Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại SHB – chi nhánh Vạn Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 98 trang )

Header Page 1 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐOÀN MAI ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HỌAT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SHB CHI NHÁNH
VẠN PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội –2014

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------ĐOÀN MAI ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HỌAT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SHB CHI NHÁNH
VẠN PHÚC



Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN BẢO

Hà Nội –2014

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, thông tin
của luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin của ngân hàng
TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB) và các bài nghiên cứu, các trang website theo
danh mục tài liệu của luận văn.

Tác giả luận văn

ĐOÀN MAI ANH


Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 3 of 126.

1


Header Page 4 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ, phụ lục
SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU...................................................................................................... 6 
SƠ ĐỒ.................................................................................................................................... 6 
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Vạn
Phúc ....................................................................................................................................... 6 
BẢNG BIỂU.......................................................................................................................... 6 
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7 
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 7 
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 8 
3. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................... 8 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..................................................................................... 9 
5. Đóng góp của luận văn...................................................................................................... 9 
6. Kết cấu của luận văn: ......................................................................................................... 9 

CHƯƠNG I ......................................................................................................................... 11 
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI ..................................................... 11 
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 11 
1.1. 

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI11 
1.1.1.   Khái niệm ....................................................................................................... 11 
1.1.2.   Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp ......................................... 11 

1.2.   THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ......................................................... 16 
1.2.1.   Khái niệm thẩm định tín dụng ........................................................................ 16 
1.2.2.   Nội dung thẩm định tín dụng .......................................................................... 17 
1.3.   CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ............................................................ 24 
1.3.1   Khái niệm chất lượng thẩm định tín dụng...................................................... 24 
1.3.2   Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng.......................... 26 
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................................... 33 
CHƯƠNG II........................................................................................................................ 34 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY VỐN TẠI NGÂN................. 34 
HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH VẠN PHÚC .................................. 34 
GIAI ĐOẠN 2011 - 2013.................................................................................................... 34 
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 4 of 126.

2


Header Page 5 of 126.

Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI
NHÁNH VẠN PHÚC .......................................................................................................... 34 
2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Vạn Phúc .............................................................. 34 
2.1.2.  Khái quát về hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Hà Nội
– Chi nhánh Vạn Phúc giai đoạn 2011-2013................................................................ 36 
2.2.  
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH VẠN
PHÚC 39 
2.2.1 Thực trạng doanh nghiệp tại Ngân hang Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội,
Chi nhánh Vạn Phúc..................................................................................................... 39 
2.2.2 Thực trạng công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp tại SHB – Chi nhánh Vạn
Phúc .............................................................................................................................. 41 
2.2.3 Ví dụ minh hoạ của 1 bộ hồ sơ vay vốn hạn mức ............................................... 48 
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH VẠN
PHÚC ................................................................................................................................... 65 
2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................... 65 
2.3.2 Những hạn chế..................................................................................................... 67 
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế.................................................................................... 70 
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.................................................................................................. 73 
CHƯƠNG III ...................................................................................................................... 74 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI SHB................................................ 74 
CHI NHÁNH VẠN PHÚC................................................................................................. 74 
3.1.   ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH VẠN PHÚC ................................................... 74 
3.1.1.  Định hướng phát triển chung ........................................................................ 74 
3.1.2  Định hướng công tác thẩm định tại Chi nhánh.............................................. 75 
3.2.  
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI SHB CHI NHÁNH VẠN PHÚC....... 76 
3.2.1  Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ..................................................... 76 
3.2.2  Hoàn thiện công tác tổ chức điều hành ...................................................... 79 
3.2.3  Hoàn thiện quy trình và phương pháp thẩm định .................................... 80 
3.2.4  Hoàn thiện nội dung thẩm định cho vay .................................................... 81 
3.2.5  Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:....................................... 82 
3.2.6  Giải pháp về công nghệ thông tin................................................................ 83 
3.3.   MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 84 
3.3.1.   Kiến nghị đối với Chính Phủ .......................................................................... 84 
3.3.2.   Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................... 85 
3.3.3.   Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Hà Nội........... 87 
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 5 of 126.

3


Header Page 6 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................................ 90 
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 91 

Phụ lục ................................................................................................................................. 95 

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 6 of 126.

4


Header Page 7 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. TCTD : Tổ chức tín dụng
2. TMCP : Thương mại cổ phần
3. TS: Tài sản
4. VCSH: Vốn chủ sở hữu
5. PASXKD: Phương án sản xuất kinh doanh
6. DAĐT: Dự án đầu tư
7. CVTD: chuyên viên tín dụng
8. BCTC: Báo cáo tài chính
9. VLĐ: Vốn lưu động
10. TSCĐ: Tài sản cố định
11. TSNH: Tài sản ngắn hạn
12. TSBĐ: Tài sản bảo đảm
13. BĐTV: Bảo đảm tiền vay
14. SHB: ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
15. HBB: ngân hàng Thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
16. DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

17. CVTĐ: chuyên viên thẩm định
18. P.QHKHDN: Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp
19. DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 7 of 126.

5


Header Page 8 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Vạn
Phúc
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Chi nhánh Vạn Phúc
Biểu đồ 2.1: Quy mô tài sản giai đoạn 2011-2013
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tổng nguồn vốn
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn thời điểm T6/2013

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của SHB – Chi nhánh Vạn Phúc giai đoạn 20112013
Bảng 2.2: Dư nợ SHB - Chi nhánh Vạn Phúc giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.3: Số lượng khách hàng tại SHB – Chi nhánh Vạn Phúc giai đoạn 2011-2013

Bảng 2.4: Dư nợ khách hàng tại SHB – Chi nhánh Vạn Phúc giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu sinh lời
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán
Bảng 2.7: Mức độ độc lập tài chính
Bảng 2.8: Vòng quay vốn
Bảng 2.9: Kế hoạch kinh doanh năm 2014
Bảng 2.10: Dự kiến hạn mức vay vốn cho khách hàng

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 8 of 126.

6


Header Page 9 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường khi mà các mối quan hệ hàng hoá tiền tệ ngày càng
được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế xã hội giữa các nước ngày càng trở nên
cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền với sự
phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó.
Vì vậy nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế và
Ngân hàng thương mại cùng các hoạt động kinh doanh của mình đã đóng góp một vai
trò vô cùng quan trọng trong sự hoà nhập này.
Đặc biệt Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới

(WTO) … Các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó có các Ngân hàng thương mại, sẽ
có nhiều cơ hội để mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trường quốc tế. Trong bối
cảnh hội nhập đó, các Ngân hàng thương mại nước ta sẽ phải đối mặt với những khó
khăn, thách thức mới.
Hội nhập đồng nghĩa với việc Nhà nước ta phải xoá bỏ chính sách bảo hộ các Ngân
hàng trong nước và dỡ bỏ các rào cản thương mại đối với các Ngân hàng nước ngoài
theo lộ trình thực hiện cam kết gia nhập WTO. Do đó, các Ngân hàng nước ta sẽ vừa
cạnh tranh, vừa hợp tác với các Ngân hàng nước ngoài trên thị trường Việt Nam và
thị trường quốc tế.
Tín dụng, trong đó vấn đề về cho vay doanh nghiệp là một lĩnh vực có vai trò đặc
biệt quan trọng đối với nền kinh tế, và cũng là lĩnh vực mà các Ngân hàng thương
mại (NHTM) Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các Ngân hàng nước
ngoài.
Trong những năm vừa qua, Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Sài Gòn – Hà
Nội, Chi nhánh Vạn Phúc đã có nhiều cố gắng và đã đạt được những thành tựu nhất
định. Song để đứng vững trong môi trường cạnh tranh và bắt kịp với xu hướng đổi
mới của thời đại, thì Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Vạn Phúc cần
nỗ lực hơn nữa trong việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với loại hình
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 9 of 126.

7


Header Page 10 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn quan sát, tìm hiểu nghiên cứu hoạt động tín
dụng nói chung và công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp nói riêng, tôi đã lựa
chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại SHB – chi nhánh Vạn Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau:
Nghiên cứu về các cơ sở lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại, cho vay,
chất lượng thẩm định và một số vấn đề liên quan đến chất lượng thẩm định.
-

Phân tích, đánh giá về thực trạng công tác thẩm định cho vay doanh

nghiệp tại SHB - Chi nhánh Vạn Phúc, các yếu tố tác động đến chất lượng
thẩm định và từ đó đưa ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải
quyết.
-

Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định

cho vay doanh nghiệp tại SHB - Chi nhánh Vạn Phúc.
Tín dụng là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất, cũng là hoạt động mang
lại nguồn thu lớn nhất của Ngân hàng. Song cũng mang lại nhiều rủi ro nhất cho các
Ngân hàng thương mại. Rủi ro này có rất nhiều nguyên nhân, đều có thể gây ra tổn
thất làm giảm thu nhập, gây thiệt hại về tài chính cũng như uy tín của cả Ngân hàng
cũng như doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề chất lượng thẩm định cho vay và nâng
cao chất lượng thẩm định cho vay luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các Ngân
hàng.
Do đó tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu và thông qua đó đưa ra một số giải pháp
nhằm phát huy thế mạnh, khắc phục những điểm còn tồn tại của Ngân hàng nhằm
giúp nâng cao chất lượng nghiệp vụ cho vay ngày càng tốt hơn.

3. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn được tiến hành nghiên cứu theo phương pháp tổng hợp phân tích, so sánh,
phương pháp toán học, phương pháp sử dụng các văn bản phản ánh quy trình thẩm
định tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Vạn
Phúc qua quá trình khảo sát tại đơn vị để phân tích, đánh giá tình hình công tác thẩm
định cho vay và đưa ra những tồn tại trong công tác thẩm định cho vay tại Chi nhánh.
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 10 of 126.

8


Header Page 11 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Phương pháp thống kê: Thông qua hội thảo, các cuộc họp chuyên ngành, các ý kiến
đóng góp của các chuyên gia Ngân hàng, chuyên gia kinh kế để tiếp thu, thống kê, bổ
sung và hoàn chỉnh giải pháp đảm bảo cho hoạt động cho vay tại Chi nhánh Vạn
Phúc phát triển hiệu quả, và không ngừng mở rộng trong thời gian tới
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác thẩm định cho vay tại

Chi nhánh Vạn Phúc.
-


Phạm vi nghiên cứu của luận văn: chất lượng thẩm định cho vay là

phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung, trong đó có nội dung quan trọng thể
hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu. Vì vậy, chất lượng tín dụng được hiểu
trong luận văn này là hạn chế nợ xấu, nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng tại
Chi nhánh.
5. Đóng góp của luận văn
Hệ thống hoá và bổ sung một số vấn đề lý luận có liên quan đến phân tích,
đánh giá và hoàn thiện quá trình thẩm định doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB).
Phân tích, đánh giá một cách có hệ thống, có cơ sở khoa học thực trạng công
tác thẩm định tại chi nhánh ngân hàng SHB Vạn Phúc, cải tiến phương pháp thẩm
định để có thể thẩm định và kiểm soát rủi ro tốt hơn hạn chế nợ xấu. nợ quá hạn trong
hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn được chia làm 3 chương :
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại SHB – Chi nhánh Vạn Phúc giai đoạn 2011 – 2013.
Chương 3: Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Vạn Phúc.
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 11 of 126.

9


Header Page 12 of 126.


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trong quá trình thực hiện đề tài, được hướng dẫn tận tình của PGS, TS.
Nghiêm Sĩ Thương, cùng với sự cố gắng của bản thân, nhưng với kiến thức còn hạn
chế, thông tin, tài liệu tham khảo còn giới hạn, nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, cũng như mức độ bao quát và chiều sâu chưa được nghiên cứu đề cập đến.
Do vậy tác giả rất mong được sự hướng dẫn, chỉ bảo của thầy cô, các đóng góp của
đồng nghiệp và những người có quan tâm, để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô là giảng viên chuyên ngành
tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các bạn bè đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu,
thông tin cho tác giả, đặc biệt là TS. Nguyễn Văn Bảo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
tác giả hoàn thành luận văn này.

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 12 of 126.

10


Header Page 13 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (TCTD) giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây là thời hạn cho
vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng.
1.1.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
1.1.2.1. Phân loại
Dựa vào thời hạn, cho vay có thể chia thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn:
¾

Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Trong quá
trình hoạt động doanh nghiệp cần đầu tư vốn vào tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài hạn để tài
trợ cho việc đầu tư vào TSNH. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư vào
TSCĐ rất lớn nên thông thường doanh ngiệp khó có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn
để đầu tư vào TSNH. Do vậy, để đầu tư vào TSNH, doanh nghiệp thường phải sử
dụng nguồn vốn ngắn hạn

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 13 of 126.

11



Header Page 14 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường sử dụng để tài trợ cho TSNH gồm có:
các khoản nợ phải trả người bán, các khoản ứng trước của người mua, thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên, các khoản phải trả
khác, vay ngắn hạn từ Ngân hàng
¾

Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Mục đích của cho vay trung và dài hạn là nhằm đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp.
Đứng trên góc độ của khách hàng, các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung và dài
hạn nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên.
Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn bao gồm vốn chủ sở hữu (VCSH) và
nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này nhưng do nguồn VCSH có giới hạn
nên doanh nghiệp thường phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có
thể vay dài hạn thông qua ngân hàng hoặc thông qua phát hành trái phiếu huy động
vốn trên thị trường vốn. Do đó, đứng trên góc độ doanh nghiệp vay dài hạn không
phải là nguồn vốn duy nhất có thể huy động được để tài trợ cho việc đầu tư vào
TSCĐ. Còn đứng trên góc độ ngân hàng, tín dụng trung và dài hạn là một hình thức
cấp tín dụng góp phần đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng cho nên ngân hàng
phải thấy được trách nhiệm và nỗ lực phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao

năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
1.1.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
¾

Các nguyên tắc vay vốn

Nhìn chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc:
-

Thứ nhất là sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín

dụng:
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng thoả
thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thoả
thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này.
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 14 of 126.

12


Header Page 15 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của
khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như
mục đích đã cam kết hay không. Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng

mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp
đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó nâng cao uy tín của khách hàng
đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau
này.
-

Thứ hai là nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả

thuận trong hợp đồng tín dụng:
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động
cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân
hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng cho vay là vốn huy
động từ khách hàng gửi tiền do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định
khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho
khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay
phải được hoàn trả, cả gốc và lãi.
¾

Quy trình cho vay

Bước 1: Phân tích trước khi cho vay
Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng
Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới
¾

Bảo đảm tiền vay

Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng

ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra
ngân lưu đều có thể làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên để bảo đảm tiền vay thực sự có
hiệu quả đòi hỏi:
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 15 of 126.

13


Header Page 16 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Giá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu, phải có giá trị và có thị trường
tiêu thụ.
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền sử lý tài sản dùng làm bảo đảm
tiền vay.
Các hình thức bảo đảm tiền vay:
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất động sản hoặc thế
chấp giá trị quyền sử dụng đất
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh
¾

Phương thức cho vay


Một số phương thức cho vay chính tại các Ngân hàng thương mại hiện nay là:
- Thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội(
vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đên một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng không phù hợp về thời gian và quy
mô. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình
thanh toán (chủ động, nhanh, kịp thời).
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là
không có đảm bảo. Hình thức này nhìn chung chỉ áp dụng đối với các khách hàng có
độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
- Cho vay trực tiếp từng lần
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối
với khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, không có điề kiện để được
cấp hạn mức thấu chi.

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 16 of 126.

14


Header Page 17 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn
vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng, ký hợp đồng cho vay, xác định quy mô cho

vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần.
Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát từng
món vay tách biệt. tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.
- Cho vay theo hạn mức
Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho
khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ,
đó là số dư tối đa tại thời điểm tính
Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng
từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu nhu cầu vay vốn. Đây là hình thức
cho vay thuận tiện cho khách hàng vay vốn thường xuyên. Trong nghiệp vụ này,
ngân hàng không ấn định trước ngày trả nợ, khi khách hàng có thu nhập ngân hàng sẽ
thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân quĩ cho khách hàng. Tuy nhiên do các lần
vay không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu
quả của từng lần vay.
- Cho vay trả góp
Cho vay trả góp là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc
làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp
dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn.
Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất
định. Ngân hàng sẽ thanh toán cho nguời bán lẻ về số hàng hoá mà khách hàng đã
mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận ngay tiền sau khi bán hàng từ phía ngân hàng
và làm đại lý thu tiền cho ngân hàng hoặc khách hàng trả trực tiếp cho ngân hàng.
Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho ngươì mua nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng
hoá
Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả
góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Chính rủi ro
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 17 of 126.

15



Header Page 18 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

cao nên lãi suất cho vay trả góp thường là cao nhất trong khung lãi suất cho vay của
ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp
Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian.
Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ,
ngưuơì vay phân tán, cách xa ngân hàng. Trong trường hợp như vậy, cho vay trung
gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay.
Cho vay qua trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro, chi phí của ngân hàng. Tuy nhiên
nó cũng bộc lộ những khiếm khuyết: nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình, để
tăng lãi suất cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình.
Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc với giá đắt cho
người vay vốn.
1.2.

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
1.2.1.1. Các khái niệm
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra,
đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng đã
xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác với lập dự án đầu tư,
thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của dự

án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng. Khi lập dự án, khách hàng mong
muốn được vay vốn nên có thể thổi phồng và quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự
án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án.
Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ước lượng dự án một cách quá bi
quan khiến cho hiệu quả dự án bị giảm sút dẫn đến quyết định không cho vay.
1.2.1.2.Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả
năng trả nợ của khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng là một

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 18 of 126.

16


Header Page 19 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng. Tầm quan trọng
của nó thể hiện ở những điểm sau:
- Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư mà
khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn
- Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay
- Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho
vay và giảm được xác suất hai loại sản phẩm sai lầm trong cho vay: cho vay dự án tồi
và từ chối cho vay đối với một dự án tốt
1.2.2. Nội dung thẩm định tín dụng

Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm
xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án sản xuất kinh
doanh hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng tới khả năng
thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Tư cách của khách hàng vay vốn
- Tình hình tài chính của khách hàng
- Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư
- Tài sản đảm bảo nợ vay
- Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro
Do đó, để đảm bảo được mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần tập trung vào
các nội dung chính sau:
1.2.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn
Đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ
tục vay mà khách hàng phải tuân thủ.
¾

Thẩm định điều kiện vay vốn

Theo quy chế cho vay của các TCTD, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải thoả
mãn các điều kiện vay bao gồm:

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 19 of 126.

17


Header Page 20 of 126.

Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Thứ nhất là có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
Thứ hai là có mục đích vay vốn hợp pháp
Thứ ba là có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Thứ tư là có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư khả thi và có
hiệu quả.
Cuối cùng là thực hiện các quy đinh về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
¾

Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho TCTD giấy đề nghị vay vốn và các tài
liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho TCTD. Thông
thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
- Các giấy tờ liên quan đến TS bảo đảm
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những tài
liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn.
1.2.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
¾


Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính (BCTC)

Các BCTC của doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh(BCKQKD),
bảng cân đối kế toán (BCĐKT), báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT), bảng thuyết
minh báo cáo tài chính (BTMBCTC). Tuy nhiên thực tế không phải tất cả các doanh
nghiệp đều có đủ năng lực để lập đầy đủ các báo cáo này nhưng khi vay vốn ngân

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 20 of 126.

18


Header Page 21 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

hàng yêu cầu doanh nghiệp ít nhất phải cung cấp được hai loại báo cáo : BCKQKD
và BCĐKT của hai thời kỳ gần nhất so với thời điểm vay vốn và BTMBCTC.
Đứng trên góc độ doanh nghiệp, các BCTC mà doanh nghiệp cung cấp cho
ngân hàng được xem là các báo cáo do bộ phận kế toán tài chính của doanh nghiệp
soạn thảo nhằm cung cấp thông tin cho bên ngoài nên mục tiêu soạn thảo BCTC có
thể khác biệt so với mục tiêu soạn thảo BCTC phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp. Vì
vậy mức độ tin cậy của BCTC là rất quan trọng.
¾

Thẩm định khả năng tài chính


Đối với khách hàng, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ giúp cho khách hàng yên
tâm trả được nợ khi đến hạn, do đó giữ được uy tín cũng như những cam kết đã thoả
thuận. Đối với ngân hàng, khả năng tài chính giúp ngân hàng yên tâm hơn về khả
năng trả nợ của khách hàng.
Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan cũng như chủ quan, bản thân khách hàng
không thể đánh giá được chính xác khả năng tài chính của mình. Do vậy, thẩm định
khả năng tài chính của khách hàng là cần thiết. Để làm điều này, khi làm thủ tục vay,
ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp các BCTC của các kỳ gần nhất.
¾

Thẩm định khả năng trả nợ

Khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào sự khả thi
của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư. Do đó, thẩm định tính khả thi
của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư là công việc rất quan trọng để
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
¾

Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay

Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo
cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Bảo
đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách: bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo
đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm
bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Nói chung bất kỳ tài sản (TS) hoặc các

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 21 of 126.

19



Header Page 22 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

quyền phát sinh từ TS có thể tạo ra ngân lưu đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay.
Tuy nhiên thông thường điều kiện về bảo đảm tiền vay là:
Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
TS dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu
Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý TS dùng làm bảo đảm tiền
vay
¾

Uớc lượng và kiểm soát rủi ro

Thẩm định tín dụng là công việc được tiến hành trước khi quyết định cho vay , thu
hồi nợ là công việc được thực hiện sau khi cho vay.Do đó thẩm định tín dụng, dù có
thực hiện kỹ lưỡng và chuyên nghiệp đến đâu chăng nữa, vẫn không thể hoàn toàn
tránh khỏi sai sót. Các kỹ thuật phân tích và kiểm soát rủi ro tín dụng có thể áp dụng
bao gồm phân tích độ nhạy, phân tích tình huống và phân tích mô phỏng
¾

Phân tích các tỷ số tài chính

Trong phân tích tài chính chủ yếu thường được phân thành bốn nhóm chính:
- Tỷ số về khả năng thanh toán
Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng dể đánh giá khả năng đáp ứng các khoản

nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn
được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương
đương với thời hạn của các khoản nợ đó.
Cơ sở so sánh trước tiên là 1 sau đó là tỷ số bình quân của ngành: nếu tỷ số
khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp
rất thấp, doanh nghiệp không có đủ tài sản để đảm bảo chi trả nợ vay. Còn nếu tỷ số
này lớn hơn 1 thì có thể kết luận khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt, doanh
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 22 of 126.

20


Header Page 23 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

nghiệp có đủ tài sản lưu động đảm bảo trả nợ vay. Tuy nhiên, do đặc điểm sản xuất
kinh doanh có ảnh hưởng tới việc duy trì tỷ số thanh toán hiện hành nên ngoài việc so
sánh với 1 còn phải so sánh với tỷ số thanh toán bình quân của ngành đế có thể hiểu
kỹ hơn về khả năng thanh oán hiện hành của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh =

Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ
ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho
Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ
nợ trong việc góp vốn.
Thông thường các chủ nợ thích tỷ số này vừa phải vì nếu tỷ số càng thấp thì khoản
nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Còn các chủ sở
hữu doanh nghiệp ưa thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và
muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp song nếu tỷ số nợ quá cao doanh nghiệp dễ
bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Tổng giá trị nợ phải trả
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp và qua đó còn đo lường
được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 23 of 126.

21


Header Page 24 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Lợi nhuận trước thuế + lãi vay

Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào.
Việc không trả được các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng doanh nghiệp có nguy cơ
bị phá sản.
- Các tỷ số về khả năng hoạt động
Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của
doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Vòng quay TSNH =
TSNH bình quân
Giá vốn hàng bán
Vòng quay dự trữ hàng tôn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, cho biết hiệu quả trong hoạt động quản lý dự trữ của doanh nghiệp.
Các khoản phải thu
×

Kỳ thu tiền bình quân =

365

Doanh thu thuần
Kỳ thu tiền được sử dụng để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán trên cơ sở
các khoản phải thu và doanh thu bình quân một ngày. Các khoản phải thu lớn hay
nhỏ phụ thuộc vào chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp và các khoản
phải trả trước đó.

Doanh thu
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
TSCĐ
Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 24 of 126.

22


Header Page 25 of 126.

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
trong một năm. Tài sản cố định ở đây được xác định theo giá trị còn lại đến thời điểm
lập báo cáo
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này còn được gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, cho biết một đồng tài
sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu
- Các tỷ số về khả năng sinh lãi
Nhóm chỉ tiêu này phán ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của
một doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =
Doanh thu
Tỷ số ROS phản ánh số lợi nhuận sau thuế trong một trăm đồng doanh thu

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ (ROE)

=
Vốn chủ sở hữu

ROE phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt
quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư. Cải thiện ROE là một mục tiêu quan
trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) =
Tổng tài sản
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một
đồng vốn đầu tư

Tác giả: Đoàn Mai Anh
Footer Page 25 of 126.

23


×