổi thành ao nuôi tôm. ðến hết năm 2003 cả nước có 530.000 ha
diện tích nuôi tôm, bao gồm cả phần nuôi tôm luân canh với trồng lúa. Ngoài ra
có 26.000 ha trong tổng số 136.000 ha rừng ngập mặn cũng ñược ñưa vào nuôi
tôm dưới hình thức tôm rừng kết hợp. Trong giai ñoạn này, Việt Nam là nước có
diện tích nuôi tôm vào loại lớn nhất trên thế giới (Trần Văn Nhường và ctv,
2004).
Số liệu của Tổng Cục Thống Kê (2006) cho thấy rằng: Trong nuôi trồng thuỷ sản
những năm 2001-2005 có sự chuyển ñổi mạnh mẽ về cơ cấu nuôi theo xu hướng
tăng diện tích nuôi tôm nhanh hơn so với tăng diện tích nuôi cá. Năm 2005, diện
tích nuôi trồng thuỷ sản ñạt 959,9 nghìn ha, tăng 49,5% so với năm 2000, trong

Footer Page 21 of 133.

4


Header Page 22 of 133.

ñó diện tích nuôi cá tăng 5%, diện tích nuôi tôm tăng 82,8%. Vì vậy, tỷ lệ diện
tích nuôi tôm ñã tăng từ 53,2% năm 2000 lên 64,8% năm 2005; diện tích nuôi cá
giảm từ 42,9% xuống còn 30,2%. Diện tích nước mặn, lợ nuôi trồng thuỷ sản năm
2005 ñã tăng lên ñạt 686,2 nghìn ha, chiếm 71,5% tổng diện tích nuôi trồng thuỷ
sản (năm 2000 là 396,5 nghìn ha, chiếm 61,9%). Nhờ vậy, sản lượng thuỷ sản nuôi
nước mặn, lợ năm 2005 ñạt 574,2 nghìn tấn, gấp 2,6 lần năm 2000 và chiếm 39,9%
sản lượng nuôi trồng (tỷ trọng năm 2000 là 36,7%).
Theo báo cáo của BTS (2004) năm 2003 diện tích nuôi thủy sản nước lợ và mặn
ñạt khoảng 575.137 ha, trong ñó có 546.000 ha là diện tích nuôi tôm, tổng sản
lượng tôm nuôi xấp xỉ 200.000 tấn và có khoảng 80% sản lượng tôm ñược nuôi ở
ðBSCL. Nghề nuôi tôm vì thế ñã trở thành họat ñộng quan trọng nhất của ngành

nuôi trồng thủy sản vùng ven biển ðBSCL. Từ ñầu năm 2000, nuôi tôm của
ðBSCL chuyển nhanh chóng từ kỹ thuật nuôi QC và QCCT sang kỹ thuật nuôi TC
và BTC. Hơn nữa, Quyết ñịnh 09/NQ-CP ngày 15/6/2000 về việc chuyển dịch cơ
cấu trong sản xuất nông nghiệp ñã dẫn ñến một sự chuyển dịch nhanh từ ñất trồng
lúa sang ñất nuôi tôm. Sự mở rộng diện tích ñất nuôi tôm một cách tự phát và mạnh
mẽ ở Việt Nam, ñặc biệt ở ðBSCL thật sự ñã ñưa ñến một số lưu ý: ñó là sự gia
tăng sử dụng con giống, thức ăn, thuốc (ñặc biệt thuốc kháng sinh) và hóa chất (ñặc
biệt hóa chất cải tạo ao, diệt tạp, xử lý nước,...) trong nuôi tôm. Theo Tạ Quang
Ngọc (2002), chất lượng con giống không ñảm bảo ñể thả nuôi, năng lực quản lý
của ngành thủy sản còn yếu kém ở từng thời ñiểm là nguyên nhân xảy ra các vấn
ñề về môi trường trong nuôi tôm.
Năm 2006, tôm sú ñã ñược thả nuôi mật ñộ thấp, công nghệ xử lý vi sinh bắt ñầu
ñược áp dụng ở một số vùng nuôi tạo môi trường thuận lợi cho tôm sinh trưởng
nên sản phẩm thu hoạch tối ña là cỡ lớn, ñược giá, nên người nuôi tôm có lãi. Sản
lượng tôm nuôi ñạt 355.000 tấn, tăng 7,49% so với năm 2005 (BTS, 2007).
Năm 2007 nghề NTTS ñã phát triển mạnh trên cả ba vùng sinh thái: ngọt, lợ,
mặn. Việc chuyển dịch cơ cấu tại những vùng kinh tế khó khăn, từ năm 2000 ñến
nay, các tỉnh ðBSCL ñã chuyển ñổi hơn 325.000 ha ñất bưng trũng, nhiễm phèn,
nhiễm mặn sang nuôi các loại thủy ñặc sản có giá trị xuất khẩu cao như: cá tra, cá
basa, tôm càng xanh, tôm sú, nhuyễn thể hai mảnh vỏ cùng một số ñối tượng có
giá trị khác. ðến nay diện tích NTTS toàn vùng lên hơn 750.000 ha, tăng gần gấp
ñôi so với năm 2000 và nâng sản lượng nuôi trồng hàng năm lên trên 1,3 triệu tấn
nguyên liệu (Website của ðảng Cộng sản Việt Nam, 2008).

Footer Page 22 of 133.

5


Header Page 23 of 133.


Bảng 2.1: Diện tích tôm nước mặn, lợ nuôi toàn quốc (2000-2008)
Năm
Chỉ tiêu
2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006 2007 2008*

2007/
2000

Diện tích (nghìn ha)
Tổng diện tích nuôi mặn, lợ

397,1

502,2 556,1 612,8 642,3

661,0 683,0 711,4 713,8


1,79

Tôm nước mặn, lợ

324,1

454,9 509,6 574,9 598,0

528,3 612,1 633,4 629,3

1,94

Tỷ lệ của diện tích tôm
mặn, lợ so cả nước (%)

81,62

90,58 91,64 93,82 93,10

79,92 89,62 89,04 88,16

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2009), (*) số liệu sơ bộ)

Năm 2007, tổng diện tích nuôi tôm nước mặn, lợ của cả nước ñạt khoảng 711.400
ha chiếm 89,62% diện tích nuôi thủy sản mặn, lợ toàn quốc (711.400 ha), cao hơn
năm 2008 là 88,16%. Từ năm 2000 ñến 2007, diện tích nuôi thủy sản mặn lợ tăng
từ 397.100 ha lên 713.800 ha (1,79 lần), diện tích nuôi tôm nước mặn, lợ tăng
1,94 lần. (Bảng 2.1) (Tổng cục Thống kê, 2009). Tuy nhiên, năm 2008, diện tích
nuôi tôm nước mặn, lợ có xu hướng giảm so với năm 2007.
Năm 2008, sản lượng nuôi tôm cả nước tăng từ 93.503 tấn (năm 2000) lên

388.395 tấn (4,15 lần), khu vục ðBSCL, sản lượng tôm nuôi tăng từ 68.995 tấn
lên 307.070 tấn (4,45 lần), chiếm 79,07% sản lượng tôm nuôi toàn quốc, có xu
hướng giảm so với năm 2007. Giai ñoạn 2000 -2008, các tỉnh có diện tích nuôi
tôm biển có sản lượng tôm nuôi tăng như tỉnh Trà Vinh ñạt 19.789 tấn, tăng 8,6
lần nhưng có xu hướng giảm so với năm 2007; Sóc Trăng ñạt 58.790 tấn, tăng 5,3
lần. Tuy nhiên, sản lượng tôm nuôi của tỉnh Cà Mau ñạt 94.291 tấn, tăng 2,7 lần
nhưng chiếm 31,17% sản lượng tôm nuôi của ðBSCL. Theo sau ñó là tỉnh Sóc
Trăng (20,84% của ðBSCL) và Bạc Liêu (19,15% của ðBSCL) (Bảng 2.2 )
(Tổng cục Thống kê, 2009). Sản lượng tôm nuôi của Sóc Trăng tăng so với năm
2007 là do mở rộng diện tích và tăng mức ñộ TC trong nuôi tôm nước nước mặn,
lợ, năng suất tôm nuôi cao hơn các tỉnh.
Báo cáo của ngành thủy sản các tỉnh ðBSCL (trích dẫn bởi báo Nông nghiệp Việt
Nam, 2008) cho thấy năm 2007, có 50 - 65% diện tích nuôi tôm có lãi, nhưng lợi
nhuận thu ñược của nông dân không cao.

Footer Page 23 of 133.

6


Header Page 24 of 133.

Bảng 2.2: Sản lượng tôm nuôi của toàn quốc và ðBSCL (2000-2008) (ðVT: tấn)
Tỉnh

2000

2001

2002


2003

2004

2005

2006

2008*

2007

2008*/
2000

Long An

595

1.725

2.202

4.264

4.072

6.014


7.190

6.968

5.720

9,6

Tiền Giang

1.174

1.405

2.576

4.322

6.297

7.998

8.273

9.381

1.0118

8,6


Bến Tre

5.827

8.024 11.454 13.698 19.398

25.090 23.446

25.362

22.842

3,9

Trà Vinh

2.310

4.391

4.928

19.688 24.142

24.814

19.789

8,6


Vĩnh Long

64

71

76

52

44

47

34

27

27

0,4

ðồng Tháp

316

396

634


645

221

103

402

953

1504

4,8

5

178

305

459

651

698

815

1060


1297

259,4

1.764

4.800

18.461 22.847

28.350

28.601

16,2

17

65

4,8

An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ

9.574 12.884

6.675 10.183 15.228
67


Hậu Giang

78

100

75

124

206

81

24

45

34

25

27

27

Sóc Trăng

11.143 13.700 15.980 21.211 27.424


42.837 52.696

58.495

58.790

5,3

Bạc Liêu

0.403 28.347 37.392 55.268 68.342

63.616 58.400

64.151

63.984

6,2

Cà Mau

35.377 55.330 60.619 62.443 67.936

81.100 88.443

89.737

94.291


2,7

Tổng ðBSCL 68.995 118.432 142.909 182.221 222.643 265.761 286.837 309.531 307.070

4,45

Cả nước

93.503 154.911 186.216 237.880 281.816 327.194 354.514 384.519 388.359

Tỷ lệ của
ðBSCL so
toàn
quốc
(%)

73,79

76,45

76,74

76,60

79,00

81,22

80,91


80,50

4,15

79,07

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2009), (*) số liệu sơ bộ)

Theo Cục Nuôi trồng Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
(Trích dẫn bởi Thông tấn xã Việt Nam, 2009) năm 2009, các tỉnh ðBSCL ñưa
diện tích nuôi tôm sú lên hơn 560.000, tăng 27.000 ha so với năm 2008, tập trung
tại các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà Vinh và Bến Tre.

Footer Page 24 of 133.

7


Header Page 25 of 133.

2.1.2 Sự phát triển của các mô hình nuôi tôm biển
Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê: Riêng ñồng bằng sông Cửu Long 5 năm
qua ñã chuyển 335 nghìn ha cây trồng hiệu quả kinh tế thấp và ñất hoang hoá
sang nuôi trồng thuỷ sản, ñưa diện tích nuôi trồng thuỷ sản toàn vùng năm 2005
lên 685,8 nghìn ha, trong ñó 35 nghìn ha nuôi tôm theo phương pháp công nghiệp.
Các tỉnh có diện tích nuôi trồng thuỷ sản lớn là Cà Mau 278,2 nghìn ha; Bạc Liêu
118,7 nghìn ha; Kiên Giang 90,9 nghìn ha. Diện tích chuyển ñổi sang nuôi trồng
thuỷ sản thường ñược áp dụng với nhiều phương thức khác nhau như: tràm-cá, lúatôm ở vùng ngập lũ; chuyên tôm hoặc tôm-lúa ở vùng ngập mặn ven biển.
Năm 2005, mô hình nuôi tôm biển ñầu tư thấp như QC và QCCT chiếm ưu thế

88,8% (536.863 ha) tổng diện tích nuôi tôm biển của cả nước. ðBSCL chiếm
khoảng 468.855 ha (90,9% của khu vực này). Mô hình nuôi tôm sú ñầu tư thấp
như nuôi tôm-rừng chiếm 256.112 ha, trong ñó tỉnh Cà Mau có khoảng 200.255
ha. Tôm-lúa có khoảng 121.739 ha (Cà Mau: 35.000 ha, Kiên Giang 46.371 ha và
Bạc Liêu 24.823 ha).
Toàn quốc có tổng diện tích nuôi tôm TC là 7.367 ha vào năm 1999 ñạt ñến
67.616 ha vào năm 2005, chiếm 11,2% diện tích. Tỷ lệ diện tích nuôi tôm TC của
các tỉnh Nam Trung bộ chiếm khoảng 79,4% của vùng này (11.432 ha nuôi TC
trong tổng số 14.391 ha diện tích nuôi tôm biển của vùng này) cao hơn khu vực
ðBSCL là 9,02% (48.290 ha). Mặc dù tỷ lệ diện tích nuôi tôm biển TC của
ðBSCL thấp hơn các vùng khác trong nước nhưng tổng diện tích nuôi của mô
hình này chiếm 71% tổng diện tích nuôi tôm biển TC của cả nước (BTS, 2006). .
Tỷ lệ diện tích nuôi tôm biển BTC tăng nhanh vào những năm 2002-2003, sau ñó
tăng chậm. Trong kế hoạch phát triển nuôi tôm biển, diện tích nuôi tôm BTC và
TC của ðBSCL chiếm tỷ lệ trung bình 10% vào năm 2010 (BTS, 2003). Theo
thống kê của BTS (2006) thì năm 2005 cả nước có 535.863 ha nuôi tôm QCCT
chiếm 88% diện tích nuôi tôm cả nước và 67.616 ha diện tích nuôi tôm TC/BTC.
ðBSCL có 486.855 ha diện tích nuôi tôm QCCT, chiếm 91% diện tích nuôi tôm
khu vực, trong ñó tôm- rừng là 256.112 ha (Cà Mau có 200.255 ha) và tôm- lúa là
12.1793 ha.

Footer Page 25 of 133.

8


×