Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường trường đại học kinh tế đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ DUY THÀNH

QUẢN LÝ SINH VIÊN SAU KHI TỐT NGHIỆP TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ DUY THÀNH

QUẢN LÝ SINH VIÊN SAU KHI TỐT NGHIỆP TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ THU HƢƠNG

Hà Nội - 2016




LỜI CÁM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Bùi Thị Thu Hương

người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể cán bộ, giảng
viên, viên chức Trường Đại học Giáo dục đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ và
hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn các bạn sinh viên, các cán bộ nhân viên và
Thầy cô Trường Đại học Kinh tế đã hỗ trợ tôi trong quá trình triển khai khảo
sát số liệu cho nghiên cứu luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện
luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn
bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong
nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy Cô.
Xin chân thành cám ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Ngƣời viết

Hà Duy Thành

i


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT


Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BGH

Ban Giám hiệu

2

BLL

Ban liên lạc

3

BQL

Ban quản lý

4

CĐR

Chuẩn đầu ra

5


CLC

Chất lượng cao

6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

CSV

Cựu sinh viên

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

CTĐT

Chương trình đào tạo

10


ĐH

Đại học

11

ĐH-CĐ

Đại học – Cao đẳng

12

ĐHKT

Đại học Kinh tế

13

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

ĐTKS

Điều tra khảo sát

15

GD


Giáo dục

16

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

17

GV

Giảng viên

18



Hoạt động

19

KD

Kinh doanh

20

NCKH


Nghiên cứu khoa học

21

PCT&CTSV

Phòng Chính trị và công tác sinh viên

14


22

PĐT

Phòng Đào tạo

23

QL

Quản lý

24

QLGD

Quản lý giáo dục


25

SV

Sinh viên

26

SVTN

Sinh viên tốt nghiệp

27

SVSTN

Sinh viên sau khi tốt nghiệp

28

XD

Xây dựng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng biểu................................................................................................... ix

Danh mục sơ đồ........................................................................................................... x

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
8. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4
10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN SAU KHI
TỐT NGHIỆP.................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 10
1.2.1. Quản lý và chức năng của quản lý..........................................................10
1.2.1.1. Khái niệm quản lý..................................................................................10
1.2.1.2. Chức năng của quản lý .........................................................................12
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý trường học ....................................................15
1.2.2.1. Quản lý giáo dục ...................................................................................15
1.2.2.2. Quản lý trường học ...............................................................................17
1.2.3. Sinh viên ....................................................................................................19


1.2.4. Quản lý sinh viên ......................................................................................19
1.2.5. Sinh viên sau khi tốt nghiệp .....................................................................20
1.2.6. Quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp .......................................................21
1.3. Đóng góp của sinh viên sau khi tốt nghiệp với nhà trường ..................... 21

1.3.1. Mối liên hệ của sinh viên sau khi tốt nghiệp với nhà trường ...............21
1.3.2. Sinh viên sau khi tốt nghiệp đối với danh tiếng của nhà trường..........22
1.3.3. Sinh viên sau khi tốt nghiệp hỗ trợ cho trường về tài chính .................23
1.3.4. Sinh viên sau khi tốt nghiệp đem tới nguồn nhân lực cho trường .......24
1.3.5. Sinh viên sau khi tốt nghiệp với những đóng góp khác cho trường.....24
1.4. Nội dung của quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp .................................. 25
1.4.1. Quản lý công tác thiết lập mối quan hệ với sinh viên sau khi tốt nghiệp
...................................................................................................................25
1.4.2. Quản lý công tác lưu trữ thông tin sinh viên sau khi tốt nghiệp ..........25
1.4.3. Quản lý các hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp ......................26
1.5. Tổ chức quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp .......................................... 27
1.5.1. Cách thức tổ chức quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp........................28
1.5.1.1. Ban quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp.............................................28
1.5.1.2. Các tiểu ban của Ban quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp...............28
1.5.1.3. Các Phân ban quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp cấp Khoa..........28
1.5.2. Nguồn lực thực hiện hoạt động quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp ..29
1.5.3. Đánh giá, giám sát hiệu quả công tác quản lý sinh viên sau khi tốt
nghiệp ...................................................................................................................31
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp ............. 32
1.6.1. Yếu tố môi trường – sự tác động bên ngoài ...........................................32
1.6.2. Yếu tố con người – sự tác động từ bên trong. ........................................33
1.6.3. Nguồn lực tài chính cho công tác quản lý..............................................34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 36


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SINH VIÊN SAU KHI TỐT
NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN .................... 37
2.1. Khái quát tình hình hoạt động tại Trường ĐHKT - ĐHQGHN hiện nay 37
2.1.1. Khái quát về Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN ..............................37
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi ........................................................38

2.1.3. Quy mô đào tạo.........................................................................................39
2.1.4. Quy mô nghiên cứu khoa học ..................................................................39
2.2. Khảo sát mức độ cần thiết của công tác quản lý sinh viên sau khi tốt
nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN............................................. 40
2.2.1. Giới thiệu khảo sát ...................................................................................40
2.2.1.1. Mục đích khảo sát..................................................................................40
2.2.1.2. Nội dung khảo sát ..................................................................................40
2.2.1.3. Phương pháp khảo sát ..........................................................................40
2.3.2. Kết quả khảo sát .......................................................................................41
2.4. Thực trạng công tác quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tại Trường Đại
học Kinh tế - ĐHQGHN ................................................................................. 42
2.4.1. Thực trạng về công tác thiết lập mối quan hệ với sinh viên sau khi tốt
nghiệp ...................................................................................................................43
2.4.2. Thực trạng về công tác lưu trữ thông tin sinh viên sau khi tốt nghiệp 44
2.4.3. Thực trạng về công tác quản lý các hoạt động đối với sinh viên sau khi
tốt nghiệp..............................................................................................................46
2.5. Nhận xét chung về thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế........ 47
2.5.1. Ưu điểm .....................................................................................................47
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................................47
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 49
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN SAU KHI TỐT
NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN .................... 50
3.1. Các nguyên tắc xác định giải pháp........................................................... 50


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .........................................................50
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.............................................................50
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, thực tiễn........................................50
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục .........................................................51
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả .......................................51

3.2. Một số giải pháp đề xuất cho công tác quản lý sinh viên sau tốt nghiệp. 52
3.2.1. Giải pháp 1: Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp
và cổng thổng tin sinh viên sau khi tốt nghiệp .................................................52
3.2.1.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp......................................................52
3.2.1.2. Nội dung và tổ chức thực hiện .............................................................52
3.2.1.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................54
3.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng và phát triển mối quan hệ 3 bên, Nhà Trường –
sinh viên sau khi tốt nghiệp – Nhà tuyển dụng .................................................54
3.2.2.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp......................................................54
3.2.2.2. Nội dung và tổ chức thực hiện .............................................................55
3.2.2.3. Các điều kiện thực hiện biện pháp.......................................................55
3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng Ban liên lạc sinh viên sau khi tốt nghiệp tại
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN ...............................................................56
3.2.3.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp......................................................56
3.2.3.2. Nội dung và tổ chức thực hiện .............................................................56
3.2.3.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................59
3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng diễn đàn sinh viên sau khi tốt nghiệp của
trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.................................................................59
3.2.4.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp......................................................59
3.2.4.2. Nội dung và tổ chức thực hiện .............................................................60
3.2.4.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................60
3.2.5. Giải pháp 5: Thành lập Hội cựu sinh viên Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN ............................................................................................................61


3.2.5.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp......................................................61
3.2.5.2. Nội dung và tổ chức thực hiện .............................................................61
3.2.5.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................65
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 65
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ................................ 65
3.4.1. Mục đích, phạm vi, đối tượng khảo sát ..................................................65

3.4.2. Kết quả khảo sát .......................................................................................66
3.4.2.1. Sự cần thiết của các giải pháp đưa ra .................................................66
3.4.2.2. Tính khả thi của các giải pháp .............................................................68
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 73
1. Kết luận ....................................................................................................... 73
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 79


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Khảo sát thực trạng công tác quản lý SV sau khi
tốt nghiệp

38

2


Bảng 2.2

Kết quả điều tra công tác lƣu trữ thông tin sinh
viên sau khi tốt nghiệp

42

3

Bảng 2.3

Kết quả khảo sát Công tác quản lý các hoạt động
của sinh viên sau khi tốt nghiệp

43

4

Bảng 3.1 Kết quả khảo sát sự cần thiết của các giải pháp

63-64

5

Bảng 3.2 Kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp

65-66

ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

1

Biểu đồ 3.1

Nội dung
Trang
Mô tả cơ cấu tổ chức của ban liên lạc sinh viên
55
sau khi tốt nghiệp

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, giáo dục và đào tạo
của mỗi quốc gia đóng vai trò then chốt, trọng yếu trong việc đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Giáo dục Đại học có một sứ mệnh vô cùng to lớn là tạo nguồn lực để
phát triển đất nước theo yêu cầu của Đảng và Nhà nước. Để tạo được nguồn
nhân lực chất lượng cao đáp ứng được yêu cầu đổi mới của xã hội, của đất
nước, giáo dục Đại học không chỉ nghiêng về cung cấp kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp mà còn cần chú trọng tới việc giáo dục đạo đức, lý tưởng. Đây là

nhiệm vụ quan trọng và phức tạp được giao cho công tác quản lý sinh viên.
Tuy nhiên với sự thay đổi và phát triển không ngừng về kinh tế, chính trị và
xã hội. Thị trường lao động có nhiều sự cạnh tranh, điều đó dẫn tới thu hẹp
nhu cầu của thị trường lao động nên tỷ lệ có việc làm của sinh viên sau khi tốt
nghiệp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp là điều không trách khỏi. Việc đào tạo không
chỉ đơn thuần là cung cấp kiến thức, kỹ năng và đạo đức… với xu thế lấy
người học làm trung tâm, giáo dục Đại học ngày nay được ví như một dịch
vụ. Người học bỏ chi phí và luôn mong muốn nhận được dịch vụ tốt nhất để
có thể đáp ứng được các nhu cầu của xã hội sau khi tốt nghiệp. Việc quản lý
sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ là một kênh quan trọng trong công tác quản lý
giáo dục và đào tạo. Bởi từ đó ta có những số liệu để có thể đưa ra những
phương án điều chỉnh trong việc cung cấp dịch vụ và tạo ra những sản phẩm
tốt nhất cung cấp cho xã hội. Đó là nguồn nhân lực chất lượng cao.
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN với sứ mệnh cung cấp cho xã hội
nguồn nhân lực chất lượng cao đồng thời hướng tới trở thành đại học theo
định hướng nghiên cứu được xếp hạng ngang tầm với các đại học tiên tiến
trong khu vực Châu Á, và Thế giới trong đó có một số ngành và chuyên
ngành được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học
có uy tín trên thế giới. Để đạt được điều đó thì tỷ lệ sinh viên ra trường tìm
1


được việc làm ổn định, có thu nhập tốt là một trong những thước đo đánh giá
được sự thành công của chất lượng đào tạo. Tuy nhiên công tác quản lý sinh
viên sau khi tốt nghiệp của nhà trường chưa có được sự phát triển tương
xứng. Với quy mô ngày càng phát triển, lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp
tăng lên đòi hỏi phải có được những biện pháp hiệu quả trong công tác quản
lý sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Là một cán bộ công tác tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN với
mong muốn xây dựng được một cơ sở dữ liệu về sinh viên sau khi tốt nghiệp

để phục vụ cho công tác giáo dục đào tạo của nhà trường, vì thế tôi đã lựa
chọn đề tài, “Quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học
Kinh tế - ĐHQGHN” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận hoạt động quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp ở
trường đại học và tìm hiểu thực trạng quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp ở
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, đề xuất các giải pháp quản lý sinh viên
sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, góp phần nâng cao
chất lượng trong công tác quản lý giáo dục đào tạo của nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
a.

Khách thể nghiên cứu
Sinh viên sau khi tốt nghiệp Đại học.

b.

Đối tượng nghiên cứu
Quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế -

ĐHQGHN.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Trong thực tiễn quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường Đại học
Kinh tế - ĐHQGHN, bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn đó những
bất cập ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo. Với mục đích xây dựng công tác
quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp góp phần xây dựng công tác quản lý
chung của toàn trường nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học. Với thực
2



trạng như hiện nay của nhà trường. Để công tác này có thể thực hiện đúng với
vai trò, chức năng theo yêu cầu, cần có những giải pháp mang tính đồng bộ và
khoa học. Từ đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý giáo dục và đào tạo
của nhà trường.
5. Câu hỏi nghiên cứu
-

Vai trò của công tác quản lý sinh viên sau tốt nghiệp?

-

Những biện pháp quản lý sinh viên sau tốt nghiệp hiệu quả?

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp ở
trường Đại học.

-

Nghiên cứu thực trạng quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp ở Trường Đại
học Kinh tế - ĐHQGHN.

-

Đề xuất giải pháp quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp ở Trường Đại học
Kinh tế - ĐHQGHN.

7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

-

Đề xuất các giải pháp quản lý đối với công tác quản lý sinh viên sau khi
tốt nghiệp.

-

Đề tài tập trung nghiên và đề xuất giải pháp quản lý sinh viên sau khi tốt
nghiệp trong giai đoạn là Trường trực thuộc ĐHQGHN.

-

Số liệu khảo sát từ năm 2012 đến 2016.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu
a.

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp các tài liệu lý luận phục vụ cho vấn đề nghiên cứu

của đề tài: Nghiên cứu các văn bản của nhà nước, của Bộ giáo dục và Đào
tạo, của Đại học Quốc Gia Hà Nội, của Trường Đại học Kinh tế có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu. Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài.
b.

Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

-

Phương pháp điều tra: Xây dựng các mẫu điều tra nhằm thu thập thông

tin về vấn đề nghiên cứu.
3


-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp sinh viên sau khi tốt nghiệp tại Trường
Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.

-

Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực
nghiên cứu.

c.

Phương pháp thống kê

-

Sử dụng phần mềm thống kê chuyên dụng SPSS (Statistical Package for
the Social Sciences) để phân tích và xử lý số liệu đạt được.

9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
a.

Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa và làm rõ các cơ sở lý luận về quản lý sinh viên sau khi tốt

nghiệp tại các trường đại học.

b.

Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích, đánh giá điểm mạnh, yếu trong việc quản lý sinh viên sau khi

tốt nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, phát hiện được nguyên
nhân của các hạn chế trong công tác quản lý, đề xuất giải pháp quản lý sinh
viên sau khi tốt nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn trình bày theo 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tại
Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tại
Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN SAU KHI
TỐT NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trên thế giới, ở nhiều quốc gia có nền kinh tế chính trị và xã hội phát
triển đồng nghĩa với nền giáo dục phát triển. Việc quản lý sinh viên sau khi
tốt nghiệp đã được áp dụng và triển khai khá phổ biến. Mặc dù nội dung và
hình thức khác nhau, nhưng tất cả cùng chung một mục tiêu là nhằm xây
dựng được mối quan hệ bền chặt giữa nhà trường và các khóa sinh viên sau
khi tốt nghiệp. Điển hình trong hoạt động này có thể kể tới các trường đại học
khu vực Âu – Mỹ. Việc quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp tập trung vào các

hoạt động:
-

Hoạt động Thống kê và cập nhật thông tin về sinh viên sau khi tốt
nghiệp: Đây là hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu giúp các trường kiểm
soát tốt nguồn lực sinh viên sau khi tốt nghiệp.

-

Hoạt động liên kết, hợp tác giữa trường và sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Gây quỹ cho trường, HĐ nghiên cứu khoa học, đào tạo sau đại học, HĐ
giúp đỡ sinh viên trong học tập và hướng nghiệp, chương trình gắn kết
sinh viên sau khi tốt nghiệp với sinh viên… Đây là các hoạt động tăng
cường nhằm duy trì mối quan hệ lâu dài giữa trường học với sinh viên,
sinh viên sau khi tốt nghiệp từ đó tạo ra các lợi ích cho cả hai bên.

-

Hoạt động gắn kết, hợp tác giữa các sinh viên sau khi tốt nghiệp: Hợp
tác; tổ chức các buổi họp mặt, tôn vinh những sinh viên sau khi tốt
nghiệp ưu tú; xây dựng các diễn đàn sinh viên sau khi tốt nghiệp, du lịch,
giải trí, khám phá… Các hoạt động gắn kết các thành viên trong hội tạo
cơ hội cho các sinh viên sau khi tốt nghiệp gặp gỡ, làm quen và hợp tác
với nhau trong công việc cũng như cuộc sống; qua đó tạo ra giá trị cho
các sinh viên sau khi tốt nghiệp.

-

Hoạt động gắn kết giao lưu giữa sinh viên sau khi tốt nghiệp ở các nước
khác nhau. Đây là hoạt động khá tiêu biểu có ở các trường có du học

5


sinh quốc tế. Hoạt động này cho phép sinh viên sau khi tốt nghiệp cùng
khu vực (cùng quốc gia hoặc khu vực…) có thể liên lạc dễ dàng với
những người học cùng khóa hay cùng ngành hay cao hơn là các hoạt
động hợp tác dựa trên ưu thế về địa lý.
-

Hoạt động thiện nguyện, giúp đỡ vì cộng đồng. Nó thể hiện vai trò lớn
của tổ chức sinh viên sau khi tốt nghiệp trong việc đóng góp vì sự phát
triển chung của xã hội.

-

Hoạt động trực tuyến: cung cấp thông tin cho sinh viên sau khi tốt
nghiệp thông qua các trang điện tử… Đây là kênh thông tin cho phép các
hội cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi và đa dạng cho
các đối tượng có liên quan. Đồng thời đây cũng là nơi tạo ra cộng đồng
tương tác trực tuyến giữa sinh viên sau khi tốt nghiệp, sinh viên trong
trường…

-

Xuất bản báo, tạp trí: Báo, tạp chí một là kênh thông tin chính thống của
hội sinh viên sau tốt nghiệp. Ở các trường khu vực Âu-Mỹ; nội dung của
kênh thông tin này chủ yếu là các bài viết học thuật có nội dung liên
quan đến các lĩnh vực đào tạo khác nhau của các trường mà họ từng theo
học. Bên cạnh đó còn là các bài viết về những trải nghiệm, chia sẻ của
sinh viên sau tốt nghiệp cũng như sinh viên trong trường. Nó cung cấp tri

thức cho không chỉ sinh viên sau tốt nghiệp mà còn cho các sinh viên
đang theo học tại trường.

-

Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, sinh viên sau khi tốt nghiệp trong
công việc, học tập và hoạt động của hội. Các dịch vụ hỗ trợ này rất đa
dạng, tùy thuộc vào các trường mà có sự khác nhau, trong đó có một số
dịch vụ nổi bật như: cung cấp tài liệu nghiên cứu thông qua thẻ cựu học
viên, dịch vụ đặt phòng tại trụ sở hội, cung cấp các món quà lưu niệm,
vật kỷ niệm về trường… Đây là những hoạt động tăng cường lợi ích cho
sinh viên sau khi tốt nghiệp khi tham gia hội

6


-

Cung cấp thông tin, cơ hội việc làm cho sinh viên, sinh viên sau khi tốt
nghiệp … Đây là hoạt động thiết thực của tổ chức sinh viên sau khi tốt
nghiệp. Nhờ việc thống kê và cập nhật thông tin cũng như các hoạt động
chia sẻ, các sự kiện giữa các sinh viên sau tốt nghiệp mà các cơ hội nghề
nghiệp đến được với sinh viên sau khi tốt nghiệp hay các sinh viên đang
theo học tại trường đại học. Hoạt động này góp phần lớn trong việc giải
quyết vấn đề đầu ra sau khi tốt nghiệp đại học cho các sinh viên.
Ở Việt Nam, các hoạt động liên quan tới sinh viên sau khi tốt nghiệp hay

còn gọi là sinh viên sau khi tốt nghiệp trong những năm gần đây cũng đã được
chú ý đến, đa phần các trường đại học có truyền thống lâu đời đều có một tổ
chức gọi là “Hội cựu sinh viên trường”, tuy nhiên hiệu quả hoạt động của các

tổ chức này không cao. Đơn thuần chỉ là để kêu gọi tham dự các sự kiện mang
tính lịch sử của trường, kêu gọi tài trợ. Chưa thực sự có các hoạt động như đã
nêu trên.
Trong nghiên cứu thực tiễn những năm gần đây, chưa có nhiều nghiên
cứu khai thác sâu về nội dung mà đề tài luận văn hướng tới. Tuy nhiên tác giả
rất quan tâm tới Đề án “Nghiên cứu vai trò hội cựu sinh viên trong các trường
đại học và đề xuất mô hình cụ thể của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân”. Đề
án của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân thực hiện:
-

Đánh giá mức độ phổ biến của hội cựu sinh viên trên thế giới (lấy số liệu
thống kê cho khu vực Âu – Mỹ và khu vực châu Á – Thái Bình Dương)
và tại Việt Nam.

-

Phân tích khái niệm, quan điểm, vai trò của cựu sinh viên, hội cựu sinh
viên.

-

Đánh giá sự cần thiết của việc thành lập hội cựu sinh viên truờng đại học
Kinh tế Quốc dân. Tiềm năng của cựu sinh viên đối với trường đại học
Kinh tế Quốc dân. Những khó khăn trong việc thành lập hội cựu sinh
viên tại trường đại học Kinh tế Quốc dân.

7


-


Trình bày phương hướng giải quyết những khó khăn trong việc thành lập
hội cựu sinh viên trường đại học Kinh tế Quốc dân. Đề xuất khung hoạt
động chính cho hội.

Bên cạnh đó tác giải cũng dành sự quan tâm tới luận văn của tác giải Cao
Xuân Thịnh “Biện pháp quản lý công tác sinh viên tại trường Đại học Kiến
trúc Đà Nẵng, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tuy đây là công tác quản
lý sinh viên chưa tốt nghiệp, nếu xét về tên đề tài có thể thấy nó trái ngược
hoàn toàn với nội dung quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp. Nhưng tác giả
tìm thấy trong đó có những nét tương đồng trong công tác quản lý nói chung,
cũng như tương đồng trong những điểm khó khăn mấu chốt mà tác giả cũng
gặp phải trong qua trình nghiên cứu đối với đề tài của mình. Cụ thể, tác giả
Cao Xuân Thịnh cũng gặp những khó khăn:
-

Khó khăn trong nhận thức của đội ngũ cán bộ giảng viên trong công tác
quản lý sinh viên và sinh viên sau khi tốt nghiệp. Vẫn còn có những cán
bộ giảng viên chưa thực sự coi trọng công tác quản lý này.

-

Mức độ quan tâm dành cho công tác quản lý sinh viên và sinh viên sau
khi tốt nghiệp vẫn chưa thực sự cao.

-

Khó khăn trong cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý.

-


Khó khăn trong việc chưa có những văn bản, quy định cho công tác quản
lý.

Luận văn của tác giả Cao Xuân thịnh tập trung vào đánh giá thực trạng công
tác quản lý sinh viên tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng từ đó đưa ra được
những giải pháp để khắc phục những hạn chế đồng thời phát huy tối đa công
tác quản lý này tại đơn vị. Các giải pháp được tác giả đưa ra:
-

Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác quản lý sinh viên
cho cán bộ giảng viên.

-

Nâng cao năng lực đội ngũ trực tiếp tham gia công tác quản lý

-

Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng

8


-

Hoàn thiện bộ máy tổ chức và hệ thống văn bản pháp quy phục vụ cho
công tác quản lý

-


Tăng cường phối hợp giữa cá phòng ban có liên quan đến công tác quản
lý sinh viên.
Tại Khoa Luật – ĐHQGHN cũng có xây dựng một đề án tương tự với

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong đề án này mục đích hướng tới
không hoàn toàn là công tác quản lý giống với nội dung tác giải nghiên cứu.
Cụ thể ở Khoa Luật – ĐHQGHN mục đích hướng tới đó là:
-

Tập hợp các thế hệ cựu sinh viên đã học tập và trưởng thành tại Khoa từ
những ngày đầu mới thành lập.

-

Góp phần phát huy truyền thống tốt đẹp và tự hào là sinh viên Khoa.

-

Tạo sự đoàn kết, gắn bó, tương trợ lẫn nhau và làm cầu nối giữa các thế
hệ sinh viên.

-

Làm cầu nối cho sinh viên sau khi tốt nghiệp đóng góp vào việc xây
dựng và phát triển nhà trường.

-

Tổ chức và tham gia các hoạt động hỗ trợ sinh viên đang theo học tại

trường.
Có thể thấy rằng việc tiếp cận sinh viên sau khi tốt nghiệp hay cựu sinh

viên ở Việt Nam nói chung chưa thực sự tiếp cận với mô hình của các nước
trên thế giới đó là từ việc thiết lập các kênh thông tin, quản lý dữ liệu, quản lý
các hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp... mà chủ yếu tập trung vào
khai thác thực trạng việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp để từ đó đề xuất
các biện pháp can thiệp để có thể tăng tỷ lệ có việc làm của sinh viên sau khi
tốt nghiệp. Với sự phát triển của kinh tế, xã hội, số lượng người học tốt
nghiệp hàng năm tại mỗi trường đại học là rất lớn. Chính vì điều này nhiệm
vụ quản lý sinh viên sau khi tốt nghiệp được đặt ra cho những người làm công
tác quản lý tại các trường Đại học nói riêng và cho xã hội nói chung.

9


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lý và chức năng của quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, Nxb Giáo dục, 1998, thuật ngữ quản lý
được định nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ
quan”.
Tuỳ theo những cách tiếp cận, thuật ngữ quản lý được các nhà khoa học định
nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
-

Theo quan điểm triết học: Nhà triết học V.G. Afanatsev cho rằng, quản
lý xã hội một cách khoa học là nhận thức, phát hiện các qui luật, các
khuynh hướng vận động của xã hội và hướng sự vận động của xã hội cho

phù hợp với các khuynh hướng đó: là phát hiện và giải quyết kịp thời các
mâu thuẫn của sự phát tri ển; là duy trì sự th ống nhất giữa chức năng và
cơ cấu của hệ thống; là tiến hành một đường lối đúng đắn dựa trên cơ s ở
tính toán nghiêm túc những khả năng khách quan, mối tương quan giữa
các lực lượng xã hội. [15, Tr.326]

-

Theo quan điểm chính trị xã hội: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh
tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các
phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều
kiện cho sự phát triển của đối tượng”. [ 25, tr.7].

-

Theo quan điểm hệ thống: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt
ra trong điều kiện biến đổi của môi trường”. [29, tr.43].

Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên rất phổ biến và được sự quan tâm đ ặc
biệt, Khoa học quản lý được coi là chìa khoá vàng cho những thành công của
cá nhân hay tổ chức.
10


-


Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu
là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả
cao nhất và quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập
thể người – thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và
đạt mục đích dự kiến.” [21, tr.15].

-

Theo tác giả Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá
trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định.” [24, tr.8].

-

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động quản lý là làm
cho hệ thống vận động theo mục tiêu đặt ra và tiến đến trạng thái có chất
lượng mới. Hệ ổn định mà không phát triển thì tất dẫn đến suy thoái. Hệ
phát triển mà không ổn định thì tất yếu dẫn đến rối ren.”
Quản lý = Quản + Lý
Trong đó:
+ Quản là chăm sóc, giữ gìn ổn định.
+ Lý là sửa sang, sắp xếp, đổi mới phát triển.
Hệ ổn định mà không phát triển thì tất yếu dẫnd dến suy thoái. Hệ phát
triển mà không ổn định tất yếu dẫn đến rối ren.
Vậy: Quản lý = ổn định + phát triển [11,tr.4].

-


Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là hoạt
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.” [13, tr.3].

-

Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích tới tập
thể và những người lao động nhằm đạt được những kết quả nhất định và
mục đích đã định trước” [25, tr.23]

11


Như vậy, có nhiều cách tiếp cận quản lý, song các định nghĩa đều đề cập
tới bản chất chung của hoạt động quản lý đó là:
-

Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định.

-

Quản lý là sự tác động tương hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể
quản lý.

-

Quản lý xét cho đến cùng, bao giờ cũng là quản lý con người.

-


Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp quy luật
khách quan.
Quản lý vừa là khoa học, vừa là một môn nghệ thuật. Là khoa học vì các

hoạt động quản lý luôn là một hoạt động có tổ chức, có định hướng trên
những quy luật, những nguyên tắc và phương pháp cụ thể. Chỉ khi nhận biết
đúng các quy luật đó, các đặc điểm của từng cá thể, các đặc trưng tâm lý khác
nhau thì tác động của quản lý mới có kết quả. Mặc dù trong hoạt động quản
lý, nhà quản lý luôn tìm cách đúc kết kinh nghiệm và cải tiến công việc để có
hiệu quả, tuy nhiên, muốn quản lý tốt thì phải học, không thể chỉ làm theo
kinh nghiệm được.
Quản lý đồng thời là một nghệ thuật vì hoạt động quản lý là một hoạt
động thực hành trong thực tiễn vô cùng phong phú và đầy biến động. Không
có một nguyên tắc chung nào cho mọi tình huống. Nhà quản lý phải làm sao
để có thể xử lý sáng tạo, thành công mọi tình huống nhằm thực hiện có hiệu
quả mục tiêu đề ra, điều đó phụ thuộc vào bí quyeté sắp xếp các nguồn lực,
nghệ thuật giao tiếp, ứng xử, khả năng thuyết phục, kỹ năng sử dụng biện
pháp của từng người.

1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác đ ộng có chủ đích của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác
nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Chức năng
quản lý có chức năng cơ bản, chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác
nhau bao gồm:
12


a. Chức năng lập kế hoạch: Người quản lý phán đoán trước toàn bộ

quá trình và các hiện tượng mà tương lai có thể xảy ra mang tính định hướng
và chuẩn bị các giải pháp thực hiện hoạt động mong muốn này bằng cách xác
định rõ:
-

Hoạt động nào mà tổ chức muốn thực hiện.

-

Cách thực hi ện các hoạt động này được thực hi ện như thế nào, khi nào
thì thực hiện.

-

Ai sẽ là người thực hi ện, nguồn lực nào c ần có để thực hi ện các hoạt
động đó (tiền bạc, thiết bị, con người).

-

Các hoạt động này được thực hiện ở đâu, khi nào kết thúc.

Việc lập kế hoạch sẽ kết nối khoảng trống giữa vị trí hiện tại với mục tiêu mà
tổ chức mong muốn đạt đến trong tương lai. Chức năng này được coi là chức
năng cơ bản nhất của tất cả các chức năng quản lý. Nhà quản lý lập kế hoạch
bao gồm cả việc tuyển chọn nhân viên, tổ chức các nguồn lực , kiểm tra và
phối hợp con người và các hoạt động để đảm bảo đạt được các mục tiêu.
b. Chức năng tổ chức: Tổ chức là đảm bảo tất các các hoạt động và
các tiến trình được sắp xếp, giúp cho một tổ chức có thể đạt được các mục
tiêu đề ra. Nội dung quan trọng nhất của tổ chức là tìm được đúng người,
đúng việc, xác định được trách nhiệm của họ, thiết kết một tổ chức và cơ cấu

đảm bảo các nhân viên đều hiểu rõ họ làm việc gì, ở đâu và với ai hay báo cáo
cho ai, phải rõ ràng quyền lực , trách nhiệm để tránh tình trạng hỗn loạn. Đảm
bảo một môi trường làm việc lành mạnh, tích cực và khuy ến khích làm việc
hiệu quả. Tiến trình tổ chức gồm 5 bước:
-

Xem xét các kế hoạch và mục tiêu.

-

Xác định các hoạt động.

-

Phân loại và nhóm các hoạt động.

-

Phân bổ công việc và các hoạt động.

-

Đánh giá kết quả để quyết định xem có cần những thay đổi hay điều
chỉnh nào không.
13


×