Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

XÂY DỰNG CHI TIẾT CÁC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.5 KB, 34 trang )

Hãy soạn thảo văn bản của chủ thể có thẩm quyền để giải quyết các công việc
sau:
1. Bổ nhiệm ông Nguyễn Văn A, sinh ngày … tháng… năm…, hiện là Trưởng
phòng Tổ chức cán bộ giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Tư pháp trong thời hạn 5
năm,

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

TỈNH NGHỆ AN

Độc Lập- Tự do- Hạnh phúc

Số:…/QĐ-BN

Nghệ An, ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Phó Giám đốc Sở Tư pháp
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ,
quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm ông Nguyễn Văn A, sinh ngày … tháng… năm…, hiện
là Trưởng phòng Tổ chức cán bộ giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Tư pháp
trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày … tháng … năm…


Điều 2. Ông Nguyễn Văn A có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm
nhiệm và tiếp nhận công việc mới chậm nhất đến ngày…
tháng….năm……..
Điều 3. Ông Nguyễn Văn A được hưởng phụ cấp chức vụ bằng 0,7 mức
lương tối thiểu và các khoản phụ cấp khác (nếu có) theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư


pháp, Giám đốc Sở Tài chính, trưởng các đơn vị khác có liên quan và ông
Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VP, SNV.

CHỦ TỊCH

2. Điều động ông Nguyễn Văn K, sinh ngày … tháng… năm…, hiện là
chuyên viên Phòng Trung học phổ thông sang công tác tại Phòng Giáo
dục thường xuyên của Sở GD DT tinh NA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO

Số:…/QĐ-ĐĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc


Nghệ An, ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều động công chức

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Quyết định số…/…/QĐ-UBND, ngày… tháng… năm…của
UBND Tỉnh Nghệ An quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ,
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều động ông Nguyễn Văn K, sinh ngày … tháng… năm…,
hiện là chuyên viên Phòng Trung học phổ thông sang công tác tại Phòng


Giáo dục thường xuyên của Sở, kể từ ngày … tháng … năm…
Điều 2. Ông Nguyễn Văn K có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm
nhiệm và nhận nhiệm vụ mới chậm nhất đến ngày…tháng….năm……..
Điều 3. Trưởng Phòng Hành chính tổng hợp, Trưởng phòng Tổ chức cán
bộ, Trưởng phòng Tài vụ, trưởng các đơn vị khác có liên quan và ông
Nguyễn Văn K chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TCCB.


GIÁM ĐỐC

3. Bầu các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố K, Tỉnh H nhiệm kỳ
2011 – 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VINH
Số:…/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Vinh, ngày…tháng…năm…

NGHỊ QUYẾT
Về việc bầu các thành viên UBND Nhiệm kì 2010 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VINH
Khoá… Kỳ họp thứ…
từ ngày…tháng … năm …đến ngày…tháng … năm…
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày năm
2003;
Căn cứ Nghị định 107/2004/NĐ – CP, ngày 01 tháng 4 năm 2004 của


Chính Phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên
ủy ban nhân dân các cấp;
Theo Biên bản kiểm phiếu bầu các thành viên UBND thành phố Vinh,
nhiệm kì 2011-2016,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bầu các ông, bà có tên sau đây là thành viên UBND thành phố

Vinh, nhiệm kì 2011-2016:
1. Ông Nguyễn Phú A.
2. Ông Hoàng Văn B
3. Bà Trần Thị C
4. Bà Lê Thị D
Điều 2. Thường trực HĐND, Chánh văn phòng HĐND, Trưởng Ban pháp
chế và các ông, bà có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành nghị quyết
này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Vinh,
khóa…, kì họp thứ … thông qua ngày …tháng… năm ….
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VP, BPC.

CHỦ TỊCH

4.Chỉ đạo công tác tăng cường đảm bảo an toàn giao thông
ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số:…/CT-UBND

Hà Nội, ngày…tháng…năm…


CHỈ THỊ
Về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn giao thông
Sau một thời gian triển khai thực hiện Luật Giao thông đường bộ và Chỉ
thị số 05/CT-TTg, ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc đề ra các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. Thời gian vừa
qua công tác an toàn giao thông trên đại bàn đã có những chuyển biến


tich cực với sự cố gắng, nỗ lực của các cấp, các ngành, các đơn vị; sự
tham gia ủng hộ, đồng thuận của nhân dân bước đầu tạo được nề nếp ở
nhiều khu vực, nhiều tuyến phố. Tuy nhiên, đảm bảo an toàn giao thông
tại một số quận, huyện và thị xã vẫn còn bộc lộ một số tồn tại, số vụ vi
phạm về trật tự xây dựng và an toàn giao thông còn nhiều, vệ sinh môi
trường còn nhiều vấn đề bất cập, ý thức của một bộ phận nhân dân còn
hạn chế...
Để tiếp tục duy trì và phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những
hạn chế và để nâng cao ý thức trách nhiệm, tăng cường sự chỉ đạo, điều
hành của các quận, huyện, thị xã, các phường, xã, thị trấn, các sở, ban,
ngành Thành phố trong công tác trật tự an toàn giao thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố yêu cầu:
1. Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã: Theo chức năng, nhiệm vụ
được giao phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn; Chỉ đạo tăng cường công tác
đảm bảo trật tự, tăng cường kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý nghiêm
minh các hành vi vi phạm
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an Thành phố, Chủ
tịch UBND các quận, huyện, thị xã: Chỉ đạo tăng cường công tác đảm
bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn; tăng cường kiểm tra, xử lý các
hành vi vi phạm trật tự xây dựng và an toàn giao thông là nguyên nhân
trực tiếp gây ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, như: xây dựng,

chỉnh trang các hạng mục công trình trên đường, hè phố không tuân thủ
quy trình thi công đã được phê duyệt, các phương tiện chở quá tải trọng,
quá số người cho phép; phương tiện không đảm bảo điều kiện kỹ thuật an
toàn; điều khiển phương tiện phóng nhanh, vượt ẩu, đi không đúng làn
đường, phần đường quy định; lạng lách, đánh võng, đua xe trái phép; đỗ,
dừng phương tiện không đúng quy định; đi xe máy không đội mũ bảo
hiểm; phương tiện hoạt động tại các tuyến đường, khu vực, thời gian cấm
hoạt động; đón trả khách không đúng nơi quy định; vận chuyển vật liệu,
đất cát, phế thải không đảm bảo điều kiện về vệ sinh môi trường, làm rơi
vãi trên đường phố...
3. Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã: Chỉ đạo thường xuyên kiểm
tra, kiên quyết xử lý các hành vi lấn chiếm hè phố, lòng đường để bán
hàng rong, kinh doanh dịch vụ, để vật liệu xây dựng, trông giữ xe, lợp
mái che, mái vẩy, quảng cáo không đúng quy định làm ảnh hưởng đến mỹ
quan đô thị. Rà soát, tổ chức giải tỏa các chợ tạm, chợ “cóc” ảnh hưởng


đến trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
4. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải: Chỉ đạo tăng cường kiểm tra, kiểm
soát chặt chẽ việc thi công đào hè, đường, tránh tình trạng cấp phép đào
hè đường tràn lan; giám sát đảm bảo thực hiện đúng quy định và hoàn trả
đảm bảo chất lượng, kịp thời, không ảnh hưởng đến trật tự giao thông.
Chỉ đạo các đơn vị duy tu, duy trì giao thông chủ động kiểm tra, sửa chữa
những đoạn đường, tuyển đường có mặt đường, hố ga bị hỏng, “ổ gà”,
các điểm thường xuyên bị úng ngập cục bộ, xử lý ”điểm đen”..., đảm bảo
an toàn giao thông.
5. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên giáo
Thành ủy, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: Chỉ đạo các cơ quan thông
tin, tuyên truyền, các quận, huyện, thị xã, các phường, xã, thị trấn tăng
cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức, nhận thức của các tầng

lớp nhân dân Thủ đô đối với việc ủng hộ, tham gia công tác đảm bảo an
toàn giao thông và vệ sinh môi trường trên địa bàn Thành phố.
6. Yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành, ban Tp ; UBND các quận, huyện,
thị xã, có trách nhiệm tổ chức thi hành Chỉ thị này.
Trong quá trình thực hiên,nếu có vướng mắc, khó khăn gì yêu cầu các
đơn vị báo cáo về văn phòng UBND để kịp thời giải quyết.
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận:
CHỦ TỊCH
- TTTU, TT HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Lưu: VP.
5. Chỉ thị quy phạm pháp luật của UBND thành phố T về việc phòng và
chống tệ nạn xã hội trên địa bàn.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T

Số:…/CT-CT UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp-Tự do-Hạnh phúc

T, ngày…tháng…năm…

CHỈ THỊ
Về việc phòng và chống tệ nạn xã hội trên địa bàn Thành phố T



Trong những năm qua,với nỗ lực của các cấp,các ngành cùng với Mặt
trận tổ quốc và các đoàn thể hoạt động văn hóa trên địa bàn TP đã có những
bước phát triển khá tốt,góp phần đáp ứng nhu cầu nâng cao đời sống văn
hóa của các tầng lớp nhân dân TP. Tuy nhiên,gần đây một số hiện tượng
không lành mạnh trong các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa xã hội đã
gây tác hại xấu trong xã hội,bị dư luận xã hội lên án gay gắt. Có những tổ
chức,cá nhân lợi ndungj hoạt động dịch vụ văn hóa- xã hội đẻ dung túng,
chứa chấp,tiếp tay cho các loại tệ nạn xã hội nhằm thu lợi bất chính. Một số
hoạt động văn hóa bị bị lợi dụng biến thành các hoạt động phản văn hóa,tiêu
cực,ma túy,mại dâm,cờ bạc,…diễn ra dưới nhiều hình thức trong các vũ
trường , quán bar, điểm karaoke, nhà hàng , khách sạn,… Tình trạng trên do
nhiều nguyên nhân song trước tiên là do cơ quan chức năng,các cấp chính
quyền buông lỏng trong quản ,thiếu sự chỉ đạo,kiểm tra và xử lí kiên quyết
kịp thời đối với các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức và cá nhân.
Để chấn chỉnh và làm lành mạnh hóa các hoạt động văn hóa xã hội,tăng
cường quản lí nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ văn hóa xã hội
góp phần thực hiện có hiệu quả chương trình mmucj tiêu 3 năm- giảm ma
túy – giảm tệ nạn mại dam và giảm tội phạm theo Nghị Quyết Đại hội Đảng
bộ thành phố,thực hiện chỉ đạo của thủ tướng chính phủ tại công đienj số
358/CP- VX ngày 15/6/2011, UBND thành phố chỉ thị:
1. Thủ trưởng các sở ngành thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện
thực hiện những công việc sau:
- Tăng cường việc cấp mới giấy phép hành nghề và đăng kí kinh doanh hoạt
động karoke, vũ trường, CLB khiêu vũ, masage , quán bar, … trên địa bàn
thành phố cho đén khi có chỉ đạo mới của UBND TP.
- Đối với những cơ sở,dịch vụ hiện có phải cam kết thực hiện đúng qui định
của Nhà nước, tăng cường kiểm tra thường xuyên và xử lí nghiêm đối với
các trường hợp vi phạm theo qui định của pháp luật.
2. Công an TP,Sở kế hoạch và đầu tư, Sở văn hóa thông tin,Sở Lao động

thương binh và xã hội,Sở Thương mại,Sở Du lịch,Sở y tế phối hợp với
UBND các quận huyện tập trung triển khai việc kiểm tra,xử lí nghiêm đối
với các tổ chức,cá nhân vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh,dịch
vụ nói trên.
3. Chủ tịch UBND và Trưởng công an quận huyện,phường,thị xã, thị trấn
cần có kế hoạch và biện pháp cụ thể thực hiện yêu cầu,nắm chắc tình
hình,quản lí chặt chẽ địa bàn dân cư và phải chịu trách nhiệm trước cơ quan


nhà nước cấp trên về những hoạt động tiêu cực, tệ nạn xã hội xảy ra trên địa
bàn mình phụ trách.
4. Các ngành,các cấp có kế hoạch đồng bộ và biện pháp hóa cụ thể để đẩy
mạnh phòng,chống các tệ nạn xã hội,trước mắt thực hiện ngay các biện
pháp cấp bách để ngăn chặn tệ nạn ma túy,mại dâm thực hiện tốt chương
trình mục tiêu 3 giảm năm 2011 của UBND TP.
5. Giao Sở Văn hóa- thông tin chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, ,Sở kế
hoạch và đầu tư, Sở văn hóa thông tin,Sở Lao động thương binh và xã
hội,Sở Thương mại,Công an TP thực hiện ngay việc rà soát lại các quy định
hiện hành và đề xuất các quy định tạm thời trong việc quản lí hoạt động của
các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa xã hội, vũ trường, điểm karaoke, quán
bar, …. trình UBND TP xem xét ban hành.
6. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể Tp tiếp tục đẩy mạnh
phong trào phòng chống tệ nạn xã hội, vận động phong trào toàn dân đoàn
kết xây dựng khu phố văn hóa, đời sống văn hóa.
7. Yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành, ban Tp ; UBND các quận, huyện, thị
xã, có trách nhiệm tổ chức thi hành Chỉ thị này.
Trong quá trình thực hiên,nếu có vướng mắc, khó khăn gì yêu cầu các đơn
vị báo cáo về văn phòng UBND để kịp thời giải quyết.
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận:

DÂN
- Như : Mục 7;

TM. ỦY BAN NHÂN
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, đóng dấu)

- Lưu: VPUB.
6. Chỉ thị tăng cường chỉ đạo chưuong trình xóa đói giam nghèo trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGĨA VIỆT NAM

Số:…/ CT- CT UBND

Thanh Hóa , ngày…tháng…năm…

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

CHỈ THỊ
Về việc tăng cường chỉ đạo chương trình xóa đói giảm nghèo


Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Trong những năm qua,dưới sự chỉ đạo của các cấp ủy chính quyền, sự
hỗ trợ của đoàn thể, phong trào xóa đói giảm nghèo và việc triển khai

chương trình 135 và Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của chính phủ có chỉ ra
một số mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo, trên địa bàn tỉnh phát
động sâu rộng đã giúp được nhiều hộ vượt qua đói nghèo, một số vươn lên
khá giả.
Tuy nhiên, đến nay trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều hộ đói nghèo tập trung
chủ yếu ở nông thôn và miền núi. Sự phân hóa giàu nghèo tăng lên. Ngoài
nguyên nhân khách quan do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thiếu đất canh
tác, còn nhiều nguyên nhân chủ quan: công tác thực hiện không hiệu quả, ý
thức người dân kém,… Để thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo, chủ
tịch UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, cơ quan chức năng trên địa bàn
tỉnh, Chủ tịch UBND huyện tập trung chỉ đạo thực hiện tốt một số công việc
sau:
1. Phát huy sâu rộng phong trào tiết kiệm để tập trung nguồn lực cho công
tác xóa đói giảm nghèo. Nhưng tiết kiệm không đồng nghĩa giảm chi phí,
cần thiết xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị, máy móc phục vụ cho nền kinh tế.
2. Khai hoang, phục hóa thêm quỹ đất. Thực hiện thâm canh, tăng vụ tạo
hiệu quả, nâng cao năng suất trong nông nghiệp, đổi mới cơ cấu cây trồng
phù hợp với từng loại đất, từng mùa vụ. Sử dụng đất nông nghiệp để xây
dựng theo công nghiệp, giao thông, đô thị phải trên cơ sở giải quyết việc
làm và thu nhập cho nông dân. Việc giao đất trồng rừng, bảo vệ rừng bảo
đảm cho người dân sống được bằng nghề rừng.
3. Có chính sách và cơ chế để khôi phục và phát triển ngành nghề truyền
thống ở nông thôn, mở mang tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Đưa công
nghiệp nhỏ vào nông thôn như công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản,
sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu để tạo thêm việc làm và thu nhập
hộ nghèo.
4. Tổ chức giúp đỡ và vận động các hộ nông dân nghèo đến vùng kinh tế
mới tránh tập trung hộ nghèo trên địa bàn. Hoặc hỗ trợ vay vốn mua sắm tư
liệu sản xuất, hỗ trợ đào tạo nhiều ngành nghề nhằm giải quyết việc làm,
tăng thêm thu nhập.

5. Mở rộng hình thức tín dụng cho hộ nghèo vay với cơ chế phối hợp …
huy động nguồn vốn ít tổ chức xã hội tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh,


phát triển kinh tế.
6. Từng bước thực hiện chính sách miễn giảm học phí và cấp học bổng cho
con em các hộ nghèo, nhất là con em đồng bào thiểu số, đào tạo nghề miễn
phí. Thực hiện chính sách miễn giảm học phí chữa bệnh cho hộ nghèo, từng
bước mở rộng hình thức cấp miến phí thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo .
7. Yêu cầu các sở ,ban, ngành trong tỉnh, Bộ nông nghiệp phát triển nông
thôn có trách nhiệm tính toán định kì kết quả xóa đói giảm nghèo để kịp
thời kiến nghị sửa đổi cơ chế,chính sách cho phù hợp, có trách nhiệm phối
hợp với ban lãnh đạo các cấp thực hiện tốt chương trình xóa đói giảm nghèo
và trực tiếp chỉ đạo công tác này. Nếu có khó khăn, vướng mắc gì phải báo
ngay cho cơ quan có thẩm quyền để kịp thời giải quyết.
8. Chỉ thị này có hiệu lực kể từ ngày kí.
Nơi nhận:
- Lưu: VP UB;
- Như: Mục 7.

UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN THUỶ

Số: 01/2009/CT-UBND

CHỦ TỊCH
(Ký và đóng dấu)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Yên Thủy, ngày …tháng…năm…

CHỈ THỊ
Về việc triển khai công tác bảo vệ môi trường
năm 2009 trên địa bàn huyện Yên Thuỷ
Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước;
Trong năm qua, công tác bảo vệ môi trường ở huyện ta có nhiều tiến bộ.
Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục về môi trường được chú ý hơn.
Nhận thức của toàn xã hội về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi
trường đã được nâng lên. Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đã được


tăng cường; môi trường ở đô thị, nông thôn, khu vực sản xuất, chế biến và
dịch vụ ngày càng được cải thiện; công tác bảo vệ, phát triển và khai thác
nguồn tài nguyên thiên nhiên được chỉ đạo cụ thể. Tuy nhiên, môi trường
trên địa bàn huyện gần đây bị suy thoái do tác động tiêu cực của con người
diễn ra ngày càng rõ rệt. Đó là tình trạng xả rác thải bừa bãi, nước thải trong
các khu dân cư, khí thải, dầu nhớt chưa đúng nơi quy định; việc lạm dụng
phân bón, hoá chất gây ô nhiễm môi trường vẫn còn xảy ra khá phổ biến,
nhưng chậm khắc phục, làm ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan và sức
khoẻ của người dân. Tình trạng khai thác rừng, tài nguyên nước, khoáng sản
trái phép vẫn còn xảy ra ở nhiều nơi. Nguồn lực đầu tư của Nhà nước, của
các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư cho bảo vệ môi trường còn rất hạn
chế. Điều kiện đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, cung cấp
nước sạch ở đô thị, nông thôn còn thấp.

Để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn
huyện, Uỷ ban nhân dân (UBND) huyện Yên Thuỷ Chỉ thị:
1. Thủ trưởng các phòng, ban, ngành, trường học và Chủ tịch UBND các xã,
thị trấn trên địa bàn huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Luật
Bảo vệ môi trường năm 2005, Kế hoạch của Tỉnh uỷ tới cán bộ, công chức,
viên chức, học sinh và nhân dân thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý, nhằm nâng
cao nhận thức và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
2. Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường triển khai các nhiệm vụ sau:
- Tham mưu UBND huyện ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện
các quy định, chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Chủ trì phối hợp Phòng Tư pháp tham mưu UBND huyện kế hoạch tập
huấn Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật đến các ban, ngành, đoàn thể, trạm, trại, UBND các xã, thị trấn trên địa
bàn huyện;
3. Phòng Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên và
Môi trường, UBND các xã, thị trấn tham mưu cho UBND huyện tăng cường
nhân lực bộ máy quản lý nhà nước về môi trường cấp huyện và cấp xã để
đáp ứng nhu cầu của nhiệm vụ quản lý Nhà nước về môi trường.
4. Phòng Tài chính kế hoạch chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi
trường; UBND các xã, thị trấn trong việc bảo đảm nguồn ngân sách tài
chính theo quy định của tỉnh, huyện chi cho các hoạt động bảo vệ môi
trường trên địa bàn huyện.
5. Phòng Văn hoá thông tin, Phòng Tư pháp tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao, phối hợp với Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện tổ chức


thường xuyên các nội dung tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi
trường.
6. Thanh tra huyện, đội Cảnh sát môi trường huyện phối hợp với phòng Tài
nguyên và Môi trường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật bảo vệ

môi trường; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về môi
trường theo quy định của pháp luật;
7. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, hiệu trưởng các trường trung học cơ
sở, trung học phổ thông quán triệt sâu rộng trong toàn thể giáo viên, học
sinh phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường tại trường học, đường phố và
nơi công cộng.
8. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và các tổ chức chính
trị - xã hội trong huyện tổ chức tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ
chức và nhân dân tham gia bảo vệ môi trường, giám sát việc thực hiện pháp
luật bảo vệ môi trường.
9. Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Tổ chức hướng dẫn mỗi gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện việc bảo
vệ môi trường khu dân cư, nơi công cộng như sau:
- Không vứt rác bừa bãi. Phải thu gom, chuyển chất thải sinh hoạt đúng nơi
quy định;
- Không được phát tán khí thải, gây tiếng ồn vượt qua tiêu chuẩn môi
trường gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt của cộng đồng dân cư xung
quanh;
- Không đổ nước thải ra đường, các nơi công cộng. Mỗi gia đình phải thu
gom nước thải vào hệ thống bể tự hoại, hầm chứa hoặc cho vào hệ thống
thoát nước công cộng;
- Sử dụng hố xí hợp vệ sinh;
- Trồng cây xanh góp phần giảm ô nhiễm môi trường, tạo cảnh quan;
- Tự giác chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường của chính quyền địa
phương, xây dựng gia đình văn hoá;
- Đóng góp đầy đủ lệ phí thu dọn vệ sinh;
- Vận động mọi người cùng tham gia việc bảo vệ môi trường.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND

các xã, thị trấn triển khai thực hiện Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, thông qua Phòng Tài nguyên và Môi trường
báo cáo UBND huyện xem xét, chỉ đạo.


Giao trách nhiệm cho Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc việc thực hiện Chỉ thị này.
Chỉ thị này có hiệu lực sau 7 ngày, kể từ ngày ký….
Nơi nhận:
DÂN
- UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tư pháp;
- Thường trực Huyện uỷ;
- Thường trực HĐND huyện;
- Quyền chủ tịch, các PCT UBND huyện;
- Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu: VT

TM. ỦY BAN NHÂN
CHỦ TỊCH

19. phê chuẩn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 1535/QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- o0o ----Ngày 21 Tháng 06 năm 2011
________________________________________
QUYẾT ĐỊNH

Phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên
Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Mỹ, nhiệm kỳ 2011 - 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy
định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;


Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 16/6/2011 của UBND huyện Cẩm Mỹ
về việc đề nghị phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên UBND huyện Cẩm Mỹ
nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1010/TTr-SNV ngày
20 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên Ủy ban nhân dân huyện Cẩm
Mỹ, nhiệm kỳ 2011 - 2016 như sau:
1. Chủ tịch UBND:
- Ông Nguyễn Văn Lộc: Nguyên Chủ tịch UBND huyện, nhiệm kỳ 2004
-2011.
2. Các Phó Chủ tịch UBND:
- Ông Cao Tiến Dũng: Nguyên Phó Chủ tịch UBND huyện, nhiệm kỳ 2004
- 2011;
- Ông Nguyễn Văn Quang: Nguyên Phó Chủ tịch UBND huyện, nhiệm kỳ
2004 - 2011;
- Ông Huỳnh Tấn Thìn: Nguyên Phó Chủ tịch UBND huyện, nhiệm kỳ
2004 - 2011;
- Ông Nguyễn Văn Thuận: Nguyên Phó Chủ tịch UBND huyện, nhiệm kỳ
2004 - 2011.
3. Các Ủy viên UBND:

- Ông Đoàn Văn An: Trưởng Công an huyện;
- Ông Trần Quốc Khẩn: Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy Quân sự huyện;
- Ông Bùi Long Quang: Chánh Thanh tra huyện;
- Ông Lê Văn Tưởng: Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Mỹ và các
ông (bà) có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
(Đã ký)


Đinh Quốc Thái
.
20.
Câu 6: Soạn thảo văn bản của chủ thể có thẩm quyền để kỉ luật bà nguyễn
thị b là chuyên viên sở kế hoạch đầu tư tỉnh a vì đã vi phạm tội cố ý gây
thương tích theo bản án số 20/hs-st của TAND tỉnh a.
UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ
Số:.../QĐ-SKHĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghệ An, Ngày....Tháng...Năm....

QUYẾT ĐỊNH
Về việc kỷ luật cán bộ, công chức



Căn cứ vào Quyết định số..../...../QĐ-UBND Tỉnh Nghệ An về việc quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch - đầu tư;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc kỷ
luật cán bộ, công chức;
Căn cư Bản án số 20/HS-ST của Tòa án nhân dân tỉnh A;
Xét đề nghị của trưởng phòng tổ chức - cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Buộc thôi việc đối với Bà Trần Thị B sinh ngày ..tháng..năm.. là
chuyên viên sở kế hoạch đầu tư vì đã phạm tội theo bản án số 20/HS-ST của
TAND tỉnh A
Điều 2. Bà Nguyễn Thị B có trách nhiệm bàn giao toàn bộ công việc, sổ
sách, giấy tờ có liên quan tại phòng.. chậm nhất đến ngày…
Điều 3. Các ông bà trưởng phòng tổ chức, tài chính- kế toán, Hành chínhTổng hợp và Bà Trần Thị B chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí.
Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VP, Sở nội vụ; GIÁM ĐỐC
( Kí tên, đóng dấu)

21.
Trình bày tiêu chuẩn,yêu cầu để cho VBPL có chất lượng!
Khái niệm: VBPL là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo
hình thức và thủ tục luật định,có nội dung chứa đựng ý chí của chủ thể ban
hành luôn mang tính bắt buộc và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh


của nhà nước.

Yêu cầu:
1. Tiêu chuẩn về chính trị(đảm bảo tính khả thi)
- Văn bản pháp luật phải có nội dung phù hợp với đường lối, chủ trương của
Đảng
+ VBPL là phương tiện công cụ hữu hiệu nhất của Đảng, Nhà nước thưucj
hiện chức năng quản lí xã hội của mình, cũng đồng thời là phương tiện
truyền tải đường lối,chủ trương của Đảng vào thực tiễn cuộc sống thông qua
cơ quan hành pháp.
Nhà nước quản lí xã hội trên cơ sở đường lối chủ trương của Đảng nên cần
phải có nội dung phù hợp với đường lối,chủ trương của Đảng như vậy mới
đảm bảo được yếu tố chính trị.
Đối với VBQPPL : sự nhất quán trong việc đưa ra các quy định phù hợp với
đường lối phát triển đất nước của Đảng, thể chế hóa đường lối, chủ trương
đó thành quy định chung thống nhất trên phạm vi toàn quốc hoặc địa
phương.
Đối với VBADPL: VB đó phải kịp thời tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
chính trị trong từng thời kì,giai đoạn cách mạng cụ thể của cơ quan nhà
nước.
+ VBPL nếu như không đáp ứng đầy đủ về mặt chính trị sẽ phải bị hủy bỏ.
Vd:
+ VBPL phải có nội dung phản ánh nguyện vọng, ý chí của nhân dân lao
động:
Trực tiếp tác động đến nhân dân lao động, nhân dân lao động vừa là chủ thể
vừa là đối tượng của quyền lục nhà nước chịu sự tác động của việc tổ chức
thực hiện VBPL của cơ quan hành pháp. Nhân dân thể hiện ý chí của mình
qua việc đóng góp ý kiến và thảo luận các vấn đề kinh tế xã hội. Từ đó thực
thi pháp luật bảo đảm lợi ích hài hòa giữa Nhà nước và nhân dân.
Mục đích của VBPL là điều chỉnh trực tiếp mối quan hệ giữa Nhà nước và
nhân dân bằng phương pháp mệnh lênh phục tùng nhưng nó vẫn phải đảm
bảo ý chí và nhiệm vụ của nhân dân.

Ví dụ: Năm 2009 , UBND TP Hà Nội quy định về việc quản lí, vận chuyển,
giết mổ gia cầm: cấm vận chuyển gia súc, gia cầm vào nội thành, đô thị,cấm
vận chuyển bằng ôtô, xe máy và phương tiện thô sơ khác.
Quyết định 51/2009 này không đảm bảo tính hợp pháp, hợp hiến, hợp lí nên
bị bãi bỏ .


2. Tiêu chuẩn pháp lý( nhằm đảm bảo tính hợp pháp của VBPL)
+ Ban hành đúng thẩm quyền về hình thức
Không phải chủ thể nào cũng có quyền ban hành VBPL. Các loại VB phong
phú về mặt hình thức. Mỗi chủ thể theo quy định của Quốc hội chỉ có thẩm
quyền ban hành một số văn bản để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
mình.
Vd: pháp lệnh do UBTVQH ban hành, nhiệm vụ giải thích pl\;
QĐ,chỉ thị, thông tư, do Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành được qui định
trong Luật ban hành VBQPPL 2008, Luật ban hành VBQPPL của
HĐND,UBND…..
+ VBPL phải có nội dung hợp pháp:
VBPL không phải tồn tại một cách biệt lập mà có quan hệ chặt chẽ mật thiết
với nhau. Khi xem xét nội dung hợp pháp của VBPL cần xét tới mối quan
hệ giữa các VB trong hệ thống VBPL, cần đối chiếu với những văn bản
đang soạn thảo với nội dung của những văn bản có liên quan để đánh giá về
sự phù hợp thống nhất giữa các văn bản.
Đối với VBQPPL: vb của cấp dưới phải phù hợp với nội dung của vb do
cấp trên ban hành
Đánh giá nội dung hợp pháp của VBQPPL do UBND tỉnh ban hành đối
chiếu vb trong mối quan hệ với VBQPPL của cơ quan TW và HĐND cùng
cấp đã ban hành trước đó.
Đối với VBADPL – VBHC: các mệnh lệnh cá biệt đưa ra phải phù hợp với
các QPPL hiện hành về nội dung và mục đích điều chỉnh. Bên cạnh đó

VBHC còn chứa đựng thêm quy phạm mệnh lệnh cá biệt chứa đựng trong
VBQPPL của cấp dưới ban hành phải phù hợp với nội dung của các
VBADPL có liên quan trực tiếp đến VBHC đó.
Vd: QH ban hành luật cán bộ công chức 2008, các NĐ, NQ được ban hành
về nội dung có liên quan đến cán bộ, công chức thì phải tuân theo luật cán
bộ công chức.
QĐ xử phạt VPHC khi được ban hành trước tiên phải tuân thủ qui định về
quy phạm xử lí VPHC.
Thông báo cưỡng chế (hành chính) thi hành quyết định xử phạt VPHC có
nội dung cá biệt được coi là hợp pháp khi phù hợp với các QPPL trong pháp
lệnh xử lí VPHC và các mệnh lệnh trong quyết định xử phạt VPHC.
+ VBPL ban hành phải đúng thủ tục.
+ VBPL ban hành phải đúng thể thức, trình tự, thủ tục (tên gọi và thể thức)
1. Quốc hiệu


2. Cơ quan ban hành
3. Địa danh và thời gian ban hành
4. Tên gọi
5. Trích yếu
6. Dấu trong VBPL(đóng dấu)
7. Nơi nhận
8. kí
+ VBPL phải có nội dung tương thích với những Điều ước VN đã kí kết với
quốc tế chủ yếu đặt ra với VBQPPL
Yêu cầu phù hợp , tương thích các chuẩn mực, thông lệ(yếu tố bình đẳng),
các nguyên tắc pháp luật quốc tế…. thể hiện tính minh bạch, rõ ràng, khả thi
trong VBQPPL mà liên trực tiếp.
Vd: VBPL liên quan đến quyền trẻ em, VN đã bỏ sót rất nhiều yêu cầu khi
tham gia, gia nhập công ước trẻ em năm 1989.

“ Công ước quyền trẻ em 1989 phê chuẩn 1990, luật quốc tế qui định trẻ em
“dưới 10 tuổi” còn VN qui định trẻ em dưới 18 tuổi”.
Không tương thích với điều ước quốc tế.
3. Tiêu chuẩn về khoa học
Nội dung phải phù hợp với thực tiễn, thực trạng kinh tế xã hội; phong
tục,tập quán,truyền thống tốt đẹp của dân tộc; đảm bảo về mặt kĩ thuật pháp
lý(ki năng, chuyên môn); ngôn ngữ; lôgic; tính khoa học….
Bài tập về bổ nhiệm
UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
__________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________________

Số: … /QĐ-CTUBD

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Phó Giám đốc Sở Tư pháp
___________________
CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-112003;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP, ngày 10-10-2003 của Chính phủ,
quy định về tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức trong các cơ
quan nhà nước;



Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm Phó Giám đốc Sở Tư pháp đối với ông Nguyễn Văn A,
sinh ngày … tháng… năm…, hiện là Trưởng phòng Tổ chức Sở…, kể từ ngày
… tháng … năm…
Điều 2. Ông Nguyễn Văn A có trách nhiệm bàn giao và nhận chức vụ mới
chậm nhất đến ngày…
Điều 3. Ông Nguyễn Văn A có quyền được hưởng phụ cấp chức vụ với hệ
số 0,5 theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư
pháp, Giám đốc Sở Tài chính vaf ông Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
-

CHỦ TỊCH

Nơi nhận:
Như Điều 4;
Lưu VT, SNV.

-------------------------------------------------------------------------------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
__________________________________________

__________

Số: … /QĐ-SGD-ĐT

Hà Nội, ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều động công chức
_____________

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số…/…/QĐ-UB, của UBND Thành phố Hà Nội, ban
hành ngày… tháng… năm…, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Giáo dục- Đào tạo Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP, ngày 10-10-2003 của Chính phủ,
quy định về tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức trong các cơ
quan nhà nước;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tổ chức, cán bộ,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều động ông Nguyễn Văn A, sinh ngày … tháng… năm…, hiện
là chuyên viên Phòng Tổ chức sang công tác tại Phòng Tài vụ thuộc Sở giáo
dục, đào tạo Hà Nội, kể từ ngày … tháng … năm…
Điều 2. Ông Nguyễn Văn A có trách nhiệm bàn giao và nhận công việc
mới chậm nhất đến ngày…
Điều 3. Trưởng Phòng Hành chính tổng hợp, Trưởng phòng Tổ chức,
Trưởng Phòng Tài vụ và ông Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
-


GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
Như Điều 3;
Lưu VT, TCCB.

-------------------------------------------------------------------------------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
__________

Số …/NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________________

Hà Nội, ngày... tháng … năm…

NGHỊ QUYẾT
Bãi bỏ Nghị quyết trái pháp luật
_________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Khoá… kỳ họp thứ… từ ngày… đến ngày…
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26-112003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09-10-2003;
Xét Công văn số …/STP-KTVB về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của
Sở Tư pháp Hà Nội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ Nghị quyết số…/2005/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
quận Ba Đình, ban hành ngày… tháng… năm…, quy định về …, vì có nội dung
trái với quy định của Pháp lệnh dân số ngày 9-10-2003.


Điều 2. Chánh văn phòng HĐND, Trưởng Ban pháp chế và Thường trực
HĐND quận Ba Đình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá …, kỳ
họp thứ… thông qua ngày… tháng… năm…
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Lưu VP.

CHỦ TỊCH

-------------------------------------------------------------------------------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN A

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________________________

Số …/QĐ-UB


A, ngày... tháng … năm…

QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số.../…/QĐ-UB
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN A
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26-112003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm
2004;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp huyện A,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số.../…/QĐ-UB,
ngày … tháng … năm… về việc…, như sau:
“………………………………………………………………………………”
Điều 2. Chánh văn phòng UBND, Trưởng phòng Tư pháp, Trưởng các
Phòng, ban khác có liên quan … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày… tháng… năm...
Nơi nhận:
TM.UBND
- Như Điều 2;
CHỦ TỊCH
- Lưu VP, …


1. VBPL được xác lập bằng ngôn ngữ viết
- Giúp chủ thể ban hành trình bày đầy đủ, mạch lạc toàn bộ ý chí của mình về các vấn đề phát sinh
trong quản lí NN, giúp đối tượng thi hành biết để thực hiện.
- Thuận tiện cho việc chuyển tải, tiếp cận, khai thác, lưu trữ thông tin để phục vụ cho hoạt động quản
lí.
- Ngoài ra, có thể sd ngôn ngữ khác như nói... nhưng những vấn đề quan trọng thì phải là ngôn ngữ
viết.

2. Được ban hành bởi các chủ thể có thẩm quyền do PL quy định
- Hiện nay, PL quy định nhiều chủ thể ban hành như: cq quyền lực, hành chính, kiểm sát, xét xử;
người đứng đầu và các công chức khác của các cqNN; tổ chức xh và cá nhân đc ủy quyền trong một
số TH cụ thể (ng quản lí tàu bay tàu biển...)
- Chỉ những chủ thể do PL quy định có thẩm quyền mới có thể có q` ban hành các VBPL. Nếu VBPL
đc ban hành bởi các chủ thể khác không có thẩm q` do PL quy định thì VBPL đó không có hiệu lực
PL.
3. VBPL có ND là ý chí của chủ thể ban hành nhằm đạt được mục tiêu quản lí
- Ý chí này được xác lập dựa trên cơ sở PL hiện hành và ý chí chủ quan của chủ thể ban hành về
những yếu tố khách quan của đời sống xh, phù hợp với mục tiêu của từng VB.
- Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng, các chủ thể ban hành có thể tham khảo ý kiến, tâm tư nguyện
vọng của đối tượng liên quan trực tiếp đến ND vb để vừa đạt được hiệu quả quản lí, vừa đảm bảo đc
lợi ích của nhân dân.
4. Có hình thức do PL quy định
Hình thức vbPL bao gồm 2 yếu tố cấu thành là tên gọi và thể thức vb.
- Hiện nay PL quy định nhiều loại tên gọi: luật, pháp lệnh, nghị quyết, nghị định,... Những quy định
này để phân biệt các vbpl khác nhau trog cùng một hệ thống; phân biệt vbpl với những vb khác của
NN; xác định thứ bậc hiệu lực của vb.
- Thể thức vb là cách thức trình bày vb theo một kết cấu, khuôn mẫu nhất định, tạo sự liên kết chặt
chẽ giữa hình thức với ND vb; bảo đảm sự thống nhất trong hđ của hệ thống cơ quan nhà nước.
5. Được ban hành theo thủ tục do PL quy định
- Mỗi thủ tục đều có thể có những nét riêng biệt nhưng nhìn chung đều bao gồm những hđ mang tính
chuyên môn, nghiệp vụ để giúp cho người soạn thảo, đồng thời tạo cơ chế trong việc phối hợp, kiểm
tra, giám sát những cq có thẩm quyền nhằm hạn chế những khiếm khuyết trong hđ của NN.
- Thủ tục này được quy định trong nhiều vbQPPL khác nhau như Luật ban hành các VBPL; Luật
khiếu nại, tố cáo; Pháp lệnh xử lí vi phạm HC...
6. Được NN đảm bảo thực hiện
Như tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế. Nếu các cá nhân, tổ chức liên quan không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng các ND của vbPL thì phải chịu trách nhiệm pháp lí trước NN.Ngược lại, nếu thực
hiện tốt thì có thể khích lệ về tinh thần và vật chất như tặng huân, huy chương, bằng khen, thưởng

tiền...

Được đăng bởi Thanh Pham Tien vào lúc 16:01:00 Không có nhận xét nào:
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên
Pinterest
Nhãn: Xây dựng văn bản pháp luật
NGÀY 15 THÁNG 05 NĂM 2011

Seminar 12-2-2010 Môn XDVBPL
Lưu ý:
- Bổ nhiệm, bầu: Ai có quyền bầu chức danh nào thì người đó có quyền bãi, miễn nhiệm đối với chức
danh đó.
Ai có quyền bổ nhiệm thì có quyền miễn nhiệm, cách chức chức danh đó


- Nếu xác định thẩm quyền ban hành vb là của QH, UBTVQH thì ở trong Luật TC QH.
- Chủ tịch UBND các cấp: Luật TC HĐND, UBND, Pháp lệnh xử lí VPHC. Luật khiếu nại tố cáo,
luật đất đai
- Bộ trưởng : NĐ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tc Bộ đó.
(Chưa hoàn thiện)

Được đăng bởi Thanh Pham Tien vào lúc 01:06:00 Không có nhận xét nào:
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên
Pinterest
Nhãn: Xây dựng văn bản pháp luật

Seminar 10-2-2011 Môn XDVBPL
Soạn thảo vb:

1. Tuyển dụng ông A vào làm việc tại phòng ktra vbQPPL

Sở Tư pháp tỉnh H
Chủ thể có q`: Giám đốc Sở TP tỉnh H.
Tên vb: Quyết định
Căn cứ Quyết định ...;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lí công chức;
Xét đề nghị của trưởng phòng quản lí cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tuyển dụng ông A vào làm việc tại phòng ... kể từ ngày...
Điều 2: Ông A có trách nhiệm tiếp nhận công việc chậm nhất đến ngày...
Điều 3: Ông A được hưởng mức lương ... và các khoản phụ cấp khác (nếu có) theo quy định của PL
hiện hành.
Điều 4: Các trưởng đơn vị khác và ông A chịu trách nhiệm thi hành vb này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí
Nơi nhận:
- (Cq cấp trên để báo cáo);
- (Cq ngang cấp để phối hợp thực hiện);
- Lưu: văn thư; phòng tổ chức cán bộ.

2. Bầu các thành viên UBND thị xã A, tỉnh B, nhiệm kì
2010-2015
Chủ thể: HĐND thị xã A
Tên: Nghị quyết
Căn cứ Luật tổ chức HĐND UBND;
Căn cứ nghị định 107/2004/NQ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các
cấp;
Xét biên bản bầu cử thành viên UBND xã...,
QUY ẾT NGH Ị:
...


3. Phê chu ẩn k ết qu ả b ầu thành viên UBND th ị xã
A, t ỉnh B, nhi ệm kì 2010-2015
Chủ thể: Chủ tịch UBND tỉnh B
Tên Quyết định


4. X ử ph ạt VPHC đối v ới bà Lê Th ị B v ới m ức ph ạt
250k vì đã có hành vi không đội m ũ BH đi xe vào
đường ng ược chi ều
Chủ thể: Chiến sĩ CSGT đội CS số ...

Được đăng bởi Thanh Pham Tien vào lúc 00:57:00 Không có nhận xét nào:
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên
Pinterest
Nhãn: Xây dựng văn bản pháp luật

Chỉ thị về chống lụt bão

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HƯỚNG HÓA
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hướng Hoá, ngày 0 7 tháng 9 năm
2009

02/2009/CT-UBND

CHỈ THỊ

Về công tác phòng, chống thiên tai, lụt bão
và tìm kiếm cứu nạn năm 2009
------------------Thực hiện Chỉ thị số 580/CT-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Công tác phòng, chống
thiên tai, lụt bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2009; để chủ động phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn và
giảm nhẹ thiên tai, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra, góp phần thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009, Ủy ban nhân dân huyện yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn triển khai thực hiện tốt một số nội dung sau:

1. Tổ chức tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác phòng, chống
lụt bão, giảm nhẹ thiên tai năm 2008, đồng thời, căn cứ vào phương án phòng,
chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn (PCLB-TKCN) của huyện để rà soát, điều
chỉnh, bổ sung phương án của ngành, địa phương phù hợp với tình hình thực tế,
chủ động phòng chống, xử lý kịp thời trước, trong và sau khi có thiên tai xảy ra.
Phải xác định nhiệm vụ phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra là
nhiệm vụ thường xuyên, nhất là trong mùa mưa bão; huy động sức mạnh của
toàn dân, sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị để chủ động phòng tránh,
đối phó kịp thời, có hiệu quả trong mọi tình huống.
2. Củng cố và kiện toàn Ban Chỉ huy PCLB-TKCN của đơn vị mình theo
hướng tinh gọn, gắn với việc phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên
và bảo đảm hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; chỉ đạo, hướng dẫn việc đẩy mạnh


×