Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

de cuong su tu bai 1 den 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.88 KB, 21 trang )

Bài 1
NHẬT BẢN
1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868.
Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm vào khủng hoảng,
suy yếu trầm trọng.
- Kinh tế:
+ NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém ….
+ CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiệnngày càng nhiều, k tế tư bản phát
triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản trở.
- Xã hội: Nhân dân + Tư sản mâu thuẫn Phong kiến
- Chính trị: Thiên Hoàng mâu thuẫn Tướng quân Sôgun.
- Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn công Nhật Bản
+ Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật
kí các hiệp ước bất bình đẳng
+Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ hoặc phải cải cách.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
Tháng 1.1868 sau khi lên ngôi Thiên Hoàng Minh trị tiến hành cải cách đất nước trên tất cả các lĩnh
vực
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị:
+Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban hành Hiến pháp
mới.
+Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các quyền tự do
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN...
+Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, cho phép mua bán ruộng đất
- Quân sự:
+Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng
binh,chú trọng sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến…
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ
phương Tây.Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây


* Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản.
* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước PK trở thành nước đế quốc.
- Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
* Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868.
- Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế chính trị của Nhật Bản
* Chính trị:
- Đối nội:
+ Bần cùng hóa nhân dân lao động.
+ Bóc lột công nhân nặng nề => 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây.
+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng xâm lược (năm 1874 NB
xâm lược Đài Loan,Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh với
Nga)
Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc
Bài 2
ẤN ĐỘ
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX.
Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ
- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ yếu là Anh –
Pháp đua nhau xâm lược
- Kết Quả :Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ.
Chính sách cai trị của thực dân Anh
+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ mạt → Ấn Độ trở
thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh
+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.
+Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân ,khuyến khích tập quán lạc hậu và
hủ tục cổ xưa

=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra….
2.Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859).
- Nguyên nhân:
+ Ách thống trị tàn bạo thựcdânAnh, tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm
+ Binh lính Ấn Độ bất mãn=>khởi nghĩa
- Diễn biến.
+ 10.5.1857 binh lính ở Mirut nổi dậy
+ Cuộc K/n phát triển nhanh chóng giải phóng nhiều vùng rộng lớn ở Bắc, Trung Ấn.nghĩa quân đã
lập được chính quyền giải phóng một số thành phố lớn ( lực lượng tham gia là binh lính, nông dân)
+ Đến 1859 TD Anh đàn áp, dập tắt cuộc K/n.
-Ý nghĩa.
+ Nêu cao tinh thần bất khuất chống TD của nhân dân Ấn Độ.Ý thức vươn tới độc lập của nhân dân
Ấn Độ
+ Mở dầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau này.
3. Đảng Quốc Đại và phong tràodân tộc (1885 – 1908)
- Sự thành lập Đảng Quốc Đại.
+ Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) thành lập.
+ Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách….
+ Do thái dộ thỏa hiệp của những người cầm đầu và chính sách hai mặt của chính quyền Anh, nội bộ
Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái:Ôn hòa và phái Cực đoan(cấp tiến)
=> Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ trương kiên quyết đấu tranh.
+ Đầu TK XX TD Anh tăng cường chính sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt phái cấp tiến.
- Phong trào đấu tranh 1905 – 1908.
+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc.
+ Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia phong trào (bãi công của công nhân Bombay 1908).6.1908
TD Anh bắt Ti Lắc kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đã tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc
=> Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân
Ấn Độ tuy nhiên chính sách chia rẽ của thực dân Anh làm cho phong trào tạm ngừng.
Bài 3
TRUNG QUỐC

1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược.
- Nguyên nhân:
+ Các nước TB phương Tây phát triển tăng cường tìm kiếm thị trường, thuộc địa.
+ Trung quốc là nước đông dân, giàu tài nguyên, kinh tế kém phát triển.
+ Chế độ phong kiến trên đà suy yếu.
=> TQ trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước đế quốc.
- Quá trình xâm lược:
+ Thế kỉ XVIII các nước đế quốc đi đầu là Anh đòi Mãn Thanh “mở cửa” để buôn bán thuốc phiện.
+ 6.1840 Chiến tranh thuốc phiện bùng nổ(6.1840- 8. 1842) Anh nhảy vào Trung Quốc.Chính quyền
Mãn Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh 1842 phải chấp nhận các điều khoản thiệt thòi: bồi thường
chiến phí (21tr bảng) mở cửa …. Đây là mốc mở đầu quá trình biến T Quốc từ một nước phong kiến
độc lập trở thành một nước thuộc địa nữa p kiến
+ Cuối thế kỷ XIX các nước đế quốc Đức, Pháp, Nga, Nhật chia nhau Trung Quốc.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ
XX.
- Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851- 1864)
+ 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây) sau đó lan
rộng khắp cả nước
+ Quân KN đã xây dựng được Cquyền (Thiên Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ.
+ 19.7.1864 Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh đàn áp phong trào => Cuộc Kn thất bại.
- Phong trào Duy tân
Trước nguy cơ bị xâm lược một số nhân vật tiến bộ thuộc giới sĩ phu T Quốc chủ thương tiến hành
cải cách để cứu vãn tình thế .Đó là cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
lãnh đạo được sự đồng tình ủng hộ của vua Quang Tự nhưng phong trào nhanh chóng thất bại
- Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
+ 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng lan rộng đến Bắc Kinh.
+1900 liên quân 8 nước tấn công đàn áp phong trào và tiến vào Trung Quốc.
+ Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901) với ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến.
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911).

- Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội
+ Tôn Trung Sơn (SGK)
+ 8.1905 TT Sơn tập hợp giai cấp tư sản T quốc thành lậpTrung Quốc Đồng minh hội – chính đảng
của giai cấp tư sản ra đời.
+ Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ nghĩa “Tam dân” của TTS.
+ Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc, bình đẳng cho dân cày.
-Cách mạng Tân Hợi.
Nguyên nhân
+ Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến
+Duyên cớ: do chính quyền nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ,
bán rẻ quyền lợi dân tộc p trào giữ đường bùng nổ.Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động đấu tranh
Diễn Biến
+ 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung, Nam T.Quốc.
+ 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh thành lập
Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng lợi của cách mạng ,tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế
Khải)
+12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị .TTSơn buộc phải từ chức
+ 6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách mạng chấm dứt.
- Tính chất,ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi.
Tính chất: CM manh tính chất là cuộc CM dân chủ tư sản không triệt để
Ý nghĩa:
+ Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở đường cho CNTB phát triển.
+ CM đã ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á
- Nguyên nhân thất bại của cách mạng.
+ Chưa thủ tiêu triệt để giai cấp PK, chưa tấn công ĐQ.
+ Chưa giải quyết vấn đề thiết yếu cho dân cày: Ruộng đất
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.
-Nguyên nhân ĐNÁ bị xâm lược

+ Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành cuộc cách mạng tư sản và đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
+ Các nước ĐNA có vị trí chiến lược quan trọng (GV chỉ trên bản đồ)
+ Là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
+ Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên về k tế , chính trị, xã hội.
kinh tế kém phát triển.
 Tạo điều kiện cho các nước tư bản phương tây xâm lược ĐNÁ(trừ Xiêm)
- Quá trình xâm lược.
+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan xâm lược Inđônêxia.
+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là thuộc địa của Mĩ
+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã Lai (Malayxia + Xingapo) đầu TK XX
+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia cuối TK XIX
+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp  vẫn giữ được độc lập
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a.
-1825- 1830 khởi nghĩa do Đipôrêgôrô
lãnh đạo.
-10.1873 khởi nghĩa nhân dân đảo Achê
- 1873 – 1909 khởi nghĩa ở Tây Xumatơra
-1878 – 1907 KN Ba Tắc
- 1884 – 1886 KN Calimanta
- 1890 KN nông dân do samin lãnh đạo
- Phong trào công nhân: phát triển mạnh dẫn đến sự thành lập các tổ chức
+ Hội công nhân đường sắt (1905)
+ Hiệp hội công nhân xe lửa (1908)
+ Liên minh xã hội dân chủ (1914)
 tạo đk tuyên truyền CN Mác  sự ra đời ĐCS 5.1920
Cuối TK XIX đầu TKXX XH Inđônêxia phân hóa sâu sắc GCCN và tư sản ra đời đóng vai trò nhất
định trong phong trào yêu nước
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin.
- Giữa TK XVI Tây Ban Nha xâm lược Phi-lip-pin và tiến hành khai thác thuộc địa
- Năm 1872 nhân dân Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa nhưng bị đàn áp.

- Những năm 90 củathế kỷ XIX xuất hiện 2 xu hướng đấu tranh ở Phi-lip-pin:
+ Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-dan
+ Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô. Năm 1896 Bô-ni-pha-xi-ô phát động K/n nhưng bị đàn áp.
N D Cải cách Bạo động
Phương
pháp
Tiến hành cải cách tuyên
truyền khơi dậy ý thức đt
Phát động kn vũ trang gp đất đaichia ruộng
đất..
Lực lượng
tham gia
“liên minh Philippin”:trí
thức,địa chủ, tư sản
“Liên hiệp những người con yêu quí của
nhân dân”QCND
Xu hướng
phát triển
Không có tổ chức sâu
rộng trong quần chúng
nên phát triển yếu ớt
Được quần chúng ủng hộ phát triển thành
CMTS
Lãnh đạo Hô xê Ri dan Bô ni pha xi ô
Kết quả Thất bại  thức tỉnh tinh
thần dân tộc
Giải phóng nhiều vùng
- Năm 1898 Mĩ nhân cơ hội xâm nhập Phi-lip-pin đánh bại Tây Ban Nha.
- Nhân dân Philippin nổi dậy đấu tranh chống Mĩ nhưng đến 1902 thì thất bại => Philippin trở thành
thuộc địa của Mĩ.

4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia.
Quá trình xâm lược
-Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC
- 1863 Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền bảo hộ
- 1884 Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884 biến CPC thành thuộc địa của Pháp
- Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình vùng dậy đấu tranh
Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân CPC
-1861 – 1892 Si vô tha tấn công vào U đông – Phnôm pênh  thất bại
- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở các tỉnh giáp biên giới VN ,nhân dân Châu Đốc ( Hà Tiên )
ủng hộ A cha xoa chống Pháp  thất bại
- 1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô ,lập căn cứ ở Tây Ninh (VN) sau đó tấn công về CPC kiểm soát
Paman tấn công U đông
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX.
Bối cảnh lịch sử
-Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy yếu ,Lào [hải thuần phục Thái Lan
- 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào  Lào trở thành
thuộc địa của Pháp (1893)
Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào
-1901-1903 cuộc kn do Pha ca đuốc chỉ huy, giải phóng Xa va na khét ,đường 9 biên giới Việt - Lào
 thất bại
- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô lô ven d0 Ong Kẹo,Com ma đam chỉ huy thất bại
Nhận xét:
-Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự phát , thiếu đường lối
nà thiếu tổ chức vững vàng
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX.
* Bối cảnh lịch sử
- Giữa thế kỷ XIX Xiêm thực hiện chính sách đóng của để tránh sự xâm nhập của Phương Tây.
Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây ,RaMaIV (Mông - kút ở ngôi từ 1851-
1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài

- Năm 1868 Ra-Ma( Chu-la-long-con ở ngôi 1868- 1910) lên ngôi tiến hành cải cách đất nước :
*Nội dung cải cách
-Kinh tế:
+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu
+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu buôn và ngân hàng
- Chính trị
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động
+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện)
+ Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải cách(quân đội, tòa án, trường học) theo khuôn mẫu
phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN.
Ngoại giao
+ Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước đệm”
+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ cùa CPC, Lào,và Mianma) để giữ gìn chủ
quyền đất nước
Tính chất: Cái cách manh tính chất CMTS không triệt để
Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
1. Châu Phi.
- Châu phi là lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, có bề dày lịch sử => đối tượng xâm lược của phương
Tây.
- Từ giữa TKXIX TD Châu Âu bắt đầu xâm lược Châu Phi
- Những năm 70 – 80 TK XIX các nước TB PTây đua nhau sâu xé Châu Phi
- Quá trình xâm lược của phương Tây
+ Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li, U-gan-đa v.v….
+ Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca, Xô-ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v…
+ Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam phi, Tan-da-ni-a, v.v….
+ Bỉ: chiếm Công –gô
+ Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich,
=> Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở C.Phi đã căn bản hoàn thành
- Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Châu Phi

+ 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen ca de ở Angiêri thu hút đông đảo ND tham gia  thất bại
+ 1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lãnh đạo phong trào “Ai Cập trẻ”  thất bại
1882- 1898 Muhamet Átmet đã lạnh đạo ND Xu Đăng chống TD Anh  thất bại
1889 ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến chống TD Italia. 1.3.1896 Italia thất bại .Êtiôpi gữa được độc
lập cùng với Libêria là những nước Châu phi giữa được độc lập ở cuối TK XIX đầu TK XX
(- Nhân dân các nước châu Phi đấu tranh quyết liệt chống thực dân xâm lược, tuy nhiên đều bị thất
bại.)
 Nhận xét chung
- Nổ ra liên tục ,sôi nổi hầu hết đều thất bại
-do chênh lệch lực lượng ,trình độ tổ chức thấp bị TD đàn áp
Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho g đoạn đầu TK XX
2. Khu vực Mĩ Latinh.
- Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-Tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động,dã man,tàn khốc
+ Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm đất đai lập đồn điền
+ Đưa người Châu Phi sang để khai thác tài nguyên
⇒ Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt
* Phong trào đấu tranh giành độc lập
- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti (1791) 1804 giành thắng lợi HaiTi trở
thành nước Cộng hòa da đen đầu tiên ở Nam Mĩ
+ Trong những năm đầu TK XIX phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các quốc gia độc lập ra
đời : Mêhicô (1821),Achentina(1816), Urugoay(1828), Paragoay(1811), Braxin(1822), Cô lôm bia
(1830), Êcuađo(1830)
- Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập trừ một số vùng đất nhỏ.
* Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ
- Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã hội.
- Những năm đầu TK XX Mĩ đã tiến hành nhiều biện pháp và biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau”
của Mĩ.
- Thủ đoạn thực hiện

+Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”.
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh.
+ Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh.
⇒ Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ
Bài 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
I . Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.
Cuối XIX đầu XX sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của CNTD đã làm thay đổi sâu sắc so
sánh lực lượng giữa các nước đế quốc
-Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa.
Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa.
 mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt
-Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi.
+Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895).
+Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898
+Chiến tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902).
+Chiến tranh Nga –Nhật(1904 – 1905)
-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là đầu mối của mọi mâu thuẫn
tranh chấp và căng thẳng giữa các nước đế quốc
=> Hình thành hai khối quân sự mâu thuẫn sâu sắc.
+ Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung +Italia: chủ trương chia lại thế giới.
+ Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga: Giữ nguyên hiện trạng thế giới.
=> Nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
* Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Sâu xa:
+Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
+ Sự phát triển không đều của các nước đế quốc
Trực tiếp: Sự hình thành hai khối quân sự đối lập kình địch nhau
- Duyên cớ
+ Ngày 28.6.1914 thái tử Áo – Hung bị ám sát => phe Đức + Áo – Hung chớp thời cơ gây chiến

tranh.
II. Diễn biến của chiến tranh.
1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)
- Ngày 28.7.1914 Áo – Hung tuyên với Xéc bi.
- Ngày 1.8 và 3.8.1914 Đức tuyên chiến với Nga, Pháp.
- Ngày 4.8.1914 Anh tuyên chiến với Đức => Chiến tranh đế quốc lan rộng thành c/t TG.
- Ở mặt trận phía Tây: Đêm 3.8.1914 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.PaRi bị uy hiếp, quân
Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt
- Ở mặt trận phía Đông: Nga tấn công vào Đông Phổ,đã cứu nguy cho RaRiquân của hai bên
rút xuống chiến hào cầm cự ở cả hai mặt trận Đông và Tây
- Năm 1915 Đức-Áo-Hung tấn công nhằm tiêu diệt Nga => đến cuối năm hai bên ở thế cầm cự.
- Năm 1916 Đức chuyển hướng tấn công Pháp(Vecđoong)=> Cuối 1916 không tiêu diệt được
Pháp, Đức phải rút lui.
=> Cuối 1916 Đức-Áo-Hung từ thế phản công => phòng ngự.
2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918).
- Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách mạng lật đổ Nga Hoàng => Giai cấp TS nắm quyền vẫn theo
đuổi chiến tranh.
- 2.4.1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến với phe hiệp ước
- Tháng 11.1917 nhân dân Nga làm cuộc cách mạng XHCN thành công => nước Nga rút khỏi chiến
tranh thế giới.
- Tháng 7.1918 quân Mỹ đổ bộ vào châu Âu => Quân Anh, Pháp phản công quân Đức trên các mặt
trận.
- Cuối 9.1918 quân Đức liên tiếp thất bại => Đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng.Bungari(19.9)
Thổ Nhĩ Kì((30.10) Áo- Hung(2.11)
-3.10 chính phủ mới ở Đức thành lập
- 9.11.1918 CM Đức bùng nổ vua VinHem II phải chạy sang Hà Lan
- 11.11.1918 Đức ký hiệp định đầu hàng => chiến tranh kết thúc sự thất bại hoàn toàn phe Đức, Áo-
Hung
III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.
-CTTG I kết thúc(1914-1918) đã gây nên thiệt hại nặng nề về người và của : 1,5 tỉ người lôi cuốn vào

vòng khói lửa hơn 10 tr người chết, 20 tr người bị thương, nhiều làng mạc, phố xá, nhà máy, xí
nghiệp bị phá hủy, chi phí chiến tranh 8,5 tỉ đô la.
- Nền kinh tế các nước châu Âu bị tàn phá nặng nề => trở thành con nợ của Mỹ.
- Mỹ giàu lên sau chiến tranh nhờ buôn bán vũ khí.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga trong chiến tranh làm thay đổi tình hình thế giới.
* Tính chất:
Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Bài 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.
- Văn học
+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch, truyện ngụ ngôn v.v….
- Âm nhạc.
+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh thần dân chủ, cách mạng.
- Về tư tưởng.
+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh sáng có vai trò quan trọng trong cách mạng TS Pháp và sự
phát triển của Châu Âu.
+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ruýt-xô v.v….
2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ đâu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Văn học.
+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự thống trị của
giai cấp Tư sản.
+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời, xã hội tư bản bóc lột
+ Các tác phẩm văn học còn thể hiện lòng yêu thương con người, nhất là nhân dân lao động, thể
hiện lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
- Nghệ thuật.
+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát triển.
+ Nhiều thiên tài xuất hiện như:

- Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan), Pi-cat-xô (TBN) v.v…
- Về âm nhạc :có Trai-cốp-xki (Nga) điển hình của âm nhạc hiện thực.
-Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại.Mong ước xây dựng
một xã hội tốt đẹp hơn.
3. Trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX đầu XX.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×