Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Hệ thống giám sát hiv/aids/sti, theo dõi và đánh giá chương trình phòng chống hiv/aids

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.5 KB, 29 trang )

HỆ THỐNG GIÁM SÁT
HIV/AIDS/STI, THEO DÕI VÀ
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS


Mục tiêu
• Hiểu được hệ thống theo dõi, đánh giá chương trình
phòng chống HIV/AIDS
• Hiểu được vai trò của tuyến huyện trong hệ thống theo
dõi, đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS


Nguyên tắc ba thống nhất
Trong phòng, chống HIV/AIDS


THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG GIÁM SÁT


HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THEO
THÔNG TƯ 09/2012/TT/BYT
Hướng dẫn giám sát dịch tễ học
HIV/AIDS và giám sát các
nhiễm trùng lây truyền qua
đường tình dục


GIÁM SÁT PHÁT HIỆN HIV, STI



Đối tượng giám sát phát hiện HIV
1. Người được xét nghiệm HIV.
2. Người bệnh AIDS.
3. Người nhiễm HIV tử vong.


Nội dung giám sát phát hiện HIV
1. Thu thập thông tin của người được xét nghiệm HIV bao gồm:
Họ tên/mã số, năm sinh, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, nơi cư trú;
Nhóm đối tượng;
Nguy cơ lây nhiễm;
Ngày khẳng định KQ dương tính;
Nơi lấy mẫu máu;
Tên phòng xét khẳng định;
Kết quả xác minh hiện trạng cư trú của người nhiễm HIV;
Tiền sử điều trị thuốc kháng HIV.
2. Thu thập thông tin BN AIDS bao gồm: ngày chẩn đoán AIDS, đơn vị
chẩn đoán, các hội chứng lâm sàng.
3. Thu thập thông tin các TH nhiễm HIV tử vong bao gồm: ngày tử vong,
nguyên nhân tử vong.


Thống kê các thông tin trong GS phát
hiện HIV
Giá trị của số liệu trong kỳ báo cáo:
- Số liệu quý I: từ 01/01 đến 31/3 hằng năm;
-

Số liệu quý II: từ 01/4 đến 30/6 hằng năm;


-

Số liệu quý III: từ 01/7 đến 30/9 hằng năm;

-

Số liệu quý IV: từ 01/10 đến 31/12 hằng năm.


Quy định báo cáo GSPH HIV
Tuyến

Đơn vị gửi báo cáo

Thời gian
gửi báo cáo

Nội dung báo cáo

Đơn vị nhận
báo cáo



- TYT
- Cơ sở KCB tư nhân

01 đến 05
hằng tháng


BC GS ca bệnh (Phụ lục 2)

Huyện

-Bệnh viện
-OPC
-VCT

01 đến 05
hằng tháng

-BC KQXN HIV trong tháng (Phụ Đơn vị đầu mối
lục 1)
YTDP huyện
-BC GS ca bệnh (Phụ lục 2)

Tỉnh

-Đơn vị đầu mối YTDP huyện
-CSYT nhà nước tuyến tỉnh
-Viện, Bệnh viện trực thuộc
BYT
-Y tế ngành

06 đến 10
hằng tháng

-BC KQXN HIV trong tháng (Phụ Đơn vị đầu mối
lục 1)
PC HIV/AIDS

-BC GS ca bệnh (Phụ lục 2)
tỉnh

Khu vực

Đơn vị đầu mối PC HIV/AIDS
tỉnh

10 đến 15
hằng tháng

BC trực tuyến-BC GS ca bệnh
(Phụ lục 2)

Viện VSDTTƯ
hoặc
Viện Khu vực

Trung
ương

- Đơn vị đầu mối PC HIV/AIDS
tỉnh
-Viện VSDTTƯ
-3 Viện khu vực

10 đến 15
hằng tháng

BC trực tuyến - BC GS ca bệnh

(Phụ lục 2)

Cục PC HIV/AIDS

Đơn vị đầu mối
YTDP huyện


Nội dung giám sát phát hiện STIs
1. Đối tượng: Những đối tượng đã được chẩn
đoán mắc STIs
2. Nội dung thu thập
 Thông tin cá nhân: tuổi, giới, nghề nghiệp
 Các STIs:
- Theo căn nguyên: giang mai, lậu, nhiễm
Chlammydia…
- Theo hội chứng: tiết dịch niệu đạo ở nam,
tích dịch âm đạo, hội chứng loét sinh dục, hội
chứng đau bụng dưới ở nữ
 Tình trạng nhiễm HIV của các TH STIs.


Quy trình thực hiện GSPH STIs
1. Thu thập thông tin cá nhân, tìm hiểu bệnh sử, khám và
tư vấn
2. Chẩn đoán STIs: dựa vào căn nguyên hoặc hội chứng
3. Thu thập và thống kê số liệu về STIs theo căn nguyên
hoặc hội chứng và tình trạng nhiễm HIV
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định



Quy định báo cáo GSPH STIs
Tuyến

Đơn vị gửi báo cáo

Thời gian gửi báo
cáo

Nội dung báo cáo

Đơn vị nhận
báo cáo



- TYT
- Cơ sở KCB tư nhân

01 đến 05 tháng 7
và tháng 1 hằng
năm

BC số người khám và điều trị
STIs (Phụ lục 3, 4, 5)

Đơn vị đầu mối
YTDP huyện

Huyện


Bệnh viện

06 đến 10 tháng 7
và tháng 1 hằng
năm

BC số người khám và điều trị
STIs (Phụ lục 3, 4, 5)

Đơn vị đầu mối
YTDP huyện

Tỉnh

-Đơn vị đầu mối YTDP
huyện
-CSYTNN tuyến tỉnh
-Y tế ngành

11 đến 15 tháng 7
và tháng 1 hằng
năm

BC số người khám và điều trị
STIs (Phụ lục 3, 4, 5)

Đơn vị đầu mối
da liễu tỉnh


Trung
ương

Đơn vị đầu mối da liễu
tỉnh

16 đến 20 tháng 7
và tháng 1 hằng
năm

BC số người khám và điều trị
STIs (Phụ lục 3, 4, 5)

Bệnh viện Da
liễu TW

Viện, bệnh viện trực
thuộc Bộ Y tế

01 đến 05 tháng 7
và tháng 1 hằng
năm

BC số người khám và điều trị
STIs (Phụ lục 3, 4, 5)

Bệnh viện Da
liễu TW

Bệnh viện Da liễu TW


20 đến 25 tháng 7
và tháng 1 hằng
năm

BC số người khám và điều trị
STIs (Phụ lục 3, 4, 5)

Cục PC HIV/AIDS


• Triển khai giám sát phát hiện trong thực tế diễn ra như
thế nào
• Khó khăn và thuận lợi khi triển khai giám sát phát hiện
tại địa phương?


GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
HIV, STI


Đối tượng giám sát trọng điểm HIV/ STIs
1. Đối tượng GSTĐ HIV: tùy từng tỉnh, các nhóm GSTĐ bao gồm:
Nam NCMT
PNBD
Nam mắc STIs
PNMT
Nam thanh niên khám STNVQS
Nam QHTD đồng giới (MSM)
Khác

2. Đối tượng GSTĐ STIs
Giang mai: NCMT, PNBD, nam STIs, PNMT, NTNKSTNVQS
Lậu: PNBD, nam STIs
Chlamydia: PNBD, nam STIs
Trùng roi âm đạo: PNBD


Thời gian thực hiện GSTĐ HIV, STIs
- Bắt đầu từ 01/6 và kết thúc 30/9 hằng năm
- Riêng nhóm nam TNKSTNVQS thực hiện GSTĐ theo
lịch khám sơ tuyển NVQS của địa phương nhưng không
chậm hơn 31/12 hằng năm.


Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng trong
GSTĐ HIV, STIs
1. Tiêu chuẩn chung: ≥ 16 tuổi, có năng lực hành vi dân sự
2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Nhóm NCMT: ít nhất 1 lần tiêm chích trong 1 tháng trước thời điểm
thu thập mẫu
b) Nhóm PNBD: đã từng bán dâm qua QHTD bằng đường âm đạo hoặc
hậu môn ít nhất 1 lần trong 1 tháng trước thời điểm thu thập mẫu
c) Nhóm nam STIs: đã được chẩn đoán mắc STIs, hiện đang cư trú tại
tỉnh
d) Nhóm PNMT: đang mang thai, hiện đang cư trú tại tỉnh
đ) Nhóm nam TNKSTNVQS: nam thanh niên tham gia khám sơ tuyển
NVQS
e) Nhóm MSM: nam giới có QHTD qua đường hậu môn với nam giới
khác trong vòng 12 tháng qua
g) Nhóm khác: có hành vi làm tăng nguy cơ lây truyền HIV và hiện đang

cư trú tại tỉnh.


Quy trình báo cáo GSTĐ HIV, STIs, HSS+
Đơn vị gửi báo cáo

Thời gian gửi báo cáo

Nội dung báo cáo

Đơn vị nhận báo
cáo

Đơn vị đầu mối da liễu
tỉnh

Chậm nhất 15/10 hằng
năm

BC GSTĐ STIs (Phụ lục
8,9,10,11,12,13)

Đơn vị đầu mối
PC HIV/AIDS tỉnh

Đơn vị đầu mối PC
HIV/AIDS tỉnh

Chậm nhất 31/10 hằng
năm (nhóm TNKSTNVQS

báo cáo chậm nhất 31/12)

Báo cáo trực tuyến - BC
GSTĐ STIs (Phụ lục
8,9,10,11,12,13)

-Cục PC HIV/AIDS
-Viện VSDTTW và
Viện khu vực

Đơn vị đầu mối PC
HIV/AIDS tỉnh

Chậm nhất 31/10 hằng
năm

Báo cáo KQ HSS+: báo
cáo và số liệu thô đã
nhập vào phần mềm

-Cục PC HIV/AIDS
-Viện VSDTTW và
Viện khu vực

Viện VSDTTW

Chậm nhất 15/11 hằng
năm

Báo cáo tổng hợp KQ

GSTĐ HIV và HSS+ toàn
quốc

Cục PC HIV/AIDS

Bệnh viện Da liễu TW

Chậm nhất 15/11 hằng
năm

Báo cáo tổng hợp KQ
GSTĐ STIs toàn quốc

Cục PC HIV/AIDS


GIÁM SÁT HÀNH VI


THỜI GIAN THỰC HIỆN
 Nghiên cứu điều tra, 2
năm/lần;
- Hiện nay giám sát hành
vi triển khai kết hợp với
giám sát các chỉ số sinh
học (Giám sát thế hệ 2).
- Năm 2000, 2001
- Năm 2005 – nay: 2 năm
1 lần



BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG


CĂN CỨ TRIỂN KHAI
 QĐ số 28/2008/QĐ-BYT
ngày 14/8/2008 của BT
BYT tế về việc ban hành
“Quy chế báo cáo và
Biểu mẫu báo cáo hoạt
động phòng, chống
HIV/AIDS”


BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH


CĂN CỨ TRIỂN KHAI
 QĐ số 04/2007/QĐ-BYT
ngày 15/01/2007 của BT
BYT tế về việc ban hành
Bộ chỉ số quốc gia về
HIV/AIDS.


×