Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Phòng ngừa lây truyền Hội chứng hô hấp Trung Đông do virus Corona (MERS- CoV) trong các cơ sở y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 45 trang )

LOGO

Phòng ngừa lây truyền

Hội chứng hô hấp Trung Đông do virus Corona
(MERS- CoV) trong các cơ sở y tế

TS.BS.Trương Anh Thư
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. ĐT: 0435765920. Fax: 0435764463.
Email:


Nội dung

1. Đặc điểm dịch tễ học của MERS CoV
2. Nguyên tắc phòng và kiểm soát MERS-CoV
3. Các biện pháp phòng và kiểm soát MERS-CoV
trong chăm sóc và điều trị người bệnh


Đặc điểm của MERS-CoV

 Biểu hiện triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng nghèo nàn.
 Biểu hiện mức độ bệnh khác nhau giữa các NB từ cảm lạnh thông
thường tới hội chứng đường hô hấp cấp tính (Severe Acute
Respiratory Syndrome )
 Tỷ lệ tử vong cao.
 Chủ yếu lây truyền qua qua giọt bắn và tiếp xúc. Lây truyền theo
đường không khí xảy ra khi thực hiện những thủ thuật tạo khí dung.
 Chưa có vaccine và dự phòng hóa học.




Số mắc và tử vong do MERS-CoV

MERS-CoV in the world
(from September 2012 to 19 June 2015): 26
countries have reported cases, 1,334 laboratoryconfirmed cases of infection with MERS-CoV,
including at least 471 related deaths.


Tình hình nhiễm MERS tại Hàn Quốc
Số lượng BN (tính đến ngày 24/6/2105)

Số NVYT nhiễm MERS
ToTOTAL
CONFIRMED

21

ALIVEE

21
Source: World Health Organization

DEATH
N

0




Nguồn gây dịch của 50% cas MERS tại Hàn Quốc


Giả thuyết về đường truyền nhiễm

• Chưa xác định bằng chứng lây truyền từ người sang
người trừ tiếp xúc gần
• Chưa có bằng chứng lây truyền qua đường không khí
hoặc bề mặt môi trường ô nhiễm


Phòng ngừa MERS-CoV


Nguyên tắc phòng ngừa MERS-CoV

 Phát hiện sớm, cách ly kịp thời BN nghi/xác định MERS-CoV
 Cách ly và giám sát mọi tiếp xúc và các ca bệnh nghi ngờ
 Tuân thủ nghiêm ngặt Dự phòng chuẩn cho mọi NB
 Áp dụng phòng ngừa bổ sung (phòng ngừa lây truyền qua giọt
nhỏ, không khí, khí dung) cho BN nghi/xác định MERS-CoV.
 Chuẩn bị cơ sở hạ tầng và các hoạt động hỗ trợ các hoạt động
KSNK (hướng dẫn nhân biết sớm , bố trí đủ nhân lực, labo phát
hiện kịp thời tác nhân gây bệnh, cung cấp kịp thời và đủ
phương tiện PHCN).


Thực hành phòng ngừa MERS-CoV


 Phát hiện sớm, cách ly kịp thời BN nghi/xác định MERS-CoV
 Cách ly và giám sát mọi tiếp xúc và các ca bệnh nghi ngờ
 TĂng cường áp dụng DPC cho mọi bệnh nhân tại mọi CSYT
 Áp dụng phòng ngừa bổ sung (phòng ngừa lây truyền qua giọt
nhỏ và không khí) cho BN nghi/xác định MERS-CoV.
 Chuẩn bị cơ sở hạ tầng và các hoạt động hỗ trợ các hoạt động
KSNK (hướng dẫn nhân biết sớm , bố trí đủ nhân lực, labo phát
hiện kịp thời tác nhân gây bệnh, cung cấp kịp thời và đủ
phương tiện PHCN).


Tổ chức cách ly BN nghi/xác định MERS-CoV
 Phát hiện sớm ca bệnh nghi ngờ:
-

NB có biểu hiện sốt hoặc viêm phổi hoặc hội chứng suy hô hấp cấp
và một trong các yếu tố dịch tễ sau:

a. Có tiền sử đi du lịch vùng Trung Đông trong 14 ngày trước ngày
khởi phát triệu chứng; hoặc
b. Tiếp xúc gần với người có biểu hiện sốt và bệnh hô hấp cấp tính
trong vòng 14 ngày sau khi đi du lịch vùng Trung Đông.
c.

Được điều trị tại các cơ sở y tế thuộc vùng Trung Đông trong vòng
14 ngày trước ngày khởi phát triệu chứng

d. Tiếp xúc gần với NB chần đoán xác định MERS
e. Có tiền sử lưu lại trong các cơ sở y tế có điều trị ít nhất 2 NB chẩn
đoán xác định MERS.



Tổ chức cách ly BN nghi/xác định MERS-CoV

 Trước khi chuyển NB vào khu cách ly: khu
chờ riêng, NB mang khẩu trang
 Dự liệu sẵn buồng cách ly: Khoa TN, HSTC,
KKB, khoa có nguy cơ cao
 Buồng cách ly đạt yêu cầu tối thiểu theo
thiết kế


Hệ thống thông khí
 Tốt nhất là hệ thống khí áp lực âm
 Trong trường hợp không có hệ thống
thông khí áp lực âm, các buồng cách ly
cần:
– Sử dụng quạt để đẩy khí ra ngoài, tạo áp lực âm trong
phòng để dẫn khí vào trong phòng
– Hướng luồng khí đi từ khu vực bn ra khu vực ít người
qua lại và cách mặt đất 20-30 cm
– TẤT CẢ cửa chính và cửa sổ đóng
– Lưu lượng trao đổi khí tối thiểu 12 luồng không khí đổi
mới mỗi giờ


Thông khí cơ học ―Thiết kế của
phòng cách ly đường khí
 Phòng kín: cửa
chính và cửa sổ

phải luôn luôn
đóng
 Hệ thống cần bảo
trì thường xuyên

Environmental Ventilation:
Respiratory Infection Control
in Health Care Facilities

6−15


Xắp xếp giường bệnh
• Nếu có điều kiện, tốt nhất là mỗi người bệnh MERSCoV một buồng riêng.
• Nếu không có điều kiện hoặc khi có quá nhiều người
bệnh nghi ngờ/mắc MERS- CoV nhập viện thì bố trí
người bệnh nghi ngờ vào cùng buồng, người bệnh
mắc MERS- CoV vào cùng buồng.
• Cho người bệnh nằm cách đầu ra 2 phía buồng
bệnh. Khoảng cách giữa các giường tối thiểu là 1
mét để dự phòng lây truyền qua đường giọt bắn.


Phương pháp thông khí h ỗn h ợp
Kết hợp thông khí
tự nhiên với một
quạt hút
– Có thể sử dụng trong khí
hậu lạnh khi không thể mở
cửa sổ, và thông khí cơ

học không có sẵn
– Tăng luồng khí mỗi giờ
– Có thể tăng áp lực âm bởi
việc rút khí và đẩy khí ra
ngòai cửa sổ phía ngoại
cảnh
6−17


Ví dụ: Khoa nội hô hấp
Quạt trần

Cửa sổ

200 square meter floor area. Warm environment, but a bit drafty
at nights.
Ventilation Exercise: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

1− 18


Điểm mạnh
Giúp khí lưu thông

Quạt trần có thể đẩy

khí ra ngoài khi không
có gió

Bn mang khẩu trang


để giảm tạo hạt
phân tử khí

Cửa sổ 10 m2 ở mỗi

bên

Ventilation Exercise: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

1− 19


Ví dụ: Khoa Nhi - BVBM
Quạt cản khí trong BCL ra
ngoài

Quạt hút khí sạch từ ngoài
môi trường vào BCL

Quạt đẩy khí ô nhiễm trong
BCL ra khu ít người


Xắp xếp giường bệnh
• Nếu có điều kiện, tốt nhất là mỗi người bệnh MERSCoV một buồng riêng.
• Nếu không có điều kiện hoặc khi có quá nhiều người
bệnh nghi ngờ/mắc MERS- CoV nhập viện thì bố trí
người bệnh nghi ngờ vào cùng buồng, người bệnh
mắc MERS- CoV vào cùng buồng.

• Cho người bệnh nằm cách đầu ra 2 phía buồng
bệnh. Khoảng cách giữa các giường tối thiểu là 1
mét để dự phòng lây truyền qua đường giọt bắn.


Tổ chức cách ly BN nghi/xác định MERS-CoV



Luôn có sẵn phương tiện cách ly cần thiết: Quy định/quy trình cách ly,
phương tiện VST, PHCN, xử lý, thu gom dụng cụ, đồ vải, chất thải



Nhân lực: Bố trí nhân lực chuyên trách, giảm thiểu tối đa NVYT vào khu
cách ly



Thời gian cách ly: Dựa trên tình trạng bệnh của mỗi BN (triệu chứng lâm
sàng, bệnh kèm theo đòi hỏi dự phòng đặc biệt như lao, clostridium
difficille và các kết quả XN vi sinh)



Khi BN ra viện, tử vong: Những người không mang phương tiện PHCN
không được vào khu cách ly khi chưa được làm vệ sinh lần cuối.


WC


PHÒNG CÁCH LY

Rửa tay

Cửa sổ

Rửa tay

Cửa sổ

Tủ lưu giữ
phương tiện PHCN

PHÒNG THAY
ĐỒ

Nơi
Nơi
khử khuẩnkhử khuẩn

Phương tiện
PHCN sau sd

ĐƯỜNG ĐI CHUNG

Nơi
khử khuẩn



Triển khai khu cách ly

Khu cách ly


Triển khai khu cách ly


×