Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Bài giảng Nội Xơ gan BS. Hà Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.8 KB, 49 trang )

Xơ gan
Bs. Hà Vũ
Bộ môn Nội – Khoa Y - ĐHQG


Định nghĩa
 Tiến trình tạo mô xơ lan tỏa ở gan
 Biến đổi cấu trúc bình thường của gan thành cấu trúc
dạng nốt bất thường



GIAI ĐOẠN THÀNH LẬP MÔ XƠ

Xơ khoảng cửa

Vách xơ, nối
cửa cửa

Xơ quanh khoảng
cửa

Xơ bắc cầu và hạt tái tạo


Hình ảnh vi thể của xơ gan


Phân loại
Dựa trên kích thước các nốt
Xơ gan nốt nhỏ: kích thước nốt < 3mm


Xơ gan nốt lớn: kích thươc nốt > 3mm
Xơ gan nốt hỗn hợp: có cả 2 dạng nốt với số lượng
tương đương


Cơ chế tạo mô xơ
- TB gan hư hại
- TB Kuffer
- Tiểu cầu
- TB ung thư nguyên phát, thứ phát
PDGF (Platelet derived growth factor)
TGFβ1 (Transforming growth factor)
EGF (epidermal growth factor)
Lipid hydroperoxide
Cytokine

TẾ BÀO HÌNH SAO
YÊN LẶNG

Hoạt hóa

TẾ BÀO HÌNH SAO
HOẠT HÓA


Cơ chế tạo mô xơ


Cơ chế tạo mô xơ
Tế bào hình sao hoạt hóa

• Tăng sinh
• Co thắt ( tăng áp TM cửa)
• Tạo mô xơ
• Hóa ứng động (thu hút BC ĐNTT, Monocyte)
• Mất dự trữ retinoid
• Phóng thích cytokine


Nguyên nhân
A. RƯỢU: Xơ gan LAENNEC
- Nguyên nhân thường gặp nhất
- Không rõ thời gian và số lượng uống gây xơ gan
- Các loại tổn thương:
1. Gan thoái hóa mỡ
* Kích thích tổng hợp acid béo
* Ngăn vận chuyển mỡ ra khỏi gan: vai trò của
dinh dưỡng thiếu acid amin chuyển mỡ: methionin cystine,
choline
2. Viêm gan do rượu
3 Xơ gan: thường nốt nhỏ


Nguyên nhân
B. XƠ GAN SAU HOẠI TỬ:
Xảy ra sau tiến trình viêm hoại tử
- Nhiễm trùng: Echinococcus, Schistosoma
- Thuốc: INH, Methyl dopa, Methotrexate
- Độc chất: Arsenic
- Siêu vi khuẩn: B, C



Nguyên nhân
C. XƠ GAN Ứ MẬT NGUYÊN PHÁT
• Nguyên nhân không rõ
• Có thể do rối loạn đáp ứng miễn dịch: khoảng 90% có
kháng thể IgG lưu hành
• Gồm 4 giai đoạn
- Viêm đường mật phá hủy không tạo mủ
- Phản ứng viêm giảm, số lượng ống mật giảm
- Mất TB nhu mô gan, giảm số lượng ống mật liên tiểu
thùy xơ hóa quanh khoảng cửa
- Xơ gan


Nguyên nhân
C. XƠ GAN Ứ MẬT NGUYÊN PHÁT
• 90% phái nữ, 35 – 60 tuổi
• Ngứa lòng bàn tay, bàn chân
• Mệt mỏi, vàng da tăng dần
• Da đậm màu vùng tiếp xúc ánh sáng
• Đi câu phân mỡ, giảm hấp thu vitamin A, D, E, K
• Đọng mỡ quanh mắt (xanthelasma), khớp , gân cơ
(xanthoma)
• Hội chứng Sicca: khô mắt, miệng
• Xơ gan




Nguyên nhân

D. XƠ GAN Ứ MẬT THỨ PHÁT
Do tắc nghẽn đường mật ngoài gan
- Sỏi
- Chít hẹp sau mổ
- Viêm tụy mãn
Thời gan tắc nghẽn: 3 – 12 tháng
Bệnh lý khối u ít khi kéo dài đủ gây xơ gan


Nguyên nhân
E. XƠ GAN DO CHƯỚNG NGẠI SAU XOANG
1. Xơ gan tim
- Suy tim phải
- Viêm màng ngoài tim co thắt
2. Xơ gan do chướng ngại trên gan
HC BUDDCHIARI
3. U ác tính
4. Huyết khối: bệnh đa hồng cầu


Nguyên nhân
F. XƠ GAN DO NHIỄM SẮC TỐ SẮT
Sắt được hấp thu từ ruột vào máu
Kết hợp TRANSFERRINE để vận chuyển đến gan
Trong TB gan:
- Tạo HEM trong ty thể
- Dự trữ dạng FERRITINE hòa tan trong nước
Khi sắt tăng: dự trữ dạng HEMOSIDERINE không tan trong nước
1. Nhiễm sắc tố sắt nguyên phát : bẩm sinh
- Tăng sắc tố sắt

- Gan to
- Tiểu đường
2. Nhiễm sắc tố sắt thứ phát : do truyền máu nhiều lần


Nguyên nhân
F. XƠ GAN DO NHIỄM SẮC TỐ SẮT
Xét nghiệm
• Đo độ bảo hòa transferin/ huyết thanh (BT khoảng 1/3)
• Sắt huyết thanh tăng ( BT < 150µg%)
• Ferritin huyết thanh tăng


Nguyên nhân
G. BỆNH WILSON
• Bệnh bẩm sinh
• Hội chứng ngoại tháp
• Xơ gan
• Vòng KAYER FLEISCHER giác mạc
Xét nghiệm
- Đồng / máu và nước tiểu tăng
- Ceruloplasmin giảm
H. VIÊM GAN TỰ MIỄN



VÒNG KAYER FLEISCHER


Lâm sàng

A. Xơ gan còn bù
Chẩn đoán nhờ xét nghiệm và sinh thiết gan
B. Xơ gan mất bù
1. Hội chứng tăng áp TM cửa
- Tuần hoàn bàng hệ
- Báng bụng
- Lách to
- Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn TM thực quản, trực
tràng


Lâm sàng
2. Hội chứng suy tế bào gan
- Gầy sụt cân chán ăn
- Thiếu máu
- Tiêu chảy, táo bón
- Vàng da, phù chân, báng bụng sao mạch, lòng bàn
tay son
- Xuất huyết da niêm
- Rối loạn kinh nguyệt, mất khả năng tình dục


Cận lâm sàng
A. SINH HÓA
- Công thức máu: thiếu máu, bạch cầu giảm, tiểu cầu giảm
- Thời gian Prothrombin kéo dài
- Bilirubin máu tăng
- Albumin máu giảm, gamma globulin tăng
- ALT, AST có thể tăng
B. SIÊU ÂM BỤNG

- Gan to hoặc teo, bờ không đều
- Báng bụng, lách to
- TM cửa giãn


×