Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bài giảng bản chất, thành phần của vắc xin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.72 KB, 16 trang )

VIỆN PASTEUR TP.HCM

VẮC XIN, THÀNH PHẦN
VÀ CHẤT BỔ TRỢ

Bs. Ds Hoàng Anh Thắng


Nội dung trình bày
I. Khái niệm cơ bản về vắc xin
II. Phân loại vắc xin
III. Một số chất bổ trợ trong vắc xin
IV. Đặc tính của vắc xin
V. Lưu ý khi bảo quản vắc xin
VI. Các vắc xin trong TCMR


I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ VẮC XIN

Vắc xin : là những chế phẩm đặc biệt từ
 Vi sinh vật gây bệnh đã bất hoạt;
 hoặc còn sống nhưng giảm độc lực;
 hoặc từ một phần cấu trúc của vi sinh vật gây
bệnh;
được sử dụng đưa vào cơ thể nhằm kích thích
sự sinh kháng thể hoặc miễn dịch tế bào giúp
cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh


II. PHÂN LOẠI VẮC XIN


Về cơ bản, VX có thể được phân làm 2 loại:
1.

Vắc xin sống giảm độc lực (vi rút hoặc vi

khuẩn)
2. Vắc xin bất hoạt (toàn tế bào hoặc một phần
cấu trúc của tế bào vi khuẩn hoặc virus) hoặc giải
độc tố hoặc vắc xin tổng hợp


2.1. Vắc xin sống giảm độc lực


Là dạng vi rút hoặc vi khuẩn gây bệnh đã
được làm giảm độc lực hoặc làm suy
yếu



Phải được nhân lên sau khi đưa vào cơ thể



Đáp ứng miễn dịch gần giống như nhiễm
trùng tự nhiên


2.1. Vắc xin sống giảm độc lực



Có thể gây phản ứng với người suy giảm miễn
dịch (vd : nhiễm HIV/AIDS) do sự nhân lên không
kiểm soát được của vi rút



VX dễ bị hỏng hoặc giảm hiệu lực bởi những tác
nhân lý hoá (như nhiệt độ cao, ánh sáng, hoá chất
hoặc kháng thể lưu hành trong máu)



Rất dễ hỏng, cần bảo quản, sử dụng nghiêm ngặt


2.1. Vắc xin sống giảm độc lực
1. Vắc xin từ vi rút:
Sởi, Quai bị, Rubella, Thủy đậu (varicella),
Rota virus, Bại liệt (OPV), ...
2. Vắc xin từ vi khuẩn: BCG …


2.2. Vắc xin bất hoạt/tổng hợp


Toàn tế bào /hoặc một phần cấu trúc của tế bào /hoặc
giải độc tố /hoặc tái tổ hợp




VSV không thể nhân lên trong cơ thể



Ít chịu ảnh hưởng bởi kháng thể lưu hành trong cơ
thể so với vắc xin sống



Thường chỉ có miễn dịch dịch thể



Nồng độ kháng thể trong cơ thể giảm theo thời gian



Thường phải tiêm từ 3 – 5 liều


2.2. Vắc xin bất hoạt/tổng hợp
Toàn tế bào:


Virút: Bại liệt (tiêm/IPV), Viêm gan A, Dại,



Vi khuẩn: Ho gà, Thương hàn (tiêm), Tả,...


Một phần tế bào có nguồn gốc protein


Một phần cấu trúc tế bào: Viêm gan B, Cúm,
ho gà , HPV

Giải độc tố: Uốn ván, Bạch hầu


III. CHẤT BỔ TRỢ
 Nước, nước muối
 Chất bảo quản: Thiomersal
 Chất ổn định: sorbital, gelatin
 Tá dược: muối nhôm
 Các thành phần khác: môi trường tăng sinh,
kháng sinh


III. Chất bổ trợ

Hàm lượng kháng thể

Đáp ứng đối với
KN + chất bổ trợ

Đáp ứng với một mình KN

2


4

6

8

10

Tuàn

Chủng ngừa

1.WHO website. Global Advisory Committee on Vaccine Safety; Adjuvants.
/>2. Petrovsky N,Aguilar JC. Vaccine Adjuvants: Current Sate and Future Trends. Immunol Cell Biol.
2004;82:488-96


IV. ĐẶC TÍNH CỦA VẮC XIN


Vắc xin là một sản phẩm sinh học rất dễ bị phá huỷ
nếu không được bảo quản đúng cách.



Dây chuyền lạnh bảo quản cho vắc xin được duy trì
từ +2oC đến +8oC. Nhiệt độ cao và đông băng
đều làm hỏng vắc xin.




Đông băng là nguyên nhân thường gặp nhất làm
hỏng vắc xin Viêm gan B, DPT, AT, HPV....


V. LƯU Ý KHI BẢO QUẢN vắc xin


Nhiệt độ cao :
 có thể làm hỏng tất cả các loại vắc xin,
 Những loại VX nhạy cảm với nhiệt độ cao : Bại
liệt (OPV), vắc xin đông khô sau khi pha hồi
chỉnh (sởi, rubella, quai bị, rota virus, varicella
(thuỷ đậu),...



Ánh sáng dễ làm hỏng các vắc xin sống, giảm độc
lực: BCG, Sởi, Rubella, quai bị, rotavirus.


5.4. Tính bền vững của vắc xin
Vắc xin

Nhiệt độ bảo quản (°C)
2-8

UV và BH, đơn giá Bền vững > 3
hoặc phối hợp
năm

Viêm gan B
Sởi, Quai bị,
Rubella
Ho gà
Lao
Bại liệt uống
polysaccharide

Bền vững > 4
năm
Bền vững trong
2 năm
Bền vững từ
18-24 tháng
Bền vững từ 12 năm
Bền vững tới 1
năm

(Hib, phế cầu)

Bền vững > 2
năm

Viêm não Nhật
Bản (bất hoạt)

Bền vững 1
năm

20-25


37

>45

Bền vững trong
nhiều tháng

Bền vững trong
nhiều tháng

Không bền vững
với >55°C

Bền vững trong Bền vững trong 45°C, bền vững
nhiều tháng
nhiều tuần
trong nhiều ngày
Bền vững trong Bền vững trong Không bảo quản
ít nhất 1 tháng
ít nhất 1 tuần
được
Bền vững trong Bền vững trong 1 Mất ≥ 10% hiệu
2 tuần
tuần
lực mỗi ngày
Bền vững trong Mất không quá Không bảo quản
nhiều tháng
20% sau 1 tháng
được

Bền vững trong Bền vững trong 2 Không bảo quản
nhiều tuần
ngày
được
Bền vững > 2
năm

Tùy thuộc vào
dạng trình bày

Không bảo quản
được

Bền vững trong Bền vững trong 4 Không bảo quản
28 tuần
tuần
được


VI. CÁC LOẠI VẮC XIN TRONG TCMR
TT

Vắc xin

Đường tiêm

Nơi tiêm

1


BCG

Tiêm trong da

Phần trên cánh tay trái

2

DPT-VGB-Hib

Tiêm bắp

Mặt ngoài giữa đùi.

3

OPV

Uống

Miệng

4

Viêm gan B

Tiêm bắp

Mặt ngoài giữa đùi


5

Sởi, MR

Tiêm dưới da

Phần trên cánh tay trái

6

DPT

Tiêm bắp

Mặt ngoài giữa đùi

7

VAT

Tiêm bắp

Mặt ngoài, trên cánh tay

8

Viêm não Nhật Bản Tiêm dưới da

Phần trên cánh tay


9

Thương hàn

Tiêm bắp

Phần trên cánh tay

Uống

Miệng

10 Tả


XIN TRAÂN TROÏNG CAÙM ÔN !



×