Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài Giảng ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.25 KB, 23 trang )

Năm học 2016 - 2017

Môn: Ngữ Văn 8/2
Giáo
Giáoviên:
viên:Võ
VõThị
ThịBích
BíchHằng
Hằng


KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy trình bày công dụng của dấu ngoặc kép?

ĐÁP ÁN
Dấu ngoặc kép dùng để:
-Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc
biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,...
Được dẫn.



BÀI TẬP CHUẨN BỊ Ở NHÀ.
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU.( NHÓM 1+2)
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU:
- NHÓM 3: II.1,II.2
- NHÓM 4: II.3,II.4
III. LUYỆN TẬP


NHÓM 5: BÀI TẬP 1
NHÓM 6: BÀI TẬP 2


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
NHÓM 1+2:

Ở lớp 6, các đã được học
những dấu câu nào ? Hãy
nêu công dụng và cho ví dụ
về các loại dấu câu đó.


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU :

Dấu câu

Ở lớp 6

Công dụng

1. Dấu chấm (.)

Dùng để kết thúc câu trần thuật.

2. Dấu chấm hỏi (?)

Dùng để kết thúc câu nghi vấn.

3. Dấu chấm than (!)


Dùng để kết thúc câu cầu khiến, câu cảm
thán.

4. Dấu phẩy (,)

Dùng để đánh dấu ranh giới giữa
các vế trong câu và các thành
phần đồng chức.


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
Ngoài các tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng
để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết.
Ví dụ:
- Đấm. Đá. Thụi… Họ lăn xả vào nhau một cách
vô nghĩa !
- Nó mà cũng làm thơ ư ?
Ở lớp 7, chúng ta đã được học những dấu câu nào ?
Hãy nêu công dụng và cho ví dụ của những dấu
câu đó.


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:

Dấu câu
1.Dấu chấm lửng (…)

2. Dấu chấm phẩy (;)


Ở lớp 7

Công dụng
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
xuất hiện từ ngữ có nội dung bất ngờ hay
hài hước, châm biếm.

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có
cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép
liệt kê phức tạp.


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:

Ở lớp 7

- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú
3. Dấu gạch ngang (-) thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân
vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.

4. Dấu gạch nối (-)

- Nối các tiếng trong một từ phiên âm
nước ngoài có nhiều âm tiết.



I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
Lưu ý:
-Dấu gạch nối không phải là một dấu câu, nó chỉ là
một quy định về chính tả.
-Về hình thức, dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch
ngang.
Ví dụ: Đôn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa
Ở lớp 8, chúng ta đã được học những dấu câu nào ?
Hãy nêu công dụng và cho ví dụ của những dấu
câu đó.


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:

Dấu câu
1. Dấu ngoặc đơn

2.Dấu hai chấm (:)

Ở lớp 8

Công dụng
Dùng để đánh dấu phần chú
thích (giải thích, thuyết
minh, bổ sung)
- Báo trước phần giải thích,
thuyết minh cho một phần trước
đó.

- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay
lời đối thoại.


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:

Dấu câu

3. Dấu ngoặc kép
(“ ”)

Ở lớp 8

Công dụng
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn
trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo
nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa
mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,
tập san… được dẫn trong câu văn.


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
Tóm lại:
Đây là những dấu câu vừa có tác dụng
phân biệt các phần nội dung khác nhau
trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về
chính tả rất chặt chẽ ; vì vậy phải nhất
thiết dùng cho đúng lúc, đúng chỗ.



I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU: Ví dụ:
II- CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
VỀ DẤU CÂU:

1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã
kết thúc:
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm
em vô cùng xúc động. Trong xã
hội cũ, biết bao nhiêu người nông
dân đã sống nghèo khổ cơ cực như
Lão Hạc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kếtVD:
thúc:
Thời còn trẻ, học ở trường
này, ông là một học sinh xuất sắc
nhất.

NHÓM 3+4

Tác
“Lão
Thờiphẩm
còn trẻ,
họcHạc”

làm em này
vô cùng

ô ngxúc
trường

., Ô
động
xã sắc
hội cũ,
trong
học .T
sinh
xuất
biết baonhất.
nhiêu người
nông dân đã sống
nghèo khổ cơ cực như
lão Hạc .
Ví dụ
thiếu
Dùng
dấutrên
chấm
saudấu
từ
ngắt
ở chỗ
Nên
này
làcâu
đúng
hay nào?

sai? Vì
dùng
dấu
gì để
thúc
sao?
Chỗ
này
nênkết
dùng
ở chỗ
dấu
gì?đó?


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU: Ví dụ:
II- CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
Cam, quýt, bưởi ,
VỀ DẤU CÂU:
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã
kết thúc:

xoài là đặc sản
của vùng này.

Câu này thiếu dấu
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
gì để phân biệt ranh
kết thúc:
giới giữa các thành

3. Thiếu dấu thích hợp để tách
phần đồng chức?
các bộ phận của câu khi cần
Hãy đặt dấu đó vào
thiết:
chỗ thích hợp.
VD: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc
sản của vùng này.


Ví dụ:
I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU: Quả thật, tôi không biết
nên giải quyết vấn đề
II- CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ
này như thế nào và bắt
DẤU CÂU:
?.
đầu từ đâu Anh có thể
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu
cho tôi một
lời khuyên
đã kết thúc:
.
không ? Đừng bỏ mặc tôi
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa lúc này!
Đặt dấu chấm hỏi cuối
kết thúc:
3. Thiếu dấu thích hợp để tách
câu thứ nhất, dấu
các bộ phận của câu khi cần

chấm cuối câu thứ hai
thiết:
trong đoạn văn trên đã
đúng chưa? Vì sao? ở
4. Lẫn lộn công dụng của các
các vị trí đó nên dùng
dấu câu:
dấu gì?


I- TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:

Khi
viết
cần
II- CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ
tránh các lỗi nào
DẤU CÂU:
về dấu câu?

1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết
thúc:

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc:
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu
khi cần thiết:
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:


I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:

II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU:
Ghi nhớ: Cần tránh 4 lỗi sau về dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi
cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.


II. LUYỆN TẬP:

NHÓM 5+6

Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Con chó cái nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ
. ( )
vui mừng
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như
kẻ sắp bị tù tội (. )
Cái Tý (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo (: )
(- ) A (! ) Thầy đã về (! ) A (! ) Thầy đã về (! ) …
Mặt kệ chúng nó (, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(, )
nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (. ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản
( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (. )
Ngoài đình ( , ) mõ đập chan chát (, ) trống cái đánh thùng thùng (, ) tù và
thổi như ếch kêu (. )
:
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (, ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng
hỏi(- )
?

?
?
( ) Thế nào ( ) !Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã
nóng lên đây mà ( )


II. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào

đó các dấu câu thích hợp. (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường
hợp cần thiết)

a/ Sao mãi tới giờ anh mới về ?M
, m ẹ ở nhà
chờ anh mãi. Mẹ dặn là : “ Aa nh phải làm
xong bài tập trong chiều nay.”


b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản
xuất , nhân dân ta có truyền thống thương
yêu giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn
gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ lá lành
đùm lá rách ”.

n hưng
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng ,. N
tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm
đềm thời học sinh.



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Nắm vững nội dung bài học để sử
dụng đúng công dụng của các dấu câu.
Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào
các bài viết. Ôn tập kĩ chuẩn bị cho kiểm
tra HKI.
* Ôn tập lại nội dung kiến thức phần
tiếng Việt từ đầu năm học đến bài “ Ôn
luyện về dấu câu” chuẩn bị cho tiết ôn tập
tiếng Việt.




×