Ngày........tháng.........năm..........
Tiết 1: Bài mở đầu
I Yêu cầu: Học sinh thấy rõ đợc mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh các hoạt
động t duy của con ngời. Nắm đợc phơng pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngời
và VS.
- Rèn luyện khả năng hoạt động nhóm, khả năng t duy độc lập và làm việc với
SGK.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II Đồ dùng dạy học: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn: HS phải
có đầy đủ SGK, sách bài tập, vở ghi.
III Hoạt động giảng dạy:
Giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh trong chơng trình sinh học lớp
8, từ đó để học sinh có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học, tạo nên sự hứng thú
cho học sinh.
1. Vị trí của con ngời trong tự nhiên
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Em hãy kể tên các ngành động vật đã
học.
Hỏi: Ngành động vật nào có cấu tạo
hoàn chỉnh nhất? Cho ví dụ?
Học sinh trao đổi nhóm, vận dụng
kiến thức lớp 7 trả lời câu hỏi:
- ĐVNS.
- Ruột khoang.
- Các ngành giun.
+ Giun dẹp.
+ Giun đũa.
+ Giun đất.
- Ngành thân mềm.
- Ngành chân khớp.
- Ngành ĐV có xơng sống.
Hỏi: Con ngời có những đặc điểm nào
khác biệt so với động vật?
- GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để
đánh giá đợc kiến thức của HS.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị
trí phân loại của con ngời.
+ Lớp cá.
+ Lớp ếch nhái.
+ Lớp bò sát.
+ Lớp chim.
+ Lớp thú.
Kết luận: Lớp thú là lớp động vật tiến
hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ.
Học sinh nghiên cứu thông tin trong
SGK, trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập (1,
2, 3, 5, 7, 8).
Đại diện các nhóm trình bày nhóm
khác. Theo dõi, bổ sung.
Các nhóm trình bày và bổ sung.
Kết luận: Loài ngời thuộc lớp lông thú: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và
nuôi con bằng sữa.
- Con ngời có các đặc điểm khác lớp thú là có tiếng nói, chữ viết, t duy trìu tợng,
hoạt động có mục đích cho nên làm chủ thiên nhiên.
2. Nhiệm vụ của môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
cho chúng ta hiểu biết điều gì?
Hỏi: Cho ví dụ về mối liên quan giữa
bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh với các
môn khoa học khác?
HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi
nhóm, trả lời đợc:
- Nhiệm vụ bộ môn.
- Biện pháp bảo vệ cơ thể. Một vài đại
diện trình bày. Sau đó nhóm khác bổ
sung cho hoàn chỉnh.
- Học sinh chỉ ra mối liên quan giữa bộ
môn với môn TĐTT mà các em đang
học.
Kết luận: - Nhiệm vụ của môn học:
+ Củng cố những kiến thức về công tác và chức năng sinh lý của các cơ quan
trong cơ thể.
+ Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trờng để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
+ Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn KH khác nh y học, TDTT,
điêu khắc, hội hoạ...
3. Phơng pháp học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Nêu các phơng pháp cơ bản để học
tập bộ môn?
GV lấy VD cụ thể để minh học cho các
phơng pháp mà HS nêu ra.
Học sinh nghiên cứu SGK, sau đó trao đổi
nhóm, thống nhất câu trả lời. Các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
Kết luận: Phơng pháp học:
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm: Tìm ra chức năng sinh lý của các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện thợng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn
luyện cơ thể.
IV - Củng cố:
1. Việc xác định vị trí của con ngời trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
2. Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh là gì?
3. Học bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh có ý nghĩa nh thế nào?
V Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở ghi.
- Ôn lại các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
Ngày.........tháng.........năm.........
Tiết 2: Cấu tạo của cơ thể ngời
I - Mục tiêu:
- HS kể tên đợc cơ quan trong cơ thể ngời, xác định đợc vị trí của các hệ cơ quan
trong cơ thể mình. Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều
hoà hoạt động của các cơ quan.
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết kiến thức. Rèn t duy tổng hợp lô gíc
khái niệm hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh các tác động mạnh vào một số hệ
cơ quan quan trọng.
II - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của nguồn.
III Tiến hành bài giảng.
A Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: 1. Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh.
2. Nêu những phơng pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ
sinh.
B Bài mới.
1. Cấu tạo cơ thể.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Kể tên các hệ cơ quan ở ĐV thuộc
lớp thú?
Trả lời các câu hỏi trong SGK
GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông
HS nhớ lại kiến thức, kể đủ 7 hệ cơ quan:
- Hệ vận động.
- Hệ tiêu hoá.
- Hệ hô hấp.
- Hệ tuần hoàn
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Hệ sinh dục
*HS quan sát trên tranh vẽ, trao đổi nhóm
và hoàn thành câu trả lời.
* Da bao bọc cơ thể cấu tạo gồm 3 phần
- Cơ hoành ngăn cách
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
báo ý đúng.
Hỏi: Cơ thể ngời gồm mấy phần, kể tên
các phần đó.
Hỏi: Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ các cơ quan nào?
Hỏi: Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực, khoang bụng.
Hỏi: Cơ thể ngời gồm những hệ cơ quan
nào? Thành phần chức năng của từng hệ
cơ quan.
Giáo viên kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa
bài.
GV ghi ý kiến bổ sung thông báo đáp án
đúng.
+ Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
sung.
HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm.
HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng.
Nhóm khác theo dõi bổ sung.
Kết luận: a) Các phần cơ thể:
Da bao bọc toàn bộ cơ thể, cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân, tay, chân. Cơ hoành
ngăn cách khoang ngực và khoang bụng.
b) Các hệ cơ quan:
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong
hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động Cơ, xơng Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh
dỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần hoàn Tim, hệ mạch V/C, TĐC dinh dỡng tới các tế bào, mang chất
thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá,
tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh
dỡng cung cấp cho cơ thể
Hô hấp Đờng dẫn khí vào
phổi
Thực hiện TĐK CO2, O2 giữa cơ thể với môi
trờng
Bài tiết Thận và ống dẫn nớc
tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Hệ thần kinh Não, tuỷ sống dây
thần kinh và hạch
thần kinh
Điều hoà, ĐK, hoạt động của cơ thể.
Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
2. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hỏi: Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể đợc thể hiện nh thế
nào?
GV yêu cầu HS lấy VD về một hoạt động
khác và phân tích.
Giải thích sơ đồ hình 2, 3 trong SGK.
GV nhận xét ý kiến của HS và giảng giải
thêm về:
- Điều hòa hoạt động đều là phản xạ.
- KT từ môi trờng ngoài và trong cơ thể tác
động đến cơ quan thụ cảm -> TƯ TK
(phân tích, phát lệnh vận động) -> cơ quan
phản ứng trả lời kích thích.
- KT từ môi trờng -> cơ quan thụ cảm ->
tuyến nội tiết, tiết hoóc môn -> cơ quan để
tăng cờng hay giảm hoạt động.
HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm. Yêu
cầu phân tích một hoạt động của cơ thể là
chạy để thấy đợc các cơ quan có mối quan
hệ với nhau.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
Trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại
giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung.
HS vận dụng GT một số hiện tợng nh thấy
ma chạy nhanh về nhà, khi đi thì hay hồi
hộp.
Vậy: Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng
đảm bảo tính thống nhất. Sự thống nhất đó đợc thực hiện nhờ sự điều khiển của hệ thần
kinh và nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn mang theo các hoóc môn do các tuyến
nội tiết tiết ra.
IV Củng cố:
1. Cơ thể ngời gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ
cơ quan.
2. Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào?
V Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Giải thích hiện tợng khi đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
- Ôn tập lại cấu tạo TBTV.
Ngày........tháng........năm............
Tiết 3: Tế bào
I Mục tiêu: HS phải nắm đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao
gồm màng sinh chất, chất tế bào, lới nội chất, ri bô xâm ti thể, bộ máy gôn ghi, trung
thể, nhân (NST, nhân con).
- HS phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của tế bào, CNT đợc TB là chức năng
của cơ thể.
- Rèn luyện khả năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiếm KT.
- KN suy luận KNQS, KN hoạt động nhóm giáo dục ý thức KT yêu thích bộ
môn
II Đồ dùng dạy học: Mô hình hay tranh vẽ CTTB ĐV
III Tiến hành bài giảng:
A Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1. Cơ thể ngời gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng
của các hệ cơ quan.
2. Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào?
B Bài mới:
1. Cấu tạo tế bào:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS quan sát tranh vẽ H3.1 SGK
Hỏi: Một TBTV có cấu tạo nh thế
nào?
Hỏi: Một TBĐV có thành phần cấu tạo
nh thế nào?
- Treo tranh câm cho HS lên ghi chú
các TP vào TB
HS quan sát tranh vẽ, thảo luận nhóm,
tìm ra kiến thức.
- HS phát biểu KT
- Nhóm khác theo dõi, bổ sung.
Kết luận:
Màng
Các bào quan
TB gồm 3 phần: TBC Lới nội chất, ri bô xôm ti thể, bộ máy gôn ghi,
trung thể
Nhân
2. Chức năng các bộ phận trong tế bào
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Cho HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK
Hỏi: nguyên sinh chất có vai trò gì?
Hỏi: Lới nội chất có vai trò gì trong
hoạt động đời sống TB
Hỏi: Năng lợng cần cho các hoạt
động lấy từ đâu?
HS nghiên cứu bảng 3, thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
theo dõi, bổ sung
Kết luận: + Màng sinh chất giúp TB thực hiện trao đổi chất.
+ Chất tế bào thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
- Lới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất.
- Ri bô xôm: Nơi tổng hợp Prôtêin.
- Ti thể: Thời gian hoạt động hô hấp giải phóng năng lợng.
- Bộ máy gôn ghi: Thu nhận, hoàn thiện phân phối sản phẩm.
- Trung thể: Thời gian quá trình phân chia tế bào.
+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của TB
- NST: Là cấu trúc qui định sự hình thành Prôtêin, có vai trò quyết định không di
truyền.
- Nhân con: Chứa ARN cấu tạo nên Ribôxôm
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Tại sao nói nhân là trung tâm
của TB?
Hỏi: Hãy giải thích mối quan hệ
thống nhất về chức năng giữa màng
sinh chất, chất TB và nhân TB
Hỏi: Tại sao nói TB là ĐV chức năng
của cơ thể?
- Tế bào có 4 đặc trng cơ bản nh
TĐC, sinh trởng, sinh sản, di truyền
đầu đợc tiến hành ở TB.
3. Thành phần hoá học của TB
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả
lời các câu hỏi:
HS nghiên cứu SGK.
HS nghiên cứu thông tin trong SGK.
- Cho biết TB HH của TB
- Chất hữu cơ gồm những chất nào?
- Chất vô cơ gồm những loại chất
nào?
- Các chất HH cấu tạo nên TB có mặt
ở đâu?
- Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi
ngời cần có đủ Pr; Li; Gluxit, VTM,
MK?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm theo dõi, bổ sung
Kết luận: TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ.
- Chất hữu cơ: + Prôtêin: C, H, N, O.
+ Gluxit: C, H, O
+ Li pít: C, H, O
+ A xít Nuclêic: ADN và ARN
+ Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu vì vậy cần ăn đủ các chất để
XDTB.
4. Hoạt động sống của tế bào:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo viên hỏi:
- Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
- Thức ăn đợc biến đổi và chuyển hoá nh
thế nào trong cơ thể?
- Cơ thể lớn lên đợc do đâu?
- Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ nh
thế nào?
- Lấy VD để thấy mối quan hệ giữa chức
năng của TB với cơ thể và môi trờng?
- Chức năng của TB trong cơ thể là gì?
HS nghiên cứu sơ đồ H3.2 trong SGK
Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung
Kết luận: Hoạt động sống của cơ thể đều ở tế bào. Hoạt động sống của tế bào
gồm: TĐC, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
IV Củng cố: Làm bài tập 1 SGK
V Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi 2 SGK.
- Đọc mục em có biết
- Ôn tập phần mô ở thực vật
Ngày...........tháng..........năm..........
Tiết 4: MÔ
I Mục tiêu: HS phải nắm đợc khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong
cơ thể, HS nắm đợc cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
- Rèn khả năng quan sát kênh hình tìm kiếm KT, khái niệm khái quát hoá, khái
niệm hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khoẻ.
II - Đồ dùng dạy học: Tranh hình SGK, tranh một số loại tế bào, tập đoàn
vôn vốc, động vật đơn bào.
III Tiến hành bài giảng:
A - Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1, Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
2. Hãy chứng minh trong TB có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân
chia và cảm ứng.
B Bài mới:
1. Khái niệm mô:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Thế nào là mô?
- GV giúp HS hoàn thành khái niệm mô và
liên hệ trên cơ thể ngời và TV, ĐV.
- GV bổ sung: Trong mô ngoài các TB còn
có yếu tố không có cấu tạo TB gọi là phi
bào.
HS nghiên cứu SGK kết hợp với tranh
vẽ. Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- HS kể tên các mô ở TV nh: Mô BB,
mô che chở, mô nâng đỡ ở lá.
Kết luận: Mô là một tập hợp TB chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm
chức năng nhất định.
Mô gồm: TB và phi bào.
2. Các loại mô
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Cho biết cấu tạo chức năng các loại
mô trong cơ thể
- GV đa đáp án đúng, GV nhận xét kết quả
các nhóm.
HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15,
16. Quan sát H4,1 > 4.4 SGK.
Trao đổi nhóm, hoàn thành ND phiếu
HT.
Đại diện nhóm trình bày đáp án, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh quan sát nội dung hoàn
chỉnh bài.
ND Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô TK
Vị trí
Phủ ngoài da lót của
các cơ quan rỗng nh:
Ruột, bóng đái,
mạch mãu, đờng hô
hấp.
Có ở khắp cơ thể,
rải rác trong chất
nền.
Gắn vào xơng
thành ống tiêu hoá,
mạch máu, bóng
đái, tử cung, tim.
Nằm ở não, tuỷ
sống, tận cùng
các cơ quan
Cấu tạo
Chủ yếu là TB không
có phi bào, TB có
nhiều hình dáng: dẹt,
đa giác, trụ, khối.
Các TB xếp xít nhau
thành lớp dày, gồm
biểu bì da, biểu bì
tuyến
Gồm các TB và
phi bào (sỏi, đàn
hồi, chất nền) có
thêm chất can xi
và sụn.
Gồm: Mô sụn,
mô xơng, mô
mỡ, mô sỏi, mô
máu...
Chủ yếu là TB còn
phi bào rất ít.
TB có vân ngang
hay không có vân
ngang, các TB xếp
thành lớp, thành bó
gồm: Mô cơ tim, cơ
trơn, cơ vân.
Các TB TK, TB
TK đệm, nơ ron
có thân nối các
sợi trục và sợi
nhánh.
Chức
năng tiếp
nhận kích
thích từ
môi trờng
Bảo vệ, che chở, hấp
thu, tiết các chất
Nâng đỡ liên kết
các cơ quan đệm,
chức năng dinh
dỡng (vận
chuyển chất dinh
dỡng tới TB và
vận chuyển các
chất thải đến hệ
Co giãn, tạo nên sự
vận động của các
cơ quan và vận
động của cơ thể.
Tiếp nhận KT dẫn
truyền sang TK
xử lý thông
tin.
Điều hoà hoạt
động của các cơ
quan.
bài tiết
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Tại sao máu lại đợc gọi là mô LK
lỏng.
Hỏi: Mô sụn, mô xơng xốp có đặc điểm gì?
Nó nằm ở phần nào trên cơ thể.
Hỏi: Mô xơng cứng có vai trò nh thế nào
trong cơ thể?
Hỏi: Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc
điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức
năng.
Hỏi: Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhng
không đợc, nó vẫn đập bình thờng.
Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn
TB nên đợc gọi là mô LK.
- Mô sụn: Gồm 2 -> 4 TB tạo thành
nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản có ở đầu
xơng.
- Mô xơng xốp: Có các nan xơng tạo
thành các ô chứa tuỷ -> nó có ở đầu x-
ơng dới sụn
- Mô xơng cứng tạo nên các ống xơng,
đặc biệt là xơng ống.
- Mô cơ vân và mô cơ tim: TB có vân
ngang -> hoạt động theo ý muốn.
- Mô cơ trơn: TB có hình thoi nhọn, hoạt
động ngoài ý muốn.
- Cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhng
hoạt động nh cơ trơn.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
IV Kiểm tra đánh giá: đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất.
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a) Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b) Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c) Co giãn và che chửo cho cơ thể.
2. Mô thần kinh có chức năng:
a) Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b) Điều hoà hoạt động các cơ quan.
c) Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
V Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.
Chuẩn bị thực hành, mỗi nhóm 1 con ếch, 1 mẩu xơng ống có đầu sụn và xơng
xốp, thịt lợn nạc còn tơi.
Ngời soan: Vũ Xuân Thịnh Ngày 17 tháng 9 năm 2007
Tiết 5: Quan sát tế bào và mô
I - Mục tiêu: Chuẩn bị tiêu bản TB mô cơ vân, quan sát và vẽ các TB trong
các tiêu bản đã làm sẵn. TB niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xơng, mô cơ
vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của TB gồm màng sinh chất, chất TB và nhân.
Phân biệt đợc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
Rèn khả năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách TB, giáo dục ý thức
nghiêm túc, bảo vệ máy vệ sinh phòng sau khi làm thực hành.
II - Đồ dùng dạy học: Kính hiển vi, lam kính, la men; bộ đồ mổ lợn, dung
dịch Sli 0,65% NaCl, ống hút; dung dịch a xít axêtíc 1%, bộ tiêu bản động vật.
III Tiến hành bài giảng:
A Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1.Kể tên về các loại Mô đã họct?
2. Mô liên kết có đặc điểm gì?
B Bài mới:
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV hớng dẫn cách làm tiêu bản
- Gọi 1 -> 2 HS nhắc lại các thao tác.
Sau khi các nhóm lấy đợc TB mô cơ vân đặt
lên lam kính, GV hớng dẫn cách đặt la men.
Nhỏ 1 giọt a xít axêtíc 1% vào canh la men
và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch Sli để
a xít thấm vào dới la men
- GV kiểm tra công việc của các nhóm.
- Đặt la men lên kính hiển vi - điều chỉnh
kính hiển vi.
HS theo dõi và ghi nhớ.
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản.
a) Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ.
- Dùng ngón tay trỏ và ngón cái ấn 2
bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1
sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính
nhỏ dung dịch Sli 0,65% NaCl.
- Đậy la men nhỏ dung dịch a xít axêtíc
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
GV yêu cầu HS quan sát các mô trên hình
vẽ và vẽ hình.
Hỏi: Tại sao không làm tiêu bản ở các mô
khác?
Hỏi: Tại sao TB mô cơ vân lại tách dễ, còn
TB các mô khác thì sao?
Hỏi: óc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy đ-
ợc TB?
những điều quan sát đợc.
b) Quan sát tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân
- Vân ngang
HS vẽ hình
HS quan sát tiêu bản rồi vẽ hình
- Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời
+ TP cấu tạo; hớng dẫn TB ở mỗi mô.
Kết luận: Mô biểu bì: TB xếp xít nhau.
Mô sụn:: Chỉ có 2 -> 3 TB tạo thành nhóm
Mô xơng: TB nhiều.
Mô cơ: TB nhiều, dài.
V Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét phê bình từng nhóm để rút kinh nghiệm.
Hỏi: Trong khi làm thí nghiệm mô cơ vân, các em gặp khó khăn gì, yêu cầu các
nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp.
Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sach, lau khô tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
VI Dặn dò: Mỗi học sinh viết 1 bản thu hoạch.
- Ôn lại kiến thức mô thần kinh.
- Chuẩn bị bài phản xạ
Ngời soạn: Vũ Xuân Thịnh Ngày 24.tháng 9 năm
2007
Tiết 6: Phản xạ
I Mục tiêu: HS phải nắm đợc cấu tạo và chức năng của nơ ron
HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung TK trong
cung phản xạ.
Rèn khả năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, khả năng hoạt
động nhóm.
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
II - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ nơ ron thần kinh, cung phản xạ.
III Hoạt động dạy học.
A Kiểm tra bài cũ :
N êu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
Mô tả cấu tạo của 1 nơ ron thần kinh.
B Bài mới:
1 Cấu tạo và chức năng của nơ ron
a) Cấu tạo nơ ron
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển
hình?
HS nghiên cứu SGK, quan sát H6.1
SGK. Trả lời câu hỏi hoàn thiện KT
* Nơ ron gồm:
- Thân: Chứa nhân xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. Tua dài gọi là sợi
trục có bao mi ê lin bao bọc nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp.
- GV giải thích: Lu ý bao mi ê lin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền.
b) Chức năng nơ ron:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Nơ ron có chức năng gì?
Hỏi: Có nhận xét gì về hớng dẫn truyền
xung TK ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận
động.
GV nhắc lại hớng dẫn truyền xung TK ở 2
nơ ron ngợc chiều nhau.
HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự
ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời.
- Hoàn thành bảng kiến thức
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Cảm ứng là KN tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích và
phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung TK.
Dẫn truyền xung TK là KN lan truyền xung TK theo một chiều nhất định
c) Các loại nơ ron
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Nơ ron hớng tâm (cảm giác) thân nằm ngoài
TƯ TK có chức năng truyền xung TK từ cơ
quan về TƯ
Nơ ron trung gian (liên lạc) nằm trong TƯ
TK có chức năng liên hệ giữa các nơ ron
Nơ ron li tâm (vận động) thân nằm trong
TƯTK, sợi trục hớng ra cơ quan cảm ứng có
chức năng truyền xung TK tới các cơ quan
TƯ.
HS nghiên cứu các thông tin trong
SGK, phân loại nơ ron, chức năng của
các nơ ron.
2. Cung phản xạ.
a) Phản xạ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Phản xạ là gì? cho VD về phản xạ ở ng-
ời và động vật?
Hỏi: Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ
ở ngời và tính cảm ứng ở thực vật.
Hỏi: Một phản xạ thực hiện đợc nhờ sự chỉ
huy của bộ phận nào?
HS đọc thông tin trong SGK, trao đổi
nhóm , trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm
khác bổ sung.
Kết luận: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trờng dới sự
điều khiển của hệ TK.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK,
quan sát H6.1 SGK.
Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời
b) Cung phản xạ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Có những loại nơ ron nào t/g vào cung phản xạ.
Hỏi: Các TP của 1 cung phản xạ.
Hỏi: Cung phản xạ là gì?
Hỏi: Cung phản xạ có vai trò nh thế nào.
GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp, giúp HS
hoàn chỉnh kiến thức.
Hỏi: Hãy gt phản xạ: kim châm vào tay -> rụt lại.
HS vận dụng kiến thức về
cung phản xạ để trả lời
Kết luận: Cung phản xạ là con đờng mà xung TK truyền từ cơ quan thụ cảm
(da...) qua TƯ TK đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến....).
Cung phản xạ gồm 5 khâu: cơ quan thụ cảm, dây TK hớng tâm (nơ ron hớng tâm
--> cảm giác); TƯ TK (nơ ron trung gian); nơ ron ly tâm (vận động -> dây TK ly tâm);
cơ quan phản ứng.
Ví dụ: kim châm vào da tay thì cơ quan thụ cảm da ---nơ ron hớng dẫn ---> tuỷ
sống (pt) ---nơ ron ly tâm----> có ở ngón tay -> co tay, rụt lại
c) Vòng phản xạ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Thế nào là vòng phản xạ
Hỏi: Vòng phản xạ có ý nghĩa nh thế
nào trong đời sống
HS nghiên cứu SGK, nghiên cứu H6.3, sơ đồ
vòng phản xạ.
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ
sung.
Kết luận: Cơ quan thụ cảm tiếp nhận KT của môi trờng sẽ phát xung TK theo
dây hwongs tâm về TƯ TK. Từ TƯ phát đi xung TK theo dây ly tâm tới cơ quan phản
ứng. Kết quả của sự phản ứng đợc thông báo ngợc về TƯ theo dây hớng tâm, nếu phản
ứng cha chính xác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ
quan phản ứng, nhờ vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích.
IV Củng cố: Dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các
khâu và nêu chức năng của từng khâu đó.
V Dặn dò: Học thuộc các câu hỏi trong SGK
Ôn tập cấu tạo bộ xơng thỏ.
Đọc mục em có biết.
Chuẩn bị bài bộ xơng.
Ngời soạn: Vũ Xuân Thịnh Ngày 26 .tháng 9 .năm
2007
Tiết 7: Bộ xơng
I Mục tiêu: HS trình bày đợc các TP chính của bộ xơng và xác định đợc vị
trí các xơng chính ngay trên cơ thể mình, phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn, x-
ơng dẹt về hình thái, cấu tạo, phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp
động.
Rèn KN: quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức, phân tích SS tổng hợp kết
quả, hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xơng.
II - Đồ dùng dạy học: Mô hình xơng ngời, xơng thỏ, cấu tạo 1 đốt sống
điển hình, tranh vẽ.
III Tiến hành bài giảng
A Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1. Phản xạ là gì? phản xạ có ý nghĩa nh thế nào? Lấy ví dụ.
2. Cung phản xạ là gì? 1 cung phản xạ gồm những thành phần nào?
B Bài mới:
1. Tìm hiểu về bộ xơng
a) Vai trò của bộ xơng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS quan sát tranh vẽ
Hỏi: Bộ xơng có vai trò gì?
HS nghiên cứu SGK và quan sát hình vẽ
KH với KT ở lớp 7, trả lời câu hỏi.
HS trình bày ý kiến
Lớp bổ sung hoàn chỉnh KT
Kết luận: Bộ xơng tạo khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng
đứng thẳng), làm chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động, bảo vệ các nội quan.
b) Thành phần của xơng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS quan sát trên tranh vẽ
Hỏi: Bộ xơng gồm mấy phần? Nêu đặc điểm
HS nghiên cứu thông tin trong SGK,
quan sát hình 7.1 -> 7.3.
của mỗi phần
GV đánh giá và bổ sung hoàn thiện KT
Trao đổi nhóm, hoàn chỉnh KT
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Kết luận: Bộ xơng gồm:
Xơng đầu: + xơng sọ phát triển
+ Xơng mặt có lồi cằm
- Xơng thân:
+ Cột sống gồm nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong.
+ Lồng ngực gồm xơng sờn, xơng cột sống và xơng ức.
Xơng mở rộng sang 2 bên
- Xơng chi:
+ Đai xơng: Đai vai, đai hông
+ Các xơng: Xơng cánh, xơng ống, xơng bàn, ngón tay
- Xơng đùi: ống, bàn, ngón chân
c) Các loại xơng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Cho HS quan sát tranh đốt sống, điển hình
nhất là cấu tạo ống chứa tuỷ.
Hỏi: Bộ xơng ngời thích nghi với dáng đứng
thẳng thể hiện nh thế nào?
Hỏi: Xơng tay và chân có đặc điểm gì, ý
nghĩa?
Hỏi: Có mấy loại xơng?
Hỏi: Dựa vào đâu để phân biệt các loại x-
ơng? Xác định các loại xơng đó trên cơ thể
ngời hay chỉ trên mô hình.
HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm.
HS trả lời, lớp bổ sung
Kết luận: Dựa vào hớng dẫn và cấu tạo chia 3 loại xơng:
+ Xơng dài: Hình ống, ở giữa rỗng chứa tuỷ.
+ Xơng ngắn: Ngắn, nhỏ.
+ Xơng dẹt: hình bản dẹt, mỏng.
2. Các khớp xơng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Thế nào gọi là một khớp xơng?
Hỏi: Mô tả 1 khớp động
HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK,
quan sát H7.4
Hỏi: KN cử động của khớp động và khớp
bán động khác nhau nh thế nào? Vì sao có
sự khác nhau đó?
Hỏi: Nêu đặc điểm của khớp bán động?
GV nhận xét kết quả thông báo đáp án đúng.
Trao đổi nhóm
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
theo dõi, bổ sung.
Các nhóm xác định các loại khớp trên
cơ thể
Kết luận: Khớp xơng là nơi tiếp giáp giữa các đầu xơng. Có 3 loại khớp:
+ Khớp động: Cử động dễ dàng, 2 đầu xơng có lớp sụn ở giữa gọi là dịch khớp
(hoạt dịch), bên ngoài có dây chằng.
+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xơng là đĩa sụn để hạn chế cử động.
+ Khớp bất động: Các xơng gắn chặt bằng khớp rng ca -> không cử động đợc.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Trong bộ xơng ngời, loại khớp nào
chiếm nhiều nhất? Điều đó có ý nghĩa nh thế
nào đối với hoạt động sống của con ngời
HS thảo luận, trao đổi nhóm
IV Củng cố:
1. Xác định các xơng ở mỗi phần của bộ xơng trên tranh câm.
2. Có mấy loại khớp xơng, đặc điểm của từng loại khớp.
V Dặn dò:
Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục em có biết
Chuẩn bị một mẩu xơng đùi ếch hay xơng sờn gà, điểm.
Ngày..........tháng........năm..........
Tiết 8: Cấu tạo và tính chất của xơng
I Mục tiêu: HS nắm đợc cấu tạo chung của 1 bộ xơng dài từ đó giải thích
đợc sự lớn lên của xơng và KN chịu lực của xơng.
+ Xác định đợc TPHH của xơng để chứng minh đợc tính chất đàn hồi và cứng
rắn của xơng.
+ Quan sát tranh hình, TN để tìm ra KT tiến hành TN đơn giản trong giờ học
lý thuyết hoạt động nhóm.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ xơng, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS.
II - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H8,1 -> H8.4 SGK
+ 2 đùi ếch, panh, đèn cồn, cốc nớc lã, cốc đựng dung dịch HCl 1,0%, xơng sờn
gà.
III Hoạt động dạy và học
A Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1. Bộ xơng ngời gồm mấy phần? Cho biết các cơng ở mỗi phần đó?
2. Có mấy loại khớp xơng? Nêu đặc điểm của từng loại khớp?
B Bài mới:
1. Cấu tạo của xơng
a) Cấu tạo và chức năng của xơng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Sức chịu đựng rất lớn của xơng có liên
quan gì đến cấu tạo của xơng?
Hỏi: Xơng dài có cấu tạo nh thế nào?
Hỏi: Cấu tạo hình ống và đầu xơng nh vậy
có ý nghĩa gì đối với chức năng của xơng?
Hỏi: Nêu cấu tạo và chức năng của xơng
dài?
Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK,
quan sát H8.1, H8.2 SGK, ghi nhớ kiến
thức.
Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác theo dõi và bổ sung.
Kết luận: Xơng dài gồm có:
+ đầu xơng bên ngoài có sụn bọc đầu xơng làm giảm ma sát trong khớp xơng.
Bên trong là mô xơng xốp gồm các nan xơng phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tuỷ
đỏ xơng.
+ Thân xơng: Bên ngoài là màng xơng giúp xơng phát triển to về bề ngang, ở
giữa là mô xơng cũng giúp xơng chịu lực đảm bảo vững chắc. Trong cùng là khoang x-
ơng chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tuỷ vàng ở ngời lớn.
b) Cấu tạo và chức năng của xơng ngắn và xơng dẹt
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hãy kể các xơng dẹt và xơng ngắn ở cơ thể
ngời
Hỏi: Xơng dẹt và xơng ngắn có cấu tạo và
chức năng gì?
Hỏi: Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có
nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em
liên tởng đến kiến trúc nào trong đời sống.
GV nhận xét và bổ sung VD trong XD đảm
bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu
HS nghiên cứu thông tin trong SGK và
hình 8.5 SGK -> rút ra KT nhóm khác
bổ sung
Kết luận:
+ Cấu tạo: Ngoài là mô xơng cứng, trong là mô xơng xốp.
+ Chức năng: Chứa tuỷ đỏ
2. Thành phần hoá học và tính chất của xơng.
a) Thành phần hoá học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Cho HS làm TN
Thả 1 xơng đùi ếch vào cốc đựng dung dịch
HCl 1,0%
Kẹp xơng đùi ếch đốt trên ngon lửa đèn cồn
Quan sát hiện tợng
Hỏi: Phần nào của xơng cháy có mùi khét?
Hỏi: Bọt khí nổi lên khi ngâm xơng đó là khí
gì?
Hỏi: Tại sao sau khi ngâm xơng lại bị dẻo và
có thể kéo dài hoặc thắt nút lại?
TN:
+ Thả 1 xơng đùi ếch vào cốc đựng
dung dịch HCl 10%
+ Kẹp 1 xơng đùi ếch đót trên ngọn lửa
đèn cồn.
GV hoàn thiện KT
GV giải thích thêm về tỉ lệ chất hữu cơ và vô
cơ trong xơng thay đổi theo tuổi
Kết luận: Xơng gồm:
+ Chất vô cơ: Muối can xi làm cho xơng rắn, chắc.
+ Chất hữu cơ: Chất cốt giao làm cho xơng dẻo cho nên xơng vừa có tính rắn
chắc vừa có tính đàn hồi
3. Sự lớn lên và dài ra của xơng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Xơng dài ra và to lên là do đâu? HS tự đọc thông tin trong SGK, quan sát
H8.4 và H8.5 SGK. Ghi nhớ KT
Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Xơng dài ra do sự phân chia TB ở lớp sụn tăng trởng
Xơng to ra nhờ sự phân chia của các TB màng xơng
IV - Củng cố: 1. Xác định các chức năng tơng ứng với các phần của xơng ở
bảng 8.2 SGK.
2. TP HH của xơng có ý ngiã gì đối với chức năng của xơng.
V - Dặn dò: Đọc mục em có biết.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài cấu tạo và tính chất của cơ.
Ngày..........tháng.........năm...........
Tiết 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
I Mục tiêu: Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo của TB cơ và của bắp cơ, giải
thích đợc tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ.
Quan sát tranh hình, nhận biết kiến thức thu thập thông tin, khái quát hoá vấn
đề KN hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
II - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H9.1, tranh sơ đồ 1 động vật cấu trúc của
TB cơ.
III Tiến hành bài giảng
A Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: 1. Nêu cấu tạo và chức năng của xơng dài.
2. Nêu thành phần hóa học và tính chất của xơng
B Bài mới:
1. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Bắp cơ có cấu tạo nh thế nào?
Hỏi: TB cơ có cấu tạo nh thế nào?
Hỏi: Tại sao TB cơ có vân ngang
GV nhận xét phần thảo luận của HS sau
đó GV phải giảng giải.
GV nên kết hợp với tranh sơ đồ 1 ĐV
cấu trúc của TB cơ.
GV nhấn mạnh: Vân ngang có đợc từ
ĐV cấu trúc vì có đĩa sáng và đĩa tối.
HS tự đọc thông tin trong SGK, và H9. SGK.
Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: - Bắp cơ: Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình
to, bên trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
- TB cơ (sợi cơ): Nhiều tơ cơ chia làm 2 loại:
+ Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất -> tạo vân tối.
+ Tơ cơ mảnh: Cơ trơn tạo nên vân sáng.
- Tơ cơ dày và mảnh xếp xen kẽ theo chiều dọc -> vân ngang (vân tối, vân sáng
xen kẽ).
- ĐV cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và dày (đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở
2 đầu).
2. Tính chất của cơ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Tính chất của cơ là gì?
HS quan sát thí nghiệm
Hỏi: Cho biết kết quả của thí nghiệm
H9.2.
- HS nghiên cứu TN, trả câu hỏi, nghiên cứu
H9.3 (SGK) -> trình bày cơ chế phản xạ đầu
gối.
- HS khác nhận xét bổ sung,.
Hỏi: Vì sao cơ co đợc? (liên hệ co cơ ở
ngời?)
GV yêu cầu liên hệ từ cơ chế của phản
xạ đầu gối -> gt cơ chế co cơ ở TN.
Hỏi: Tại sao khi cơ co bắp cơ lại ngắn
lại.
Cho HS quan sát lại sơ đồ ĐV cấu trúc
của TB cơ để giải thích
Hỏi: Cơ có những tính chất gì?
GV giải thích thêm chu ký co cơ hay
nhịp co cơ.
Hỏi: Tại sao ngời bị liệt cơ không co đ-
ợc?
Hỏi: Khi chuột rút ở chân thì bắp cơ
cứng lại đó có phải là co cơ không?
GV giải thích bằng co cơ trơng hay tr-
ơng lực cơ.
- HS phải chỉ rõ các khâu để thực hiện phản
xạ co cơ.
- HS vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải thích
đó là do tơ mảnh xuyên sâu vào vùng của tơ
dày
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Tính chất của cơ là co và dãn cơ, cơ co theo nhịp gồm 3 pha.
Pha tiềm tàng kéo dài 1/10 thời gian nhịp.
Pha co kéo dài 4/10 làm cơ ngắn lại, sinh công.
Pha dãn 1/2 thời gian (trở lại trạng thái ban đầu) làm cơ phục hồi.
Cơ co chịu ảnh hởng của hệ thần kinh.
3. ý nghĩa của hoạt động co cơ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Sự co cơ có ý nghĩa nh thế nào?
Hỏi: Sự co cơ có tác dụng gì?
Phân tích sự phối hợp hoạt động co
giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3
đầu (cơ duỗi) ở cánh tay nh thế nào?
GV đánh giá phần trả lời của các nhóm
- HS quan sát H9.4 và đọc thông tin trong
SGK.
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.