Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo thực tập công ty dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.43 KB, 40 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

Đơn vị thực tập
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO GCCI

Sinh viên thực tập:

NGUYỄN HỮU HUY

Mã sinh viên:

1109053338

Lớp:

Đ9QK2

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thị Hải Hà


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO GCCI. . . . .2


1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo

GCCI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
1.1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
1.2. Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo
GCCI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.3. Hệ thống những người có liên quan đến Công ty TNHH tư vấn và đào tạo
GCCI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
PHẦN II: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO GCCI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2.1. Thực trạng kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI. . . . . . . . . 5
2.1.1. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI . . . . . . . . . . 5
2.1.2. Danh mục sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI . . . .6
2.1.3. Thị trường hoạt động của công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI . . . . . . . . .9

• Nguồn lực tài chính
• Nguồn nhân lực
• Cơ sở vật chất kỹ thuật
• Các nguồn lực khác
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI . . . . .20

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 2



Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

2.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản trị tại Công ty TNHH tư vấn và đào
tạo GCCI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2.2.1. Thực trạng xây dựng và quản trị chiến lược kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2.2.2. Quản trị kế hoạch kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21
2.2.3. Quản trị nguồn nhân lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
2.2.4. Quản trị tài chính và vốn kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
2.2.5. Quản trị marketing và bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26
2.2.6. Kiểm soát hoạt động của công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO GCCI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
3.1. Những điểm mạnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
3.2. Những điểm yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .32
3.3. Những cơ hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
3.4. Những thách thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
KẾT LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 3


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội

cáo thực tập

Báo

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng biểu

Số trang

Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán năm 2016

10

Bảng 2.2

Cơ cấu nhân viên năm 2016

19

Bàng 2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến 2016

20

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT
Biểu đồ 2.1

Tên biểu đồ
Lực lượng lao động từ năm 2014 đến 2016

Số trang
24

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Số trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

3

Sơ đồ 2.1

Các bộ phận cấu thành chiến lược Marketing công ty

27

TNHH tư vấn và đào tạo GCCI


SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 4


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới thông qua việc
tham gia vào các tổ chức, liên minh kinh tế như việc gia nhập tổ chức Thương mại
thế giới WTO, diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương APEC, hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á ASEAN và nhiều tổ chức kinh tế khác.
Hội nhập mở ra nhiều vận hội to lớn như việc mở rộng thị trường, tăng doanh
thu, lợi nhuận nhưng nó cũng là thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ đang trên đà phát triển.
Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI ra đời với mục đích giúp cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ giải quyết những vấn đề liên quan đến kế toán thuế cũng như
cung cấp các dịch vụ đào tạo doanh nghiệp giúp nhân viên trong doanh nghiệp tăng
năng suất lao động góp phần đạt hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành, sinh viên năm
cuối sẽ có một khoảng thời gian đi tìm hiểu thwucj tập tại cơ sở. Khoảng thời gian
này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình được học
trên ghế nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý
thuyết được học với thực tế tại cơ sở. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho
bản thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường.
Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH tư vấn và đào

tạo GCCI, em đã được thực tập tại công ty. Sau hai tháng thực tập tại công ty em
đã thu được nhiều kết quả và sẽ giúp ích rất nhiều cho em sau khi ra trường.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 5


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

PHẦN I: KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO GCCI

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo
GCCI

1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO GCCI
Logo:

Địa chỉ:

• Địa chỉ đăng kí kinh doanh: Tầng 5, Tòa nhà Spring Heirs, lô
B13/D21+B15/D21, ngõ 72 Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội

• Địa chỉ liên hệ: Tầng 26, tòa nhà Sông Đà – Hà Đông, 110 Trần Phú, Quận

Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
Website: www.gcci.vn
Email:

1.1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
GCCI - công ty chuyên nghiệp cung cấp thuế-kế toán, dịch vụ tư vấn và
đào tạo quản trị doanh nghiệp, giấy phép hành nghề dịch vụ chuyên nghiệp và tồn
tại theo luật pháp của Việt Nam với hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 6


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập
1.2.

Báo

Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo
GCCI

1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Ban giám đốc

Nhân
viên


Phòng đào tạo

Phòng nghiệp vụ

Trưởng phòng đào
tạo

Trưởng phòng
nghiệp vụ

Nhân
viên

Nhân
viên

Nhân
viên

Nhân
viên

Phòng hành
chính nhân sự

Nhân
viên

Nhân
viên


Nhân
viên

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Như sơ đồ trên, ta nhận thấy cơ cấu tổ chức của công ty như là một hệ thống được
liên kết một cách chặt chẽ. Đứng đầu công ty là Ban Giám Đốc, dưới là Trưởng phòng
đào tạo và trưởng phòng nghiệp vụ. Nhìn chung công ty được tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng.

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
Ban giám đốc:

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 7


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
thường ngày của công ty.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
- Quyết định lương và các chế độ phúc lợi khác.
- Tuyển dụng lao động.

Phòng đào tạo:

- Chịu trách nhiệm thực hiện, tổ chức các chương trình học theo đơn đặt
hàng.

- Xây dựng, tổ chức các chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu của thị
trường.
Phòng nghiệp vụ:

- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán thuế theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Trực tiếp đến các cơ quan thuế để làm thủ tục, nộp tờ khai.
- Tiếp nhận chứng từ từ khách hàng.
- Tư vấn các dịch vụ kế toán thuế dựa trên tình hình của doanh nghiệp khách
hàng.
Phòng hành chính nhân sự:

- Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương và công tác
quản trị hành chính của Công ty.

- Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khỏe của người
lao động toàn công ty.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 8


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập


Báo

- Đại diện cho ban lãnh đạo thực hiện công tác thăm hỏi, tặng quà hiếu hỉ,
ốm đau, tai nạn lao động cho CBNV công ty.

- Quản lý quỹ tiền mặt của công ty.
1.3.

Hệ thống những người có liên quan đến công ty TNHH tư vấn và đào tạo
GCCI
Khách hàng:

- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các hợp đồng hợp tác kinh
doanh với Hàn Quốc, Nhật Bản.

- Các tổ chức phi chính phủ, văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp như các công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân.
Đối thủ cạnh tranh:

- Các công ty dịch vụ kế toán thuế
- Các công ty kiểm toán
- Các công ty đào tạo doanh nghiệp nội bộ
PHẦN II: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ ĐẠO TẠO GCCI
2.1. Thực trạng kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI
2.1.1. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI
Dịch vụ kế toán - thuế:

- Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán tài chính cho các doanh nghiệp

- Xây dựng các mô hình tổ chức kế toán, bộ máy kế toán
SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 9


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

- Xây dựng hệ thống sổ kế toán, thông tin kinh tế, hệ thống phân tích, kiểm
soát nội bộ,...

- Mở ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính
- Tư vấn tài chính, quyết toán thuế.
Dịch vụ tư vấn

-

Lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

-

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh

-

Tư vấn sáp nhập, giải thể doanh nghiệp


Dịch vụ đào tạo:

-

Tổ chức các khoá đào tạo nội bộ doanh nghiệp

-

Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán cho các kế toán trưởng, kế toán viên, đào tạo

kế toán viên, kế toán trưởng

-

Tổ chức các khoá đào tạo kỹ năng cho nhân viên các doanh nghiệp

2.1.2. Danh mục sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI
Dịch vụ thuế kế toán:



Gói dịch vụ tư vấn ban đầu

-

Lập hồ sơ khai thuế, sổ sách kế toán ban đầu cho doanh nghiệp mới

-

Tư vấn và cập nhật các chính sách thuế hiện hành áp dụng cho loại hình


doanh nghiệp của khách hàng

-

Tư vấn các thủ tục hành chính về thuế

-

Đưa ra giải pháp quản lý thuế, sổ sách, lưu giữ chứng từ của doanh nghiệp

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 10


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

-

Báo

Gói dịch vụ tư vấn hàng tháng

Kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp

hàng tháng, quý...

-


Soát xét các nghiệp vụ hạch toán kế toán phát sinh

- Kiểm tra các hóa đơn, chứng từ, tư vấn chi phí được ghi nhận là hợp lý, hợp lệ
theo quy định

- Quyết toán thuế hàng năm
- Thực hiện nộp thuế qua mạng hoặc trực tiếp (theo nhu cầu của doanh nghiệp)
- Soát xét các khoản chi phí và doanh thu ảnh hưởng đến số thuế sẽ phải nộp của
doanh nghiệp

- Quản lý rủi ro về thuế
- Gửi thư quản lý hàng tháng để thông tin những vấn đề còn tồn động và đề xuất
phương án giải quyết cho doanh nghiệp

- Đại diện cho khách hàng làm việc với các cơ quan thuế, hỗ trợ kiểm toán hàng
năm

• Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
- Nhận chứng từ, tài liệu của khách hàng và lên các tờ khai thuế theo quy định
- Nhập liệu vào phần mềm kế toán và lên sổ sách, báo cáo thuế
- Nộp các tờ khai, báo cáo qua mạng
- Tư vấn về chi phí và doanh thu cho doanh nghiệp
- Quyết toán thuế hàng năm và in ấn sổ sách, lưu file, đóng quyển
- Giải trình với cơ quan thuế quản lý khi có phát sinh.
SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 11



Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

• Gói dịch vụ tư vấn theo yêu cầu
- Tư vấn và lập hồ sơ hoàn thuê, quyết toán thuế, miễn thuế, giảm thuế, xin ưu
đãi thuế… cho doanh nghiệp. Tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp, công
ty sẽ gửi bản đề xuất cung cấp dịch vụ với nội dung phù hợp.
• Gói dịch vụ PIT
- Tư vấn, lập hồ sơ và trực tiếp thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho
từng đối tượng khách hàng cá nhân theo yêu cầu
Dịch vụ tư vấn luật, quản lý:

-

Tư vấn luật: thành lập, thay đổi, giải thể doanh nghiệp

-

Tư vấn quản trị tài chính nội bộ

-

Tư vấn đánh giá, tái cấu trúc, mua bán sáp nhập doanh nghiệp

-

Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, dự án


-

Xây dựng hệ thống quy trình, thủ tục, nội quy doanh nghiệp

-

Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro

-

Tư vấn triển khai dự án

-

Tư vấn về chiến lược kinh doanh, đầu tư

-

Tư vấn về công cụ và giải pháp quản trị nguồn nhân lực

Dịch vụ đào tạo:
A. Các lớp về kế toán ngắn hạn

-

Lớp kế toán thực hành
Lớp kế toán trưởng
Lớp kế toán thuế
Lớp đào tạo phần mềm kế toán, kế toán Exel
Lớp chuyên sâu về đọc và soát xét báo cáo tài chính

B. Các khóa tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 12


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

- GCCI được tín nhiệm giao thực hiện đào tạo theo nguồn tài trợ của Ngân sách
nhà nước cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nhiều tỉnh phía Bắc về các lĩnh

-

vực thuế, kế toán, quản trị doanh nghiệp, kĩ năng văn phòng...
Ngoài ra, thấu hiểu nhu cầu về đào tạo của DN, GCCI cũng tổ chức các khóa
học ngắn hạn, buổi tập huấn chuyên đề nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng
cho doanh nghiệp và tổ chức tại Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thanh Hóa,

-

Nam Định, Thái Nguyên, Lào Cai...
GCCI cũng hợp tác với các dự án trong và ngoài nước trong lĩnh vực giáo dục
nhằm nâng cao tri thức cộng đồng vì một Việt Nam trí tuệ và phát triển.

2.1.3. Thị trường hoạt động của công ty
Địa bàn hoạt động của công ty là Hà Nội và các tỉnh, thành phố miền bắc và miền

trung: Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Vĩnh Phúc...
Chính sách kinh doanh: Sẵn sàng hợp tác liên doanh,liên kết với các đơn vị, cá
nhân trong nước trên tất cả các lĩnh vực dịch vụ kế toán và dịch vụ đào tạo doanh nghiệp.
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI
Nguồn lực tài chính
Vốn là một nguồn lực cực kỳ quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của
một công ty. Trước đây, khi mới thành lập công ty chỉ có một số vốn ban đầu rất nhỏ.
Nhưng bằng hoạt động kinh doanh hiệu quả, quy mô công ty ngày càng lớn.
Nguồn huy động vốn của công ty chủ yếu bằng các hình thức: vay ngân hàng, đẩy
mạnh việc thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của mình
Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của Công ty năm 2016 được thể hiện trong
bảng sau:

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 13


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán năm 2016
TÀI SẢN



Thuyết


số

minh

1

2

3

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

Số cuối năm

Số đầu năm

4

5

214,338,652

193,984,097

92,525,832

162,928,779


(100 = 110 + 120 + 130 + 140 +
150)
I. Tiền và các khoản tương 110
đương tiền (110 = 111 + 112)
1. Tiền

111

92,525,832

162,928,779

2. Các khoản tương đương tiền

112

0

0

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

0

0

121,812,820


30,458,318

121,812,820

26,067,500

0

4,200,000

133

0

0

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch 134

0

0

III. Các khoản phải thu ngắn 130
hạn (131 + 132 + 133 + 134 +
135 + 136 + 137 + 139)
1. Phải thu ngắn hạn của khách 131
hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn 132
hạn
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

hợp đồng xây dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

0

0

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

0

190,818

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn 137

0

0

0

0

khó đòi (*)
8. Tài sản thiếu chờ xử lý


SV: Nguyễn Hữu Huy

139

Page 14


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập
IV. Hàng tồn kho

Báo

140

0

0

V. Tài sản ngắn hạn khác (150 150

0

597,000

= 151 + 152 + 153 + 154 + 155)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151


0

597,000

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

0

0

3. Thuế và các khoản khác phải 153

0

0

0

0

0

0

813,324,629

275,742,792


0

0

680,413,333

0

680,413,333

0

thu Nhà nước
4. Giao dịch mua bán lại trái 154
phiếu Chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn khác

155

B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 200
210 + 220 + 230 + 240 + 250 +
260)
I. Các khoản phải thu dài hạn

210

II. Tài sản cố định (220 = 221 + 220
224 + 227)
1. Tài sản cố định hữu hình 221
(221 = 222 + 223)

- Nguyên giá

222

775,334,545

0

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

(94,921,212)

0

0

0

2. Tài sản cố định thuê tài 224
chính
3. Tài sản cố định vô hình

227

0

0


III. Bất động sản đầu tư

230

0

0

IV. Tài sản dở dang dài hạn

240

0

0

V. Đầu tư tài chính dài hạn

250

0

0

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 15


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội

cáo thực tập
VI. Tài sản dài hạn khác (260 = 260

Báo
132,911,296

275,742,792

261 + 262 + 263 + 268)
1. Chi phí trả trước dài hạn

261

132,911,296

275,742,792

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

0

0

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay 263

0

0


0

0

1,027,663,281

469,726,889

994,693,054

330,330,742

557,093,054

330,330,742

0

0

27,500,000

112,118,652

4,162,498

12,138,464

thế dài hạn

4. Tài sản dài hạn khác

268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 270
100 + 200)
C - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 300
330)
I. Nợ ngắn hạn (310 = 311 + 310
312 + … + 322 + 323 + 324)
1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

2. Người mua trả tiền trước ngắn 312
hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp 313
Nhà nước
4. Phải trả người lao động

314

0

0

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315


0

0

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

0

0

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch 317

0

0

0

0

525,430,556

206,073,626

hợp đồng xây dựng
8. Doanh thu chưa thực hiện 318
ngắn hạn
9. Phải trả ngắn hạn khác


SV: Nguyễn Hữu Huy

319

Page 16


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn 320

Báo
0

0

hạn
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

0

0

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322


0

0

13. Quỹ bình ổn giá

323

0

0

14. Giao dịch mua bán lại trái 324

0

0

437,600,000

0

331

0

0

2. Người mua trả tiền trước dài 332


0

0

333

0

0

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh 334

0

0

335

0

0

6. Doanh thu chưa thực hiện dài 336

0

0

0


0

437,600,000

0

phiếu Chính phủ
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 330
+ … + 342 + 343)
1. Phải trả người bán dài hạn
hạn
3. Chi phí phải trả dài hạn
doanh
5. Phải trả nội bộ dài hạn
hạn
7. Phải trả dài hạn khác

337

8. Vay và nợ thuê tài chính dài 338
hạn
9. Trái phiếu chuyển đổi

339

0

0

10. Cổ phiếu ưu đãi


340

0

0

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải 341

0

0

0

0

trả
12. Dự phòng phải trả dài hạn

SV: Nguyễn Hữu Huy

342

Page 17


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập
13. Quỹ phát triển khoa học và 343


Báo
0

0

32,970,227

139,396,147

32,970,227

139,396,147

1,100,000,000

1,100,000,000

0

0

411b

0

0

412


0

0

3. Quyền chọn chuyển đổi trái 413

0

0

công nghệ
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 400
410 + 430)
I. Vốn chủ sở hữu (410 = 411 + 410
412 + … + 420 + 421 + 422)
1. Vốn góp của chủ sở hữu (411 411
= 411a + 411b)
- Cổ phiếu phổ thông có quyền 411a
biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi
2. Thặng dư vốn cổ phần
phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

0

0


5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

0

0

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

0

0

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

0

0

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

0


0

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh 419

0

0

0

0

nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở 420
hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa 421

(1,067,029,773) (960,603,853)

phân phối (421 = 421a + 421b)
- LNST chưa phân phối lũy 421a

(960,603,853)

(960,603,853)

(106,425,920)

0


kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ 421b

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 18


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

0

0

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

0

0

431


0

0

2. Nguồn kinh phí đã hình thành 432

0

0

1,027,663,281

469,726,889

(430 = 431 + 432)
1. Nguồn kinh phí
TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440
(440 = 300 + 400)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016 tại phòng kế toán)
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp lớn cho thấy năng lực tài chính của doanh
nghiệp càng cao so với các bên có ít vốn nhưng có các điều kiện khác tương đồng. Năm
2016 với sự biến động mạnh của tổng nguồn vốn, đầu năm là 469,72 triệu đồng, cuối
năm là 1.027,66 triệu đồng, như vậy tăng 557,94 triệu đồng tương đương với 118,78%.
Như vậy trong giai đoạn mới, hội nhập quốc tế sâu rộng, doanh nghiệp đã ý thức được
tầm quan trọng của nguồn vốn kinh doanh, việc tăng quy mô vốn lớn như vậy mang lại
cho doanh nghiệp năng lực cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường vốn, khả năng tăng quy
mô và đó là cơ sở để tăng trưởng bền vững.
Trong tổng tài sản của doanh nghiệp cuối năm, tài sản dài hạn của doanh nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn hơn cả, so với đầu năm tăng cả về quy mô và tỷ trọng. Cụ thể tại thời

điểm đầu năm, hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp là 55,51%, đến cuối
năm, hệ số này đã tăng 23,63% lên mức 79.14%. Trong đó, tải sản dài hạn tăng chủ yếu
từ việc doanh nghiệp đầu tư mới vào tài sản cố định tăng 775,33 triệu do mua sắm máy
móc thiết bị, đồng thời đưa vào khấu hao sử dụng nhằm nâng cao công tác hoạt động của
đơn vị, nâng cao chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, đồng thời hiện đại hóa
quy trình kỹ thuật.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 19


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

Trong năm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp không có biến động nhiều. Tiền và
các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp cuối năm là 92,52 triệu đồng, so với đầu
năm giảm 70,4 triệu đồng, điều này làm do hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp giảm đi 0,4002 (hệ số khả năng thanh toán thức thời tại thời điểm bằng tiền và các
khoản tương đương tiền/nợ ngắn hạn tại thời điểm đó) xuống còn 0,0930 cho thấy một
đồng tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp cuối năm thanh toán được
0,0930 đồng nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm có thể gây những
biến động xấu cho hoạt động của doanh nghiệp khi có những biến động lớn bất thường.
Tuy nhiên với trình độ dự báo tốt của doanh nghiệp, công tác nghiên cứu thị trường hiệu
quả, lường trước được những nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh, việc giảm
khối lượng tiền dự trữ giúp doanh nghiệp tận dụng được nguồn vốn nhàn rỗi, tranh thủ
được các cơ hội đầu tư mang lại khả năng kiếm lời tốt hơn.
Các khoản phải thu của doanh nghiệp đầu năm là 30,45 triệu đồng, cuối năm là

121,81 triệu đồng tăng 91,36 triệu đồng. Như vậy, so với đầu năm, tỷ trọng các khoản
phải thu của doanh nghiệp tăng 0,4113 lên mức 0,5683 cho thấy trong một đồng tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp có 0,5683 đồng là công nợ phải thu. Việc tăng quy mô và tỷ
trọng các khoản phải thu là do doanh nghiệp đang thực hiện mở rộng chính sách tín dụng
đối với khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp, nhằm mục tiêu là mở rộng mạng
lưới khách hàng, giữ chân khách hàng thường xuyên, tìm kiếm thêm các khách hàng tiềm
năng, tăng trưởng doanh thu.
Tài sản nợ của doanh nghiệp trong năm cũng có những biến động lớn. Cụ thể, nợ
phải trả của doanh nghiệp đầu năm là 330,33 triệu đồng, cuối năm là 994,69 triệu đồng,
tăng 664,36 triệu đồng tương ứng 201,12%, do tăng cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Trong
nợ ngắn hạn, phải trả ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng đa số (chiếm 94,31% tại 31/12/2016),
trong năm có sự biến động đột biến, so với đầu năm tăng 319,36 triệu đồng tương ứng
154,97%. Ngược lại, việc mở rộng chính sách tín dụng cũng có những ảnh tưởng tương
đối đến khoản mục người mua trả tiền trước, làm giảm khoản mục này, như vậy lượng
vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng được có khả năng sử dụng tạm thời bị giảm đi.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 20


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

Nợ dài hạn của doanh nghiệp của doanh nghiệp tăng 437,6 triệu đồng 100% là do
vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Như vậy, nguồn chủ yếu hình thành tài sản cố định mới
của doanh nghiệp là từ vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Đây là một nguồn tốt để đầu tư
tài sản cố định, với dòng vốn ổn định, lãi suất cố định, chi phí sử dụng vốn thấp hơn việc

sử dụng nợ ngắn hạn hoặc vốn tự có để đầu tư, tránh được những biến động tiêu cực của
thị trường đối với nguồn vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên cần chú ý xem xét đến việc sử
dụng có hiệu quả, hợp lý tài sản cố định để có nguồn trả nợ gốc và lãi vay.
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm 2016 là 32,97
triệu đồng, so với đầu năm giảm 106.42 triệu đồng tương ứng giảm 76,03%. Việc giảm
quy mô vốn tự có có thể giảm được chi phí sử dụng vốn, tăng khả năng san sẻ rủi ro với
các bên có liên quan, tăng hệ số đòn bẩy tài chính, tuy nhiên cho thấy khả năng thanh
toán của doanh nghiệp bị giảm sút, hạn chế khả năng mở rộng quy mô. Hệ số tự tài trợ
cuối năm là 0,0321 thể hiện rằng một đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi
0,0321 đồng vốn chủ sở hữu, hệ số này là khá thấp so với trung bình ngành.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp rất thấp lý do là vì vốn tự có là 1.100 triệu đồng
bị ngốn gần hết bởi lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (cuối năm là -1.067 triệu đồng).
Và so với đầu năm, lợi nhuận chưa phân phối giảm đi 106.42 triệu đồng cho thấy công
tác quản trị chi phí trong doanh nghiệp đang là trọng điểm quản lý.
Nguồn nhân lực
Lao động, một mặt là bộ phân của nguồn lực phát triển, đó là yếu tố đầu váo
không thể thiếu được trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Sự phát triển kinh tế suy cho
cùng đó cũng là tăng trưởng kinh tế để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho con
người. Lao động là một trong bốn yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế và nó là yếu tố
quyết định nhất bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của xã hội đề do con người
tạo ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải đó. Trong một xã hội
dù lạc hậu hay hiện đại cũng cân đối vai trò của lao động, dùng vai trò của lao động để
vận hành doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 21


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội

cáo thực tập

Báo

Trong một doanh nghiệp cơ cấu lao động cũng ảnh hưởng tới quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Với đặc điểm là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ GCCI có
cơ cấu lao động như sau:
Số lượng nhân sự hiện tại của công ty: 18 nhân sự
Cơ cấu nhân viên:
Bảng 2.2 : Cơ cấu nhân viên năm 2016
Chức danh

Trình độ

Số lượng

Ban giám đốc

Giám đốc

Trên đại học

2

Phòng nghiệp vụ

Chuyên viên nghiệp

Đại học


10

Đại học

4

Đại học

2

vụ
Phòng đào tạo

Chuyên viên đào
tạo

Phòng hành chính

Nhân viên hành
chính

Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty hiện có đầy đủ các trang thiết bị, máy vi tính và các cơ sở vật chất kỹ
thuật khác sẵn sằn đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ kế thuế kế toán.
Hơn nữa công ty cũng có đầy đủ tiện nghi, phòng học chất lượng để tổ chức các
khóa đào tạo indoor tại công ty.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 22



Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo GCCI
Bảng 2.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến 2016
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Luân chuyển thuần (DTTBH và

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

813.813.424

643.677.945

1.105.222.571

965.263.621

1.104.025.434

1.211.648.491


(151.450.197)

(460.347.489)

(106.425.920)

CCDV + DTTC + TN khác)
Tổng chi phí (GVHB + CPBH +
CPQLDN + CPTC + CP khác + CP
+ CP thuế TNDN)
Lợi nhuận sau thuế

Luân chuyển thuần của doanh nghiệp năm 2016 là 1.105,22 triệu đồng cho thấy
quy mô giá trị dịch vụ và các giao dịch khác mà doanh nghiệp đã thực hiện đáp ứng các
nhu cầu của thị trường. So với năm 2015, luân chuyển thuần tăng 461.55 triệu đồng
tương ứng 71,70 % cho thấy các chính sách bán hàng, chính sách tín dụng của doanh
nghiệp trong năm đã phát huy hiệu quả rõ rệt, đồng thời so với các năm trước thì tốc độ
tăng trưởng luân chuyển thuần khá nhanh, đây là một điểm tốt, doanh nghiệp đang trong
giai đoạn chiếm lĩnh thị trường, mở rộng mạng lưới bán hàng, thu hút khách hàng. Tuy
nhiên, trong khi đó tổng chi phí của doanh nghiệp là 1.211,64 triệu đồng (so với năm
2015 cũng tăng 107,62 triệu đồng) làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bị âm
106,42 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế so với năm 2015 có sự gia tăng đáng kể, tăng
353,92 triệu đồng tương ứng tăng 76,88% tuy nhiên doanh nghiệp vẫn trong tình trạng
thua lỗ, đòi hỏi công tác quản trị chi phí trong doanh nghiệp cần được xem xét một cách
kỹ lưỡng, trọng điểm.

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 23



Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

2.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản trị tại Công ty TNHH tư vấn và đào
tạo GCCI
2.2.1. Thực trạng xây dựng và quản trị chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh của công ty luôn định hướng cho sự tồn tại và phát triển
lâu dài, luôn đặt ra câu hỏi mục tiêu doanh nghiệp , biện pháp và cách thức phân bổ
nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó đạt hiệu quả cao nhất, đảm bảo phát triển bền vững.
Về cơ bản, công ty đã xây dựng chiền lược kinh doanh như sau:
Thiết lập mục tiêu của công ty
Lập mục tiêu là một công việc quan trọng dẫn tới thành công của bất cứ công ty
nào, nhưng nó càng đặc biêt quan trọng đối với các doanh nghiệp nhỏ như GCCI.
Xây dựng các mục tiêu hoặc là mục đích mà công ty mong muốn đạt được trong
tương lai. Trong quá trình xây dựng chiến lược, các mục tiêu đặc biệt cần mà công ty đưa
ra bao gồm: doanh thu, lợi nhuận, thị phần, tái đầu tư.
Mục tiêu chỉ đạo hành động, cung cấp những điều để các nhân viên trong công ty hướng
nỗ lực vào đó, và nó có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá để đo lường mức
độ thành công của công việc kinh doanh.
Đánh giá vị trí hiện tại
Để thực hiện được muc tiêu đề ra, ban giám đốc đã có những tiêu chí đánh giá hợp
lý về:
Đánh giá môi trường kinh doanh: Nghiên cứu môi trường kinh doanh, mà cụ thể ở
đây là thị trường dịch vụ tư vấn kế toán thuế, đào tạo doanh nghiệp , xác định xem yếu tố
nào trong môi trường hiện tại đang là nguy cơ hay cơ hội cho mục tiêu và chiến lược của
công ty.

Đánh giá nội lực: Phân tích đầy đủ những điểm mạnh và điểm yếu của công ty về
các mặt: quản lý, marketing, tài chính, nghiên cứu và phát triển .

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 24


Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
cáo thực tập

Báo

Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm có một vai trò và vị trí đặc biệt quan trọng . Nó là nền tảng là
xương sống của chiến lược kinh doanh. Chiến lược sản phẩm sẽ xác định phương hướng
đầu tư, thiết kế sản phẩm dịch vụ phù hợp thị hiếu, hạn chế rủi ro, thất bại, chỉ đạo thực
hiện hiệu quả các phương án đã đề ra trước đó. Vì vây mà công ty đã chú trọng , tập trung
vào các yếu tố ảnh hưởng tới sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng. Các yếu tố đó
là: chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt, giá thành dịch vụ hợp lý...
Chiến lược sản phẩm là một nghệ thuật kết hợp các nguồn lực của công ty nhằm
tạo ra lợi thế cạnh tranh và cách thức cạnh tranh dài hạn cho từng sản phẩm trong môi
trường biến đổi cạnh tranh.
Chiến lược sản phẩm đòi hỏi giải quyết ba vấn đề:
Mục tiêu cần đạt là gì?
Đối thủ cạnh tranh là ai?
Cạnh tranh như thế nào và lợi thế cạnh tranh gì?

2.2.2. Quản trị kế hoạch kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường khi mà xu thế phát triển toàn cầu đang càng ngày

càng nóng, đã tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển, nhưng cùng với
nó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đặt các doanh nghiệp trước những thách thức lớn.
Trong những năm qua công ty đã đóng góp không nhỏ để giúp cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ chưa có kinh nghiệm về kế toán thuế tránh khỏi những sai sót khi thực hiện quản
trị ngồn vốn trong doanh nghiệp cũng như giúp các doanh nghiệp còn có khoảng cách lớn
về năng lực của nhân viên giảm đáng kể giúp tăng năng suất lao động, đạt hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp góp phần phát triển đất nước. Để tiếp tục công cuộc phát triển và
hội nhập theo xu thế thị trường, công ty đã đề ra một số mục tiêu và phương hướng hoạt
động trong những năm tiếp theo như sau:
Mục tiêu tổng quát:

SV: Nguyễn Hữu Huy

Page 25


×