Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nghĩa Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.08 KB, 121 trang )

Header Page 1 of 142.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------

LƯƠNG QUỐC TOÀN

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN NGHĨA HƯNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC:
TS. PHẠM CẢNH HUY

HÀ NỘI - 2013
Footer Page 1 of 142.


Header Page 2 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Lời cam đoan

- Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
- Số liệu và kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực và xuất phát từ


tình hình thực tế của đơn vị (Ngân hàng Nông ngiệp và Phát triển
nông thôn huyện Nghĩa Hng).

Tác giải luận văn

Lơng Quốc Toàn

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 2 of 142.


Header Page 3 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

MụC LụC
Lời cam đoan
DANH MụC BảNG, BIểU
DANH MụC HìNH Vẽ, SƠ Đồ
Danh mục các chữ viết tắt
Lời mở đầu .................................................................................................. 1
Chơng I. Một số vấn đề cơ bản về ngân hàng
thơngmại và hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thơng mại. .................................................................................. 6
1.1. Ngân hàng thơng mại và huy động vốn của Ngân hàng thơng mại. ... 6
1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thơng mại và vai trò của ngân hàng
thơng mại đối với sự phát triển kinh tế xã hội. ..................................................... 6
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thơng mại......................................... 9

1.1.3 Huy động vốn của ngân hàng thơng mại...................................................... 13
1.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn: ......................................... 24
1.2 Các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh cấp
huyện trong hệ thống Ngân hàng. ................................................................ 24
1.2.1 Nhóm nhân tố điều kiện kinh tế, chính trị xã hội của địa phơng............ 24
1.2.2 Nhóm nhân tố liên quan đến luật pháp và chính sách. ................................ 25
1.2.3 Nhóm nhân tố liên quan đến cơ chế hoạt động của Ngân hàng . ............... 27
1.2.4 Nhóm nhân tố liên quan đến các đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng. ....... 29
1.3. Kinh nghiệm huy động vốn của chi nhánh cấp huyện ở một số địa
phơng của NHNo&PTNT Việt Nam và các ngân hàng thơng mại khác. 30
1.3.1 Kinh nghiệm huy động vốn của chi nhánh cấp huyện trong hệ thống
NHNo&PTNT Việt Nam.......................................................................................... 30
1.3.2. Kinh nghiệm huy động vốn của chi nhánh cấp huyện của ngân hàng
thơng mại khác hoạt động trên địa bàn các huyện, tỉnh Nam Định. .................. 31
HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 3 of 142.


Header Page 4 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

kết luận chơng I .............................................................................. 33
Chơng II. Thực trạng công tác huy động vốn tại ...... 34
NHNo&PTNT huyện Nghĩa Hng.................................................... 34
2.1 Tổng quan về Ngân hàng No&PTNT Việt Nam và vấn đề huy động vốn của
chi nhánh cấp huyện trong hệ thống Ngân hàng No&PTNT Việt nam. ........... 34
2.1.1 Tổng quan về NHNo&PTNT Việt nam. ........................................................ 34

2.1.2 Mối quan hệ giữa chi nhánh cấp huyện với các cấp của NHNo&PTNT
Việt Nam trong công tác huy động vốn. .................................................................. 35
2.2 Một số nét về hoạt động KD của NHNo&PTNT huyện Nghĩa Hng ......... 38
2.2.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội huyện Nghĩa Hng. ............................... 38
2.2.2. Một số kết quả hoạt động của NHNo&PTNT huyện Nghĩa Hng............ 39
2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Nghĩa hng. ... 43
2.3.1. Tổ chức mạng lới huy động vốn: .................................................................. 43
2.3.2. Tình hình tăng trởng nguồn vốn................................................................... 49
2.3.3. Các hình thức huy động vốn. .......................................................................... 52
2.3.4. Cơ cấu vốn huy động....................................................................................... 55
2.3.5. Lãi suất huy động vốn. .................................................................................... 59
2.3.6. Chi phí huy động vốn: bao gồm chi phí trả lãi và chi phí phi lãi. .............. 60
2.3.7. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn. ......................................... 62
2.3.8 Các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh Ngân
hàng Nghĩa Hng....................................................................................................... 64
2.4 Đánh giá chung công tác huy động vốn tại NHNo&PTNT Nghĩa hng: .... 68
2.4.1. Những kết quả đạt đợc và nguyên nhân: .................................................... 68
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác huy động vốn...................... 70
kết luận chơng II ............................................................................. 75

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 4 of 142.


Header Page 5 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội


Chơng III. Định hớng và các Giải pháp cơ bản mở
rộng công tác huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện
Nghĩa Hng .............................................................................................. 76
3.1. Định hớng phát triển của NHNo&PTNT huyện Nghĩa Hng trong
những năm tới. ............................................................................................. 76
3.1.1. Định hớng phát triển của ngành ngân hàng. .............................................. 76
3.1.2. Định hớng cơ bản trong hoạt động huy động vốn mà NHNo&PTNT Việt
Nam đặt ra trong thời gian tới. ................................................................................. 78
3.1.3. Định hớng huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Nghĩa Hng trong
những năm tới. ............................................................................................................ 80
3.2. Một số giải pháp cơ bản mở rộng công tác huy động vốn tại
NHNo&PTNT huyện Nghĩa Hng. .............................................................. 82
3.2.1. Hoạch định chiến lợc huy động vốn. ........................................................... 82
3.2.2. Đa dạng các hình thức huy động vốn ............................................................ 83
3.2.3. Tăng thêm các kỳ hạn huy động vốn.............................................................. 88
3.2.4. Hoàn thiện mạng lới giao dịch. ................................................................... 90
3.2.5. Điều hành công cụ lãi suất linh hoạt............................................................. 94
3.2.6. Từng bớc hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán. .... 97
3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, trú trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ đội
ngũ cán bộ................................................................................................................... 98
3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng. .............................................. 101
3.3. Những kiến nghị. ................................................................................. 104
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nớc và Chính phủ. ....................................................... 104
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam. ................................................................. 106
3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam. .................................................... 107
Kết luận chung .................................................................................. 110
Danh mục tài liệu tham khảo................................................... 112

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 5 of 142.



Header Page 6 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MụC BảNG, BIểU

Bảng 2.1 : Nguồn vốn huy động và cơ cấu nguồn vốn huy động.................... 46
Bảng 2.2 . Tổng hợp kết quả hoạt động tín dụng năm 2008 2011 ............... 48
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn............................................................................ 49
Bảng 2.4: Tăng trởng nguồn vốn UTĐT ....................................................... 51
Bảng 2.5: các hình thức huy động vốn ............................................................ 52
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ........................................ 56
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ..................................... 58
Bảng 2.8: Chi phí huy động vốn ...................................................................... 60
Bảng 2.9: Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn ................................................. 63
Biểu đồ số 1: Tăng trởng vốn huy động và tổng nguồn vốn ......................... 50
Biểu đồ số 2: Tốc độ tăng trởng nguồn vốn huy động theo kỳ hạn............... 56
Biểu số 3: Tốc độ tăng trởng nguồn vốn huy động theo loại tiền ............... 59
DANH MụC HìNH Vẽ, SƠ Đồ

Sơ đồ 1 : Các hình thức mở rộng huy động vốn của NHTM ........................... 16
Sơ đồ 2: tổ chức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ViệT Nam .............37
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT huyện Nghĩa Hng ............... 41

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 6 of 142.



Header Page 7 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Danh mục các chữ viết tắt
NHNN

: Ngân hàng nhà nớc.

NHTM

: Ngân hàng thơng mại.

NHNo&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông

thôn
TCKT

: Tổ chức kinh tế.

TCTD

: Tổ chức tín dụng

CNH-HĐH


: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nớc

HĐND

: Hội đồng nhân dân

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

UTĐT

: Uỷ thác đầu t

USD

: Đồng đô la mỹ

EUR

: Đồng tiền chung châu âu


ATM

: Máy rút tiền tự động

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 7 of 142.


Header Page 8 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong bối cảnh kinh tế thế giới đang phục hồi sau khủng hoảng và suy
thoái, việc tìm lại lòng tin của các đối tợng khách hàng cùng với việc huy động
vốn hiệu quả của các ngân hàng trở nên vô cùng cấp bách. Trong bất cứ nền kinh
tế nào, nền sản xuất nào thì vốn cũng là mục tiêu hàng đầu của các nhà sản xuất
kinh doanh, vốn quyết định cho sự đầu t và khai thác, sản xuất và phát triển.
Kinh tế Việt Nam đang mang một diện mạo mới, đặc biệt là khi đất nớc
đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Từ tháng 8

năm 1988 trở về trớc, hoạt động của ngân hàng nớc ta theo mô hình 1 cấp
Ngân hàng TW vừa thực hiện chức năng quản lý vừa thực hiện chức năng kinh
doanh. Năm 1990 thực hiện đờng lối của đảng và nhà nớc, hai pháp lệnh
của ngân hàng mới đợc ra đời, tạo cơ sở pháp lý cho hệ thống ngân hàng Việt
nam tiến hành một bớc đổi mới cơ bản sang mô hình hoạt động 2 cấp là

Ngân hàng nhà nớc và các tổ chức tín dụng. Ngân hàng nhà nớc có chức
năng quản lý về mặt quản lý nhà nớc, tiền tệ, tín dụng và quan trọng hơn là
ngân hàng phát hành đồng thời là Ngân hàng của các ngân hàng trên lãnh thổ
Việt Nam, các ngân hàng thơng mại, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng theo cơ chế thị trờng dới sự quản lý của Ngân
hàng nhà nớc
Có thể đánh giá sự đóng góp của nguồn vốn đầu t đối với sự tăng
trởng kinh tế hàng năm là rất lớn, chiếm khoảng 50- 55%. Bởi vậy, huy động
vốn cho đầu t phát triển kinh tế- xã hội là một khâu cốt yếu của toàn bộ hệ
thống Ngân hàng nớc ta.
Cùng với sự phát triển của đất nớc, hệ thống Ngân hàng thơng mại
(NHTM) ở Việt Nam không ngừng phát triển và góp một phần to lớn vào công
1

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 8 of 142.


Header Page 9 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

cuộc đổi mới. Các NHTM đã thực sự là chỗ dựa tin cậy không thể thiếu của
các thành phần kinh tế, có những đóng góp lớn lao trong việc thúc đẩy nền
kinh tế quốc dân phát triển với tốc độ cao và ổn định. Trong đó khối các
NHTM Nhà nớc đóng góp một vai trò quan trọng trong sự lớn mạnh chung
của cả hệ thống.
Trong các hoạt động kinh doanh của NHTM thì vốn đóng một vai trò

quan trọng. Nó chi phối cả hoạt động của ngân hàng. Vai trò tạo vốn của ngân
hàng đợc coi là then chốt, là cơ sở để NHTM thực hiện các hoạt động kinh
doanh của mình. Vì vậy, hoạt động huy động vốn là một trong các hoạt động
truyền thống và quan trọng nhất đối với mỗi NHTM. Muốn phát triển kinh tế
đẩy mạnh Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nớc thì vốn là yếu tố hết sức
quan trọng và cần thiết, là điều kiện kiên quyết, không có vốn thì không thể
nói tới sản xuất kinh doanh bởi bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng
phải có vốn. Vốn đợc quan tâm hàng đầu cho sự nghiệp đổi mới. Nguồn vốn
của một quốc gia trong đó vốn đầu t nớc ngoài dới hình thức viện trợ hay
đầu t trực tiếp là nguồn vốn quan trọng nhng nguồn vốn trong nớc là quyết
định.
Trong điều kiện hiện nay thì nguồn vốn từ bên ngoài còn hạn chế vì vậy
phát huy nội lực nhằm khai thác tối đa và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
trong nớc trở thành vấn đề hết sức cần thiết. Việc khai thác nguồn vốn trong
nền kinh tế xã hội có nhiều hình thức và biện pháp khác nhau. Trong đó huy
động vốn qua hệ thống Ngân hàng và các tổ chức tín dụng là một trong những
kênh chủ yếu và quan trọng nhất trong nền kinh tế mở.
Hiện nay nguồn vốn để đáp ứng cho chơng trình phát triển kinh tế nhất
là vốn cho phát triển kinh tế dịch vụ đặc biệt là nông nghiệp và nông thôn đòi
hỏi ngày một tăng.
Để thực hiện Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nớc, nhất là Công
2

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 9 of 142.


Header Page 10 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD


Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

nghiệp hoá- Hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn thì NHTM nói
chung, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) nói
riêng có vị trí rất quan trọng, là ngời dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu
vốn, giúp cho mọi hoạt động kinh tế phát triển có hiệu quả, chính vì vậy yêu
cầu đặt ra đối với các NHTM phải tập trung bằng mọi biện pháp để huy động
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế nhằm đáp ứng cho công cuộc xây dựng Công
nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nớc và nó cũng là điều kiện quyết định sự tồn
tại và phát triển của bản thân các NHTM. Từ nhận thức đó, trong thời gian qua
các NHTM đã không ngừng đổi mới nâng cao chất lợng về mặt công tác, tìm
mọi biện pháp để khơi tăng nguồn vốn mở rộng đầu t, nhng trong thực tế thì
nguồn vốn trong nền kinh tế còn rất dồi dào mà các NHTM cha khai thác
đợc hết.
Xuất phát từ lý do trên, em đã quyết định chọn đề tài Giải pháp tăng
cờng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Nghĩa Hng để hoàn thành luận văn thạc sỹ của mình nhằm đa ra
một số nhận định tổng quan về thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT
Nghĩa Hng, qua đó đa ra một số giải pháp để đóng góp một phần nhỏ bé
của mình vào việc nâng cao hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn để làm rõ thực trạng của công tác huy
động vốn và sử dụng vốn tại NHNo&PTNT Nghĩa Hng, từ đó chỉ ra đợc
những mặt làm đợc và hạn chế đề ra giải pháp khắc phục, lấy hiệu quả kinh
doanh làm thớc đo cuối cùng trong hoạt động Ngân hàng phục vụ công cuộc
hiện đại hoá ngân hàng.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hiệu quả nguồn vốn và sử
3


HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 10 of 142.


Header Page 11 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

dụng vốn của NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác nguồn vốn và sử
dụng vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Nghĩa Hng từ năm 2008 đến 2011 và
đa ra giải pháp nâng cao hiệu quả nguồn vốn và sử dụng vốn trong những
năm tiếp theo.
4. Phơng pháp nghiên cứu.
Phơng pháp chủ yếu là phân tích và tổng hợp dựa trên nền tảng lý luận
nghiệp vụ ngân hàng gắn với thực tiễn hoàn cảnh và đều kiện kinh tế hiện tại
của Việt Nam.
Trên quan điểm phơng pháp luận duy vật biện chứng và hệ thống cấu
trúc gắn với cơ chế chính sách kinh tế và đổi mới hoạt động Ngân hàng theo
hớng hiện đại hoá.
5. Những đóng góp khoa học của luận văn.
Thứ nhất: Hệ thống hoá một cách logic lý luận cơ bản về NHTM nói
chung, hoạt động nguồn vốn và sử dụng vốn của NHTM nói riêng.
Thứ hai: Phân tích và tổng hợp làm rõ thực trạng của công tác huy động
vốn và sử dụng vốn, chỉ ra kết quả đạt đợc cùng những khó khăn, tồn tại
trong việc cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT
Nghĩa Hng.

Thứ ba: Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
nguồn vốn và sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT Nghĩa Hng.
6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn đợc chia
làm 3 chơng:

4

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 11 of 142.


Header Page 12 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Chơng I:

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Một số vấn đề cơ bản về Ngân hàng thơng mại và hoạt động

huy
động vốn của ngân hàng thơng mại.
Chơng II: Thực trạng về huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Huyện Nghĩa Hng.
Chơng III: Giải pháp nhằm tăng cờng huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nghĩa Hng.

5


HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 12 of 142.


Header Page 13 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Chơng I
Một số vấn đề cơ bản về ngân hàng thơng mại và
hoạt động huy động vốn của ngân hàng thơng mại.
1.1. Ngân hàng thơng mại và huy động vốn của Ngân hàng thơng mại.
1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thơng mại và vai trò của ngân hàng
thơng mại đối với sự phát triển kinh tế x hội.
* Khái niệm Ngân hàng thơng mại.
Ngân hàng thơng mại là một trong các tổ chức tài chính quan trọng
nhất của nền kinh tế. Để đa ra đợc một định nghĩa về NHTM, ngời ta phải
dựa vào tính chất và hoạt động của nó trên thị trờng tài chính, và đôi khi còn
kết hợp với tính chất, mục đích và đối tợng hoạt động.
Luật các tổ chức tín dụng đã đợc Quốc Hội nớc Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 tại khoản 3
điều 4 có nêu: Ngân hng thơng mại l loại hình ngân hng đợc thực hiện
tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này. và khoản 12 điều 4 có nêu Hoạt động ngân hng l việc
kinh doanh, cung ứng thờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua ti khoản.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhng phân tích, khai thác

nội dung của các định nghĩa đó, ngời ta dễ nhận thấy các NHTM đều có
chung một tính chất, đó là nhận tiền kỳ thác tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ
hạn, để sử dụng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu các dịch vụ kinh doanh
khác của chính ngân hàng.
Có thể khái quát khái niệm của NHTM nh sau:
Ngân hàng thơng mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
6

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 13 of 142.


Header Page 14 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

vực tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là huy động vốn, cho vay đầu t và các
hoạt động dịch vụ nhằm một trong các mục tiêu quan trọng là tối đa hoá lợi
nhuận.
* Vai trò của ngân hàng thơng mại đối với sự phát triển kinh tế
xã hội.
Ngân hàng thơng mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Vốn đợc tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và nhà nớc trong nền kinh tế. Vì vậy muốn có nhiều vốn phải tăng thu
nhập quốc dân và có mức độ chi tiêu hợp lý. Để tăng thu nhập quốc dân tức là
cần mở rộng quy mô cả về chiều rộng và chiều sâu của sản xuất và lu thông
hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế, muốn làm
đợc điều này cần có vốn. Mặt khác, khi nền kinh tế phát triển sẽ tạo ra nhiều

nguồn vốn, điều này sẽ tác động tích cực đến các hoạt động của ngân hàng.
NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi
tổ chức cá nhân, mọi thành phần kinh tế nh: vốn từ nguồn tiết kiệm của các
cá nhân trong xã hội hay vốn tạm thời đợc giải phóng từ quá trình sản xuất.
Bằng nguồn vốn huy động đợc trong xã hội và thông qua hoạt động tín dụng
sẽ cung cấp vốn một cách kịp thời cho hoạt động tái sản xuất. Nhờ đó hoạt
động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp
có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng xuất lao
động, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Ngân hàng thơng mại là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị
trờng.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, hoạt động của các doanh nghiệp
chịu tác động mạnh mẽ của các quy luật khách quan nh quy luật giá trị, quy
luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu
7

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 14 of 142.


Header Page 15 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

cầu thị trờng, thoả mãn nhu cầu trên mọi phơng diện đợc thể hiện nh:
không những thoả mãn về nhu cầu về phơng diện giá cả, khối lợng, chất
lợng, chủng loại hàng hoá mà còn đòi hỏi thoả mãn trên phơng diện thời
gian, địa điểm. Để đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh, đáp ứng tốt nhất các

yêu cầu của thị trờng buộc các doanh nghiệp phải đạt đợc một hiệu quả nhất
định theo quy định chung của thị trờng. Doanh nghiệp không những cần
nâng cao chất lợng lao động, củng cố hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế
độ hạch toán kế toán..mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị,
dây truyền công nghệ, tìm tòi sử dụng nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô
sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lợng lớn
vốn đầu t nhiều khi vợt quá khả năng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Để
giải quyết khó khăn này doanh nghiệp tìm đến ngân hàng xin vay vốn thoả
mãn nhu cầu đầu t của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là
cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trờng. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng
cung ứng cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất
lợng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng
đợc các nhu cầu của thị trờng, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng
vững chắc trong cạnh tranh.
Ngân hàng thơng mại là công cụ để Nhà nớc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trờng, NHTM hoạt động một
cách có hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là
một công cụ để Nhà nớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống
các NHTM đã góp phần mở rộng khối lợng tiền cung ứng trong lu thông.
Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM
thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị
8

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 15 of 142.


Header Page 16 of 142.


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

trờng, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết gián
tiếp vĩ mô: Nhà nớc điều tiết, ngân hàng dẫn dắt thị trờng.
Ngân hàng thơng mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và tài chính
quốc tế, thúc đẩy ngoại thơng phát triển.
Trong nền kinh tế thị trờng khi các mối quan hệ hàng hoá tiền tệ ngày
càng đợc mở rộng thì nhu cầu giao lu kinh tế xã hội giữa các nớc trên
thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển nền kinh tế ở
mỗi quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một
bộ phận cấu thành lên sự phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nớc
cũng phải hoà nhập với nền tài chính quốc tế. NHTM cùng các hoạt động kinh
doanh của mình đã đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong sự hoà nhập
này. Với các nghiệp vụ kinh doanh nh: nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ
thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM đã tạo điều kiện
thúc đẩy ngoại thơng không ngừng đợc mở rộng. Thông qua các hoạt động
thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các NHTM nớc
ngoài, hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nớc
phù hợp với sự vận động của nền tài chính Quốc tế.
NHTM ra đời và phát triển trên cơ sở nền sản xuất lu thông hàng hoá
phát triển và nền kinh tế ngày càng cần đến hoạt động của NHTM với các
chức năng và vai trò của mình. Thông qua việc thực hiện các chức năng, vai
trò của mình nhất là chức năng trung gian tín dụng. NHTM đã trở thành một
bộ phận quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thơng mại.
1.1.2.1 Hoạt động tạo lập nguồn vốn.
NHTM là một loại hình doanh nghiệp, bởi vậy muốn mở rộng các hoạt

động kinh doanh của mình, nó phải tự tạo lập đợc nguồn vốn cho mình.
9

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 16 of 142.


Header Page 17 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Vốn tự có: Vốn tự có của NHTM bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ
và một số tài sản nợ khác theo quy định của ngân hàng Nhà nớc.
Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh
của ngân hàng, xong nó có ý nghĩa quan trọng: là cơ sở để thu hút nguồn vốn
khác, là vốn khởi đầu tạo uy tín của ngân hàng, sử dụng xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật cho ngân hàng. Đồng thời vốn tự có còn là cơ sở thu hút đợc
nhiều nguồn vốn huy động và xác định hệ số an toàn trong kinh doanh ngân
hàng. Bởi vậy, các NHTM không ngừng tăng cờng bổ sung vốn điều lệ, trích
lập các quỹ dự trữ và sử dụng các tài sản nợ.
Vốn huy động: là nghiệp vụ truyền thống của NHTM, đóng vai trò
quan trọng, ảnh hởng tới chất lợng hoạt động của ngân hàng. Nó tạo ra
nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh. NHTM thờng huy động vốn nhàn dỗi
qua các hình thức nhận tiền gửi, phát hành các chứng từ có giá. Hoạt động huy
động vốn của mỗi ngân hàng nhằm mục đích để ngân hàng thực hiện hoạt
động cho vay và kinh doanh của mình.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh một NHTM có thể thiếu
vốn ngắn hạn để thanh toán. Ngân hàng giải quyết bằng cách đi vay các

NHTM khác và các tổ chức tín dụng hoặc NHNN. Vay vốn của các NHTM và
các tổ chức tín dụng đợc thực hiện thông qua các thị trờng liên ngân hàng.
Việc vay vốn này đợc thực hiện ở NHNN và sau đó sẽ điều chỉnh cho các chi
nhánh trong hệ thống. Còn vay vốn của NHNN đợc thực hiện thông qua hình
thức cấp vốn, vay vốn bổ sung thanh toán vốn bù trừ giữa các NHTM và vay
khi ngân hàng mất khả năng thanh toán.
Huy động vốn trong thanh toán và vốn khác: Trong quá trình thực hiện
chức năng thanh toán, ngân hàng không dùng tiền mặt của khách hàng, nh
vậy ngân hàng đã huy động đợc nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi dới hình thức:
10

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 17 of 142.


Header Page 18 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

tiền ký quỹ vào tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền chu chuyển trong thanh
toán. Bên cạnh đó, khi thực hiện các dịch vụ, ngân hàng huy động đợc vốn
uỷ thác đầu t, tài trợ của chính phủ hoặc nớc ngoài. Trong thời gian chờ giải
ngân, NHTM có thể huy động làm nguồn vốn kinh doanh.
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn.
Sử dụng vốn là hoạt động kinh doanh chủ yếu và quan trọng nhất của
NHTM trực tiếp đa lại lợi nhuận cho ngân hàng. Trong nền kinh tế thị
trờng, hoạt động sử dụng vốn ngày càng đa dạng và đợc thực hiện dới
nhiều hình thức.

* NHTM cho vay đối với khách hàng:
Đây là hớng cơ bản trong sử dụng vốn của ngân hàng gồm có: cho vay
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dới 12 tháng. Nó là loại
hình cho vay phổ biến của NHTM nhằm bổ sung vốn lu động cho khách
hàng.
Cho vay trung và dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng.
Loại cho vay này để khách hàng thực hiện các chơng trình, dự án phát triển
kinh tế. Mặt khác loại cho vay này cũng phù hợp với khả năng huy động vốn
theo chiều hớng ra tăng của NHTM và nhu cầu đa dạng của đối tác xin vay.
* Hoạt động đầu t: Hoạt động đầu t của NHTM đợc thực hiện dới
2 hình thức chủ yếu:
- Đầu t chứng khoán: Ngân hàng mua chứng khoán và trở thành
ngời sở hữu chứng khoán. Chứng khoán mà ngân hàng có thể mua là tín
phiếu kho bạc ngắn hạn, trái phiếu chính phủ, trái phiếu và cổ phiếu doanh
nghiệp. Mua chứng khoán mang lại lợi ích cho ngân hàng, đó là ngân hàng sử
11

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 18 of 142.


Header Page 19 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

dụng tối đa nguồn vốn đã huy động đợc để thu lợi nhuận. Mặt khác tăng
cờng khả năng thanh toán cho các khoản dự trữ của mình. Tuy nhiên, NHTM

chỉ đợc đầu t chứng khoán ở một giới hạn nhất định theo quy định của pháp
luật Nhà nớc.
- Đầu t vốn liên doanh: liên kết là việc ngân hàng bỏ vốn ra để liên
doanh, liên kết với các NHTM, tổ chức tín dụng khác hoặc các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực sản xuất thơng mại, dịch vụ để tăng phần góp vốn, tạo ra
những lợi thế cho ngân hàng và nền kinh tế.
Một ngân hàng có hoạt động sử dụng vốn với hiệu quả cao sẽ nâng cao
vai trò uy tín của ngân hàng, tăng sức cạnh tranh trên thị trờng, từ đó sẽ thu
hút đợc nhiều khách hàng đến giao dịch với mình, tạo điều kiện thuận lợi mở
rộng hoạt động huy động vốn. Vì vậy nhiệm vụ của mỗi ngân hàng là phải
thờng xuyên bám vào mục tiêu phát triển kinh tế của vùng, ngành, đất nớc
nhằm đa ra các hình thức đầu t đúng đắn hiệu quả cao, thực hiện nghiên cứu
thị trờng, nghiên cứu nhu cầu sử dụng vốn của xã hội, thực hiện cho vay theo
dự án đầu t, chơng trình phục hồi sản xuất.
1.1.2.3 Hoạt động khác.
Ngoài hai hình thức hoạt động chủ yếu trên, hoạt động dịch vụ ngân
hàng cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế thị trờng và đa
lại nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Hoạt động dịch vụ đợc thực hiện:
* Thanh toán: NHTM là một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cho
khách hàng. Dịch vụ này bao gồm thanh toán không dùng tiền mặt, hoặc thu
chi tiền mặt qua ngân hàng. Đây là một nghiệp vụ truyền thống, đồng thời
đợc phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế thị trờng. Thông qua hoạt động
thanh toán, ngân hàng thu đợc lệ phí, tập trung đợc nhiều nguồn vốn và

12

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 19 of 142.



Header Page 20 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

thông qua đó kiểm soát đợc chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân.
* Bảo lnh: Là nghiệp vụ trong đó NHTM chịu trách nhiệm trả tiền
thay cho bên đợc bảo lãnh nếu họ không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
yêu cầu của đối tác nào đó. Bảo lãnh đợc thực hiện dới nhiều hình thức, nh
bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
tạm ứng.
* Kinh doanh ngoại tệ và vàng: Ngân hàng mua bán ngoại tệ và vàng
ở thị trờng trong nớc và quốc tế. Lợi nhuận mang lại cho ngân hàng là
chênh lệch giá bán và giá mua.
* Môi giới kinh doanh chứng khoán: Ngân hàng làm môi giới chứng
khoán cho khách hàng để hởng hoa hồng.
* Hoạt động uỷ thác: là ngân hàng làm theo sự uỷ thác của khách hàng
về một số công việc nh quản lý tài sản, đại lý và đại diện cho các tổ chức
kinh tế hoặc cơ quan pháp luật.
* Hoạt động thông tin t vấn: NHTM là trung tâm tiền tệ, tín dụng và
thanh toán. Hơn nữa, ngân hàng là tổ chức có khá đầy đủ và cập nhật các
thông tin về thị trờng, giá cả do vậy nó có thể cung cấp các thông tin theo
yêu cầu của khách hàng trong giới hạn cho phép. Do trình độ nghiệp vụ có
thông tin và kinh nghiệm nên NHTM có thể t vấn cho khách hàng về xây
dựng dự án đầu t, phơng án huy động vốn, phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp.
Những hoạt động trên có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng tạo lập
nguồn vốn kinh doanh, nâng cao hiệu quả của việc khai thác và sử dụng nguồn
vốn.

1.1.3 Huy động vốn của ngân hàng thơng mại.
13

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 20 of 142.


Header Page 21 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.3.1 Khái niệm về huy động vốn và vai trò của vốn đối với hoạt động của
ngân hàng thơng mại.
*Khái niệm về vốn huy động: Vốn huy động của NHTM là những giá
trị tiền tệ do NHTM huy động đợc trên thị trờng thông qua nghiệp vụ tiền
gửi, tiền vay và một số nguồn khác. Đây là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng
tiến hành các hoạt động đầu t hoặc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Thực chất vốn huy động của ngân hàng là một bộ phận thu nhập quốc
dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng mà
ngời sở hữu chúng gửi vào ngân hàng để thực hiện các mục đích khác nhau.
Hay nói cách khác, họ chuyển nhợng quyền sử dụng vốn tiền tệ cho ngân
hàng.
* Vai trò của vốn huy động với hoạt động của ngân hàng: Vốn huy
động hay còn gọi là vốn nợ là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Chất lợng
và số lợng của nó ảnh hởng đến chất lợng và số lợng của các khoản vay
và đầu t.
Thứ nhất: Vốn huy động là phơng tiện giúp NHTM tổ chức các hoạt
động kinh doanh của mình.

Hay nói cách khác, vốn huy động đợc coi là đầu vào sống còn của
ngân hàng, ngân hàng không có vốn thì không thực hiện đợc các nghiệp vụ
kinh doanh. Những ngân hàng có lợng vốn lớn là những ngân hàng có thế
mạnh trong kinh doanh. Chính vì thế có thể nói: vốn là điểm đầu tiên trong
chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngoài vốn điều lệ theo quy định ban
đầu, thì ngân hàng phải thờng xuyên chăm lo đến việc tăng trởng vốn trong
suốt quá trình hoạt động của mình.
Thứ hai: Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động
14

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 21 of 142.


Header Page 22 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

khác của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng.
Ngân hàng có nhiều vốn sẽ có u thế cạnh tranh hơn các ngân hàng khác. Có
nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện đa ra các hoạt động tín dụng linh hoạt,
có điều kiện hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng.
Mà vốn huy động của ngân hàng lại chiếm tỷ lệ 2/3 trong tổng nguồn
vốn của ngân hàng, vì thế vốn huy động lại càng đóng vai trò quan trọng hơn
trong hoạt động của ngân hàng hiện nay.
Thứ ba: Vốn huy động quyết định năng lực thanh toán, khả năng
chống đỡ rủi ro thanh khoản, đảm bảo uy tín của NHTM trên thị trờng.

Điều kiện để xây dựng đợc uy tín của ngân hàng chính là vốn của
ngân hàng. Có nhiều vốn khả năng thanh toán của ngân hàng luôn đợc đảm
bảo, các khách hàng luôn cảm thấy yên tâm khi giao dịch với ngân hàng.
Trong giai đoạn nền kinh tế nhiều biến động nh hiện nay, khả năng thanh
toán luôn đợc các ngân hàng quan tâm hàng đầu để làm đợc nh vậy thì các
ngân hàng luôn cố để huy động đợc nhiều vốn hơn. Vốn huy động sẽ đảm
bảo tính thanh khoản cao, tăng sức cạnh tranh cho ngân hàng. Với xu hớng
kinh doanh đa năng, các ngân hàng ngày càng tham gia vào nhiều hoạt động
kinh doanh khác nhau nh: đầu t chứng khoán, liên doanh góp vốn, đồng tài
trợ các dự án..giúp ngân hàng phân tán rủi ro trên cơ sở một nguồn vốn dồi
dào, thờng xuyên liên tục.
Thứ t: Vốn huy động quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Trong bối cảnh nề kinh tế hội nhập và cạnh tranh khốc liệt nh hiện
nay, vốn là điều kiện không thể thiếu để các ngân hàng nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình trên thị trờng trong nớc cũng nh quốc tế. Mà năng lực
cạnh tranh của ngân hàng đợc quyết định bởi quy mô vốn, quy mô tín
15

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 22 of 142.


Header Page 23 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

dụng. Theo quy luật kinh tế thị trờng, những tổ chức hoạt động không hiệu
quả, quy mô vốn nhỏ tất yếu sẽ bị giải thể hoặc sát nhập, không có chỗ đứng

trên thị trờng. Vốn của ngân hàng lớn giúp cho ngân hàng có khả năng tài
chính dồi dào để cạnh tranh đợc với các ngân hàng khác: hạ lãi suất, linh
hoạt về thời hạn tín dụng, hình thức trả lãi.. Các dịch vụ ngân hàng sẽ ngày
càng đợc cải tiến, phát triển và thực hiện tốt hơn.
Qua đó, ta có thể thấy vốn có vai trò then chốt trong các hoạt động của
ngân hàng. Vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải cực kỳ nhanh nhạy trong việc huy
động và điều hành vốn, tránh tình trạng thừa hay thiếu vốn làm ảnh hởng đến
hoạt động của NHTM.
1.1.3.2 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thơng mại.
Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của các NHTM hay còn gọi là
nghiệp vụ tạo vốn với nhiều hình thức đa dạng, phong phú nhằm huy động vốn
từ các tổ chức cá nhân trong nền kinh tế để phục vụ mục đích kinh doanh của
mình. Nh vậy việc đa ra các hình thức huy động phù hợp linh hoạt là điều
rất cần thiết đối với NHTM. Có thể phân loại vốn huy động của ngân hàng
theo các tiêu thức khác nhau dựa trên sơ đồ sau:
Sơ đồ 1 : Các hình thức mở rộng huy động vốn của NHTM

mở rộng huy động Vốn

Nhận tiền gửi

Tiền gửi
TCKT-XH

Phát hành giấy tờ có giá

Tiền gửi
dân c

Tiền gửi

TCTD

16 Kỳ
phiếu

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 23 of 142.
Không



Tiền gửi

Trái
phiếu

Chứng chỉ
tiền gửi

.........


Header Page 24 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội

*Hình thức huy động vốn theo đối tợng :
- Vốn huy động từ dân c: Tiền gửi của dân c là một bộ phận thu nhập

bằng tiền của các tầng lớp dân c trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục
đích tiết kiệm, kiếm lời và để thanh toán. Đây là một nguồn vốn lớn và khá ổn
định đối với NHTM. Nguồn vốn này khá đa dạng vì nó có thể huy động dới
nhiều hình thức để phục vụ mục tiêu phát triển của ngân hàng. Các hình thức
huy động từ dân c gồm: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi cá nhân (có kỳ hạn, không
kỳ hạn), giấy tờ có giá. Đây đợc xem là nguồn vốn huy động đáng kể của
ngân hàng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
- Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp: Nguồn vốn này
chiếm tỷ trọng chủ yếu của tiền gửi thanh toán. Nó là nguồn vốn lu động mà
doanh nghiệp xác định sẽ trả cho nhà cung cấp tại những thời điểm khác nhau.
Tổ chức kinh tế có thể gửi vốn vào ngân hàng dới các hình thức: tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn với mức lãi suất thờng khác nhau. Đồng
thời ngân hàng sẽ mở cho các đơn vị tổ chức, doanh nghiệp tài khoản tơng
ứng để thuận tiện cho việc sử dụng.
- Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác : khi đợc phép của Ngân
hàng cấp trên NHTM có thể huy động vốn bằng hình thức đi vay các NHTM
khác và các tổ chức tín dụng. Loại vốn này có lãi suất cao hơn loại vốn huy
động từ các nguồn tiền gửi hay huy động từ dân c. Tuy nhiên nó cũng hết sức
17

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 24 of 142.


Header Page 25 of 142.

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội


cần thiết để đáp ứng nhu cầu dự trữ, chi trả cấp bách.
*Hình thức huy động vốn theo thời gian:
Việc phân loại vốn theo thời gian có thể giúp cho ngân hàng có thể chủ
động đợc hoạt động tín dụng của mình. Tuỳ theo thời hạn tơng ứng mà
ngân hàng có thể đề ra các giải pháp cụ thể để điều chỉnh nguồn vốn của
mình.
- Vốn huy động ngắn hạn: Là những nguồn vốn huy động có thời hạn
dới 1 năm mà ngân hàng áp dụng để huy động vốn ngắn hạn trên thị trờng.
Để thoả mãn nhu cầu của khách hàng, ngân hàng đã chia nhỏ từng kỳ hạn
thành nguồn từ 1 tháng đến 12 tháng với mức lãi suất phù hợp và thờng thì
thấp hơn so với loại có kỳ hạn dài hơn. Nguồn vốn này thờng chiếm tỷ trọng
khá cao trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Vốn huy động trung hạn: Là những nguồn vốn huy động có thời hạn từ
trên 1 đến 5 năm. Do thời hạn huy động khá dài nên nguồn này không đợc
nhiều sự a chuộng của khách hàng. Ngân hàng thờng sử dụng nguồn vốn
này để cho vay trung hạn, vì vậy nó đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Các ngân hàng phải thực hiện có hiệu quả
các giải pháp để thu hút đợc nhiều hơn nguồn vốn này.
Vốn huy động dài hạn: Là những nguồn vốn huy động có thời hạn từ 5
năm trở lên, đợc dùng cho các dự án đầu t dài hạn mang tính khả thi. Đây là
nguồn vốn dài hạn mà ngân hàng huy động nhng do thời hạn dài nên ngân
hàng phải trả chi phí cao cho những khoản vốn vay này.
*Hình thức huy động vốn theo phơng thức huy động:
- Huy động vốn qua các khoản tiền gửi:
Đây là nghiệp vụ truyền thống của bất cứ NHTM nào. Tiền gửi là khoản
18

HVTH: Lơng Quốc Toàn
Footer Page 25 of 142.



×