Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

------------[[\\------------Header Page 1 of 126.

ĐINH TIẾN DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CỦA ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

------------[[\\------------ 
 
 

ĐINH TIẾN DŨNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CỦA ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
GS.TS. ĐỖ VĂN PHỨC

HÀ NỘI - 2014
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 Một
of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì được viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả
khác, nếu có đều được trích dẫn từ nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một Hội đồng bảo vệ
luận văn Thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2014
Tác giả luận văn

Đinh Tiến Dũng

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 3 of 126.

1


CH QTKD BK 2011B


Header Page 4 Một
of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin được bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
GS.TS. Đỗ Văn Phức đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em về chuyên môn,
truyền đạt kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian làm luận văn này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo
Viện Sau Đại học – Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng em xin dành sự biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày..... tháng...... năm 2014
Tác giả luận văn

Đinh Tiến Dũng

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 4 of 126.

2

CH QTKD BK 2011B


Header Page 5 Một

of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

QTKD

Quản trị kinh doanh

ĐH

Đại học

KT

Kế toán

LV

Luận văn

SV

Sinh viên

LVThS

Luận văn Thạc sỹ

NHD


Người hướng dẫn

CLĐTGD

Chất lượng đào tạo giáo dục

BM

Bộ môn

NCKH

Nghiên cứu khoa học

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CTĐT

Chương trình đào tạo

MH

Môn học

CBHD

Cán bộ hướng dẫn


WTO

Tổ chức kinh tế thế giới

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 5 of 126.

3

CH QTKD BK 2011B


Header Page 6 Một
of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 8
1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 8
Nội dung của luận văn........................................................................................... 9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐÀO TẠO
............................................................................................................................. 10
1.1Khái niệm về chất lượng đào tạo ................................................................... 10
1.2 Chất lượng đào tạo với lợi ích của người được đào tạo, người tham gia đào
tạo và người sử dụng sản phẩm đào tạo .............................................................. 12
1.3Khái quát chung và những đặc điểm của chương trình đào tạo Đại học: ...... 13
1.4. Các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo............................... 15

1.4.2 Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý . ...................................................... 15
1.4.3 Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục.................................................... 16
1.4.4 Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo .......................................................... 17
1.4.6 Tiêu chuẩn 6: Người học 1.. .................................................................. 18
1.4.7 Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển
giao công nghệ . ................................................................................................. 19
1.4.8 Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế ............................................ 20
1.3.9 Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác ...... 20
1.4 Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo ........................................... 21
1.4.1 Giới thiệu về phương pháp đánh giá chung kết định lượng tình hình chất
lượng sản phẩm đào tạo....................................................................................... 22
1.5. Các nhân tố và hướng biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm đào tạo ... 27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CỦA ĐẠI HỌC ĐẠI NAM.............................................................. 37
2.1 Giới thiệu tổng quan về Trường Đại Học Đại Nam...................................... 37
2.2 Đánh giá tình hình chất lượng đào tạo đai học ngành Kế toán của Đại học
Đại Nam .............................................................................................................. 45
2.2.1 Thực trạng về đào tạo Đại học Kế toán tại Đạo học Đại Nam ......... 45
2.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu phục vụ đề tài: ..................... 47
2.3. Những yếu tố trực tiếp quyết định tình hình chất lượng đào tạo đại học Kế
toán của Đại học Đại Nam .................................................................................. 61
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 6 of 126.

4

CH QTKD BK 2011B


Header Page 7 Một

of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CỦA ĐAI HỌC ĐẠI NAM TRONG 5 NĂM
TỚI ...................................................................................................................... 72
3.1.Những sức ép mới đối với tồn tại và phát triển đào tạo Đại học Đại Nam
trong 5 năm tới ................................................................................................... 72
3.1.1. Về mức độ cụ thể hơn và cao hơn của trình độ, đòi hỏi của người học
và người sử dụng sản phẩm đào tạo. ........................................................... 75
3.1.2. Sức ép từ phía mức độ cạnh tranh cao hơn ....................................... 76
3.1.3. Sức ép từ phía trình độ và đòi hỏi của đội ngũ giảng viên cao hơn,
quyết liệt hơn ................................................................................................ 78
3.1.4. Sức ép từ phía quản lý, Hội đồng quản trị của Đại học Đại Nam, của
Bộ GD và ĐT, từ phía nhà nước thực sự hơn, chặt chẽ hơn, cương quyết
hơn... 79
3.1.5. Sức ép từ phía những tổn hại nếu để xảy ra suy giảm mạnh............. 79
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đào tạo
3.2.
Đại học ngành Kế toán của Đại học Đại Nam trong 5 - 10 năm tới ............................80
3. 2.1. Đầu tư nghiên cứu dự báo nhu cầu đào tạo và ban hành bộ tiêu
chuẩn chất lượng đối nhu cầu đào tạo cử nhân ngành Kế toán .................. 80
3. 2.2. Nâng cao chất lượng đầu vào đào tạo trình độ cử nhân ngành Kế
toán: 81
3. 2.3. Nâng cao chất lượng 60% bài giảng các môn chuyên ngành: ...... 83
3. 2.4. Nâng cao chất lượng giảng bài các môn chuyên ngành trong
chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán. ............................................ 84
3. 2.5. Nâng cao chất lượng đề thi môn học.............................................. 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 90
Tài liệu tham khảo............................................................................................. 91


Đinh Tiến Dũng
Footer Page 7 of 126.

5

CH QTKD BK 2011B


Header Page 8 Một
of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng tình hình chất
lượng sản phẩm đào tạo:..................................................................................... 26
Bảng 1.2 Trọng số của các yếu tố đầu vào của người được tuyển vào đào tạo
chuyên ngành: ..................................................................................................... 30
Bảng 1.3 Chất lượng đầu vào thông qua động cơ học (mức độ thiết tha học) của
những người được tuyển vào đào tạo chuyên ngành:......................................... 31
Bảng 1.4 Kết quả diễn giải chất lượng của thực trạng cơ sở vật chất của ngành
(chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm học……….. ..... 32
Bảng 1.5 Kết quả diễn giải chất lượng của thực trạng cơ sở vật chất của ngành
(chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm học……….. ..... 32
Bảng 1.6 Kết quả diễn giải chất lượng của thực trạng cơ sở vật chất của ngành
(chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm học……….. ..... 32
Bảng 1.7 Kết quả luận giải đề xuất nâng cao chất lượng cơ sở vật chất của
ngành (chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm
học………............................................................................................................. 33
Bảng 1.8 Chất lượng thấp (cao) của các bài giảng, giáo trình của giáo viên biên

soạn: .................................................................................................................... 34
Bảng 1.9 Chất lượng thấp (cao) của đội ngũ giáo viên tham gia chuyên ngành,
loại hình đào tạo: ................................................................................................ 35
Bảng 1.10 Chất lượng thấp (cao) của điều phối quá trình đào tạo: .................. 35
Khi đánh giá mức độ quyết định, tác động của các nhóm nhân tố trực tiếp chúng
ta sử dụng các trọng số/điểm tối đa ở bảng sau: ................................................. 36
Bảng 1.11 Mức độ quyết định chất lượng sản phẩm đào tạo của các nhóm yếu tố
trực tiếp: .............................................................................................................. 36
Bảng 2.1 Danh mục các cấp ngành nghề đào tạo của trường Đại học Đại Nam
áp dụng từ năm 2014: ......................................................................................... 39
Bảng 2.2 Kết quả đào tạo Đại học kế toán của trường Đại học Đại Nam trong 3
năm gần nhất theo kết quả học tập (2008 – 2010): ............................................ 54
Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo đại học kết toán đại học
đại nam 2008 – 2010 theo ý kiến trực tiếp tham gia quá trình đào tạo ............ 54

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 8 of 126.

6

CH QTKD BK 2011B


Header Page 9 Một
of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo đào tạo đại học kế toán
ĐH Đại Nam (2008 – 2010) theo ý kiến những người điều phối quá trình đào
tạo:....................................................................................................................... 56

Bảng 2.5 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo đại học kế toán ĐH Đại
Nam (2008 – 2010) theo ý kiến người học:......................................................... 57
Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo Đại học kế toán đai học
đại nam theo y kiến người sử dụng (2008 – 2010 ): ........................................... 59
Bảng 2.7 Đánh giá các kỹ năng sau khi được đào tạo của sinh viên theo ý kiến
người sử dụng: .................................................................................................... 59
Bảng 2.8 Tổng hợp chất lượng đánh giá chất lượng đào tạo đại học kế toán đại
nam năm (2008 – 2010): ..................................................................................... 59
Bảng 2.9 Kết quả đánh giá chất lượng đào tạo Đại học ngành Kế toán của Đại
học Đại Nam (2008 – 2010)................................................................................ 60
Bảng 2.10 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đầu vào đào tạo Đại học
ngành Kế toán của Đại học Đại Nam (2008 – 2010) ......................................... 64
Bảng 2.11 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng cơ sở vật chất của chương trình
đào tạo Đại học ngành Kế toán của Đại học Đại Nam (2008 – 2010):............ 65
Bảng 2.12 Tóm lược những bất cập chính yếu làm giảm điểm chất lượng đào tạo
Đại học Kế toán của Đại học Đại Nam (2008 – 2010): .................................... 68
Bảng 3.1 Tóm lược đề xuất giảm thiểu bất cập nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo cử nhân Kế toán của Đại học Đại Nam trong 5 năm tới:............................. 85
Bảng 3.2 Điểm chất lượng tăng thêm của các chỉ số, của toàn bộ sau khi áp
dụng 3 giải pháp do học viên thiết lập: .............................................................. 87

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 9 of 126.

7

CH QTKD BK 2011B


Header Page 10Một

of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lý do 1: Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của
ĐH Bách Khoa Hà Nội tôi nhận thức sâu sắc thêm rằng: chất lượng đào tạo là yếu tố
quyết định nhiều nhất sự thành (bại) của các đơn vị đào tạo trong quá khứ, hiện tại và
trong tương lai nhất là khi có sự cạnh tranh từ các đối thủ ngày càng nhiều lên. Và chất
lượng đào tạo của cơ sở đào tạo chủ yếu phụ thuộc vào trình độ nhận thức và mức độ
đầu tư của lãnh đạo cơ sở đào tạo cho quản lý chất lượng.
Lý do 2: Sau một thời gian hợp tác, làm việc với trường Đại học Đại Nam về
việc liên kết tuyển sinh và đào tạo sinh viên ngành Kế toán với trường. Trong quá trình
làm việc thực tế về đào tạo ngành Kế toán của Đại học Đại Nam tôi thấy tạm hài lòng
về chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, tôi vẫn thấy chất lượng đào tạo, quản lý đào tạo của
trường Đại học Đại Nam vẫn còn một số điểm chưa được hợp lý, vẫn còn có nhiều
thiếu sót.
Lý do 3: Yêu cầu chọn đề tài phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo và trực
tiếp phục vụ cho công tác của học viên.
Với những lý do trên học viên đã chủ động đề xuất và được chấp thuận làm
luận văn thạc sỹ với đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Đại
học Kế toán của Đại học Đại Nam.
2. Mục tiêu (Kết quả) nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này học viên phải đạt các kết quả sau:
Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các nhân tố của tình hình chất
lượng sản phẩm của tổ chức.
Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đào tạo Đại học
Kế toán của Đại học Đại Nam cùng các nguyên nhân chính, trực tiếp.
Kết quả đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình chất lượng đào tạo
ĐH ngành Kế toán của ĐH Đại Nam trong 5 – 10 năm tới.

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 10 of 126.

8

CH QTKD BK 2011B


Header Page 11Một
of 126.
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam

3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu do tính chất của đề tài học viên chủ yếu sử dụng kết
hợp các phương pháp như: mô hình hóa thống kê, điều tra – phân tích, chuyên gia….
4. Nội dung của luận văn
Thân Luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm của tổ chức.
Chương 2: Phân tích tình hình chất lượng đào tạo ĐH ngành Kế toán của ĐH Đại
Nam.
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình chất lượng đào tạo ĐH ngành Kế toán của
ĐH Đại Nam trong 5 – 10 năm tới.

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 11 of 126.

9

CH QTKD BK 2011B



Header Page 12 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐÀO TẠO
1.1 Khái niệm về chất lượng đào tạo
Chất lượng là một khái niệm có nghĩa rất mở, và mang tính chủ quan, hay nói một
cách khác, chất lượng là một khái niệm khá trừu tượng và mang tính đa chiều. Chính
vì vậy có khá nhiều định nghĩa khác nhau về “chất lượng” theo những cách tiếp cận
khác nhau, nhằm phản ánh yêu cầu của từng lĩnh vực, hoặc của các bên liên quan.
Đồng thời những định nghĩa và quan niệm về chất lượng lại thay đổi theo thời gian và
theo sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước. Sau đâu em xin tóm tắt một số định
nghĩa về chất lượng trong các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố khi
bàn về chất lượng giáo dục như sau:
1.1.1 Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào”
Một số nước phương Tây có quan điểm cho rằng “Chất lượng một trường đại học phụ
thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”. Quan điểm này được gọi là
“quan điểm nguồn lực” có nghĩa là: Nguồn lực = chất lượng.
1.1.2 Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra”
Một quan điểm khác về chất lượng giáo dục đại học (CLGDĐH) cho rằng
“đầu ra” của giáo dục đại học có tầm quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” của
quá trình đào tạo. “Đầu ra” chính là sản phẩm của giáo dục đại học được thể
hiện bằng mức độ hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng
cung cấp các hoạt động đào tạo của trường đó.
1.1.3 . Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”
Quan điểm thứ 3 về CLGDĐH cho rằng một trường đại học có tác động
tích cực tới sinh viên khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về trí
tuệ và cá nhân của sinh viên. “ Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị của

“đầu ra” trừ đi giá trị của “đầu vào”, kết quả thu được: là “giá trị gia tăng” mà
trường đại học đã đem lại cho sinh viên và được đánh giá là CLGDĐH
1.1.4 Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường đại học phương Tây, chủ
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 12 of 126.

10

CH QTKD BK 2011B


Header Page 13 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

yếu dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ
giảng dạy trong từng trường trong quá trình thẩm định công nhận chất lượng đào tạo
đại học. Điều này có nghĩa là trường đại học nào có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đông, có
uy tín khoa học cao thì được xem là trường có chất lượng cao.
1.1.5 Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trường đại học phải tạo ra được “Văn hoá tổ
chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy một trường được
đánh giá là có chất lượng khi nó có được “Văn hoá tổ chức riêng” với nét đặc trưng
quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo.
1.1.6 Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này về CLGDĐH xem trọng quá trình bên trong trường đại học và nguồn
thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Nếu kiểm toán tài chính xem xét các tổ chức
có duy trì chế độ sổ sách tài chính hợp lý không, thì kiểm toán chất lượng quan tâm
xem các trường đại học có thu thập đủ thông tin phù hợp và những người ra quyết định

có đủ thông tin cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết định về chất lượng
có hợp lý và hiệu quả không.
1.1.7 . Định nghĩa của Tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học quốc tế
Ngoài 6 định nghĩa trên, Tổ chức Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học quốc tế
(INQAHE - International Network of Quality Assurance in Higher Education) đã đưa
ra 2 định nghĩa về CLGDĐH là (i) Tuân theo các chuẩn quy định; (ii) Đạt được các
mục tiêu đề ra.
Theo định nghĩa thứ nhất, cần có Bộ tiêu chí chuẩn cho giáo dục đại học về tất cả các
lĩnh vực và việc kiểm định chất lượng một trường đại học sẽ dựa vào Bộ tiêu chí chuẩn
đó. Khi không có Bộ tiêu chí chuẩn việc thẩm định chất lượng GDĐH sẽ dựa trên mục
tiêu của từng lĩnh vực để đánh giá. Những mục tiêu này sẽ được xác lập trên cơ sở
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và những điều kiện đặc thù của trường
đó.

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 13 of 126.

11

CH QTKD BK 2011B


Header Page 14 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

1.2 Chất lượng đào tạo với lợi ích của người được đào tạo, người tham gia đào tạo
và người sử dụng sản phẩm đào tạo
Đối với nhiều loại hình hoạt động như: quản lý, đào tạo...chất lượng sản phẩm
dịch vụ là yếu tố quyết định nhiều nhất về sự cạnh tranh và hiệu quả. Nghiên cứu lý

thuyết và tổng kết thực tiễn chúng ta hoàn toàn đúc kết được rằng: theo nghĩa rộng,
chất lượng đào tạo là mức độ đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu sử dụng; theo nghĩa hẹp,
chất lượng sản phẩm đào tạo là mức độ đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của người sử
dụng sản phẩm đó. Từ đó điều quan trọng nhất và là điều chúng ta lâu nay yếu kém
nhất là nhận diện, thống nhất với nhau nhu cầu đào tạo, nhu cầu của người sử dụng sản
phẩm đào tạo. Nhu cầu đào tạo của đất nước là danh mục các ngành, chuyên ngành; số
lượng người từng ngành, chuyên ngành với tập kiến thức và kỹ năng xác định – cơ cấu
của chúng để cùng với nguồn nhân lực hiện có làm cho kinh tế - xã hội phát triển
nhanh, bền vững nhất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Nhu cầu của người sử
dụng cụ thể là nhu cầu đào tạo nhân lực để cùng với nhân lực hiện có làm cho hoạt
động của doanh nghiệp (tổ chức) phát triển, đạt hiệu quả cao bền vững nhất có thể
trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong công trình khoa học này nhu cầu đào tạo
đại học ngành Kế toán được đặc biệt quan tâm. Nhu cầu này rất đa diện, rất khó nhận
biết và rất khó xác định nhất là về nhu cầu trong 5 – 10 năm tới. Vì thế, học viên sẽ
tiếp cận từ nhiều (4) phía: người trực tiếp tham gia đào tạo, người quản lý quá trình
đào tạo, người học và người sử dụng kết quả đào tạo. Kết quả cho ý kiến khác nhau
của các loại đối tượng đó về chất lượng đào tạo đại học ngành Kế toán một mặt phản
ánh nhận biết khác nhau về nhu cầu theo cảm nhận của họ. Cần có cách cắt lớp, bóc
tách sử dụng các kết quả xin ý kiến của 4 loại đối tượng nhằm định hình nhu cầu chất
lượng đào tạo. Kết quả xác định nhu cầu là kết quả hợp thành của 4 kết quả cho ý kiến,
trong đó kết quả cho ý kiến của người sử dụng sản phẩm đào tạo phải có trọng số đánh
giá cao nhất. Kết quả xác định nhu cầu đào tạo sẽ là căn cứ quan trọng của việc hoạch
định đào tạo, đánh giá chất lượng đào tạo. Khi chưa rõ nhu cầu đào tạo, chưa có các
tiêu chuẩn, yêu cầu cụ thể về chất lượng đào tạo mà nói đến chất lượng đào tạo là kém
sức thuyết phục.
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 14 of 126.

12


CH QTKD BK 2011B


Header Page 15 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

Như vậy, khi nhu cầu đào tạo, nhu cầu của người sử dụng sản phẩm đào tạo càng
được đáp ứng, thỏa mãn là khi chất lượng sản phẩm đào tạo càng cao, lợi ích thu được
của người sử dụng càng nhiều.
Khi sản phẩm đào tạo đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu đào tạo, nhu cầu của người sử
dụng là khi người được đào tạo có việc làm, được nhận làm công việc có tầm quan
trọng và thu nhập xứng đáng. Đó là lúc lợi ích của người được đào tạo đảm bảo.
Khi người sử dụng sản phẩm đào tạo thu được lợi ích càng nhiều họ càng có nhu
cầu sử dụng tiếp theo, càng tín nhiệm cơ sở đào tạo ra loại sản phẩm đó. Được đặt
hàng đào tạo ngày càng nhiều, được sử dụng sản phẩm đào tạo càng nhiều trường
(viện) càng có nhiều người vào học. Càng có nhiều lớp đông người học trường (viện):
người dạy, người quản lý đào tạo, người phục vụ quá trình đào tạo càng thu được
nhiều lợi ích.
Như vậy, chỉ khi chất lượng sản phẩm đào tạo đảm bảo lợi ích của các bên liên
quan mới hài hòa. Và khi đó hoạt động đào tạo và hoạt động của các doanh nghiệp, cơ
quan mới tương tác tích cực và từ đó kinh tế - xã hội mới phát triển thực sự bền vững.
1.3 Khái quát chung và những đặc điểm của chương trình đào tạo Đại học:
Đào tạo Đại học là hình thức đào tạo dành cho những đối tượng đã tốt nghiệp
Trung học Phổ thông, Trung học tương đương. Đây là quá trình định hướng nghề
nghiệp cho các em học sinh vừa rời ghế nhà trường tiếp cận với cuộc sống giúp các
em phát triển các kỹ năng , kiến thức về chuyên môn cũng như về xã hội để sau khi
các em tốt nghiệp Đại học có thể vận dụng các kiến thức đã được học trong quá trình
đào tạo Đại học ra ngoài xã hội nuôi sống bản thân mình và đóng góp cho sự phát triển
của đất nước.

Hiện nay, toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành một xu thế tất
yếu, đã và đang tác động sâu sắc tới nền kinh tế toàn cầu, các quan hệ kinh tế và từng
quốc gia nói riêng. Toàn cầu hoá, với những cơ hội và thách thức mà nó đem lại, tác
động trực tiếp tới giáo dục – đào tạo xem xét về tất cả các mặt nội dung chương trình,
hình thức và phương pháp đào tạo, tổ chức và quản lý. Đào tạo đại học trở thành một
nhu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công
nghệ của Việt Nam.
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 15 of 126.

13

CH QTKD BK 2011B


Header Page 16 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

Loại hình đào tạo Đại học hiện nay có những đặc điểm sau:
Đây là hình thức đào tạo do các trường đại học tự tổ chức về cả chương trình tuyển
sinh, đào tạo, cấp bằng nhưng được đặt dưới sự quản lý của Bộ GD & ĐT. Các trường
đại học tự lập ra một bộ phận quản lý chương trình đào tạo Đại học theo khung của Bộ
GD & ĐT quy định. Chương trình tuyển sinh, đề tuyển sinh đều do Bộ quy định theo
hình thức 3 chung và điểm sàn với kỳ thi đại học quy định trên cả nước.. Có 2 hình
thức đào tạo ĐH chính quy: Đào tạo ĐH chính quy tập trung 4-5 năm và đào tạo ĐH
liên thông từ hệ Trung cấp lên ĐH (2,5-3 năm); và Cao đẳng lên ĐH (1,5-2 năm).
Ngoài hình thức đào tạo chính quy còn có các hình thức đào tạo ĐH từ xa, Tại chức.....
Khác với những quan niệm trước đây, ngày nay trong bối cảnh quốc tế hoá, giáo
dục và đào tạo đại học không còn thuần tuý là loại hoạt động thuộc dịch vụ công cộng,

đào tạo đã chứa đựng tính kinh doanh thương mại. Do đó, nó mang tính cạnh tranh
ngày càng mạnh mẽ khi cấp độ hội nhập của một quốc gia ngày càng cao. Đào tạo đại
học đã trở thành một lĩnh vực kinh doanh và cạnh tranh ngày càng trở nên mạnh mẽ
nên các trường đại học hướng tới việc xác định rõ mục tiêu và kế hoạch hành động để
phát triển hình ảnh của nhà trường không những trong nước mà còn ra quốc tế. Tính
chất cạnh tranh ngày càng cao cùng với tính chất thương mại khiến cho các trường liên
tục phải đổi mới, trao đổi chương trình giảng dạy, giáo viên chất lượng cao để ngày
càng hoàn thiện và nâng cao chất lượng chương trình đào tạo để các sinh viên sau khi
tốt nghiệp đáp ứng được đòi hỏi khắt khe của thị trường lao động cũng như hoàn thiện
chính bản thân mình
Do đặc điểm của đối tượng đào tạo là những người mới tốt nghiệp Trung học Phổ
thông, chưa có kiến thức về chuyên môn hay xã hội nên việc giảng dạy cho các em có
được những kiến thức chuyên ngành phải có một quy trình bài bản bởi vậy giảng viên
phải là những người có kinh nghiệm nghiên cứu, kinh nghiệm thực tế sâu rộng hơn để
đảm bảo quá trình giảng dạy đạt yêu cầu không những của sinh viên mà còn của những
người sử dụng sản phẩm đào tạo này. Xa hơn nữa đội ngũ giáo viên vừa đạt trình độ
chuyên sâu vừa có kinh nghiệm phong phú, đa dạng sẽ góp phần củng cố và nâng cao
chất lượng của chương trình đào tạo để thu hút thêm nhiều học viên có nhu cầu theo
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 16 of 126.

14

CH QTKD BK 2011B


Header Page 17 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam


học.
Trong các chuyên ngành đào tạo đại học thì đặc biệt hiện nay chương trình đào tạo
cử nhân ngành Kế toán đã nhanh chóng trở thành chuyên ngành có lượng nhu cầu lớn
nhất. Nguyên nhân có thể do nhu cầu toàn cầu hóa, cạnh tranh ngày càng mãnh mẽ,
các doanh nghiệp về cả sản xuất lẫn dịch vụ đều có nhu cầu về nguồn nhân lực chất
lượng cao, được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp để doanh nghiệp có đủ năng lực
tương tác cùng những đối thủ không những trong nước mà còn trên thị trường quốc tế.
Cũng có thể do nhu cầu của các cá nhân khi kinh tế- xã hội ngày càng phát triển, công
việc hiện tại đòi hỏi nên muốn tiếp cận những kiến thức chuyên môn sâu rộng hơn từ
đó phát triển bản thân và cũng để nâng cao vị trí của cá nhân trong các doanh nghiệp
đang công tác. Bởi vậy, trường Đại học Đại Nam nói riêng và hệ thống các trường đại
học nói chung đều đang mở rộng và tiến hành đào tạo Đại học ngành Kế toán với quy
mô ngày càng lớn để đáp ứng lượng nhu cầu tư các cá nhân và tổ chức.
1.4 Các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo
1.4.1 Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp và gắn kết
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình
độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của nhà trường;
được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.
1.4.2 Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
1. Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của Điều lệ
trường đại học và được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động
của nhà trường.
3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng
viên và nhân viên được phân định rõ ràng.
Đinh Tiến Dũng

Footer Page 17 of 126.

15

CH QTKD BK 2011B


Header Page 18 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt động hiệu
quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ
chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc bộ
phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động
đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù
hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính sách và
biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường.
7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan
quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường.
1.4.3 Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục
1. Chương trình giáo dục của trường đại học được xây dựng trên cơ sở chương
trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chương trình giáo dục được
xây dựng với sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các
tổ chức, hội nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động theo quy định.
2. Chương trình giáo dục có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết
kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo
trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.

3. Chương trình giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết kế
theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.
4. Chương trình giáo dục được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham
khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển
dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác
nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương hoặc cả nước.
5. Chương trình giáo dục được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các
trình độ đào tạo và chương trình giáo dục khác.
6. Chương trình giáo dục được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng
dựa trên kết quả đánh giá.
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 18 of 126.

16

CH QTKD BK 2011B


Header Page 19 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

1.4.4 Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của người học
theo quy định.
2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết hợp với
học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín
chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học.
3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của

giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học,
phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển
năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.
4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá, đảm bảo
nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào
tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa
các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của người học về kiến
thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ,
chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và được
công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh viên tốt
nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường
và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
1.4.5 Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
1. Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và nhân
viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm
vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu chí
tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các quyền
dân chủ trong trường đại học.
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 19 of 126.

17

CH QTKD BK 2011B



Header Page 20 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

3. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng
viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước.
4. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý chuyên môn,
nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục và nghiên cứu
khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ
trung bình sinh viên / giảng viên.
6. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo
quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên
môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu
về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học.
7. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác chuyên
môn và trẻ hoá theo quy định.
8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn và
được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho việc
giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
1.4.6 Tiêu chuẩn 6: Người học
1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dục, kiểm tra đánh
giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức khoẻ theo
quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể
dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường.
3. Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học
được thực hiện có hiệu quả.
4. Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị, tư
tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.

5. Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập và sinh
hoạt của người học.

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 20 of 126.

18

CH QTKD BK 2011B


Header Page 21 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

6. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần
trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học.
7. Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc
làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.
8. Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được việc làm
đúng ngành được đào tạo.
9. Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi
kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường đại
học trước khi tốt nghiệp.
1.4.7 Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp với
sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

2. Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch.
3. Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế
tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng nghiên
cứu và phát triển của trường đại học.
4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại học
có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết
các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
5. Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ không
ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.
6. Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại
học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các trường đại
học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học và công
nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường.

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 21 of 126.

19

CH QTKD BK 2011B


Header Page 22 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

7. Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các hoạt
động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo quyền
sở hữu trí tuệ.
1.4.8 Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế

1. Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của Nhà nước.
2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua các
chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi giảng
viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị của trường đại học.
3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu quả, thể hiện
qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào
thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình
khoa học chung.
1.3.9 Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
1. Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo
tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên
và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và nghiên
cứu khoa học có hiệu quả
2. Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ
cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu của từng ngành đào tạo.
3. Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo và
nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả, đáp
ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo.
4. Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động dạy và
học, nghiên cứu khoa học và quản lý.
5. Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có ký túc xá cho
người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội trú; có
trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao
theo quy định.
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 22 of 126.

20


CH QTKD BK 2011B


Header Page 23 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu theo
quy định.
7. Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 3981-85.
Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.
8. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong kế hoạch
chiến lược của trường
9. Có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho cán bộ quản
lý, giảng viên, nhân viên và người học.
1.3.10 Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
1. Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các nguồn tài
chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các
hoạt động khác của trường đại học.
2. Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường đại học
được chuẩn hoá, công khai hoá, minh bạch và theo quy định.
3. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu quả cho
các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.
Nguồn: Cục khảo thí và kiểm định chất lượng Giáo dục – Bộ Giáo dục & Đào tạo

1.4 Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo
Chất lượng giáo dục đại học như đã trình bày ở phần trên, là một khái niệm
động, đa chiều, và gắn với các yếu tố chủ quan thông qua quan hệ giữa người và
người. Do vậy không thể dùng một phép đo đơn giản để đánh giá và đo lường chất

lượng trong giáo dục đại học. Trong giáo dục đại học người ta thường dùng một bộ
thước đo bao gồm các tiêu chí và các chỉ số ứng với các lĩnh vực trong quá trình đào
tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ cộng đồng của các trường đại học. Bộ thước đo
này có thể dùng để đánh giá đo lường các điều kiện đảm bảo chất lượng, có thể đánh
giá đo lường bản thân chất lượng đào tạo của một trường đại học. Các chỉ số đó có thể
là chỉ số định lượng, tức là đánh giá và đo được bằng điểm số. Cũng có thể có các chỉ
số định tính, tức là đánh giá bằng nhận xét chủ quan của người đánh giá.

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 23 of 126.

21

CH QTKD BK 2011B


Header Page 24 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam

Việc đánh giá, đo lường chất lượng có thể được tiến hành bởi chính cán bộ
giảng dạy, sinh viên của trường nhằm mục đích tự đánh giá các điều kiện đảm bảo chất
lượng đào tạo cũng như đánh giá bản thân chất lượng đào tạo của trường mình. Ví dụ,
một trường đại học tự điều tra số lượng sinh viên tìm được việc làm phù hợp với
ngành đào tạo trong thời gian 6 tháng sau khi tốt nghiệp để tìm hiểu mức độ đáp ứng
yêu cầu xã hội của sinh viên trường mình. Hoặc một trường khác thống kê số công
trình nghiên cứu khoa học của cán bộ đã công bố trong 5 năm cuối để có thể có chế độ
khuyến khích các giáo chức có nhiều thành tích trong nghiên cứu khoa học và xem đó
là việc tăng cường yếu tố đảm bảo chất lượng cho trường mình v.v. Việc đánh giá, đo
lường chất lượng cũng có thể được tiến hành từ bên ngoài do các cơ quan hữu quan

thực hiện với các mục đích khác nhau (khen - chê, xếp hạng, khuyến khích tài chính,
kiểm định công nhận .v.v.)
Dù đối tượng của việc đo lường, đánh giá chất lượng là gì và chủ thể của việc đo
lường, đánh giá là ai thì việc đầu tiên, quan trọng nhất vẫn là xác định mục đích của
việc đo lường, đánh giá. Từ đó mới xác định được việc sử dụng phương pháp cũng
như các công cụ đo lường tương ứng.
1.4.1 Giới thiệu về phương pháp đánh giá chung kết định lượng tình hình chất
lượng sản phẩm đào tạo
Thiết lập 4 thành tố của phương pháp đánh giá tình hình
Trong lý luận và thực tế của nước ta từ trước đến nay vì nhiều lý do vấn đề chất
lượng đào tạo, đánh giá chất lượng đào tạo chưa được quan tâm đầu tư. Chúng ta mới
đánh giá chất lượng đào tạo theo kinh nghiệm; cảm nhận, cảm tính của một hoặc một
số cá nhân; theo một số chỉ số rời rạc...Kết quả đánh giá theo các cách mà chưa hiểu rõ
bản chất của chất lượng sản phẩm đào tạo; chưa làm rõ, nắm bắt, xác định được nhu
cầu; chưa có đầy đủ dữ liệu, dữ liệu có thì không đích thực, kém chính xác; chưa đi
đến kết luận cuối cùng định lượng. Do đó, nó có sức thuyết phục thấp không chỉ dẫn
đến các giải pháp nâng cao ít trúng, không đủ mức độ, kém hiệu lực mà còn làm ảnh
hưởng đến tâm huyết của những người làm đào tạo. Như vậy, thực tiễn đã, đang đòi
hỏi chúng ta phải trả lời một cách bài bản, chuẩn xác 3 câu hỏi của vấn đề chất lượng
Đinh Tiến Dũng
Footer Page 24 of 126.

22

CH QTKD BK 2011B


Header Page 25 Đề
of 126.
tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam


sản phẩm đào tạo: tại sao phải nâng cao; nâng từ đâu đến đâu và nâng cao bằng
cách nào.
Câu hỏi 1 lâu nay chúng ta đã trả lời đa phần phiến diện; câu hỏi 2 trả lời chưa
chưa định lượng đến cùng; câu hỏi 3 trả lời nhiều khi sai lạc, trùng lặp.
Để trả lời câu hỏi 2 cần đánh giá tình hình chất lượng sản phẩm đào tạo. Muốn
đánh giá tình hình rủi ro cần sử dụng phương pháp đánh giá. Vận dụng Lý luận về
phương pháp đánh giá tình hình của GS, TS Đỗ văn Phức [5, tr53], học viên cho rằng,
kết quả đánh giá tình hình chất lượng đào tạo chỉ có được dưới dạng chung kết định
lượng, có sức thuyết phục cao khi phương pháp được chọn dùng hoặc được thiết lập
đáp ứng nhu cầu sử dụng được chuyển hóa thành các yêu cầu sử dụng sau đây:
1. Đảm bảo đánh giá trúng bản chất của chất lượng đào tạo;
2. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các mặt của tình hình chất lượng đào tạo;
3. Cho phép kết luận được mức độ của từng mặt của tình hình chất lượng đào

tạo và của toàn bộ tình hình chất lượng đào tạo;
4. Đảm bảo mức độ tin cậy (mức độ chính xác, mức độ sát đúng) cho phép.

Để đáp ứng các yêu cầu sử dụng nêu ở trên theo tôi để có một phương pháp đánh
giá tình hình rủi ro của doanh nghiệp được thiết lập yêu cầu phải có 4 thành tố đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
- Có bộ chỉ số: từng chỉ số xuất phát từ bản chất của chất lượng đào tạo và các chỉ số
bao quát các mặt của tình hình chất lượng đào tạo cần đánh giá;
- Có bộ dữ liệu đảm bảo tin cậy, chất lượng;
- Có bộ chuẩn so sánh chấp nhận được;
- Có cách lượng hóa hợp lý.
Để khắc phục tình trạng phiến diện, rời rạc của nhiều phương pháp đánh giá
chất lượng sản phẩm đào tạo từ trước đến nay chúng tôi đề xuất phương pháp đánh giá
được tiếp cận từ 5 phía: từ phía kết quả học tập, từ phía người sử dụng sản phẩm đào
tạo, từ phía người quản lý quá trình đào tạo, từ phía người trực tiếp tham gia đào tạo

và từ phía người học.

Đinh Tiến Dũng
Footer Page 25 of 126.

23

CH QTKD BK 2011B


×