Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 chương 2 (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.71 KB, 22 trang )

Chương 2
BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
2.1

Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron.
D. Số electron lớp ngoài cùng.

2.2

Chọn các thông tin đúng, cho sẵn trong bảng để điền vào các chỗ trống
trong các câu sau:
a) Kí hiệu của nguyên tử photpho là

31
15

P , do đó số h ạt nơtron

trong hạt nhân nguyên tử photpho là...(1).
b) Hạt nhân của nguyên t ử s ắt có 26 proton và 30 n ơtron, s ố
khối của hạt nhân nguyên tử sắt là: ...(2).
c) Hạt nhân của một loại nguyên t ử đồng có 29 proton và 36
nơtron, số khối của hạt nhân nguyên t ử đồng là: ...(3).
d) Kí hiệu của nguyên tử canxi là

40


20

Ca , do đó số h ạt nơtron

trong hạt nhân nguyên tử canxi là...(4).
e) Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 n ơtron, s ố kh ối
của hạt nhân nguyên tử nhôm là....(5).
TT

A

B

C

D

1

16

15

14

13

2

26


56

30

28

3

29

36

65

64

4

20

40

60

10

5

13


14

27

1

2.3

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các
phản ứng hoá học ?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.


C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.
D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.
2.4

Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung
nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K bằng 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
Hãy chọn đáp án trả lời đúng.

2.5

2.6


2.7

Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân ?
A. Fe, Ni, Co.

B. Br, Cl, I.

C. C, N, O.

D. O, Se, S.

Dãy nguyên tố có các số hiệu nguyên tử (số thứ tự trong bảng tuần
hoàn) nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố d ?
A. 11, 14, 22.

B. 24, 39, 74.

C. 13, 33, 54.

D. 19, 32, 51.

Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự canxi ?
A. Cacbon
Strontri

2.8

B. Kali


C. Natri

D.

Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử
lớn nhất ?
A. Nitơ (Z= 7)

B. Photpho (Z = 15)

C. Asen (Z = 33)

D. Bitmut (Z = 83)

Hãy chọn đáp án đúng.
2.9

2.10

Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử
tăng dần ?
A. I, Br, Cl, P

B. C, N, O, F.

C. Na, Mg, Al, Si

D. O, S, Se, Te.


Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba,
theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào
sau đây?
A. Tăng dần

B. Giảm dần

C. Tăng rồi giảm

D. Giảm rồi tăng

Hãy chọn đáp án đúng.


2.11

Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA : N – P – As – Sb – Bi. Từ N
đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo
chiều :
A. tăng dần

B. giảm dần

C. tăng rồi giảm

D. giảm rồi tăng

Hãy chọn đáp án đúng.
2.12


2.13

Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất ?
A. Ca và Mg.

B. P và S.

C. Ag và Ni.

D. N và O.

Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần
hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hoá thứ
nhất nhỏ nhất là
A. Li (Z = 3)

B. Na (Z = 11)

C. Rb (Z = 37)

D. Cs (Z = 55)

Hãy chọn đáp án đúng.
2.14

Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào
sau đây là đúng ?
Các nguyên tố nhóm IA
A. được gọi là các kim loại kiềm thổ.
B. dễ dàng cho 2 electron lớp ngoài cùng.

C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.

2.15

Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của
số thứ tự là
A. tăng

B. giảm

C. không thay đổi

D. giảm sau đó tăng

Hãy chọn đáp án đúng.
2.16

Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA : F 2, Cl2,
Br2, I2 theo chiều tăng số thứ tự là
A. tăng

B. giảm

C. không thay đổi

D. giảm sau đó tăng

Hãy chọn đáp án đúng.
2.17


Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết các
giá trị nào sau đây ?
A. Số electron hoá trị.

B. Số proton trong hạt nhân.


C. Số electron trong nguyên tử.
2.18

D. B, C đúng.

Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên
tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4.

Hãy chọn đáp án đúng.
2.19

2.20

2.21


2.22

2.23

Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến
đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

D. Vừa giảm vừa tăng.

Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13),
P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

D. Vừa giảm vừa tăng.

Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH) 2, Al(OH) 3 biến
đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng.

B. Giảm.


C. Không thay đổi.

D. Vừa giảm vừa tăng.

Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H 2SiO3, H2SO4, HClO 4 biến đổi
theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

D. Vừa giảm vừa tăng.

Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang
điện bởi vì trong số các nguyên tố không có tính phóng xạ, Cs là kim
loại có
A. giá thành rẻ, dễ kiếm.
B. năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất.
C. bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
D. năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất.
Hãy chọn đáp án đúng.

2.24

Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron
trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó

A. 1s22s22p3


B. 1s22s22p5

C. 1s22s22p4

D. 1s22s22p6

Hãy chọn đáp án đúng.


2.25

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số
proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các
nhóm nào sau đây ?
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

2.26

Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác
dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các
kim loại đó là
A. Be và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Ca và Sr.


D. Sr và Ba.

Hãy chọn đáp án đúng.
2.27

Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố s.
B. các nguyên tố p.
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
D. các nguyên tố d.
Hãy chọn đáp án đúng.

2.28

Cho 1,44 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng
nhau, tác dụng hết với H 2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO 2(đktc) thu
được là 0,224 lít. Cho biết rằng hoá trị lớn nhất của M là II.
a) Kim loại M là :
A. Zn

B. Cu

C. Mg

D. Fe

b)Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 30, chu kì IV, nhóm IIB
VIIIB
C. ô 12, chu kì III, nhóm IIA

2.29

2.30

B. ô 56, chu kì IV, nhóm
D. ô 29, chu kì IV, nhóm IB

Trong bảng tuần hoàn, nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất với oxi
bằng 1 ?
A. Nhóm IA

B. Nhóm IIA

C. Nhóm IIIA

D. Nhóm IVA

Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây
là sai ?


A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng
nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp
thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp
thành một cột.
2.31


Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4,
nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hoá học này một phi kim.

2.32

Ba nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là :
X : ns1, Y : ns2np1, Z : ns2np5
Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định kí hiệu và vị trí của X, Y, Z
trong bảng tuần hoàn, biết n =3.
X là .... thuộc ô..... chu kì..... nhóm.....
Y là ….. thuộc ô…... chu kì…. nhóm…..
Z là … thuộc ô…... chu kì…… nhóm…..

2.33

Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c…) cho sẵn để điền vào chỗ
trống trong các câu sau :
Bảng tuần hoàn (BTH) do nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép phát minh
vào năm 1869, đã có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của hoá
học và các ngành khoa học khác. Khi biết vị trí của một nguyên tố hoá
học trong bảng HTTH ta có thể suy ra số lượng....(1).....và .....(2)....
trong hạt nhân, .....(3).....nguyên tử và số ......(4)......ngoài cùng. Từ đó
có thể suy ra ......(5)...... hoá học cơ bản của nó.

2.34


a. proton

b. nơtron

c. electron

d. tính chất

e. số hiệu

f. hạt nhân

Nguyên tố A có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử
bằng 36. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là ở chu kì 3. Điền đầy đủ
các thông tin cần thiết, cho sẵn (A, B, C hay D) vào các khoảng trống
trong các câu sau :
Kí hiệu hóa học của nguyên tố A là .. (1)
Cấu hình electron của A là... (2)


Công thức oxit cao nhất của A là.. (3)
Công thức hiđroxit cao nhất của A là.. (4)
Tính chất hoá học cơ bản của hiđroxit cao nhất của A là.. (5).
TT

A

B

C


D

1

Na

Mg

Al

S

2

1s22s22p63s2

1s22s22p63s23p3

1s22s22p63s23p2

1s22s22p63s23p1

3

SO3

Al2O3

MgO


Na2O

4

Al(OH) 3

H2SO4

NaOH

Mg(OH)2

5

Axit

Bazơ không tan

Kiềm

Lưỡng tính

2.35

X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong cùng một
nhóm A của bảng HTTH, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số
proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên
tố X và Y trong số các đáp án sau ?
A. Mg (Z = 12) và Ca (Z = 20).

B. Al (Z = 13) và K (Z = 19).
C. Si (Z = 14) và Ar (Z = 18).
D. Na (Z = 11) và Ga (Z = 21).

2.36

X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở
trạng thái đơn chất X và Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong
hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23.
– Cấu hình e của X..(1).
– Công thức phân tử của đơn chất X..(2).
– Công thức phân tử của dạng thù hình X..(3).
– Cấu hình e của Y...(4)
– Các dạng thù hình thường gặp của Y...(5)
– X, Y thuộc các chu kì...(6) trong bảng TH.

TT

A

B

C

D

1

1s22s22p4


1s22s22p3

1s22s22p2

1s22s22p5

2

O3

O2

S8

P4

3

S8

O2

P4

O3

4

1s22s22p63s23p2


1s22s22p63s23p4

1s22s22p63s23p3

1s22s22p63s2

5

P đỏ, P trắng, P
đen

S đơn tà

Oxi và ozon

Kim cương,

S tà phương

Than chì,


Fulleren,
Cacbon

định
hình.
6

2.37


A thuộc chu kì
III, còn B thuộc
chu kì II.

A thuộc chu kì A thuộc chu kì A thuộc chu kì
II, còn B thuộc III, còn B thuộc IV,
còn
B
chu kì III.
chu kì IV.
thuộc chu kì V.

Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c...) cho sẵn để điền vào chỗ
trống trong các câu sau :
– Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi ...(1)... theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân.
– Trong một chu kì, tính kim loại của các nguyên tố hoá học ...(2)...,
tính phi kim ...(3)... theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
– Độ âm điện đặc trưng cho khả năng ...(4)... của nguyên tử nguyên tố
đó trong phân tử.
– Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là ...(5)..., nguyên tử có độ âm điện
nhỏ nhất là ...(6)...
– Số obitan nguyên tử (AO) trong một phân lớp s là …(7)…, trong một
phân lớp p là ..(8), trong một phân lớp d là ..(9), trong một phân lớp f là
..(10).
a. F

b. Fr


c. 1

d. 3

e. 5

f. 7

g. tăng dần

h. giảm dần

i. tuần hoàn. k. hút electron
2.38

Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s 22s22p63s23p5, số nơtron trong
hạt nhân là 18. Hãy điền đầy đủ thông tin cho sẵn vào các khoảng trống
trong đoạn văn sau :
Nguyên tố X thuộc chu kì ..(1).., nhóm ..(2). Nguyên tố X là một ...
(3)...có kí hiệu hoá học là...(4)...Trong các phản ứng hoá học, đơn chất
X thể hiện tính....(5)...mạnh.
a. VIIA
d. phi kim

2.39

b. 3
e. oxi hoá

c.


35
17

Cl

f. khử

Các nguyên tố hoá học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung
về cấu hình electron nguyên tử ?
A. Số electron hoá trị.

B. Số lớp electron.

C. Số electron lớp K.

D. Số phân lớp electron.

Hãy chọn đáp án trả lời đúng.


2.40

Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao
nhất ứng với công thức R 2O3 ?
A. Mg

2.41

2.43


B. Al

C. Si

D. P

Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn ?
A. Số khối.

B. Số electron ngoài cùng.

C. Độ âm điện.

D. Năng lượng ion hoá.

Các nguyên tố hoá học trong nhóm VIIIA có đặc điểm chung nào về
cấu tạo nguyên tử trong các liệt kê sau đây ?
A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np6.
C. Hầu như trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ
thường.
D. Lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững.

2.44 Trong những câu sau đây, câu nào đúng đánh dấu x vào cột Đ, còn câu
nào sai đánh dấu x vào cột S.
TT

Nội dung


Đ

1

Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ
và 4 chu kì lớn.

2

Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm
bằng số electron lớp ngoài cùng.

3

Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ
tự của nhóm.

4

Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.

5

Các nguyên tố d và f có thể thuộc các nhóm A hoặc
các nhóm B.

6

Số lớp electron của nguyên tử và ion đều bằng số thứ

tự của chu kì trong bảng tuần hoàn.

7.

Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p,
còn các chu kì lớn (4, 5, 6, 7) bao gồm các nguyên tố s,
p, d, f.

S

2.45 Ghép đôi các nội dung ở cột A với cột B sao cho thích hợp.
TT
1

A

TT

Trong một chu kì, theo chiều a

B
tính phi kim giảm dần, tính


tăng của điện tích hạt nhân,

kim loại tăng dần.

2


Nguyên tố kim loại mạnh b
nhất (trừ nguyên tố phóng xạ)


Flo (F).

3

Nguyên tố phi kim mạnh nhất c


tính kim loại giảm dần, tính phi
kim tăng dần.

4

Nhóm nguyên tố hóa học gồm d
các phi kim điển hình có cấu
hình electron lớp ngoài cùng


Xesi (Cs).

5

Nhóm nguyên tố hóa học gồm e
các kim loại điển hình có cấu
hình electron lớp ngoài cùng



ns2np5 (n là số thứ tự của lớp
electron ngoài cùng).

6

Nhóm nguyên tố hóa học gồm g
các khí hiếm có đặc điểm
chung về cấu hình electron
lớp ngoài cùng là

ns1 (n là số thứ tự của lớp
electron ngoài cùng).

7

Trong một nhóm A, theo h
chiều tăng của điện tích hạt
nhân,

đã bão hòa, bền vững.

ns2np6 (n là số thứ tự của lớp
electron ngoài cùng), do đó lớp
electron ngoài cùng đã bão
hòa.

i

2.46 Ghép đôi cấu hình electron ở cột A với kí hiệu nguyên tử hay ion ở cột
B sao cho phù hợp:

TT

A

TT

B

1

1s22s22p6

a

Cl-

2

1s22s22p63s23p3

b

Na+

3

1s22s22p63s23p4

c


Cl (Z = 17)

4

1s22s22p63s23p63d6

d

S (Z = 16)

5

1s22s22p63s23p63d5

e

Ca (Z = 20)

6

1s22s22p63s23p63d104s1

g

Cr (Z = 24)


7

1s22s22p63s23p63d54s1


h

K (Z = 19)

8

1s22s22p63s23p64s1

i

Cu (Z = 29)

9

1s22s22p63s23p64s2

k

Br (Z = 35)

10

1s22s22p63s23p6 3d104s24p5

l

Fe2+

m


Fe3+

2.47 Một oxit có công thức X 2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và
electron)của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau?
A. Na2O.
B. K2O.
C. H2O.
D. N2O.
Chọn đáp án đúng
2.48 X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp
trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y
bằng 32. X và Y là những nguyên tố nào trong các đáp án sau:
A. Na và K.
B. Mg và Ca.
C. K và Rb.
D. N và P.
Chọn đáp án đúng
2.49 Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot.
B. Kim loại mạnh nhất là Li.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi.
D. Phi kim mạnh nhất là flo.
Chọn đáp án đúng
2.50 Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,2 gam hiđro là V 1 còn thể tích của
3,2 gam oxi là V 2. Nhận xét nào sau đây về tương quan V 1, V2 là đúng?
A. V1 > V2.
B. V1 < V2.
C. V1 = V2

D. V1 = 2V2.


2.51 Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc,
nóng vừa đủ thì thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu
được 120 gam muối khan. Công thức hóa học của oxit kim loại đã dùng
trong thí nghiệm trên là:
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Al2O3.
Chọn đáp án đúng
2.52 Tính khử của các hiđrohalogenua HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy
nào sau đây?
A. HF < HCl < HBr < HI.
B. HCl < HF < HBr < HI.
C. HF < HI < HBr < HF.
D. HI < HBr < HCl < HF.
Chọn đáp án đúng
2.53 Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng
là: (n - 1)d5ns1 (trong đó n ≥ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB.
B. Chu kì n, nhóm IA.
C. Chu kì n, nhóm VIB.
D. Chu kì n, nhóm VIA.
Chọn đáp án đúng
2.54 Quan sát sơ đồ các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dạng dài sau, mỗi
khối nguyên tố trong bảng tuần hoàn được đánh dấu theo một cách khác
nhau và ghi số thứ tự. Hãy ghép đôi số thứ tự của khối nguyên tố ở cột A
với tên của khối nguyên tố ở cột B và tính chất đặc trưng của chúng ở

cột C.

3
1
2


4

A

B

C

1

a. Khối nguyên tố f

A. gồm các kim loại điển hình.

2

b. Khối nguyên tố s

B. gồm các kim loại chuyển tiếp.

3

c. Khối nguyên tố d


C. gồm chủ yếu là các phi kim và khí
hiếm.

4

d. Khối nguyên tố p

D. gồm các nguyên tố kim loại đất hiếm.

2.55 Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị
là 3d104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm IB.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA.
D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Hãy chọn đáp án đúng.
2.56 Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì
liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X
và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na và K.
B. Li và Na.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
Chọn đáp án đúng.
2.57 Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần
hoàn, theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. độ âm điện tăng dần.
B. tính bazơ của các hiđroxit tương ứng tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần.

D. tính phi kim giảm dần.


2.58 Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R 2O5, hợp
chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H =
17,65%. Nguyên tố R là:
A. photpho.
B. nitơ.
C. asen.
D. antimoan.
Chọn đáp án đúng.
2.59 Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có công thức tổng quát là RH 4,
oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,(3)% oxi về khối lượng. Nguyên
tố đó là:
A. cacbon.
B. chì.
C. thiếc.
D. silic.
Chọn đáp án đúng.
2.60

Một oxit X của một nguyên tố ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ
khối so với metan (CH 4) d X / CH4 = 4 . Công thức hóa học của X là:
A. SO3.
B. SeO 3.
C. SO2.
D. TeO 2.
Chọn đáp án đúng.

2.61 Một nguyên tố hóa học X ở chu kì III, nhóm VA. Cấu hình electron của

nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p5.
Chọn đáp án đúng.
2.62 Dựa vào đặc điểm của lớp electron ngoài cùng trong nguyên tử của các
nguyên tố hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây là đúng (Đ), điều
nào là sai (S)?
TT

Nội dung

Đúng (Đ)

Sai (S)


1

Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài
cùng là các kim loại.

2

Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài
cùng là các phi kim.

3


Các kim loại có thể cho hoặc nhận thêm
electron.

4

Các phi kim có thể cho hoặc nhận thêm
electron, nhưng xu hướng nhận thêm electron
là chủ yếu.

5

Các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bão
hòa là các khí hiếm.

6

Các nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng
là những kim loại điển hình.

7

Các nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng
là những phi kim điển hình.

2.63 Cho 24,4g hỗn hợp Na 2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2
. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc, tách kết tủa, cô cạn dung
dịch thu được m(g) muối clorua khan. Vậy m có giá trị là bao nhiêu
gam?
A. 26,6 (g).
B. 27,6 (g).

C. 26,7 (g).
D. 25,6 (g).
Chọn đáp án đúng.
2.64 Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X, Y, (X và Y
là hai kim loại thuộc nhóm IIA) vào nước đựng 100mL dung dịch Z. Để
làm kết tủa hết ion Cl - có trong dung dịch Z người ta cho dung dịch Z tác
dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu
được dung dịch M. Cô cạn M được m (g) hỗn hợp muối khan.Tìm m
trong số các đáp án sau:
A. 9,20 (g).
B. 9,10 (g).
C. 9,21 (g).
D. 9,12 (g).
Chọn đáp án đúng.


2.65 Hòa tan hoàn toàn 10,00 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro
trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24lít
khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan, giá trị của m là:
A. 15,10 (g).
B. 16,10 (g).
C. 17,10 (g).
D. 18,10 (g).
Chọn đáp án đúng.
2.66 Thổi V lít khí CO 2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch chứa 0,20 mol
Ca(OH)2 thì thu được 2,50g kết tủa. Giá trị của V có thể là bao nhiêu lít ?
A. 0,56 lít hoặc 0,84 lít.
B. 8,40 lít hoặc 5,6 lít.
C. 1,12 lít hoặc 2,24 lít.

D. 0,56 lít hoặc 8,40 lít.
Chọn đáp án đúng.
2.67 Zn là một nguyên tố kim loại thuộc chu kì IV, nhóm II B trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Khi cho Zn vào dung dịch HNO 3 thì
thu được hỗn hợp khí X gồm N 2O và N2 khi phản ứng kết thúc cho thêm
dung dịch NaOH vào lại thấy giải phóng khí Y, hỗn hợp khí Y gồm các
khí nào sau đây?
A. H2, NO2
B. H2, NH3.
C. N2, N2O.
D. NO, NO2.
Chọn đáp án đúng.
2.68 Trong bảng dưới đây có ghi các năng lượng ion hóa liên tiếp I n (n = 1, ...,
6) theo kJ.mol−1 của hai nguyên tố X và Y
I1

I2

I3

I4

I5

I6

X

590


1146

4941

6485

8142

10519

Y

1086

2352

4619

6221

37820

47260

M và N là những oxit tương ứng của X và Y, khi X, Y ở vào trạng thái oxi hóa
cao nhất. Z là công thức phân tử của hợp chất tạo thành khi cho M tác dụng với
N. Công thức phân tử của M, N và Z lần lượt là:


A.


XO, YO2, XYO3

B.

X2O, YO2, X2YO3

C. X2O3, YO2, X2YO3
D. XO2, YO2, X2YO3
Chọn đáp án đúng.
2.69 Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như
hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 5 - 10 phút,
trước khi ăn. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl - có tính khử.
B. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.
C. Dung dịch NaCl độc.
D. Một lí do khác.
Chọn đáp án đúng.
2.70

Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z.
Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối khan, m có giá trị là bao nhiêu
gam?
A. 34,15 gam.
B. 35,14 gam.
C. 31,45 gam.
D. 32,45 gam.
Chọn đáp án đúng.


2.71 Ghép đôi các thông tin ở ba cột A, B, C sao cho thích hợp:
Nguyên Nhóm
tố
A

Các
electron
hóa trị
B

Cấu hình electron đầy đủ

C

1. Be

2

IIA

a. 4d55s1

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

2. S

3

VIA


b. 3d14s2

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2

3. Sc

4

IIIB

c. 3s23p4

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d14s2

4. Mo 5

VIB

d.. 2s2

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1

5. Mn 4

VIIB

g. 3d104s1

E.1s22s22p63s23p63d104s24p64d55s1



6. Cu
2.72

4

h. 3d54s2

IB

G. 1s22s2

Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron
hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Chọn đáp án đúng.

2.73 Điền các thông tin cho sẵn ở các cột A, B, C hoặc D vào các chỗ trống
(1 - 7)trong những câu sau sao cho có nghĩa:
Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học
Lấy hóa chất
Khi mở nút lọ lấy hóa chất phải đặt ...(1) nút trên mặt bàn để đảm bảo
độ tinh khiết của hóa chất và tránh làm dây hóa chất ra bàn. Khi lấy hóa
chất rắn phải dùng ...(2) xúc hoặc kẹp, không cầm hóa chất bằng ....(3).
Khi lấy hóa chất lỏng phải dùng ...(4). Khi rót hóa chất từ lọ này sang lọ
khác phải dùng ...(5). Khi trộn hoặc hòa tan các hóa chất trong cốc thủy

tinh phải dùng ...(6). Tuyệt đối không được ...(7) hóa chất hay ăn, uống
trong phòng thí nghiệm Hóa Học.
TT

A

B

C

D

1

ngang

ngửa

úp

nghiêng

2

thìa

đũa

dĩa


dao

3

đũa

miệng

chân

tay

4

nghiêng lọ thủy thìa
tinh để rót

5

phễu

ống hút nhỏ giọt ống đong

cốc thủy tinh

6

đũa thủy tinh

muôi thép


thìa nhôm

thìa inox

7

nung nóng

sờ

ngửi

nếm

ống hút nhỏ giọt phễu


Chương 2

BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
2.1

D

2.2

a) Kí hiệu của nguyên tử photpho là


31
15

P , do đó số h ạt nơtron

trong hạt nhân nguyên tử photpho là 16 (A).
b) Hạt nhân của nguyên t ử s ắt có 26 proton và 30 n ơtron, s ố
khối của hạt nhân nguyên tử sắt là 56 (B).
c) Hạt nhân của một loại nguyên t ử đồng có 29 proton và 36
nơtron, số khối của hạt nhân nguyên t ử đồng là C (65).
d) Kí hiệu của nguyên tử canxi là

40
20

Ca , do đó số h ạt nơtron

trong hạt nhân nguyên tử canxi là 20 (A).
e) Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 n ơtron, s ố kh ối
của hạt nhân nguyên tử nhôm là 27(C).
2.3

A

2.4

D

2.5


C

2.6

B

2.7

D

2.8

D

2.9

D

2.10

A

2.11

B

2.12

A


2.13

D

2.14

C

2.15

A

2.16

B

2.17

D

2.18

D
Hướng dẫn :
Chu kì 2 có hai nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử là :


C, Z = 6, 1s22s22p2
O, Z = 8, 1s22s22p4.
Chu kì 3 có hai nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử là :

Si, Z = 14, 1s22s22p63s23p2
S, Z = 16, 1s22s22p63s23p4
2.19

B

2.20

A

2.21

B

2.22

A

2.23

B

2.24

C

2.25

D


2.26

B
Hướng dẫn :
Áp dụng phương pháp khối lượng mol trung bình, ta có :
6, 4
A = 0, 2 = 32
→ 24 = A1 < 32 < A2 = 40
Hai kim loại là Mg và Ca.

2.27

C

2.28
a) Đáp án B.
Hướng dẫn :
M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O
Số mol SO2 là :

0, 224
= 0,01 (mol)
22, 4

n M = n MO = 0,01
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Ta có : 0,01 ( 2M + 16 ) = 1,44
→ M = 64. Kim loại M là đồng (Cu).
b) Đáp án D.
Vị trí của Cu trong bảng hệ thống tuần hoàn là :

chu kì 4, nhóm IB, ô 29.


2.29

A

2.30

A

2.31

D

2.32

X là Na, thuộc ô 11, chu kì 3, nhóm IA.
Y là Al, thuộc ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Z là Cl, thuộc ô 17, chu kì 3 nhóm VIIA.

2.33

1– a ; 2 – b ; 3 – e ; 4 – c ; 5 – d.

2.34

1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - D; 5 - B.

2.35


A

2.36

1 - A; 2 - B; 3 - D; 4 - C; 5 - A; 6 - B.

2.37

1– i ; 2 – h ; 3 – g ; 4 – k ;
5–a;6–b;7–c;8–d;
9 – e ; 10 – f.

2.38

1–b;2–a;3–d;
4 – c ; 5 – e.

2.39

A

2.40

B

2.41

A


2.43

D

2.44 1 - Đ; 2 - S; 3 - Đ; 4 - Đ; 5 - S; 6 - S; 7 - Đ.
2.45

1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - e; 5 - g; 6 - h; 7 - a.

2.46

1 - b; 2 - c; 3 - d; 4 - l; 5 - m; 6 - i; 7 - g; 8 - h; 9 - e; 10 - k.

2.47

A

2.48

B

2.49

D

2.50

C

2.51


C

2.52

A

2.53

C

2.54

1 - b - A; 2 - c - B; 3 - d - C; 4 - a - D.

2.55

A

2.56

B

2.57

A

2.58

B



2.59

D

2.60

C

2.61

C

2.62
2.63

1 - Đ; 2 - Đ; 3 - S; 4 - Đ; 5 - Đ; 6 - S; 7 - Đ.
A

2.64 D
2.65 C
2.66 D
2.67 B
2.68 A
2.69 B
2.70 C
2.71 1 - d - G; 2 - c - A; 3 - b - C; 4 - a - E; 5 - h - B; 6 - g - D.
2.72 B
2.73 1 - B; 2 - A; 3 - D; 4 - C; 5 - A; 6 - A; 7 - D.




×