ĐA DẠNG SINH HỌC
CÂY THUỐC
PGS.TS. Trần Văn Ơn
Bộ môn Thực vật - Trường ĐH Dược Hà Nội
Chủ tịch kiêm Giám đốc DKPharma
Tại sao cần biết về Đa dạng sinh học?
•
•
•
•
•
Nghiên cứu cơ bản, khám phá cây thuốc
Sàng lọc cây thuốc và phát triển thuốc mới
Bảo tồn cây thuốc
Khai thác cây thuốc
Trồng cây thuốc
– Giống
– Điều kiện trồng
Rừng mưa nhiệt đới
Cấu trúc rừng mưa nhiệt đới
Giống cây thuốc
Giống Kim ngân Việt Nam
Giống Kim ngân Trung Quốc
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về đa dạng sinh học, 3
cấp độ của đa dạng sinh học, vai trò/giá trị của đa dạng sinh
học cây thuốc
2. Trình bày được các nguyên nhân gây suy giảm/yếu tố ảnh
hưởng đến đa dạng sinh học cây thuốc, các khái niệm và
phương pháp bảo tồn đa dạng sinh học cây thuốc
3. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh
học cây thuốc
4. Trình bày được nội dung đa dạng sinh học cây thuốc, hiện
trạng bảo tồn đa dạng sinh học cây thuốc ở Việt Nam
Tài liệu tham khảo
• Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), Đa dạng sinh học và tài nguyên di
truyền thực vật, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội.
• Phạm Bình Quyền (chủ biên) (2002), Đa dạng sinh học, Nhà
xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội.
• WRI/IUCN/UNEP (1992), Global Biodiversity Strategy, WRI,
Washington DC.
• WRI/WCU/WB/WWF (1991), Conserving the World's
Biological Diversity, Washington D.C and Gland, Switzerland.
• Soejarto D. D (1998), Studies on Biodiversity Strategy, WRI,
Washington DC.
PHẦN 1:
KHÁI NIỆM
VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC
Các khái niệm đa dạng sinh học
1. Là toàn bộ tính đa dạng của sự sống trên trái đất
2. Là toàn bộ gen, các loài và các hệ sinh thái trong
một vùng hoặc trên toàn thế giới
3. Là tính đa dạng của sự sống và các quá trình hoạt
động của nó
4. Là tất cả các loài thực vật, động vật, vi sinh vật, các
hệ sinh thái và quá trình sinh thái học mà chúng
tham gia
Các cấp đa dạng sinh học
Đa dạng di truyền Đa dạng loài
Đa dạng sinh thái
Quần thể (Population)
Giới (Kingdom)
Sinh đới (Biome)
Cá thể (Individual)
Ngành (Phyla)
Vùng sinh thái (Bioregion)
Nhiễm sắc thể
(Chromosome)
Lớp (Class)
Cảnh quan (Landscape)
Gene
Bộ (Order)
Hệ sinh thái (Ecosystem)
Nucleotide
Họ (Family)
Nơi ở (Habitat)
Chi (Genera)
Tổ sinh thái (Niche)
Loài (Species)
1. Đa dạng hệ sinh thái
• Bao gồm các mức độ sinh thái khác nhau của quần thể, thông
qua nơi ở và ổ sinh thái, đến sinh cảnh
• Hệ sinh thái:
– Hệ thống gồm (1) quần xã sinh vật và (2) sinh cảnh của nó
– Là hệ thống gồm sinh vật và môi trường tác động lẫn nhau
mà ở đó thực hiện vòng tuần hoàn vật chất và dòng năng
lượng
• Cấu trúc của hệ sinh thái:
– Quần xã sinh vật: gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ
và sinh vật phân huỷ
– Môi trường vật l{: Các yếu tố vô cơ, hữu cơ và khí hậu
Khái niệm hệ sinh thái
Cấu trúc hệ sinh thái
Cấu trúc hệ sinh thái
Cấu trúc hệ sinh thái
Đa dạng hệ sinh thái
• Cấu trúc của quần xã:
– Đa dạng về loài, nguồn gen
– Cấu trúc không gian:
• Theo mặt phẳng
• Theo chiều thẳng đứng
– Cấu trúc dinh dưỡng:
• Chuỗi thức ăn
• Lưới thức ăn
• Tháp sinh thái (số lượng, sinh khối, năng lượng)
– Mối quan hệ giữa các loài
Cấu trúc không gian
Cấu trúc không gian
Chuỗi thức ăn
Lưới thức ăn
Tháp sinh thái
Các quần xã lớn (Biom) trên trái đất
1) Các quần xã trên cạn:
–
Rừng mưa nhiệt đới
–
Rừng ôn đới
–
Sa mạc
–
Rừng lá kim
–
Đồng cỏ
–
Cây bụi
–
Đồng rêu
–
Đỉnh núi cao
Các quần xã trên cạn
Rừng mưa nhiệt đới (Tropical rain forests)
• Vùng gần xích đạo. Khí hậu luôn ấm (từ 20 đến
250C) lượng mưa dồi dào (ít nhất 1.900
mm/năm)
• Là biome có độ giàu có nhất, cả về độ đa dạng
và tổng sinh khối.
• Có cấu trúc phức tạp, với nhiều cấp độ của
dạng sống. Hơn một nửa các dạng sống trên
cạn xuất hiện trong biom này.
• Hầu hết các động vật có đời sống trên các cây
gỗ, trải qua toàn bộ đời sống trên tán rừng.
Các loại côn trùng rất phong phú.
• Mối là đặc trưng cho sự phân hủy của chu trình
dinh dưỡng của gỗ. Chim có xu hướng màu sắc
sáng. Bò sát và lưỡng thê xuất hiện nhiều. Khỉ
hầu (Lemurs), Cu li (sloths), và khỉ (monkeys)
ăn các loài trái cây. Nhóm loài ăn thịt lớn nhất
là nhóm mèo.