Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Hệ Sinh Dục Và Các Bệnh Thường Gặp Của Hệ Sinh Dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 42 trang )

HỆ SINH DỤC VÀ
CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP
CỦA HỆ SINH DỤC


Mục tiêu
• Mô tả được những nét chính về vị trí, hình thể,
liên quan vả cấu tạo của các cơ quan thuộc hệ
sinh dục nam/nữ
• Nêu được nguyên nhân và triệu chứng một số
bệnh lý hệ sinh dục


Nội dung
• Hệ sinh dục nam/ nữ
– Các cơ quan sinh dục trong
– Các cơ quan sinh dục ngoài

• Bệnh lý hệ sinh dục
– Lậu
– Giang mai
– HIV
– Viêm vùng chậu


Hệ sinh dục nam
• Các cơ quan sinh dục trong
– Tinh hoàn
– Mào tinh hoàn
– Ống dẫn tinh
– Túi tinh


– Tuyến tiền liệt
– Tuyến hành niệu đạo

• Các cơ quan sinh dục ngoài
– Dương vật (chứa niệu đạo)
– Bìu


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM

Niệu quản
Trực tràng
Bàng quang

Túi tinh

Xương mu

Ống phóng tinh

Ống dẫn tinh

Tuyến tiền
liệt

Dương
vật
Hậu môn
Quy đầu


Tuyến hành niệu đạo
Niệu đạo

Tinh hoàn
Bìu

Mào tinh hoàn

Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM
• Tinh hoàn:
• 2 tuyến hình bầu dục nằm trong bìu
• Hình thành ở gần thận, di chuyển xuống bìu
ở nửa cuối tháng thứ 7 của sự phát triển thai
• Được bọc bởi áo bọc tinh hoàn, bên trong là
lớp áo trắng
• Chia thành 200-300 tiểu thùy ngăn bởi các
vách ngăn
• Mỗi tiểu thùy có từ 1-3 ống sinh tinh xoắn,
sinh tinh trùng
•Tinh trùng đổ vào ống sinh tinh thẳng rồi vào
lưới tinh hoàn
•Từ lưới tinh hoàn có 12-15 ống xuất dẫn tinh
trùng vào ống mào tinh
• Giữa các ống sinh tinh có nhóm tế bào kẽ tiết
ra testosteron (tuyến nội tiết)



ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM


Mào tinh hoàn
– Uốn cong hình chữ C dọc theo đầu trên và bờ sau tinh hoàn
– 3 phần:
• Đầu: úp lên tinh hoàn như cái mũ
• Thân: ngăn cách với tinh hoàn bằng một túi bịt
• Đuôi: dính vào tinh hoàn bởi các thớ sợi
– Bên trong chứa các ống xuất cuộn lại gọi là tiểu thùy mào tinh, rồi đổ
vào 1 ống dài khoảng 6m gọi là ống mào tinh


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM


Bàng quang

Ống dẫn tinh
– Đi từ đuôi mào tinh đến mặt sau bàng
quang, kết hơp với ống tiết của túi
tinh để tạo thành ống phóng tinh

Niệu quản
Túi
tinh

– Dài khoảng 30 cm, đường kinh 2-3
mm
– Được chia thành nhiều đoạn

• Đoạn bìu
• Đoạn thừng tinh
• Đoạn bẹn
• Đoạn chậu hông

Tuyến
tiền liệt
Ống
dẫn tinh

– Bóng ống dẫn tinh (kết hợp với
ống tiết của túi tính tạo thành ống
phóng tinh
Mào tinh


Thừng tinh là ống chứa ống dẫn tinh và
các mạch-thần kinh của tinh hoàn, đi từ
bìu đến lỗ bẹn sâu

Tinh hoàn

Ống
phóng
tinh

Dương
vật

Niệu đạo



ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM


Túi tinh (tuyến tinh)
– Tuyến sản xuất khoảng 60% thể tích tinh dịch, dài
khoảng 5cm, nằm sau bàng quang, dọc bờ dưới của
ống dẫn tinh
– Đầu dưới mở vào một ống xuất ngắn gọi là ống tiết,
kết hợp với ống dẫn tinh cùng bên thành ống phóng
tinh



Ống phóng tinh
– Mỗi ống dài 2cm, chạy chếch qua tuyến tiền liệt đổ
vào niệu đạo tiền liệt
– Ống mào tinh + ống dẫn tinh + ống phóng tinh + niệu
đạo = đường dẫn tinh



Tuyến tiền liệt
– Khối hình nón, đáy ở trên, đỉnh ở dưới
– Nằm dưới bàng quan và bao quanh niệu đạo tiền liệt
– Dịch tiết của tuyến tiền liệt góp khoảng 25% thể tích
tinh dịch và góp phần vào sự vận động và sức sống
của tinh trung
– Dịch tiết đổ vào niệu đạo tiền liệt



ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM
• Tuyến hành niệu đạo
– Hai tuyến nằm ở 2 bên
niệu đạo màng, to bằng
hạt ngô, đổ dịch tiết vào
niệu đạo
– Dịch tiết là một chất kiềm
có tác dụng trung hòa
dịch acid của nước tiểu
trong niệu đạo, bôi trơn
đầu dương vật và niêm
mạc niệu đạo


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM
• Dưong vật
Gồm quy đầu, rễ, thân dương vật, bên trong là niệu đạo
• Rễ DV nằm ở đáy chậu, dính vào xương mu bằng dây chằng treo DV
• Thân DV hình trụ, mặt trên dẹt gọi là mu DV, mặt dưới gọi là mặt niệu đạo
• DV do 3 khối mô cương và các lớp bọc tạo nên
• hai khối hình trụ gọi là thể hang
• khối nằm ở mặt dưới gọi là thể xốp, bên trong chứa niệu đạo
• Bìu là túi da sẫm màu do các lớp thành bụng trĩu xuống, chia làm 2 ngăn

Lớp cân sâu
Động mạch
Thể hang
Niệu đạo


Thể xốp

Arthur C. Guyton, Textbook of medical physiology, Elsevier, 2006


Hệ sinh dục nữ
• Các cơ quan sinh dục trong
– Âm đạo
– Tử cung
– Hai vòi tử cung
– Hai buồng trứng

• Các cơ quan sinh dục ngoài
– Âm hộ
– Âm vật


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NỮ
Dây chằng treo

Vòi tử cung
Buồng trứng

Túi cùng
tử cung –
trực tràng

Dây chằng tròn
Tử cung

Túi cùng bàng
quang - tử cung

Vòm
Cổ tử cung

Bàng quang

Trực tràng

Khớp mu

Âm đạo

Niệu đạo
Âm vật
Hậu môn

Lỗ niệu đạo ngoài
Môi bé
Môi lớn

Lỗ âm đạo

Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NỮ
• Buồng trứng


Nội tiết: nội tiết tố nữ estrogen (tuyến vú, dáng, tiếng nói, tính tình)
hoàng thể tố progesteron (giúp trứng làm tổ, thai phát triển)
 Kinh nguyệt

• Vòi trứng

Trứng gặp tinh trùng trong vòi trứng, được thụ tinh

• Tử cung

Gồm thân, eo, cổ TC.
Là nơi sinh ra kinh nguyệt,
làm tổ của trứng đã thụ tinh
thai nhi phát triển

• Âm đạo

Là nơi nhận tinh trùng khi giao hợp,
đường thai nhi loat qua khi chuyển dạ

• Âm hộ

Bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nữ, có các nếp da để bảo vệ


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NỮ

Dây chằng
treo
Tử cung


Buồng tử
cung

Phễu vòi
tử cung
Tua vòi

Buồng trứng
Dây chằng
buồng trứng
Dây chằng
tử cung

Thành tử
cung
Dây chằng
tròn
Niêm mạc

Thân tử cung
Vòm
Cổ tử cung

Lớp cơ
Thanh mạc
Cỗ tử cung
Lỗ tử cung
Âm đạo


Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001

Thành tử
cung


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NAM

• Buồng trứng (BT)
– Sinh noãn và tiết các nội tiết
tố nữ
– được cố định bởi 3 dây
chằng
• Mạc treo BT: nối BT với mặt
sau dây chằng rộng
• Dây chằng riêng BT: buộc BT
vào sừng tử cung
• Dây chằng treo BT: gắn BT
vào thành bên chậu hông.

1. Âm đạo
2. Đáy tử cung
3. Loa vòi trứng
4. Buồng trứng
5. Dây chằng tử cung - buồng trứng
6. Nếp phúc mạc treo vòi trứng
7. Một trong những dây chằng tử cung
8. Trực tràng
9. Bàng quang (bọng đái)
10. Thành bụng



ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NỮ




Cấu tạo BT
– Thượng mô
– Vỏ: mô liên kết dày đặc + nang trứng (chứa 1 trứng) + tế bào lót thành nang
– Tủy: mô liên kết lỏng (máu+mạch bạch huyết+thần kinh)
Ở tuổi sinh đẻ, mỗi chu kì kinh nguyệt
– có 1 nang trứng chín, vỡ ra giải phóng trứng vào ổ phục mạc
– Tế bào lót sản xuất ra estrogen
– Sau khi trứng rụng, nang phát triển thành hoàng thể, sản xuất ra progesteron
– Trứng không được thụ tinh, hoàng thể thoái hóa thành thể trắng
– Trứng được thu tinh sẽ gắn vào thành tử cung, phát triển thành thai


ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ BỘ MÁY SINH DỤC NỮ




Vòi tử cung
– 2 vòi chạy từ tử cung sang 2 bên, dài
khoảng 10cm
– Gồm phần tử cung, eo vòi, bóng vòi,
phễu vòi và tua vòi ( một trong những
tua này dính với BT)

Tử cung
– Là một phần của con đường mà tinh
trung đi qua để tới vòi tử cung
– Nơi xảy ra kinh nguyệt, làm tổ của trứng
đã thụ tinh và phá triển của thai
– Có hình quả lê (BT có KT 7,5x5cm)
– Gồm
• Đáy
• Thân
• Cổ

đáy tử cung


CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP
VIÊM NHIỄM SINH DỤC NAM VÀ NỮ
Nam:
Viêm tinh hoàn, đường dẫn tinh, dương vật, tuyến tiền liệt
Nữ:
Viêm buồng trứng, vòi trứng (phần phụ). Tử cung, âm đạo, âm hộ
NGUYÊN NHÂN:
Vi khuẩn gây mủ, lậu, giang mai, nấm, KST (ghẻ, trùng roi…)
TRIỆU CHỨNG:
•Viêm, sưng đỏ, đau (tự nhiên, khám…)
•Tiểu gắt, buốt, ngứa
•Vết loét, nổi cục
•Nổi hạch ở bẹn
•Chất xuất tiết ở niệu đạo hay âm đạo



Nguyên nhân







Bệnh do vi khuẩn
Hạ cam mềm (Haemophilus ducreyi)
Chlamydia (Chlamydia trachomatis)
Bệnh lậu (Neisseria gonorrhoeae)
Giang mai (Treponema pallidum)
U hạt bẹn (Klebsiella granulomatis)





Bệnh do nấm
Nấm da đùi ((tinea cruris)
Candida









Bệnh do virus
Viêm gan siêu vi B (HBV)
Herpes sinh dục
HIV / AIDS
Bệnh sùi mào gà, bệnh mồng gà hay HPV (Human Papilloma Virus) sinh dục.
U mềm lây (Molluscum contagiosum)





Bệnh do ký sinh trùng
Rận mu
Bệnh ghẻ


CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP
VIÊM NHIỄM SINH DỤC NAM VÀ NỮ
ĐIỀU TRỊ:
Tìm nguyên nhân để chữa trị đúng
Nguyên tắc chung
Giữ vệ sinh, quan hệ tình dục lành mạnh (bao cao su)
Điều trị cho cả người có quan hệ tình dục
Nhiễm khuẩn: kháng sinh
Ký sinh trùng: metronidazol cho trùng roi
Nấm: dùng kháng nấm
Virus: chữa trị triệu chứng


BỆNH VIÊM VÙNG CHẬU


Bệnh viêm vùng chậu là sự nhiễm khuẩn hệ
sinh sản phụ nữ gây ra bởi các vi khuẩn truyền
bệnh qua đường tình dục.

Trong bệnh viêm vùng chậu, vi khuẩn di
chuyển từ cổ tử cung vào bên trong tử cung
và sau đó lên vòi Fallope, buồng trứng và ổ
màng bụng.


Triệu chứng
Triệu chứng điển hình:








Xuất huyết bất thường
Giau hợp đau
Dịch tiết ấm đạo
Đau bụng dưới
Sốt và lạnh run.

Lâm sàng:
– Sốt, mủ nhầy tiết bất thường ở cổ tử cung và âm đạo
– Đau ở tử cung và bộ phận phụ, đau khi di chuyển cổ tử

cung.



Cận lâm sàng:
– Bạch cầu ngọai vi tăng cao
– Bạch cầu trong dịch tiết âm đạo
– Tốc độ lắng máu và CRP (c-reactive protein) tăng


Nguyên nhân
•Vi khuẩn truyền qua đường tình dục
• Neisseria gonorrhea
• Chlamydia trachomatis
• Hệ vi khuẩn bình thường
• Kị khí bắt buộc
- Bacteroides
- Peptostreptococcus
• Kị khí không bắt buộc:
-Escherichia coli
-Gardnerella vaginalis
-Haemophilus influenzae
- Streptococci nhóm B
Neisseria gonorrhea

27%-56%

Chalamydia trachomatis

22%-31%


Vi trùng kỵ khí, kị khí không bắt buộc

20%-78%


Điều trị
Mức độ nhẹ và trung bình: ngoại chẩn và dùng KS uống
a/ 1 quinolone ± metronidazol 14 ngày.
b/ 1 liều đơn tiêm bắp cephalosporin + doxycyclin uống 14 ngày
(± metronidazol)

Mức độ nặng: nhập viện và dùng KS truyền tĩnh mạch
a/ 1 cephalosporin + doxycyclin
b/ clindamycin + gentamicin.


×