Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

kế hoạch hoạt động trạm y tế xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.24 KB, 22 trang )

TRUNG TÂM YT HUYỆN CẨM XUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRẠM Y TẾ XÃ………….
Số:

/KH-TYT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày

tháng 01 năm 2016

KẾ HOẠCH
Hoạt động y tế xã năm 2016
- Thực hiện Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của Bộ
trưởng y tế;
- Căn cứ vào chỉ tiêu Nghị quyết số 05/NQ-ĐU ngày 13/5/2015 của ban chấp
hành đảng bộ về công tác bảo vệ chăm sóc sức khỏe ban đầu nhân dân giai đoạn
2011-2020;
- Căn cứ vào Đề án số 01/ĐA-UBND xã ngày 6.1.2014 về triển khai thực
hiện bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020;
- Căn cứ vào kết quả hoạt động Y tế, Dân số năm 2015, điều kiện của đơn
vị và tình hình thực tế tại địa phương Trạm Y tế xã ….. xây dựng kế hoạch hoạt
động năm 2016 như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2015
1. Tình hình sức khỏe và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân trong
xã:
Trong năm thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, vệ sinh
môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêm chủng mở rộng....nên không có dịch
lớn xảy ra trên địa bàn xã, không có tử vong do uốn ván sơ sinh, không có vụ ngộ độc thực


phẩm, không có dịch sốt xuất huyết xảy ra trên địa bàn, bệnh sốt rét, bệnh lao, bệnh
HIV/AIDS, bướu cổ, tâm thần cũng được kiểm soát, quản lí chặt chẽ.
Việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia đạt được một số kết quả
như sau: Công tác khám chữa bệnh đạt ....% (..../....), phòng chống Dịch bệnh: ...%,
tỉ lệ tiêm chủng cho trẻ <1 tuổi đạt ....%(..../....), Tỉ lệ PNCT tiêm UV2+ đạt .....
(..../....), tỉ lệ trẻ 18-24 tháng được tiêm sởi mũi 2 và DPT4 đạt .....%(..../....), tỉ lệ
suy dinh dưỡng thể thấp còi .....%, tỉ lệ suy dinh dưỡng cân nặng đạt ....%...
Đi đôi với việc phát triển kinh tế xã hội thì các bệnh như tai nạn thương tích,
các bệnh tâm thần, HIV/AIDS, cao huyết áp, tiểu đường và ung thư cũng ngày càng
gia tăng.
Việc tư vấn giáo dục sức khỏe, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân trong xã ngày càng cần thiết.
2. Tình hình hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác:


Hiện tại Trạm có ... biên chế: ... bác sỹ, ... y sỹ đa khoa, ... Y sỹ YHDT, ...
điều dưỡng, ... NHS, ... DSTH.
Công tác khám và điều trị tại Trạm ngày càng thu hút được nhiều bệnh nhân,
từng bước tạo được niềm tin và uy tín đối với nhân dân.
Trên địa bàn xã có .... cơ sở hành nghề dược tư nhân đã cơ bản đáp ứng được
nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Nhân dân ngày càng ý thức hơn về công tác chăm sóc sức khoẻ và hiểu được
quyền lợi, BHYT, và hưởng thụ các Dự án và Chương trình mục tiêu y tế Quốc gia
được triển khai trên địa bàn do vậy hưởng ứng tích cực.
3. Những thuận lợi, tồn tại cơ bản và vấn đề ưu tiên cần giải quyết:
a. Thuận lợi:
- Được sự chỉ đạo kịp thời của Đảng ủy, UBND xã, sự quan tâm hổ trợ nhiệt
tình của mặt trận và các ban ngành đoàn thể, đặc biệt là Lãnh đạo Trung tâm Y tế
huyện và các thư ký chương trình.
- Đa số các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 đều đạt và vượt chỉ tiêu.

- Đội ngũ cán bộ Trạm đầy đủ chủng loại, trẻ, năng nổ nhiệt tình, có tinh
thần trách nhiệm trong công việc được giao.
- Đội ngũ Y tế thôn bản được đào tạo đúng theo quy định của Bộ Y tế (.../ ...
y tế thôn) luôn có tinh thần trách nhiệm cao.
b. Khó khăn:
Công tác triển khai BHYT toàn dân còn nhiều khó khăn người dân
chưa hưởng ứng tích cực, công tác tuyên truyền BHYT chưa thật sự nhiệt tình và
rộng rải chưa tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận với bảo hiểm.
c. Những vấn đề sức khỏe ưu tiên và cần thiết duy trì:
- Ưu tiên công tác phòng chống dịch bệnh tại địa phương, khống chế không
để dịch bệnh xảy ra trên địa bàn xã, đảm bảo an toàn tiêm chủng, và chất lượng
tiêm chủng;
- Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng sử
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh;
- Cải thiện tình trạng dinh dưởng trẻ em.
- Duy trì tốt công tác khám và điều trị tại Trạm, từng bước nâng cao hiệu quả
công tác khám và điều trị YHCT.
- Duy trì xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế giai đoạn đến năm 2020.
- Duy trì những kết quả đã đạt được trong việc triển khai thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia.


Phần II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2016
I. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN:
1. Mục tiêu tổng thể cả năm:
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, xây
dựng (duy trì kết quả) xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế giai đoạn đến năm 2020.
thực hiện xã tiên tiên về Y học cổ truyền phấn đấu đạt > 90 điểm.
- Ưu tiên công tác phòng chống dịch bệnh tại địa phương, khống chế không

để dịch bệnh xảy ra trên địa bàn, đảm bảo an toàn tiêm chủng và chát lượng tiêm
chủng.
- Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng sử
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh;
- Cải thiện tình trạng dinh dưởng trẻ em.
- Từng bước nâng cao hiệu quả công tác khám và điều trị YHCT.
- Mọi người dân trong xã được hưởng các dịch vụ y tế thiết yếu có chất
lượng về phòng bệnh và khám chữa bệnh.
- Giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực và tăng tuổi thọ trung bình của người
dân trong xã.
2. Các chỉ tiêu kế hoạch cơ bản:
(Có chỉ tiêu trong từng nội dung công tác trọng tâm)
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC TRỌNG TÂM VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN:
1. Công tác khám chữa bệnh:
a. Mục tiêu:
Nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh tại Trạm; kết hợp đông tây trong
khám chữa bệnh; không để xảy ra tai biến nghiêm trọng trong điều trị dẫn đến tử
vong; hoàn thành đạt chỉ tiêu đề ra.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
1

Nội dung
- Tổng số lượt khám
2 - Tổng số lượt điều trị nội trú
3 - Tổng số bệnh nhân tử vong tại Trạm

c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát hoạt động chuyên môn, công tác khám chữa bệnh: BS ....

- Người thực hiện: BS???, YS ???
- Người phối hợp: ĐD ???, NHS ????
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:

Chỉ tiêu
?
?
0


- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn hàng tháng, có tủ sách chuyên môn gồm 15
đầu sách chuyên môn.
- Giám sát hoạt động chuyên môn, nâng cao kiến thức và kĩ năng thực hành.
- Tổ chức khám và điều trị bệnh tại trạm: chẩn đoán, điều trị và phân loại
bệnh, tư vấn giáo dục sức khỏe cập nhật sổ sách hàng ngày, làm bệnh án.......
- Sơ cấp cứu về tai nạn, ngộ đôc, chấn thương, cấp cứu nội khoa thông
thường.....phát hiện xử trí và chuyển lên tuyến trên kịp thời các bệnh khó bệnh nặng
ngoài khả năng chuyên môn xử trí điều trị các bệnh truyền nhiễm gây dịch.....
- Cung cấp các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, khám thai đở đẻ thường.
- Khám đông y: Châm cứu, bấm huyệt, xoa bóp.......
- Khám sức khỏe định kì cho người cao tuổi.
- Khám sức khỏe định kỳ cho người khuyết tật.
- Khám sức khỏe định kỳ cho học sinh.
- Thực hiện thường xuyên 80% các kĩ thuật có trong quy định phân tuyến kĩ
thuật và danh mục.
- Quản lý các loại thuốc thiết yếu, thuốc BHYT, thuốc điều trị các bệnh xã
hội và thuốc các chương trình y tế quốc gia, cấp phát thuốc hàng ngày.
- Có tủ thuốc cấp cứu riêng tại phòng sản, phòng khám luôn có đủ cơ số

thuốc cấp cứu, chống sốc.
- Trồng và sử dụng thuốc nam tại trạm có 40 loại cây trong danh mục.
- Lập sổ xuất nhập thuốc và lên thuốc hàng ngày, tổng hợp và quyết toán
thuốc hàng tháng.
- Thống kê báo cáo định kì hàng tháng, hàng quý, 06 tháng, 09 tháng, 01 năm.
2. Công tác phòng chống dịch bệnh:
a. Mục tiêu:
- Hạn chế thấp nhất tỉ lệ mắc, không để dịch lan ra trong diện rộng.
- Không để tử vong do các bệnh truyền nhiễm gây dịch.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1
- Giảm tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm gây bệnh so với
?%
mắc trung bình giai đoạn 2010 – 2015
(?ca)
2 - Tỷ lệ cơ sở y tế công lập, tư nhân tham gia giám sát dịch
bệnh và báo cáo kịp thời cho các đơn vị tuyến trên theo quy 100%
định của Bộ Y tế
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát công tác phòng chống dịch bệnh: ?????, ???? Trưởng trạm
- Người thực hiện: ???????, ????????? Y tế thôn bản.
- Người phối hợp: BS .....; YS ...., ĐD ....., NHS ....
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:



- Tuyên truyền tới hộ gia đình: vận động người dân làm 4 công trình vệ sinh,
làm tổng vệ sinh môi trường nhà ở để phòng chống dịch.
- Tuyên truyền công tác phòng chống dịch bệnh qua các cuộc họp xã, thôn
buôn, đoàn thể.....
- Tuyên truyền cho các cô giáo, cô nuôi dạy trẻ tại các lớp, trường mầm non
về cách phòng chống bệnh tay chân miệng.
- Theo dõi giám sát thường xuyên, định kỳ tình hình dịch bệnh định kỳ trên
địa bàn xã, phát hiện sớm và báo cáo kịp thời các ca dịch bệnh tại cộng đồng về
trạm y tế và TTYT huyện.
- Vận động nhân dân làm các công trình vệ sinh: nhà tắm, hố xí, giếng nước,
rác chuồng gia súc xa nhà, phòng chống tiêu chảy.....
- Vận động nhân dân làm tổng vệ sinh diệt lăng quăng, bọ gậy, phòng chống
sốt xuất huyết.
- Vận động nhân dân ngủ màn có tẩm hóa chất phòng chống Sốt rét.
- Vận động nhân dân không giết mỗ và ăn thịt gia cầm bị bệnh chết, phòng
chống cúm A H5N1.
- Tổ chức điều tra dịch tễ xác định tình hình dịch, diễn biến dịch: Tình hình
bệnh nhân, người tiếp xúc, các mối liên quan về nguồn lây....Tiến hành khoanh
vùng dịch.
- Vệ sinh môi trường bằng: phun hóa chất cloramin B với dịch cúm AH5N1.
Lau nhà bằng hóa chất Cloramin B đối với dịch TCM...
- Trạm y tế chuẩn bị đầy đủ về số thuốc, phương tiện điều trị và phân loại
bệnh nhân chuyển tuyến trên kịp thời.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo dịch theo thông tư số
48/2010TT-BYT báo báo định kỳ hàng tuần, tháng.
3. Các chương trình mục tiêu quốc gia:
3.1 Chương trình tiêm chủng mở rộng:
a. Mục tiêu:
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng, chất lượng tiêm chủng.
- Hạn chế mắc 08 bệnh truyền nhiễm gây ra (sởi, bạch hầu, ho gà, uốn ván,

bại liệt, lao, viêmgan B và hip).
- Không có tử vong do 08 bệnh truyền nhiễm gây ra.
- Không để xảy ra tai biến trong và sau tiêm chủng.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1
- Tỷ lệ trẻ < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
>???%
2 - Tỷ lệ PNCT được tiêm UV2+
3 - Tỷ lệ PN từ 15-35 tuổi được tiêm UV2+

≥???%

4 - Tỷ lệ trẻ được tiêm vacxin VGB trong 24h đầu sau sinh
5

≥???%

≥???%


6
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: .............????????
- Người thực hiện: ????????????????
- Người phối hợp: ??? Y tế thôn bản.
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016

e. Giải pháp:
- Tuyên truyền trên loa truyền thanh xã về công tác TCMR tới các đối tượng
TCMR: các bà mẹ có con dưới 1 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ 15-35
- Dự trù chuẩn bị các loại bơm kim tiêm, thuốc chống sốc và văc xin các loại
để tiêm chủng hàng tháng, trong các đợt chiến dịch.
- Tiến hành tiêm chủng định kỳ hàng tháng cho trẻ < 1 tuổi, phụ nữ mang
thai, phụ nữ 15-35 vào ngày 16 hàng tháng.
- Kiểm tra giám sát trong khi tiêm: Kiểm tra bơm kim tiêm, thuốc chống sốc,
vắc xin và kĩ thuật tiêm.
- Kiểm tra giám sát sau khi tiêm, nếu có biểu hiện bất thường phải theo dõi
xử trí kịp thời.
- Giám sát 08 bệnh truyền nhiễm trên địa bàn: sởi, bạch hầu, ho gà, uốn ván,
bại liệt, lao, viêmganB và hip.
- Thực hiện chế độ thống kê báo cáo kịp thời đầy đủ chính xác sau mỗi đợt tiêm
chủng.
3.2. Chương trình Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh
dưỡng trẻ em:
a. Mục tiêu:
- Cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản của phụ nữ và các bà mẹ; giám sát tỉ
lệ mắc bệnh phụ khoa; không để tử vong do 5 tai biến sản khoa và tử vong mẹ, tử
vong sơ sinh. Duy trì xu thế giảm sinh, cung cấp các biện pháp tránh thai có chất
lượng cho phụ nữ và các cặp vợ chồng; nâng cao chất lượng sức khỏe sinh sản và
chất lượng cuộc sống.
- Cải thiện bền vững tình trạng dinh dưỡng trẻ em và các bà mẹ mang thai trong
xã.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1

- Tỷ lệ phụ nữ có thai được quản lý
?%
2 - Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ≥ 3 lần trong 3 thời kỳ
3 - Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở Y tế

?%

4 - Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc
5 - Tỷ lệ trẻ sơ sinh được cân

?%

?%
?%


6 - Trong đó trẻ cân nặng < 2.500g
7
- Tỉ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh

?%
?%

8 - Tỉ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc tuần đầu
?%
sau sinh
9 - Số lượt khám phụ khoa đối với PN> 15tuổi/năm
≥ ? Lượt
10 - Số lượt chữa phụ khoa đối với PN> 15tuổi/năm
≥ ??Lượt

11 - Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi
≤?%o
12 - Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
12 - Tỉ lệ trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ TT 1 tháng/lần

≤?%o

15 - Tỉ lệ trẻ <2 tuổi SDD được theo dõi BĐPT hàng tháng
16 - Tỷ lệ cân trẻ < 5 tuổi

≥?%

17 - Tỷ lệ đo trẻ < 5 tuổi
18 - Tỷ lệ cân trẻ < 5 tuổi SDD/cân nặng
19 - Tỷ lệ cân trẻ < 5 tuổi SDD/chiều cao
20 - Tỉ lệ trẻ 6-60 tháng tuổi uống vitamin liều cao

≥ ?%
≥ ?%
≥ ?%
?%
?%
≥ ?%

21 - Tỉ lệ bà mẹ uống Vitamin A trong thời gian 1 tháng sau
≥?%
sinh
22 - Tỉ lệ trẻ 25-60 tháng tuổi được uống thuốc tẩy giun
≥?%
c. Phân công nhân lực thực hiện:

- Giám sát quản lí chung: ????
- Người thực hiện: ?????
- Người phối hợp: ????, ? Y tế thôn bản.
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo sức khỏe sinh sản, KHHGĐ cho phụ nữ
mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và các vị thành niên.
- Tuyên truyền công tác làm mẹ an toàn,thực hiện các quy trình khám thai
bằng bảng kiểm và sử dụng bảng quản lí thai tại Trạm, nâng cao chất lượng công
tác đở đẻ tại trạm, thực hiện biểu đồ chuyển dạ để theo dõi cuộc đẻ. Chăm sóc bà
mẹ và trẻ sơ sinh 42 ngày sau sinh đặc biệt trong tuần đầu.
- Tăng cường công tác KHHGĐ và phá thai an toàn tăng sự chấp nhận và sử
dụng các biện pháp tránh thai hiện đại thực hiện phá thai an toàn và cung cấp dịch
vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ.


- Tăng cường công tác phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản. Phòng
ngừa các nhiễm khuẩn sinh sản và sử dụng các dịch vụ y tế để làm giảm sự lây
truyền bệnh trong cộng đồng.
- Chăm sóc sức khỏe vị thành niên. Phát hiện các bất thường về cơ quan sinh
dục, các bệnh lý về đường sinh dục của nam giới, rối loạn về sinh dục, tình dục để
điều trị, chuyển tuyến thích hợp.
- Tư vấn tại Trạm Y tế: về chăm sóc SKSS và KHHGĐ, phòng chống nhiễm
khuẩn đường sinh sản và các bệnh lây lây truyền qua đường tình dục, về chăm sóc
thai nghén, chăm sóc sau đẻ, nuôi con bằng sữa mẹ trong sáu tháng đầu: cho phụ
nữ mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cho các vị thành niên và nam thanh niên
- Thực hiện các quy trình vô khuẩn dụng cụ theo chuẩn (khử nhiễm-làm
sạch-khử khuẩn-tiệt khuẩn và bảo quản) quy trình trình rửa tay thường quy.
- Tăng cường công tác truyền thông giáo sức khỏe cho các bà mẹ có con

dưới 5 tuổi và phụ nữ mang thai.
- Đảm bảo chế độ ăn phù hợp cho trẻ, hướng dẫn thực hành dinh dưỡng cho
bà mẹ có con dưới 5 tuổi và phụ nữ mang thai.
- Đảm bảo thường xuyên cân đo và sử dụng biểu đồ tăng trưởng trẻ em dưới 5 tuổi.
- Cải thiện tình trạng sức khỏe trẻ em, triển khai 02 đợt chiến dịch ngày vi
chất dinh dưỡng, phục hồi dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
- Giao ban cộng tác viên dinh dưỡng định kì vào ngày ???? hàng tháng nhằm
đánh giá tình trạng của trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn xã.
- Thực hiện thống kê báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác.
3.3. Chương trình phòng chống Sốt rét:
a. Mục tiêu:
- Giảm tỉ lệ mắc bệnh sốt rét so với năm 2015.
- Không có sốt rét ác tính và không có tử vong do sốt rét.
- Không có dịch sốt rét xảy ra trên địa bàn xã.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1 - Tổng số lượt bệnh nhân điều trị sốt rét
? Lượt
2 - Tỷ lệ mắc sốt rét/1.000 dân
?%o ? ca
3 - Tỷ lệ chết do sốt rét /100.000 dân
0%ooo
4 - Tổng số dân được bảo vệ bằng phun hoá chất
0 người
5 - Tổng số dân được bảo vệ bằng tẩm hoá chất
? người
6 - Tổng số lam phát hiện
? lam

c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ?
- Người thực hiện: ?, ?Y tế thôn bản.
- Người phối hợp: ???
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016


e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết
cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Tăng cường công tác phòng chống vec tơ, tẩm màn bằng hóa chất cho các
thôn trọng điểm.
- Tổ chức giám sát phát hiện ca bệnh và quản lí điều trị bệnh nhân sốt rét.
- Giám sát phát hiện ca bệnh sốt rét tại trạm y tế và tại hộ gia đình
- Tổ chức lấy lam máu làm xét nghiệm tìm KSTSR, hoặc test chẩn đoán
nhanh cho những bệnh nhân có sốt cao.
- Lập sổ quản lí và điều trị cho bệnh nhân sốt rét
3.4 Chương trình phòng chống bệnh sốt xuất huyết:
a. Mục tiêu:
Hạn chế thấp nhất tỉ lệ mắc, không để dịch lan ra trên diện rộng và không có
tử vong do bệnh sốt xuất huyết.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1
Giảm tỷ lệ mắc sốt xuất huyết/100.000 dân so với trung < ? % (?
bình giai đoạn 2010-2015
ca )

2
Tỉ lệ chết/mắc do sốt xuất huyết so với trung bình giai
đoạn 2010-2015
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ?
- Người thực hiện:, ?
- Người phối hợp: ?, ?Y tế thôn bản.
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết
cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết bằng hình thức: phát thanh qua loa truyền
thanh xã, phát thanh tại Trạm, Tuyên truyền qua các cuộc họp xã, thôn, đoàn
thể...qua khám chữa bệnh hằng ngày tại Trạm.....
- Tăng cường công tác tổng vệ sinh môi trường phòng chống bệnh SXH. Vận
động nhân dân làm tổng vệ sinh diệt lăng quăng, bọ gậy phòng chống sốt xuất huyết.
- Khi có dịch SXH xảy ra: Tổ chức dập dịch kịp thời và triệt để không để
dịch lây lan ra diện rộng. Tổ chức phun hóa chất diệt muỗi khi có 02 ca SXH (+)
xảy ra trên 1 thôn, Tổ chức điều trị bệnh SXH tại trạm y tế.......
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì hàng tuần, hàng tháng, Thực
hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì hàng tuần, hàng tháng
3.5. Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS:
a. Mục tiêu:
Xây dựng mạng lưới phòng chống HIV/AIDS tại xã.


Tổ chức triển khai hoạt động phòng chống HIV/AIDS theo đúng chỉ đạo của
ủy ban quốc gia phòng chống AIDS và tệ nạn ma túy mại dâm. Hoàn thành đạt chỉ tiêu đề
ra.

b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1
Tỷ lệ cán bộ Y tế xã làm công tác PC HIV được tập
100 %
huấn đào tạo
2
Xã, thôn tổ chức truyền thông PC HIV/AIDS
100 %
3
Tỷ lệ các thôn được giám sát hoạt động PC HIV/AIDS
100%
4
Tỷ lệ người nghiện, chích ma túy được truyền thông sử
65%
dụng bơm kim tiêm sạch
5
Tỷ lệ người bán dâm được truyền thông sử dụng bao
75%
cao su trong quan hệ tình dục
6
Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn xã được
100%
chăm sóc sức khỏe tại nhà. ( nếu có BN)
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: .....
- Người thực hiện: ............
- Người phối hợp: .........., ....Y tế thôn bản.

d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác thông tin giáo dục sức khỏe thay đổi hành vi cho
nhóm nguy cơ (tiêm chích, mại dâm, công nhân) đồng thời phối hợp thai sản và tư
vấn cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV và nghi nhiễm HIV cách phòng lây truyền
cho con.
- Tăng cường công tác can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV:
Quản lí và giám sát đối tượng nghiện chích ma túy, mại dâm, công nhân, phân phát
bao cao su, bơm kim tiêm và thu gom bơm kim tiêm.
- Tăng cường công tác phát hiện quản lý, chăm sóc, tư vấn và điều trị ARV
cho người nhiễm HIV/AIDS khi đủ tiêu chuẩn.
- Tăng cường quản lý, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho bệnh nhân nhiễm
HIV/AIDS.
- Quản lí và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn lây qua đường tình dục nhằm
giảm lây nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng.
- Đảm bảo vô trùng, an toàn trong các dịch vụ y tế tại trạm, Tuân thủ các chế độ vô
trùng, chống lây chéo trong các dịch vụ y tế tại trạm và cơ sở y tế tư nhân.
3.6. Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP:
a. Mục tiêu:
- Hạn chế thấp nhất tỉ lệ mắc các bệnh lây truyền qua thực phẩm.
- Không để ngộ độc xảy ra trên địa bàn xã, không có tử vong do ngộ độc thực phẩm.


b. Chỉ tiêu thực hiện:
b1. Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng Vệ sinh an toàn thực
phẩm:
Chỉ tiêu
STT
Nội dung

dự kiến
1 Tỷ lệ cơ sở, sản xuất, kinh doanh, chế biến thực
phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về VSATTP (do
≥…%
ngành y tế tuyến xã, thị trấn quản lý)
2 Số cán bộ làm công tác quản lý, thanh tra VSATTP
tuyến xã, thị trấn được bồi dưỡng , nâng cao chuyên
1Người
môn, nghiệp vụ và kiến thức về VSATTP
3 Tỷ lệ cơ sở dịch vụ ăn uống do huyện quản lý và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do xã quản lý
≥…%
được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP
b2. Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượg VSATTP:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1 Tỷ lệ người lãnh đạo hiểu đúng kiến thức về
≥…%
VSATTP
2 Tỷ lệ người sản xuất hiểu đúng kiến thức về
:≥….%
VSATTP
3 Tỷ lệ người kinh doanh thực phẩm hiểu đúng kiến
≥….%
thức về VSATTP
4 Tỷ lệ người tiêu dùng thực phẩm hiểu đúng kiến
≥…..%
thức về VSATTP
b3. Dự án xây dựng hệ thống giám sát NĐTP, các bệnh truyền qua thực

phẩm và phân tích nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1 Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm /100.000 dân trong các
0 ca
vụ ngộ độc được báo cáo
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...........
- Người thực hiện: ...............
- Người phối hợp: ............, .... Y tế thôn bản.
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức
và ý thức chấp hành các quy định về VSATTP của người sản xuất, chế biến kinh
doanh và tiêu dùng thực phẩm và các nhà lãnh đạo xã các ban ngành đoàn thể xã,
Truyền thông trực tiếp tới hộ gia đình: trong dịp tết nguyên đán, tháng hành động
VSATTP, Trong dịp tết trung thu.


- Tổ chức tập huấn VSATTP cho các hộ sản xuất chế biến, kinh doanh thực
phẩm để phổ biến quán triệt pháp lệnh VSATTP, nghị định 163/2004/NĐ-CP.
- Tăng cường công tác thanh kiểm tra các hộ sản xuất chế biến kinh doanh
thực phẩm và xử lí các hộ vi phạm VSATTP trong các đợt: tết nguyên đán, tháng
hành động, tết trung thu....
- Triển khai các biện pháp phòng chống ngộ độc thực phẩm và bệnh lây
truyền qua đường thực phẩm.: Giám sát thực hiện các vụ ngộ độc thực phẩm, Giám
sát các hộ trồng rau an toàn trên địa bàn xã, Cấp cứu và điều trị ngộ độc thực phẩm
tại trạm y tế....

3.7 Chương trình Phòng chống Phong:
a. Mục tiêu:
Giữ vững thành quả đã đạt và loại trừ bệnh phong trên địa bàn xã.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1 Tổng số người khám phát hiện
?
2 Số bệnh nhân mới phát hiện
00
3 Tỉ lệ tàn tật ở bệnh nhân phong mới
0%
4 Bệnh nhân đang điều trị đa hóa trị liệu
0 BN
5 Số bệnh nhân được chăm sóc tàn tật
? BN
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ............
- Người thực hiện: .................
- Người phối hợp:, ............, .... Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết
cách phòng chống bệnh phong: Tuyên truyền trên loa truyền thanh xã vào đợt khám
phát hiện bệnh phong, Tuyên truyền tới hộ gia đình vận động người mắc các bệnh
ngoài da đến Trạm Y tế khám phát hiện phong, Tuyên truyền tới hộ gia đình vận
động người mắc các bệnh ngoài da đến Trạm Y tế khám phát hiện phong, Tuyên
truyền về bệnh phong tại các trường THCS, THPT......

- Phối hợp với đơn vị liên quan thực hiện khám phát hiện bệnh nhân phong.
3.8 Chương trình Phòng chống lao:
a. Mục tiêu:
100% bệnh nhân lao được quản lí và điều trị theo quy định của dự án, điều trị
khỏi và hoàn thành điều trị đạt chỉ tiêu đề ra.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1
- Tổng số lượt khám
….Lượt
2
- Số người xét nghiệm đủ 03 mẫu đờm
….Người


3
- Tổng số mẫu lam xét nghiệm
….Lam
4
- Bệnh nhân lao mới thu nhận
….BN
5
- AFB(+) mới
….BN
6
- AFB(+) tái phát, thất bại
0BN
7

- AFB(-)
….BN
8
- Lao ngoài phổi
….BN
9
- Số BN điều trị khỏi
…..BN
10 - Số BN điều trị khỏi và hoàn thành điều trị chung
….BN
11 - Xã thực hiện kiểm tra, giám sát
01 xã
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...................
- Người thực hiện: ...........................
- Người phối hợp: ......................, ........ Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết
cách phòng chống lao.
- Tăng cường công tác khám phát hiện bệnh nhân lao mới trên địa bàn xã, tổ
chức khám phát hiện bệnh lao hàng ngày tại trạm y tế và giới thiệu lên Bệnh viện
đa khoa huyện xét nghiệm đờm tìm trực khuẩn lao.
- Quản lí điều trị có kiểm soát bệnh nhân lao và giám sát điều trị bệnh nhân
lao: Tổ chức điều trị đúng phác đồ của bộ y tế cho bệnh nhân lao, tổ chức điều trị
đúng phác đồ của bộ y tế cho bệnh nhân lao, Lập phiếu giám sát điều trị theo dõi
bệnh nhân lao....
3.9 Chương trình phòng chống các bệnh không lây nhiễm
a. Mục tiêu:

Nâng cao nhận thức của người dân về bệnh tăng huyết áp cuãng như tăng
cường nhân lực của nhân viên y tế xã trong công tác dự phòng phát hiện sớm và
điều trị đúng tăng huyết áp.
Nâng cao nhận thức của người dân về bệnh đái tháo đường.
Nâng cao nhận thức của người dân về bệnh ung thư.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
1
2
3
4

Nội dung
Tỷ lệ người Tăng huyết áp được tư vấn sau sàng lọc
Tỉ lệ người tiền đái tháo đường được quản lí sau sàng
lọc
Tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ typ2 được quản lý sau sàng lọc
Tỉ lệ xã, thôn có phát thanh tuyên truyền các biện

Chỉ tiêu
dự kiến
>70%
>80%
>70%
100%


pháp PC THA, ĐTĐ, K…
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...............

- Người thực hiện: .........................
- Người phối hợp: ..................., ..... Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết
cách phòng chống bệnh tăng huyết áp qua loa phát thanh xã, phát thanh tại Trạm,
qua công tác khám chữa bệnh hằng ngày tại Trạm.....
- Tăng cường năng lực của nhân viên y tế xã trong công tác dự phòng, phát hiện
sớm và điều trị đúng tăng huyết áp, tổ chức khám, phát hiện, điều trị bệnh tăng huyết áp....
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết
cách nhận biết các dấu hiệu đái tháo đường túp qua loa phát thanh xã, phát thanh tại
Trạm, qua công tác khám chữa bệnh hằng ngày tại Trạm.....
Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân nhận biết
các dấu hiệu sớm của bệnh ung thư qua loa phát thanh xã, phát thanh tại Trạm, qua
công tác khám chữa bệnh hằng ngày tại Trạm.....
- Quản lý bệnh nhân: Lập sổ quản lý bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo
đường, ung thư, Thống kê báo cáo định kỳ hàng quý.
3.10. Chương trình Chăm sóc sức khỏe tâm thần cộng đồng:
a. Mục tiêu:
Tiếp tục duy trì dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và hoàn thành chỉ tiêu đề
ra.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1 - Số xã duy trì bệnh TTPL
01xã
2 - Số xã duy trì bệnh động kinh
01 xã

3 - Số bệnh nhân phát hiện mới
….. BN
4 - Tỷ lệ bệnh nhân điều trị ổn định
≥…..%
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ..................
- Người thực hiện: .............................
- Người phối hợp: ........................., ...... Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe tâm thần cộng đồng,
Tuyên truyền tới hộ gia đình người mắc bệnh tâm thần, trầm cảm, động kinh khi
nghi ngờ mắc bệnh phải tới cơ sở y tế khám phát hiện và điều trị.


- Tăng cường công tác khám phát hiện, quản lí, điều trị bệnh nhân tâm thần,
trầm cảm, động kinh: tổ chức quản lí bệnh nhân, hồ sơ bệnh án theo dõi và cấp
thuốc hàng tháng....
.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ thuốc cho bệnh nhân: Cấp thuốc định kỳ cho các
bệnh nhân hoặc người bệnh tâm thần, trầm cảm, động kinh, Hướng dẫn cho bệnh
nhân uống thuốc đều và cách quản lí tại nhà.
3.11 Chương trình vệ sinh môi trường:
a. Mục tiêu:
Hạn chế ô nhiễm môi trường trên toàn xã.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu

1 - Tỉ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh
….%
- Tỉ lệ hộ gia đình có công trình nước sạch và nhà tiêu hợp
2
…..%
vệ sinh
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...........
- Người thực hiện: ................
- Người phối hợp: ................, ....Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết cách xử lí
rác, chất thải bảo vệ môi trường qua phát thanh tại Trạm, phát thanh trên loa truyền thanh
xã....
- Tăng cường công tác điều tra, kiểm tra giám sát, kiểm tra vệ sinh môi
trường trên toàn xã: Tiến hành điều tra các công trình vệ sinh, Tiến hành kiểm tra
giám sát lấy mẫu nước tại các công trình cấp nước tập trung, Kiểm tra hướng dẫn
các hộ gia đình thực hiện các biện pháp xử lí chất thải....
3.12. Công tác vệ sinh lao động:
a. Mục tiêu:
Hạn chế các tai nạn lao động trên toàn xã.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
- Tỉ lệ các cơ sở, trường học được kiểm tra, giám sát điều
1
>…%

kiện an toàn vệ sinh lao động
- Tỉ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
2 được kiểm tra giám sát chặt chẽ các hoá chất có yêu cầu ≥….%
nghiêm ngặt về vệ sinh lao động
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ............
- Người thực hiện: ...................


- Người phối hợp: ................., ..... Y tế thôn bon.
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân biết
cách phòng chống, đảm bảo an toàn lao động.
- Tăng cường công tác điều tra, kiểm tra giám sát, xử lí vệ sinh môi trường,
an toàn lao động tại các cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
3.13 Chương trình y tế học đường:
a. Mục tiêu:
- Nâng cao môi trường học tập an toàn và có lợi cho sức khỏe
- Nâng cao kiến thức cho học sinh trong việc phòng chống các bệnh ở lứa
tuổi học đường, khám phát hiện các bệnh ở lứa tuổi học đường cho học sinh.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
-Tỉ lệ các trường THCS và tiểu học được quản lí phân loại
1
…. %
sức khoẻ

2 - Tỉ lệ các trường được kiểm tra, giám sát 02 lần/năm
…%
- Tỉ lệ cán bộ làm công tác y tế trường học được tập huấn về
3
…%
CMNV về y tế trường học
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...............
- Người thực hiện: ..................
- Người phối hợp: ..................., .......... Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Tháng ............./ 2016
e. Giải pháp:
- Truyền thông giáo dục sức khỏe cho học sinh các trường phòng chống một
số bệnh tật học đường.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh các trường học trên địa bàn
xã vào đầu năm học.
- Tiến hành kiểm tra vệ sinh môi trường các trường học trên địa bàn xã.
3.14 Chương trình phòng chống tai nạn thương tích:
a. Mục tiêu:
Nâng cao kiến thức phòng chống tai nạn thương tích cho người dân trên địa
bàn xã, hạn chế 1 số vụ tai nạn thương tích xảy ra trên địa bàn.
b. Chỉ tiêu thực hiện:
STT
Nội dung
Chỉ tiêu
1 - Điều tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện các biện pháp
300 hộ
phòng chống tai nạn thương tích tại các hộ gia đình thuộc
xã dự kiến chọn triển khai xây dựng mô hình cộng đồng an



toàn
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...............
- Người thực hiện: ..................
- Người phối hợp: ..................., .......... Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
e. Giải pháp:
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho người dân biết
cách phòng chống tai nạn thương tích qua phát thanh tại Trạm, phát thanh tại đài
phát thanh xã, tuyên truyền trực tiếp qua công tác khám chữa bệnh hằng ngày tại
Trạm y tế xã.
- Tổ chức sơ cứu tai nạn thương tích hàng ngày tại Trạm y tế.
- Thống kê báo cáo tai nạn thương tích hàng tháng.
3.15 Chương trình truyền thông GDSK
a). Mục tiêu:
- Nâng cao nhận thức người dân về công tác phòng chống dịch bệnh.
- Lợi ích của người dân đối với các chương trình mục tiêu Y tế quốc gia.
- Chế độ chính sách của Đảng, nhà nước về Y tế đối với người dân.
b). Chỉ tiêu:
TT

Nội dung

ĐVT

Chỉ tiêu


1

Viết bài phát thanh tại trạm Y tế

Bài



2

Phát thanh tại trạm Y tế

Lần

…..

3

Viết bài phát thanh tại xã

Bài

…..

4

Phát thanh tại xã

Lần


….

5

Viết bài tuyên truyền họp dân

Bài

….

Cuộc

….

6

Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng, trường học
và phối hợp với các ban ngành đoàn thể
c. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...............
- Người thực hiện: ..................
- Người phối hợp: ..................., .......... Y tế thôn bản
d. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016


e) Giải pháp:
Tăng cường công tác phối kết hợp với Ban văn hoá xã, các ban ngành đoàn
thể để thực hiện truyền thông giáo dục sức khoẻ.
Vận dụng kiến thức chuyên môn về công tác phòng chống dịch bệnh, các

chương trình mục tiêu Y tế quốc gia, lợi ích của các chương trình đối với người
dân, chế độ chính sách về Y tê đối với người dân.
Chuyên trách các chương trình mục tiêu quốc gia chịu trách nhiệm viết bài
về nội dung chương trình thuộc lĩnh vực phụ trách theo đúng quy định, nộp cho
chuyên trách truyền thông xem xét, thực hiện.
4. Công tác dược.
a) Mục tiêu:
Đảm bảo kịp thời và đầy đủ nguồn thuốc đủ chủng loại tại trạm y tế xã;
Báo cáo quyết toán đầy đủ, kịp thời;
Bảo quản thuốc có hiệu quả, không để thất thoát, sử dụng đúng mục đích,
không để hư hỏng thuốc.
b. Phân công nhân lực thực hiện:
- Giám sát quản lí chung: ...............
- Người thực hiện: ..................
- Người phối hợp: ..................., .......... Y tế thôn bản
c. Thời gian thực hiện:
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
đ). Giải pháp
Xây dựng kế hoạch bảo quản thuốc, dự trù thuốc, báo cáo, quyết toán thuốc
kịp thời cho tuyến trên.
Thường xuyên kiểm tra hạn dùng của thuốc để tránh thuốc hết hạn sử dụng
làm hao phí ngân sách;
Lập dự trù thuốc hàng tháng để đảm bảo số lượng thuốc đầy đủ chủng loại
(trên 70% loại thuốc theo quy định của Bộ Y tế) và lập dự trù bổ sung khi sảy ra
dịch bệnh để cung cấp cho thuốc kịp thời đảm bảo sức khoẻ cho người dân trong
xã;
Hàng tháng phải báo cáo quyết toán cho bệnh viện đa khoa huyện kịp thời,
đúng thời gian.
Công tác bảo quản văc xin và bảo trì bảo dưỡng dây chuyền lạnh tại trạm.
Phối hợp cùng với Khoa Dược Bệnh viện đa khoa huyện nhằm đảm bảo đủ

số lượng, chất lượng, đầy đủ thuốc trong danh mục dự trù, cung ứng kịp thời,
không để tình trạng thiếu thuốc phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh.


Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả tại trạm.
Quản lý sổ sách, thanh quyết toán đúng, chính xác, kịp thời theo quy định.
5. Hoạt động Y tế thôn, cộng tác viên các chương trình Y tế quốc gia.
a). Mục tiêu:
100 % thôn, bản có Y tế thôn, Y tế thôn là cộng tác viên của các dự án
chương trình, mục tiêu Y tế quốc gia.
100 % Y tế thôn được đào tạo theo quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chuyên
môn nghiện vụ hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở cơ sở.
b) Giải pháp:
Tham mưu cho TTYT huyện, UBND xã ban hành văn bản chỉ đạo hoạt động
Y tế thôn, bản.
Hàng tháng tổ chức họp giao ban tại trạm đánh giá hoạt động triển khai
nhiệm vụ hàng tháng, Y tế xã chịu trách nhiệm về chuyên môn chỉ đạo tới từng Y
tế thôn, bản.
Rà soát đánh giá hoạt động Y tế thôn kiến nghị TTYT huyện, UBND xã thay
đối và hợp đồng mới những thôn hoạt động không hiệu quả.
Hàng năm kiến nghị TTYTDP huyện đào tạo tập huấn Y tế thôn bản theo
quy định của Bộ Y tế.
Hàng tháng tổ chức kiểm tra giám đánh giá hoạt động tại thôn.
6. Công tác chỉ đạo chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Tham mưu với UBND xã kiện toàn ban chỉ đạo, lập kế hoạch hoạt động
năm theo 10 tiêu chí, 46 chỉ tiêu, họp sơ kết ban chỉ đạo vào tháng 7 và tổng kết
năm vào đầu tháng 1 năm 2016 .
- Đưa vào nghị quyết Đảng ủy, HĐND Về duy trì giữ vững đạt chuẩn Quốc
gia về y tế xã. Ưu tiên các chỉ tiêu 12( tiêu chí 3). Chỉ tiêu 22 ( tiêu chí 4). Chỉ tiêu
42, 43 ( tiêu chí 9). Chỉ tiêu 46 ( tiêu chí 10 )

- Huy động các ngành Hội phụ nữ, Hội nông dân, Đoàn thanh niên, Hội
người cao tuổi, Dân số, Trường học tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt
động các chương trình y tế trên địa bàn.
7. Các công tác khác:
7.1 Công tác phát triển công nghệ thông tin:
Ứng dụng và triển khai công nghệ thông tin trong hoạt động, tham gia dự án
xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành y tế. Tăng cường sử dụng thư điện tử
trong hoạt động.
7.2 Công tác xã hội:


Tích cực đóng góp các quỹ được huy động, phong trào đền ơn đáp nghĩa. Và
các quyên góp ủng hộ tuyến trên.
7.3. Công tác tài chính:.
- Triển khai thực hiện tốt thu chi viện phí tại TYT. Đảm bảo thực hiện các
nguồn thu, chi đúng qui định và kịp thời. Triển khai có hiệu quả Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ v/v quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị công lập. Thực hiện khoán chi phí tại các Trạm Y tế mà TTYT
quy định.
7.4. Công tác xét nghiệm, chất thải Y tế:
- Sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị được đầu tư. Thực hiện tốt các xét
nghiệm cơ bản theo qui định.
- Xử lý tốt chất thải y tế để phòng chống lây nhiễm cho môi trường xung
quanh.
7.5. Công tác phân công nhiệm vụ cán bộ viên chức:
- Tổ chức họp trạm Y tế phân công nhiệm vụ báo cáo Trung tậm Y tế dự
phòng huyện ra quyết định phân công nhiệm vụ;
7.6 Công tác tổ chức cán bộ:
- Tăng cường kiểm tra giờ giấc làm việc, trang phục (mặc áo Blue), đeo bảng

tên, vệ sinh tại Trạm và vệ sinh trang thiết bị y tế.
- Phấn đấu Trạm Y tế tiên tiến; 100 % cán bộ đạt lao động tiên tiến, không
có cán bộ vi phạm, kỷ luật;
- Thực hiện nghiêm túc về việc chấn chỉnh lề lối làm việc và thực thi công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức.
7.7. Thực hiện xây dựng (duy trì) xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế;
- Có kế hoạch chi tiết thực hiện riêng.
III/ DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2016:
1. Lương cán bộ Y tế xã, trực, phụ cấp Y tế thôn;
- Theo quy định của nhà nước;
2. Hoạt động thường xuyên;
DỰ TOÁN THU - CHI
A. PHẦN THU
Nội dung
Tổng thu
Thu nguồn chi thường xuyên
I
TTYT huyện

Số lượng

Số tiền
273.244.000
10.000.000


II Thu nguồn ngân sách xã hỗ trợ
III Thu dịch vụ khám chữa bệnh

200.000.000

72.444.000

1
2
3

Thu dư quỹ năm 2015
Thu tiền sinh đẻ tại trạm
Thu tiền giấy CNSK

42.000
3.402.000
1.200.000

4

Thu sổ tiêm chủng

5

Thu hoa hồng thuốc

6 ca x 567.000đ
60 bộ x20.000đ
100 cháu x
20.000đ
24.000.000đ x
20%
1.000.000đ x 12
tháng

12.000.000 x 4 quý
2.000 x 500 mũi

6
Thu dịch vụ kỷ thuật tại trạm
7
Thu dịch vụ kỷ thuật BHYT
8
Thu hỗ trợ tiêm chủng
PHẦN CHI:
Nội dung
Số lượng
Tổng chi
I
Chi từ nguồn TTYT huyện
1
Chi trả tiền trực
2
Chi trả tiền điện
600.000đ x 12 tháng
3
Chi trả tiền mạng internet
250.000đ x 12 tháng
4
Chi tiền điện thoại
100.000đ x 12
II
Chi nguồn UBND xã hỗ trợ
1
Chi mít tin ngày 27 tháng 2

2
Chi sơ kết hoạt động y tế 6 tháng
3
Chi tổng kết công tác y tế năm
50.000đ x15 người x
4
Chi họp ban chỉ đạo
2L
III
Chi từ nguồn thu tại trạm
1
Chi vật tư y tế tiêu hao
800.000đ x 12 tháng
2
Chi trả phí thuế GTGT
5 % x 36.000.000
3
Chi tu sữa cs vật chất, máy móc
4
Chi hoạt động photo copy
5
Chi các ngày lễ tết
6
Chi thăm hỏi hiếu hĩ
7
Chi hoạt động các phong trào
8
Chi văn phòng phẩm
250.000đ x12 tháng
9

Chi kiểm tra giám sát
10
Chi mua trang thiết bị

2.000.000
4.800.000
12.000.000
48.000.000
1.000.000
Số tiên
92,551,000
21.900.000
10.500.000
7.200.000
3.000.000
1.200.000
8.100.000
2.100.000
1.500.000
3.000.000
1.500.000
77.600.000
9.600.000
1.800.000
5.000.000
9.000.000
16.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000

2.000.000
2.000.000


11
12
13

Chi nước uống hàng ngày
Chi thực hiện DVKT
Chi hợp cá bộ hợp đồng

100.000đ x 12 tháng

1.200.000
16.000.000
6.000.000

Trên đây là kế hoạch hoạt động năm 2016 của Trạm Y tế ......................
Nơi nhận:

UBND XÃ

- TTYT huyện;
- UBND xã;
- Lưu:TYT.

TRẠM TRƯỞNG




×