Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài giảng Cập nhật thoái hóa khớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.28 MB, 48 trang )

Cập nhật thoái hóa khớp

Bs Nguyễn Hữu Nghĩa
Khoa Nội tiết tổng hợp


Nội dung







TổNG QUAN
DỊCH TỂ HỌC
CƠ CHẾ BỆNH SINH
TiÊU CHUẨN MỚI CỦA EULAR 2009
ĐiỀU TRỊ


Tổng quan
(osteoarthritis , osteoarthrosis , degenerative joint disease )






Một dạng bệnh lý khớp viêm
Tổn thương , mất dần tổ chức sụn của 1


hay nhiều khớp kèm tăng sinh xương vùng
quanh khớp .
Thường gặp ở người có tuổi
Kết hợp với tình trạng chịu áp lực quá tải
kéo dài của sụn khớp


Tổng quan

- Thoái hóa cột sống thắt lưng: 31%
- Thoái hóa cột sống cổ: 14%
- Thoái hóa khớp gối: 13%
- Thoái hóa khớp háng: 8%
- Thoái hóa khớp ngón tay: 6%
- Các khớp khác: 20%.


Dịch tể học








Bệnh khớp thường gặp, chiếm > 20% các bệnh lý
về khớp; ước tính khoảng 40% dân số > 60 tuổi bị
THK
Ở Mỹ : Khoảng 27 triệu người mắc bệnh THK,

khoảng 60 – 90% người > 65 tuổi mắc THK, chi
phí khoảng 125 tỉ USD
Pháp: khoảng 10 triệu bệnh nhân bị THK, khoảng
50.000 cas thay khớp mỗi năm, nguyên nhân thứ
3 gây tàn phế
Việt Nam: THK chiếm 10,4% các bệnh khớp – tỉ
lệ mắc THK khoảng 23,3% ở người > 40 tuổi


Dịch tể học

CDC

. National Health Interview Survey, 2007-2009


Yếu tố nguy cơ
Không can thiệp
được
 Lão hóa
 Giới
 Nội tiết
 Chủng tộc
 Gen


Can thiệp được
 Béo phì
 Dị dạng bẩm sinh
 Chấn thương

 Nghề nghiệp
 Thể thao
 Bệnh tật khác



Cơ chế bệnh sinh


Cơ chế bệnh sinh


Cơ chế bệnh sinh


TC mới chẩn đoán THK gối
(EULAR 2009)

3 TC cơ năng: đau, cứng khớp, hạn chế
chức năng
 3 TC thực thể: dấu lạo xạo (bào gỗ), hạn
chế vận động, chồi xương


Chẩn đoán 99%


Đánh giá mức độ nặng trên XQ



Figure 1: Prevalence of Asymptomatic - radiological OA
the Framingham Osteoarthritis Study.
Semin Arthritis Rheum. 1990;20:(Suppl. 1):42-50.

Figure 2: Prevalence of symptomatic OA.
the Framingham Osteoarthritis Study.
Semin Arthritis Rheum. 1990;20:(Suppl. 1):42-50.


Điều trị




Nguyên tắc điều trị:
 Giáo dục bệnh nhân
 Giảm đau
 Phục hồi chức năng tối đa
 Thay đổi diễn tiến của bệnh
Mục tiêu đạt được:
 Chẩn đoán xác định
 Đánh giá yếu tố nguy cơ
 Đánh giá chức năng
 Đánh giá bệnh lý phối hợp
 Đánh giá điều trị tốt nhất cho bệnh nhân


VAS

VAS: Visual Analogue Scale



WOMAC
20 – 50- 70
Western Ontario and McMaster
Universities Osteoarthritis Index

www.orthopaedicscores.com




ĐiỀU TRỊ



Điều trị nội khoa
Chọn lựa đầu tiên của tất cả các bác sĩ và
bệnh nhân.
Ưu điểm:
 Không xâm lấn.
 Chi phí thấp?
 Dễ điều trị.
 Bệnh nhân dễ chấp nhận.
 Biến chứng ít?


ĐiỀU TRỊ
Khuyết điểm:
 Không điều trị tận gốc

 Biến chứng của thuốc.
 Không giải quyết vấn đề cơ học của hư
sụn


Điều trị


Không dùng thuốc
 Giáo dục bệnh nhân
 Giãm cân
 Vật lý trị liệu
 Thay đổi nghề nghiệp
 Tập luyện
 Giãm sức nặng cho khớp bằng
phương tiện hổ trợ


ĐiỀU TRỊ


Thuốc bao gồm:
 Paracetamol
 NSAIDs, Tramadol
 Topical NSAIDs
 Topical capsaicin
 Duloxetine
 Corticosteroid injection
 Opioid



ĐiỀU TRỊ
DMOAD
(

disease modifying osteoarthritis drugs )

Collagen TYPE 2 ( UC2 )
 Glucosamine sulfate
 Hyaluronic acid FDA 2008
 Diacerein (ARTRODA )
 Cấy tế bào gốc
 Huyết tương giàu tiểu cầu



×