Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS tại huyện thanh trì theo hướng chuẩn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THÙY LINH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN THANH TRÌ
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI- 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THÙY LINH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN THANH TRÌ
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Xuân Hải

HÀ NỘI- 2017



LỜI CẢM ƠN

Để tác giả hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, còn có sự giảng dạy tâm huyết và giúp đỡ tận tình của các thầy
giáo, cô giáo, giáo viên hƣớng dẫn, các phòng, khoa của Trƣờng Đại học Giáo
dục - ĐHQGHN và các cơ quan hữu quan cùng các đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn tới: Trƣờng Đại
họcGiáo dục, Sở GD&ĐT Hà Nội, UBND huyện Thanh Trì, Phòng GD&ĐT
huyện Thanh Trì, Ban Giám hiệu các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thanh
Trì,đội ngũ thầy, cô giáo,các phòng, khoa của Trƣờng Đại học Giáo dục ĐHQGHN đã tận tình giúp đỡ trong việc giảng dạy, hƣớng dẫn và cung cấp
số liệu, tài liệu cho việc hoàn thành luận văn; Đồng thời tác giả bày tỏ lòng
biết ơn đến các nhà khoa học trong và ngoài Trƣờng Đại học Giáo dục ĐHQGHN đã giảng dạy và hƣớng dẫn nghiên cứu khoa học cho tác giả trong
suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơnPGS.TS Đặng Xuân Hải, ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn khoa học cho tác giảhoàn thành luận văn này.
Mặc dù, tác giả đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu nhƣng do hạn
chế về nguồn lực và thời gian, đƣợc học một chuyên môn mới so với công
việc đang đảm nhận, cho nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả xin trân trọng tiếp thu và cảm ơn những đóng góp quý báu của
các thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn đọc để hoàn thiện luận văn và tiếp
tục có các công trình tiếp theo của bản thân với chất lƣợng tốt hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn !
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thùy Linh

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

GV

Giáo viên

HT

Hiệu trƣởng

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

QLGD

Quản lý giáo dục

BGH

Ban giám hiệu

BCH

Ban Chấp hành

GD


Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

QL

Quản lý

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ......................................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNGTRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ...4
1.1. Sơ lƣợcngghiên cứucủa vấn đề ............................................................................4
1.2. Một số khái niệm ..................................................................................................6
1.2.1. Quản lý ..............................................................................................................6
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ...........................................................................................7
1.2.3. Đội ngũ và đội ngũ hiệu trƣởng ........................................................................9
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực quản lý giáo dục ......................................................9
1.2.5.Phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS...................................................10
1.2.6.Chuẩn và chuẩn hóa .........................................................................................14
1.3. Trƣờng trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ...............................16
1.3.1. Vị trí, vai trò chức năng của trƣờng THCS .....................................................16
1.3.2. Mục tiêu giáo dục THCS.................................................................................17
1.3.3. Nhiệm vụ của trƣờng THCS ...........................................................................17
1.4. Hiệu trƣởng trƣờng THCS và quy định về chuẩn hiệu trƣởng THCS của Bộ

GD&ĐT .....................................................................................................................18
1.4.1. Vị trí, vai trò của ngƣời Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS ..............................18
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng THCS ..............18
1.4.3. Nội dung, mục đích và cấu trúc Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng THCS ......................20
1.5. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ hiệu trƣởng theo hƣớng chuẩn hóa ..........22
1.5.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trƣởng theo hƣớng chuẩn hóa ..................22
1.5.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm và sử dụng theo hƣớng chuẩn hóa ..............................22
1.5.3. Đánh giá Hiệu trƣởng theo chuẩn ...................................................................24
1.5.4. Tổ chức đào tạo và bồi dƣỡng nâng cao năng lực Hiệu trƣởng THCS theo
hƣớng chuẩn hóa .......................................................................................................27

iii


1.6. Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng
THCS theo quan điểm chuẩn hóa..............................................................................28
1.6.1. Khách quan ......................................................................................................29
1.6.2. Chủ quan .........................................................................................................29
Tiểu kết Chƣơng 1 .....................................................................................................30
Chƣơng

2.THỰC

TRẠNG

PHÁT

TRIỂN

ĐỘI


NGŨ

HIỆU

TRƢỞNGTRƢỜNG THCS TẠI HUYỆN THANH TRÌ ....................................31
2.1. Khái quát địa lý tự nhiên, truyền thống lịch sử, văn hóa của huyện Thanh Trì......31
2.1.1. Đặc điểm về lịch sử văn hóa và kinh tế, xã hội ..............................................31
2.1.2. Đặc điểm về giáo dục và đào tạo ....................................................................33
2.2. Thực trạng về giáo dục cấp THCS tại huyện Thanh Trì ....................................36
2.2.1. Quy mô phát triển............................................................................................36
2.2.2. Về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ..............................................................37
2.2.3. Đội ngũ giáo viên ............................................................................................37
2.2.4. Chất lƣợng giáo dục ........................................................................................38
2.3.Thực trạng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS ở huyện Thanh Trì ....................41
2.3.1. Số lƣợng ..........................................................................................................41
2.3.2. Giới tính ..........................................................................................................42
2.3.3. Cơ cấu tuổi ......................................................................................................42
2.3.4. Trình độ chuyên môn ......................................................................................43
2.3.5. Thâm niên quản lý ...........................................................................................44
2.4. Thực trạng về phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS theo hƣớng chuẩn
hóa hiệu trƣởng ở huyện Thanh Trì ..........................................................................46
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về Chuẩn Hiệu trƣởng ..46
2.4.2. Đánh giá Hiệu trƣởng trƣờng THCS theo Chuẩn ...........................................47
2.4.3. Công tác quy hoạch đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS theo Chuẩn ..............51
2.4.4. Công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trƣởng theo Chuẩn .................51
2.4.5. Công tác đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng theo Chuẩn ........................52
2.4.6. Luân chuyển, miễn nhiệm đối với đội ngũ hiệu trƣởng ..................................53
2.4.7. Chính sách đãi ngộ ..........................................................................................54
2.4.8. Đánh giá thực trạngvà một số nguyên nhân của hạn chế ................................55

Tiểu kết Chƣơng 2 .....................................................................................................55

iv


Chƣơng

3.CÁC

GIẢI

PHÁP

PHÁT

TRIỂN

ĐỘI

NGŨ

HIỆU

TRƢỞNGTRƢỜNG THCS TẠI HUYỆN THANH TRÌ THEO HƢỚNG
CHUẨN HÓA ........................................................................................................577
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp .........................................................577
3.1.1. Tính mục đích .................................................................................................57
3.1.2. Tính khả thi .....................................................................................................57
3.1.3. Tính pháp lý ....................................................................................................57
3.1.4. Tính kế thừa ....................................................................................................58

3.1.5. Tính đồng bộ ...................................................................................................58
3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện
Thanh Trì theo hƣớng chuẩn hóa ..............................................................................58
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về phát triển Hiệu trƣởng trƣờng THCS theo
quan điểm chuẩn hóa .................................................................................................58
3.2.2. Giải pháp 2:Xây dựng quy hoạch về phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
THCS theo chuẩn ......................................................................................................60
3.2.3. Giải pháp 3: Bám sát các tiêu chuẩn, tiêu chí trong việc bổ nhiệm, luân
chuyển hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện Thanh Trì ............................................60
3.2.4. Giải pháp 4: Tổ chức đánh giá, xếp loại Hiệu trƣởng theo chuẩn hiệu trƣởng
trƣờng THCS .............................................................................................................63
3.2.5. Giải pháp 5: Bồi dƣỡng đội ngũ Hiệu trƣởng theo chuẩn hiệu trƣởng trƣờng
THCS .........................................................................................................................74
3.2.6. Giải pháp 6: Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ, tạo động lực cho hiệu trƣởng
trƣờng THCS đạt yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp ....................................................79
3.3. Mối liên hệ giữa các giải pháp ...........................................................................80
3.4. Thăm dò về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................82
Tiểu kết Chƣơng 3 .....................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................87
1. Kết luận .................................................................................................................87
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................93

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển của ngành giáo dục huyện Thanh Trì .........................37
Bảng 2.2. Bảng xếp loại hạnh kiểm của học sinh THCS trong 3 năm(từ năm 2013

đến năm 2016) ...........................................................................................................39
Bảng 2.3. Bảng xếp loại học lực của học sinh THCS trong 3 năm(từ năm 2013 đến
năm 2016) ..................................................................................................................39
Bảng 2.4. Bảng thống kê số lƣợng các trƣờng THCS trên địa bàn huyện ................41
Bảng 2.5. Bảng thống kê giới tính đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS .....................42
Bảng 2.6. Bảng thống kê trình độ hiệu trƣởng trƣờng THCS(từ năm 2013 đến năm
2016)..........................................................................................................................43
Bảng 2.7. Bảng thống kê thâm niên quản lý của HT các trƣờng THCS ...................44
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, giáo viên,nhân viên về
tác dụng của việc đánh giá hiệu trƣởng theo Chuẩn. ................................................46
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp. ...............48
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm .................49
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát năng lực quản lý nhà trƣờng .......................................50
Bảng 3.1. Dự báo phát triển của ngành giáo dục huyện đến năm 2020 ....................60
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi và tính cần thiếtcủa một số giải
pháp luận văn đƣa ra .................................................................................................82

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình cấu trúc cơ bản Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng THCS. ..................22
Sơ đồ 1.2. Quy trình đánh giá xếp loại hiệu trƣởng theo Chuẩn. ............................26
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ mô tả thâm niên quản lý của hiệu trƣởng trƣờng THCS.........45
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, giáo
viên,nhân viên trong việc đánh giá HT trƣờng THCStheo chuẩn hiệu trƣởng .........47
Sơ đồ 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng THCS ...81
Biểuđồ3.1.Tổnghợpkếtquảkhảosát tính cần thiếtcủacácgiải pháp ...........................84
Biểuđồ3.2.Tổnghợpkếtquảkhảosát tính khảthi củacác giải pháp .............................84


vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục nƣớc ta đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc
tế đã trở thành xu thế tất yếu . Cách mạng khoa học công nghệ , thông tin và truyền
thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ đã tạo ra nhiều cơ hội to lớn

,

đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục . Muố n
giáo dục thƣ̣c hiê ̣n tốt sứ mệnh của mình, bên ca ̣nh viê ̣c đổ i mới toàn diê ̣n tấ t cả các
khâu tƣ̀ quản lý , đào ta ̣o đế n cơ sở vâ ̣t chấ t , phƣơng tiê ̣n da ̣y ho ̣c , mô ̣t trong nhƣ̃ng
điề u quan tro ̣ng cầ n phải làm chin
́ h là xây dƣ̣ng đô ̣i ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo
viên (GV) đủ về số lƣơ ̣ng, đồ ng bô ̣, hơ ̣p lý về cơ cấ u và theo các tiêu chí đạt Chuẩn.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “Mọi việc thành công hay thất bại đều do cán
bộ tốt hay kém” chính vì vậy Đảng và nhà nƣớc đã xác định giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT) là quốc sách hàng đầu, là động lực của sự phát triển đất nƣớc. Và để phát
triển GD&ĐT thì nhân tố đóng vai trò quan trọng và là lực lƣợng nòng cốt - đó là
nhân tố nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Ghi nhớ lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã
ban hành Chỉ thị số 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 nêu rõ “Mục tiêu là xây dựng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng,
đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý,
phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước".[1,2]

Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã nhấn mạnh: “Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu, đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục và cán bộ quản lý là khâu then chốt...”. [2,9]
Ngày 22/10/2009, Bộ Giáo dục và đạo tạo đã ban hành Thông tƣ số
29/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở, trƣờng
trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học; nhằm giúp hiệu trƣởng
tự đánh giá, từ đó xây dựng kế hoạch học tập , rèn luyện để nâng cao năng lực lãnh
đạo, quản lý nhà trƣờng và làm căn cƣ́ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá

, xếp

loại hiệu trƣởng phục vụ công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi
dƣỡng và đề xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu trƣởng.
1


Trong những năm qua, công tác phát triển đội ngũ cán bộ Hiệu trƣởng
trƣờng Trung học cơ sở (THCS) của huyện Thanh Trì đã đƣợc quan tâm, tuy nhiên
với yêu cầu mới của sự phát triển xã hội ở Thủ đô Hà Nội và đất nƣớc ta theo
hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đội ngũ này cần hoàn thiện để đạt chuẩn và
trên chuẩn Hiệu trƣởng THCS. Công tác đánh giá, xếp loại Hiệu trƣởng trƣờng
THCS nhìn chung đã thực hiện theo đúng các quy định pháp luật và Công văn số
430/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26/01/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
hƣớng dẫn đánh giá, xếp loại Hiệu trƣởng trƣờng trung học theo Thông tƣ số
29/2009/TT-BGDĐT nhƣng đôi khi vẫn còn cả nể nang, nặng về tình cảm. Vì vậy,
vận dụng quy định Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng THCS vừa là yêu cầu và là giải pháp
trong việc chuẩn hóa, nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
THCS.
Qua việc phân tích lý luận và thực tiễn, đồng thời để phục vụ cho công tác

quản lý đội ngũ cán bộ quản lý, trong đó có hiệu trƣởng các trƣờng THCS của huyện
Thanh Trì, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài khoa học về “Phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường THCS tại huyện Thanh Trì theo hướng chuẩn hóa” làm nội dung
nghiên cứu trong phạm vi luận văn Thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng để đề xuất
một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS tại huyện Thanh
Trì nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ hiệu trƣởng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS
theo hƣớng chuẩn hóa.
3.2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL ở các trƣờng
THCS và thực trạng công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS của
huyện Thanh Trì.
3.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện
Thanh Trì theo hƣớng chuẩn hóa.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS tại huyện
Thanh Trì.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện
Thanh Trì theo chuẩn.

2


5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
THCS của huyện Thanh Trì giai đoạn 2011 – 2016 và định hƣớng phát triển giai
đoạn 2016 - 2021.
6. Giả thuyết khoa học

Quản lý và phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện Thanh Trì
còn có mặt hạn chế từ các nguyên nhân khách quan và chủ quan đƣa lại. Với những
đề xuất về các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS đạt chuẩn
Hiệu trƣởng thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng THCS của huyện
Thanh Trì trong giai đoạn tới.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu đọc, tra tài liệu, hệ thống hóa, khái quát hóa, so sánh, đối chiếu
từ những tài liệu, văn bản, Nghị quyết, Nghị định, Chỉ thị, Thông tƣ... liên quan đến
đề tài; những công trình khoa học về phát triển đội ngũ nhằm xây dựng cơ sở lý
luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Dùng phƣơng pháp thống kê toán học, phân tích, xử lý các số liệu điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn đƣợc trình bày theo 3 Chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng trung học
cơ sở theo hƣớng chuẩn hóa.
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện
Thanh Trì.
Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại
huyện Thanh Trì theo hƣớng chuẩn hóa.

3



Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
1.1. Sơ lƣợc nghiên cứu của vấn đề
Các nƣớc trên thế giới đều xem xét phát triển giáo dục là nhiệm vụ trọng
tâm, chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của nƣớc mình. Một nƣớc có nền giáo dục
phát triển thì sẽ tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng và nâng cao vị thế của quốc
gia. Chính vì vậy mà năm 2001, IBSTPI hoàn thiện những tiêu chuẩn về kỹ năng
thiết yếu nhất dành cho những ngƣời quản lý trƣờng học.
Các tiêu chuẩn đã đƣợc sửa đổi và đƣa ra, ngay lập tức đƣợc các nƣớc có hệ
thống giáo dục vào loại tốt nhất thế giới chấp nhận nhƣ:
- Nƣớc Mỹ: Có Chuẩn hiệu trƣởng do Hiệp hội hiệu trƣởng Bang New
Jersey – phát triển năm 2002. Bộ chuẩn này đƣợc cấu thành từ 6 chuẩn tƣơng đối
riêng biệt nhau, tƣơng ứng với những công việc cụ thể của hiệu trƣởng. Nội dung
mỗi chuẩn có 2 phần, yêu cầu của chuẩn và những chiến lƣợc để hành động theo
yêu cầu đó.
- Nƣớc Anh: Có chuẩn quốc gia hiệu trƣởng chỉrõvai trò quan trọng của hiệu
trƣởng trong việc thực hiện chính sách giáo dục của Chính phủ và triển khai các
chính sách này trong trƣờng học nhằm đạt đƣợc mục tiêu phát triển của mọi trẻ em
với các nhu cầu, nguyện vọng của chúng.
Các thành phần chính của chuẩn quốc gia HT bao gồm 6 nội dung:
+ Xác định tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lƣợc của nhà trƣờng(hoạch
định tƣơng lai).
+ Quản lý việc dạy và học
+ Tự phát triển bản thân và phối hợp công tác
+ Quản lý tổ chức
+ Báo cáo kết quả hoạt động của nhà trƣờng
+Xây dựng và củng cố mối quan hệ với cộng đồng địa phƣơng.
Trong từng thành phần này có các yêu cầu về kiến thức, chất lƣợng nghiệp

vụ (các kỹ năng, năng lực quản lý) và các hành động cần thiết để các hiệu trƣởng
đạt đƣợc các nhiệm vụ trọng tâm.
- Nƣớc Úc: Xây dựng bộ Chuẩn hiệu trƣởng gồm có hai phần cơ bản, phần
một là những nhiệm vụ và bổn phận của hiệu trƣởng, phần hai là những yêu cầu cá
4


nhân của hiệu trƣởng, trong phần hai này lại chia nhỏ thành những yêu cầu theo ba
lĩnh vực đó là kĩ năng, tri thức và phẩm chất cá nhân.
- Trung Quốc: Chuẩn trình độ quản lý trƣờng học chủ yếu tập trung đến nội
dung tác nghiệp nhƣ: Quản lý hành chính; Quản lý đức dục; Quản lý giảng dạy;
Quản lý giáo dục; Quản lý công chức; Quản lý tổng vụ.
Trong lịch sử phát triển giáo dục của các nƣớc, nhất là các nƣớc có nền kinh
tế và khoa học kỹ thuật phát triển đều có một nền giáo dục tốt. Trong đó, vai trò của
đội ngũ cán bộ QLGD mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nền
giáo dục đó. Vì vậy, đội ngũ cán bộ QLGD luôn đƣợc lựa chọn, đào tạo khoa học,
cùng với đó là chính sách đãi ngộ xứng đáng về vật chất và tinh thần đối với những
cống hiến của họ.
- Cònở Việt Nam, vấn đề chuẩn hóa, xã hội hóa, hiện đại hóa và hội nhập
giáo dục đã đƣợc xác định từ Văn kiện Đại hội Đảng X và phát triển thêm ở Nghị
quyết XI của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng và Nhà nƣớc ta luôn khẳng định vai
trò quyết định của nhà giáo trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục và tầm quan
trọng của đội ngũ cán bộ quản lý trong điều hành hệ thống giáo dục đang ngày càng
mở rộng và phát triển. Chỉ thị số 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ
Trung ƣơng Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 -2010 trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc
quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao

chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.[1,2]
Một số công trình nghiên cứu nhƣ các luận văn thạc sĩ, các đề tài, đề án,... về
quản lý giáo dục nhƣ: "Những cơ sở khoa học về quản lý giáo dục" của tác giả
Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc; "Quản lý giáo dục" do Bùi Minh Hiền chủ
biên;… đã mang lại hiệu quả nhất định trong công tác quản lý giáo dục nói chung và
công tác quản lý nhà trƣờng THCS nói riêng.
Trong nhà trƣờng, Hiệu trƣởng đóng vai trò chủ đạo, then chốt, là nhân tố
quyết định đến chất lƣợng và hiệu quả của một trƣờng học. Những chủ trƣơng,
đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đƣợc quán triệt tới đội ngũ giáo viên
5


hay không cũng do phần lớn cách tuyên truyền, phổ biến của hiệu trƣởng. Sự nắm
bắt chƣơng trình và đổi mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên cũng phụ thuộc vào
ngƣời hiệu trƣởng.
Việc xây dựng và phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng theo hƣớng chuẩn hóa luôn
là vấn đề quan tâm của các cấp, với mục đích chính là nâng cao hiệu quả quản lý
trong nhà trƣờng, nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động giáo dục. Đến
nay, đã có nhiều Hội thảo khoa học cấp quốc gia bàn luận về các chủ đề nêu trên,
nhiều ý kiến đã đƣợc đăng tải trên các tạp chí, tập san chuyên ngành, nhiều tác giả đã
nghiên cứu vấn đề này nhƣ: "Xây dựng chuẩn hiệu trưởng trường THCS và THPT" Đề tài cấp Bộ do Trần Ngọc Giao làm chủ nhiệm đề tài; "Phương pháp phát triển
giáo viên thành cán bộ quản lý giáo dục" - Đề tài cấp Bộ do Đặng Thị Thanh Huyền
làm chủ nhiệm đề tài; "Một số cách tiếp cận trong việc xây dựng chuẩn hiệu trưởng
trường phổ thông" của tác giả Trịnh Thị Hồng Hà trong hội thảo Chuẩn và chuẩn hóa
trong giáo dục của Viện Chiến lƣợc giáo dục.Song, chƣa có đề tài nghiên cứu nào đề
cập đến việc tìm ra các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại
huyện Thanh Trì theo hƣớng chuẩn hóa, nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu
trƣởng trƣờng THCS cấp huyện địa bàn Thành phố Hà Nội. Với đề tài này tác giả sẽ
phân tích thực trạng xây dựng và phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại

huyện Thanh Trì, từ đó đƣa ra một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng
trƣởng THCS theo quy định tại Thông tƣ số 29/2009/TT-BGDĐT, đó là những
động lực góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS
nhằm đƣa giáo dục THCS ở huyện Thanh Trì phát triển tốp đầu Thành phố.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội, là một dạng hoạt động đặc thù của con
ngƣời, là sản phẩm, là yếu tố gắn chặt với lao động. Do đó, hoạt động quản lý ra đời
là một tất yếu khác quan. Và từ những góc độ khác nhau các nhà khoa học đã đƣa ra
các định nghĩa về quản lý khác nhau.
Tiếp cận trên phƣơng diện hoạt động của tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc
Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản
lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện
những mục tiêu dự kiến”. [32,11]

6


Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
được mục đích của tổ chức”. [16,47]
Dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu: Quản lý là cách
thức tổ chức, điều khiển (cách thức tác động) của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu mà tổ chức đề ra.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một thiết chế xã hội thể hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực
phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội. Thiết chế chuyên biệt này hoạt động
trong tính quy định của xã hội và theo những dấu hiệu phân biệt tính mục đích tập
trung hay tính hẹp đƣợc “chiết xuất”; tính tổ chức và kế hoạch hoá cao; tính hiệu

quả của giáo dục - đào tạo cao nhờ quá trình truyền thụ có ý thức tổ chức; tính
chuyên biệt tƣơng đối hay tính lý tƣởng hoá các giá trị xã hội; tính chuyên biệt cho
từng đối tƣợng hay tính chất phân biệt đối xử theo sự phát triển tâm lý và thể chất.
Thực chất của quản lý nhà trƣờng là tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt
động của nhà trƣờng đƣợc vận hành theo đúng mục tiêu. Trƣờng học là những tế
bào quan trọng của hệ thống giáo dục. Những tế bào có hoạt động tốt, hiệu quả,
đúng mục tiêu thì hệ thống giáo dục mới thực hiện đƣợc những mục tiêu xã hội giao
phó. Vì vậy, để trƣờng học vận hành và phát triển thì cần phải quản lý. Quản lý
trƣờng học có thể hiểu nhƣ một bộ phận của quản lý giáo dục nói chung.
Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng, các quy định
pháp luật của Nhà nƣớc trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng là tập hợp các tác động tối ƣu của chủ thể quản
lý (thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý) đến tập thể giáo viên, cán bộ,
nhân viên và học sinh nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực do nhà nƣớc đầu tƣ, do các
lực lƣợng xã hội đóng góp và do chính nhà trƣờng tạo ra nhằm đẩy mạnh mọi hoạt
động của nhà trƣờng mà trọng tâm là hoạt động dạy học, thực hiện có trách nhiệm,
hiệu quả mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới.
Quản lý nhà trƣờng về cơ bản khác với quản lý các lĩnh vực khác. Ở đây
những tác động của chủ thể quản lý là những tác động của công tác tổ chức sƣ phạm
7


đến đối tƣợng quản lý nhằm giải quyết những nhiệm vụ giáo dục của nhà trƣờng.
Đó là hệ thống tác động có phƣơng hƣớng, có mục đích, có một quan hệ qua lại lẫn
nhau, phụ thuộc lẫn nhau.
Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động đƣợc thực hiện trên cơ sở những quy luật
chung của quản lý, đồng thời có những nét đặc thù riêng của nó. Quản lý nhà trƣờng
khác với các loại quản lý xã hội khác, đƣợc quy định bởi bản chất lao động sƣ phạm

của ngƣời giáo viên, bản chất của quá trình dạy học, giáo dục. Trong đó mọi thành
viên của nhà trƣờng vừa là đối tƣợng quản lý vừa là chủ thể tự hoạt động của bản
thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trƣờng là nhân cách ngƣời học sinh đƣợc hình
thành trong quá trình học tập, tu dƣỡng rèn luyện và phát triển theo yêu cầu của xã
hội và đƣợc xã hội thừa nhận.
Quản lý nhà trƣờng là phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển
nhân cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành công hay thất
bại của một sự cải tiến trong ngành giáo dục đều phụ thuộc rất lớn vào những điều
kiện đang tồn tại, phổ biến ở các nhà trƣờng. Vì vậy, muốn thực hiện có hiệu quả
công tác giáo dục phải xem xét đến những điều kiện đặc thù của mỗi nhà trƣờng, phải
trú trọng thực hiện việc cải tiến công tác quản lý giáo dục đối với nhà trƣờng, nền
tảng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Trƣờng học là những cơ sở tiến hành quá trình giáo dục - đào tạo, nhà trƣờng là
thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho một
nhóm dân cƣ nhất định của xã hội đó. Nhà trƣờng tổ chức cho việc kiến tạo xã hội nói
trên đạt các mục tiêu xã hội và đặt ra nhóm dân cƣ đƣợc huy động vào sự kiến tạo này
một cách tối ƣu theo quan niệm xã hội.
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính Nhà nƣớc – xã hội, trực tiếp
làm công tác giáo dục thế hệ trẻ, nó là tế bào cơ sở, là đơn vị chủ chốt của bất cứ hệ
thống giáo dục nào. Vì vậy, nhà trƣờng vừa là khách thể cơ bản của tất cả các cấp
quản lý, vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý trƣờng học nhất
thiết phải vừa có tính chất nhà nƣớc, vừa có tính chất xã hội sâu sắc.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng là một bộ phận của quản lý giáo dục. Thực chất
của quản lý nhà trƣờng, suy cho cùng là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho nhà trƣờng vận hành theo
đúng đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà
trƣờng xã hội chủ nghĩa (XHCN) Việt Nam mà điểm hội tụ là quá trình dạy học –
8



giáo dục thế hệ trẻ. Ngƣời quản lý nhà trƣờng phải làm sao cho hệ thống các thành tố
vận hành liên kết chặt chẽ với nhau, đƣa đến kết quả mong muốn.
1.2.3. Đội ngũ và đội ngũ hiệu trưởng
Khái niệm đội ngũ đƣợc hiểu là tập hợp một nhóm ngƣời, một tổ chức, tập
hợp thành một lực lƣợng để thực hiện mục đích nhất định. Do đó, dù khái niệm đội
ngũ có thể diễn đạt một cách khác nhau thì ngƣời quản lý nhà trƣờng đều phải xây
dựng gắn kết các thành viên tạo ra đội ngũ, trong đó mỗi ngƣời có thể có phong
cách riêng, song khi đã đƣợc gắn kết thành một khối thì mỗi cá nhân phải có sự
thống nhất cao về mục tiêu cần đạt tới và có cùng một nhiệm vụ.
Khái niệm đội ngũ hiệu trƣởng (HT) cũng có thể hiểu là tập hợp ngƣời làm
nhiệm vụ đứng đầu một nhà trƣờng, đƣợc tổ chức để thực hiện một hay nhiều chức
năng, nhƣng đều có chung một mục đích nhất định là quản lý nhà trƣờng đạt mục tiêu
và sứ mạng của nhà trƣờng đó.
Tóm lại có thể hiểu: Đội ngũ nói chung, đội ngũ HT nói riêng là một tập thể
gồm nhiều ngƣời, có cùng lý tƣởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống
nhất, có kế hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng nhƣ tinh thần. Từ những
khái niệm trên nhận thấy đội ngũ HT trƣờng THCS là một tập thể những HT đƣợc tổ
chức thành một lực lƣợng có cùng một chức năng, nhiệm vụ giáo dục và rèn luyện học
sinh nhà trƣờng, nhằm hoàn thành tốt mục tiêu, nhiê ̣m vu ̣ của trƣờng THCS.
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực quản lý giáo dục
Sự phát triển con ngƣời, về thực chấtlà việc nâng cao chất lƣợng cuộc sống
của con ngƣời và mở rộng, phát huy những khả năng của con ngƣời trong hoạt
động.Nghiên cứu về vấn đề này, nhiều ý kiến đã kết luận: phát triển con ngƣời tựu
chunglà gia tăng giá trị cho con ngƣời, giá trị tinh thần, giá trị đạo đức, giá trị thể
chất, vật chất. Phát triển con ngƣời chính là phát triển đạo đức, trí tuệ, tay nghề.
Theo Liên hợp quốc, phát triển con ngƣời gồm hai mặt, hai công việc chính:
trƣớc hết, phải đầu tƣ vào con ngƣời, phát triển nhân tính và khả năng của họ, thứ hai,
tạo ra các cơhội, điều kiện và môi trƣờng thuận lợi cho con ngƣời hoạt động, phát triển
hiệu suất của họ. Giữa hai mặt trên có mối quan hệ tƣơng hỗ với nhau. [20,7]
Nguồn nhân lực - nguồn tài nguyên con ngƣời - là một nguồn tài nguyên

phong phú nhƣng không dễ khai thác.Ngoài phần đã hiện hữu, đã đƣợc sử dụng nó
còn tiềm ẩn trong các tổ chức mà chƣa khai thác đƣợc.Muốn khai thác, phát huy
đƣợc nguồn tài nguyên nhân lực cần đảm bảo đƣợc một số điều kiện và phải tìm ra
9


những phƣơng thức phát triển nhân lực phù hợp với mỗi quốc gia, với mỗi ngành
cũng nhƣ mỗi tổ chức cụ thể.
Phát triển nguồn nhân lực còn đƣợc hiểu là một trong những chức năng cơ
bản của quản lý nguồn nhân lực.Hai chức năng, nhiệm vụ cơ bản còn lại của quản lý
nguồn nhân lực là sử dụng nguồn nhân lực và nuôi dƣỡng môi trƣờng cho nguồn
nhân lực.Tuy nhiên, khái niệm phát triển nguồn nhân lực rộng hơn khái niệm quản
lý nguồn nhân lực. Nó bao gồm các chức năng công việc của quản lý nguồn nhân
lực với mục đích phát triển nguồn nhân lực (nhƣ tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, nuôi
dƣỡng và phát huy),…
Tóm lại, phát triển nguồn nhân lực là việc tạo ra sự tăng trƣởng bền vững về
hiệu năng của mỗỉ thành viên ngƣời lao động và hiệu quả chung của tổ chức, gắn
liền với việc không ngừng tăng lên về chất lƣợng về số lƣợng của đội ngũ cũng nhƣ
chất lƣợng sống của nhân lực.
Khái niệm phát triển nguồn nhân lực QLGD làkhái niệm đƣợc thụ hẹp từ
khái niệm phát triển nguồn nhân lực. Nhƣ vậy, phát triển nguồn nhân lực QLGD là
việc tạo ra sự tăng trƣởng bền vững về hiệu năng của mỗi CBQL GD và hiệu quả
chung của đội ngũ CBQL, gắn liền với việc không ngừng tăng lên về chất lƣợng, về
số lƣợng của đội ngũ cũng nhƣ chất lƣợng sống của từng CBQL.
Nguồn nhân lực QLGD đang làm việc tại các cơ sở GD, các cơ quan quản lý
nhà nƣớc về GD, với một chuyên môn nhất định là quản lý trƣờng học, quản lý cơ
quan GD, với một số lƣợng giới hạn nhất định theo quy định của Nhà nƣớc. Vì vậy,
phát triển nguồn nhân lực QLGD nói chung và phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS
nói riêng phải dựa trên lý luận về phát triển nguồn nhân lực.
1.2.5.Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS

1.2.5.1. Hiệu trưởng:
Là thủ trƣởng nhà trƣờng, chịu trách nhiệm hoàn toàn về các mặt hoạt động
của nhà trƣờng, đại diện cho nhà trƣờng về quản lý, có trách nhiệm và thẩm quyền
cao nhất về hành chính và hoạt động chuyên môn trong nhà trƣờng. Thay mặt nhà
trƣờng xây dựng mối liên hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng, với các lực lƣợng xã
hội nói chung để tạo môi trƣờng giáo dục lành mạnh. Vì thế, hiệu trƣởng có vai trò
quyết định kết quả phấn đấu của nhà trƣờng.
Hiệu trƣởng trƣờng THCS có vị trí là ngƣời quản lý việc thực thi luật pháp,
chính sách giáo dục nói chung, các quy chế giáo dục và điều lệ trƣờng THCS nói
10


riêng trong trƣờng THCS. Họ là hạt nhân tạo động lực cho bộ máy tổ chức và đội
ngũ nhân lực trong trƣờng THCS thực hiện các hoạt động giáo dục có hiệu quả.
1.2.5.2. Phát triển:
Theo Từ điển tiếng Việt thì “phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ
ít nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp”[40].Theo
quan điểm này thì tất cả các sự vật, hiện tƣợng, con ngƣời và xã hội hoặc tự thân
biến đổi, hoặc do bên ngoài làm cho biến đổi tăng lên về số lƣợng hoặc chất lƣợng
đó chính là sự phát triển. Nhƣ vậy “phát triển” là một khái niệm rộng. Nói đến “phát
triển” là ngƣời ta nghĩ ngay đến sự đi lên của sự vật, hiện tƣợng, con ngƣời trong xã
hội. Sự đi lên đó thể hiện ở việc tăng lên về số lƣợng và chất lƣợng, thay đổi về nội
dung và hình thức.
Có thể hiểu theo nghĩa chung nhất, “phát triển” là quá trình vận động từ thấp
đến cao (từ đơn giản đến phức tạp) mà nét đặc trƣng chủ yêu của cái cũ mất đi, cái
mới ra đời,.. “phát triển” là một quá trình nội tại, bƣớc chuyển từ thấp đến cao xảy
ra bởi vì trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm tàng những khuynh hƣớng dẫn
đến cái cao, cái cao là cái thấp đã phát triển.
Phát triển đội ngũ là nhằm tạo ra một lực lƣợng lao động trong xã hội đủ về
số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng, phù hợp về cơ cấu đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển

của đất nƣớc, xã hội theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
1.2.5.3. Phát triển hiệu trưởng trường THCS:
Đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS là tập hợp những ngƣời thực hiện một vài
hay toàn bộ các chức năng QLGD nhằm làm cho nhà trƣờng vận hành và phát triển
đạt mục tiêu giáo dục với hiệu quả cao nhất.
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) nói chung và đội ngũ HT nói riêng
là một phần của phát triển nguồn nhân lực. Bản chất của công tác này là tạo ra
những tác động khiến đội ngũ HT biến đổi theo chiều hƣớng đi lên, tức là xây dựng
đội ngũ HT phát triển cả về số lƣợng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực có khả năng
đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ sở giáo dục, thực hiện có kết quả mục đích quản lý
trong bối cảnh mới.
Phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS là phát triển đội ngũ này đủ về số lƣợng,
đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lƣợng:
1) Số lượng: Đủ theo quy định đối với từng hạng trƣờng THCS (theo quy
định trƣờng hạng 1, hạng 2 và hạng 3).
11


2) Cơ cấu: Cơ cấu đội ngũ đƣợc xem xét ở nhiều mặt. Trong luận văn này,
tác giả chỉ tập trung vào các mặt chủ yếu sau:
- Độ tuổi và thâm niên: Hài hoà về độ tuổi và thâm niên nhằm vừa phát huy
đƣợc sức trẻ và vừa tận dụng đƣợc kinh nghiệm trong quá trình công tác.
- Giới: Cân đối nam và nữ, chú ý bồi dƣỡng và bổ nhiệm cán bộ nữ trong
quản lý để phù hợp với đặc điểm của ngành giáo dục có nhiều nữ.
- Chuyên môn đƣợc đào tạo: Có cơ cấu hợp lý về các chuyên ngành chuyên
môn cơ bản đƣợc đào tạo (tự nhiên, xã hội, ...); đồng thời đảm bảo chuẩn hoá và
vƣợt chuẩn về chuyên môn đƣợc đào tạo. Cụ thể: phải có trình độ Đại học sƣ phạm
trở lên và có thâm niên giảng dạy ít nhất 5 năm. Nhƣ vậy, phát triển đội ngũ HT là
tạo ra đội ngũ HT đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng (có trình độ chuyên môn,
có phẩm chất đạo đức, có năng lực quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng), đủ sức khỏe thực

hiện tốt các yêu cầu quản lý và phát triển trƣờng học. Phát triển đội ngũ HT bao
gồm hai mặt là phát triển ngƣời HT với tƣ cách là “thành viên” và phát triển đội ngũ
HT với tƣ cách là “nguồn nhân lực” quản lý giáo dục.
Phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS là quá trình xây dựng đội ngũ HT
trƣờng THCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp, đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ
và mục tiêu quản lý trƣờng học. Để phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS cần tiến
hành đồng bộ các giải pháp quản lý nhằm xây dựng đội ngũ HT trƣờng THCS đủ về
số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chuyên môn giỏi, kiến thức - kỹ năng quản
lý vững vàng và thái độ nghề nghiệp tốt. Quá trình phát triển đội ngũ HT trƣờng
THCS cũng là quá trình làm cho đội ngũ này thích ứng đƣợc với sự thay đổi mạnh
mẽ của xã hội, có khả năng sáng tạo để thực hiện tốt nhất mục tiêu của nhà trƣờng,
tìm thấy sự gắn bó với nhà trƣờng (thấy mục tiêu cá nhân trong mục tiêu của nhà
trƣờng, thấy sự phát triển của cá nhân gắn liền với sự phát triển của nhà trƣờng).
Thực chất của phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS theo hƣớng chuẩn hóa là tạo
ra sự gắn bó giữa chuẩn nghề nghiệp, quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng với việc sử dụng
hợp lý; đồng thời tạo môi trƣờng thuận lợi cho đội ngũ HT trƣờng THCS phát triển và
đánh giá đội ngũ HT trƣờng THCS một cách khoa học, chính xác, khách quan.
Quá trình phát triện đội ngũ HT trƣờng THCS thực chất là một quá trình liên
tục tác động nhằm thay đổi thực trạng hiện tại của đội ngũ HT trƣờng THCS cho
hoàn thiện hơn, làm cho đội ngũ HT trƣờng THCS ngày càng hoàn thiện về mọi
mặt, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý trƣờng THCS trong điều kiện CNH, HĐH và hội
nhập quốc tế, từng bƣớc tiếp cận với trình độ quản lý trƣờng học phổ thông của các
12


nƣớc phát triển trên thế giới. Phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS là một quá trình
kép, bao gồm sự tích cực tự vận động phát triển của ngƣời HT và sự thúc đẩy của
môi trƣờng (sự vận động phát triển của nhà trƣờng, xã hội, đồng nghiệp) đối với
HT, trong đó sự tích cực tự vận động phát triển của của ngƣời HT giữ vai trò quan
trọng, đảm bảo cho sự trƣởng thành về nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức, nhân cảch

của ngƣời HT trong mối liên hệ biện chứng với sự phát triển của nhà trƣờng THCS
nói riêng với sự phát triển của nghiệp GD - ĐT nói chung.
Nhƣ vậy, phát triển đội ngũ HT chính là tìm cách để đạt đƣợc hiệu suất cao
nhất của 6 yếu tố: 1, Thực hiện đào tạo bồi dƣỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực
cho đội ngũ HT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông; 2, Thực hiện các
chính sách, chế độ để đảm bảo sức khỏe (thể lực, trí lực, tâm lực) cho đội ngũ HT;
3, Tạo ra môi trƣờng làm việc tốt nhất để đội ngũ HT nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
làm việc; 4, Bố trí công tác một cách hợp lý, đồng bộ với các yếu tố số lƣợng, cơ
cấu đội ngũ HT; 5, Thực hiện tốt chủ trƣơng nâng cao tự chủ và tự chịu trách
nhiệm, giúp HT phát huy mọi tiềm năng cá nhân và tự phát triển bản thân; 6, Thực
hiện phân cấp hợp lý cho đội ngũ HT nhằm phát huy tính tự chủ, sáng tạo của họ
trong quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
1.2.5.4. Chủ thể quản lý phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
1/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện
-Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS phù hợp với
đặc điểm địa phƣơng.
- Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng, luân
chuyển CBQL.
- Ban hành những quy chế, quy định về tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
sử dụng, luân chuyển CBQL.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý, lãnh đạo cho
đội ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
- Ban hành những quy định về ĐT, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý,
lãnh đạo cho đội ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục.
- Đánh giá đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
- Tạo động lực làm việc để phát huy vai trò của đội ngũ CBQL trƣờng THCS
trong sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện GD.
- Ban hành những quy định về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực GD phổ thông.


13


2/ Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
-Phối hợp với UBND quận/huyện xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng THCS phù hợp với đặc điểm địa phƣơng.
- Phối hợp với UBND quận/huyện thực hiện việc tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, sử dụng, luân chuyển CBQL.
- Ban hành những quy chế, quy định về quản lý chuyên môn, nghiệp vụ nhà
trƣờng THCS.
- Xây dựng kế hoạch ĐT, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý, lãnh đạo cho
đội ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
cấp tỉnh/thành phố.
- Ban hành những quy định về tiêu chuẩn CBQL trƣờng THCS phù hợp với
điều kiện của tỉnh/thành, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD.
- Phối hợp với UBND quận/huyện đánh giá đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
3/ Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
-Tham mƣu cho UBND quận/huyện quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THCS phù hợp với đặc điểm địa phƣơng.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng, luân
chuyển CBQL.
- Ban hành quy định về tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng, luân
chuyển CBQL.
- Tổ chức ĐT, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý, lãnh đạo cho đội ngũ
CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD.
- Đánh giá đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyện thực hiện tốt chế độ, chính sách đội ngũ
CBQL trƣờng THCS.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyệnban hành những quy định về hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực GD phổ thông.

- Xây dựng môi trƣờng, tạo điều kiện làm việc thuận lợi, có cơ chế tạo động lực làm
việc và phấn đấu vƣơn lên chođội ngũ CBQL trƣờng THCS.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyện phân cấp quản lý hợp lý nhằm phát huy
tính tự chủ, sáng tạo của đội ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GD phổ thông.
1.2.6.Chuẩn và chuẩn hóa
1.2.6.1.Chuẩn(Standard):

14


Chuẩn là các quy định cần phải đạt đƣợc cho một đối tƣợng nào đó; chuẩn hiệu
trƣởng là những quy định về những yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, kiến thức và kỹ năng quản lý đối với ngƣời hiệu trƣởng nhằm đáp ứng đƣợc yêu
cầu quản lí giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
Chuẩn gồm tiêu chuẩn và các tiêu chí ở từng tiêu chuẩn.
1.2.6.2.Chuẩn hoá (Standardization)
Cũng nhƣ trong các lĩnh vực khác, trong nền giáo dục của bất kỳ quốc gia nào
trên thế giới đều có quá trình chuẩn hoá: Xây dựng tiêu chuẩn cho một số lĩnh vực hẹp,
với hiệu lực pháp lý nhất định. Ví dụ: Bộ GD&ĐT ban hành chuẩn đánh giá HT căn cứ
vào những quy định chung của Nhà nƣớc, thực tiễn nhà trƣờng và mục tiêu mà nhà
trƣờng đang hƣớng tới.
Chuẩn hoá là những quá trình làm cho các sự vật, đối tƣợng thuộc phạm trù
nhất định đáp ứng đƣợc các chuẩn đã ban hành trong phạm vi áp dụng và hiệu lực của
các chuẩn đó. Chuẩn hoá có chức năng cơ bản là định hƣớng hoạt động quản lí và việc
thực hiện các chức năng nhiệm vụ, các biện pháp quản lí khác nhau trên những nguyên
tắc nhất quán; quy cách hoá các hoạt động, quá trình thực hiện tạo ra sản phẩm , làm
cho chúng có tính chuẩn mực thống nhất, tức là đƣa những sự vật này vào trật tự nhất
định; chuẩn hoá còn có chức năng khuyến khích phát triển, tạo môi trƣờng chính thức
ngày càng thích hợp hơn cho phát triển, đồng thời ngày càng hạn chế những nhân tố tự

phát, phi chính thức trong phát triển hoặc những nhân tố gây cản trở cho sự phát triển.
Chuẩn hoá trong giáo dục là những quá trình cần thiết làm cho sự vật, đối tƣợng
trong lĩnh vực giáo dục đáp ứng đƣợc các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức
cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển giáo dục. Chuẩn hoá trong
giáo dục cũng có những chức năng cơ bản là định hƣớng quản lí giáo dục, quy cách
hóa các sản phẩm, nguồn lực, phƣơng tiện, hoạt động giáo dục, tạo môi trƣờng chính
thức cho sự phát triển giáo dục.
Muốn có quản lý(QL) khoa học cần có căn cứ khoa học, không thể tuỳ tiện.
Chuẩn là một dạng căn cứ khoa học sử dụng khi QL, khi đó cách QL này gọi là QL
dựa vào chuẩn hay còn gọi là QL theo hƣớng chuẩn hoá. Nó không trực tiếp làm công
cụ đo lƣờng đánh giá mà làm căn cứ để phát triển công cụ và kỹ thuật QL nói chung.
1.2.6.3. Tiêu chuẩn và các tiêu chí đánh giá và QL người HT
Theo từ điển của Hoàng Phê, tiêu chí là “tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để đánh
giá”. Nhƣ vâ ̣y,tiêu chí là tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại một
sự vật hiện tƣợng. Hệ thống tiêu chí đánh giá và quản lí theo chuẩn và các tiêu chí kèm
theo là chỉ tập hợp của nội dung đánh giá cụ thể của yêu cầu tiêu chuẩn chất lƣợng và
15


số lƣợng hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của ngƣời HT. Nó chủ yếu là căn cứ vào
tập hợp nội dung giá trị cần xem xét: mục tiêu, nội dung, phƣơng tiện, phƣơng pháp để
đạt đƣợc chuẩn đối với hoạt động của ngƣời HT.
Tiêu chí trong Chuẩn HT đƣợc hiểu là những dấu hiệu đặc trƣng cụ thể hoá nội
dung yêu cầu mà có thể nhận dạng trong thực tế nghề nghiê ̣p của

ngƣời hiệu

trƣởng.Tiêu chí chính là nguyên tố trong tập hợp tiêu chuẩn đánh giá. Nó có định lƣợng
và cũng có định tính. Điều này cần xem xét tình huống cụ thể của đối tƣợng đánh giá mà
xác định. Thông thƣờng, chỉ số có thể trực tiếp đo đƣợc là chỉ số định lƣợng. Ngoài ra,

còn có chỉ số có thể quan sát. Trong chỉ số có thể quan sát kết quả quan sát là thu lại
(tức
là có thể phân biệt cấp đô),̣ cũng có thể coi là chỉ số định lƣợng
. Còn kết quả quan sát là
chỉ số phân tán (tức là không thể phân ra cấp đô) ̣ thì chỉ có thể xử lí bằng phƣơng pháp
định tính. Muốn tiến hành đánh giá HT, mà chỉ căn cứ vào một chỉ số bình thƣờng là
điều không thể. Bởi, số lƣợng và chất lƣợng của đối tƣợng đánh giá đòi hỏi ở nhiều
phƣơng diện. Một tiêu chí có thể phản ánh đòi hỏi chất lƣợng hoặc số lƣợng ở một
phƣơng diện của đối tƣợng đánh giá. Muốn phản ánh toàn diện mọi yêu cầu về số lƣợng,
chất lƣợng của đối tƣợng đánh giá cần phải xây dựng nhiều tiêu chí hay còn gọi là bộ
tiêu chí hoặc hệ thống tiêu chí phù hợp với từng yêu cầu của nội dung tiêu chuẩn.
1.3. Trƣờng trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò chức năng của trường THCS
a) Vị trí:Trong hệ thống giáo dục quốc dân mỗi cấp học học đều có một vị trí
vai trò nhất định và có tính liên thông, cấp học dƣới làm cơ sở, tiền đề và nền tảng
cho cấp học trên trong đó có cấp THCS.
Tại Điều 4 khoản 2 điểm b Luật Giáo dục năm 2005 đã xác định vị trí của
giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm "Giáo dục phổ thông có
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông". [34,3]
Tại Điều 2 Điều lệ trƣờng THCS, THPT cũng đã nêu rõ "Trường trung học
là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách
pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng". [11,3]
Nhƣ vậy, giáo dục THCS là cấp học sau tiểu học và trƣớc cấp học trung học
phổ thông, cấp THCS cùng với tiểu học và trung học phổ thông hình thành nên giáo
dục phổ thông của nƣớc ta.
b) Vai trò:Trƣờng THCS có vai trò hết sức quan trọng trong việc trang bị kiến
thức cơ bản nhất để học sinh có hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp trong
tƣơng lai, có thể học tiếp hoặc bƣớc sang cuộc sống lao động.

16



×