Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Quản trị rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty T.N.H.H các hệ thống viễn thông VNPT - FUJITSU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 90 trang )

Header Page 1 of 142.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trần Thanh Quang

QUẢN TRỊ RỦI RO NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY T.N.H.H CÁC HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
VNPT - FUJITSU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2013

Footer Page 1 of 142.


Header Page 2 of 142.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trần Thanh Quang

QUẢN TRỊ RỦI RO NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY T.N.H.H CÁC HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
VNPT - FUJITSU
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. Vũ Quang

Hà Nội –2013

Footer Page 2 of 142.


Header Page 3 of 142.

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam ñoan của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Trần Thanh Quang

Footer Page 3 of 142.

năm 2013



Header Page 4 of 142.

MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ðẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO ........................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO ..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm chung ........................................................................................4
1.1.2. Phân loại rủi ro ...........................................................................................5
1.1.2.1. Phân loại theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống ....................5
1.1.2.2. Phân loại rủi ro theo nguồn gốc rủi ro .................................................7
1.1.2.3. Phân loại rủi ro theo ñối tượng rủi ro.................................................10
1.1.2.4. Phân loại rủi ro theo các ngành, lĩnh vực hoạt ñộng..........................10
1.1.2.5. Phân loại rủi ro theo môi trường hoạt ñộng. ......................................10
1.1.3. Rủi ro và hoạt ñộng của doanh nghiệp .....................................................11
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO ........................................................12
1.2.1. Khái niệm chung ......................................................................................12
1.2.2. Mục tiêu, ñộng cơ và lợi ích của quản trị rủi ro .......................................16
1.2.2.1. Mục tiêu của quản trị rủi ro................................................................16
1.2.2.2. ðộng cơ của quản trị rủi ro ................................................................17
1.2.2.3. Lợi ích của quản trị rủi ro ..................................................................18
1.2.3. Nội dung của quản trị rủi ro .....................................................................18
1.2.3.1. Nhận dạng – Phân tích – ðo lường rủi ro ..........................................18
1.2.3.2. Kiểm soát – phòng ngừa rủi ro ..........................................................24
1.2.3.3. Tài trợ rủi ro .......................................................................................25
1.2.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng ñến quản trị rủi ro .................................25

1.2.4.1. Quy mô và hình thức tổ chức của doanh nghiệp ...............................25
1.2.4.2. Nhận thức của nhà quản trị ................................................................26
1.2.4.3. Sự phát triển thị trường các sản phẩm phái sinh ................................26
1.2.5. Chương trình quản trị rủi ro .....................................................................27
1.2.6. Các phương thức quản trị rủi ro ...............................................................27
1.2.7. Các công cụ phòng ngừa rủi ro ................................................................28

Footer Page 4 of 142.


Header Page 5 of 142.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ðỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY T.N.H.H CÁC HỆ THỐNG VIỄN
THÔNG VNPT – FUJITSU. .....................................................................................30
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP. .............................................30
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ðỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................31
2.2.1. Nhận dạng – phân tích và ño lường rủi ro ................................................31
2.2.1.1. Rủi ro trong công tác nhân sự, xung ñột môi trường văn hóa doanh
nghiệp ..............................................................................................................31
2.2.1.2. Rủi ro công nghệ ................................................................................35
2.2.1.3. Rủi ro hoạt ñộng sản xuất, an toàn vệ sinh công nghiệp ...................36
2.2.1.4. Rủi ro dự án........................................................................................36
2.2.2. Kiểm soát – phòng ngừa rủi ro .................................................................38
2.2.2.1. Các biện pháp né tránh rủi ro .............................................................38
2.2.2.2. Biện pháp ngăn ngừa rủi ro và giảm thiểu tổn thất ............................38
2.2.2.3. Chuyển giao rủi ro .............................................................................39
2.2.2.4. ða dạng hóa rủi ro..............................................................................39
2.2.4. Tìm cách biến rủi ro thành cơ hội thành công ..........................................40

2.3. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY T.N.H.H
CÁC HỆ THỐNG VIỄN THÔNG VNPT – FUJITSU .........................................41
2.3.1. Kết quả ñạt ñược ......................................................................................41
2.3.2. Một số những hạn chế còn tồn tại trong quản trị rủi ro của Công ty .......43
2.3.3. Một số những nguyên nhân dẫn ñến hạn chế trong công tác quản trị
rủi ro tại công ty T.N.H.H các hệ thống viễn thông VNPT – Fujitsu ................44
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................44
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................45
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY T.N.H.H. CÁC HỆ THỐNG VIỄN THÔNG VNPT – FUJITSU ..47
3.1. NHỮNG ðỊNH HƯỚNG VÀ DỰ BÁO ........................................................47
3.1.1. Dự báo xu hướng hình thành các khối và cộng ñồng kinh tế. ..................47
3.1.2. Dự báo xu hướng dịch chuyển của dịch vụ và công nghệ .......................47
3.1.3. Môi trường pháp lý và tác ñộng của chính sách vĩ mô ............................48

Footer Page 5 of 142.


Header Page 6 of 142.

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÔNG
TY T.N.H.H CÁC HỆ THỐNG VIỄN THÔNG VNPT – FUJITSU....................49
3.2.1. Tăng cường nhận thức và kỹ năng thực hành quản trị rủi ro. ..................49
3.2.2. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro .........................................................50
3.2.2.1. Nhận diện rủi ro .................................................................................51
3.2.2.2. Phân tích rủi ro ...................................................................................52
3.2.2.3. ðánh giá lập báo cáo rủi ro ................................................................53
3.2.2.4. Quyết ñịnh giải pháp xử lý, kiểm soát rủi ro .....................................53
3.2.2.5. Phổ biến, giáo dục, thường xuyên theo dõi kiểm tra việc thực hiện

chính sách quản trị rủi ro ................................................................................55
3.2.3. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro chiến lược ...........................................56
3.2.3.1. Quản trị rủi ro dự án...........................................................................57
3.2.3.2. Quản trị rủi ro ñến từ khách hàng ......................................................58
3.2.3.3. Quản trị rủi ro từ chuyển ñổi ngành ...................................................58
3.2.3.4. Quản trị rủi ro do xuất hiện ñối thủ cạnh tranh không thể ñánh bại ..59
3.2.3.5. Quản trị rủi ro thương hiệu ................................................................59
3.2.3.6. Quản trị rủi ro ngành ..........................................................................60
3.2.4. ðẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa quản trị rủi ro doanh nghiệp,
tạo dựng và phát huy tác phong công nghiệp cho người lao ñộng. ....................62
3.2.4.1. ðẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa quản trị rủi ro doanh
nghiệp ..............................................................................................................62
3.2.4.2. Tạo dựng và phát huy tác phong công nghiệp cho người lao ñộng
trong sản xuất kinh doanh ...............................................................................65
3.2.5. Tăng cường ñầu tư cho nghiên cứu – phát triển, trở thành một trong
những trung tâm công nghệ toàn cầu của hãng. .................................................66
3.2.5.1. Nâng cao trình ñộ và khả năng dự báo công nghệ .............................67
3.2.5.2. Nâng cao năng lực hoạch ñịnh công nghệ của doanh nghiệp ............73
3.2.5.3. ðịnh hướng công nghệ thích hợp.......................................................74
3.2.5.4. Lựa chọn và ñổi mới công nghệ.........................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................83

Footer Page 6 of 142.


Header Page 7 of 142.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận xác suất/ tác ñộng ........................................................................22

Bảng 1.2: Kỹ thuật theo dõi các danh mục rủi ro hàng ñầu ......................................23

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Lưu ñồ quy trình sản xuất kinh doanh ......................................................19
Hình 1.2: Lưu ñồ quy trình mua hàng .......................................................................19
Hình 1.3: Phân tích rủi ro ..........................................................................................21
Hình 1.4: Phương pháp PEST ...................................................................................21
Hình 1.5: Phương pháp SWOT .................................................................................22
Hình 1.6: Phương pháp ño lường rủi ro dùng cây quyết ñịnh ..................................23
Hình 3.1: Các yếu tố liên kết Quản trị rủi ro thương hiệu ........................................60
Hình 3.2: Rủi ro ngành – khi lợi nhuận giảm dần rồi biến mất ................................61
Hình 3.3: Doanh nghiệp lâm vào rủi ro ñình trệ .......................................................62
Hình 3.4: Phương pháp dự báo công nghệ ................................................................69
Hình 3.5: ðường cong xu hướng (chữ S) .................................................................71
Hình 3.6: ðường cong xu hướng của công nghệ 1 và công nghệ 2 ..........................72
Hình 3.7: Kỹ thuật cây thích hợp ..............................................................................73

Footer Page 7 of 142.


Header Page 8 of 142.

MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Sau ðại hội ðảng VI năm 1986, về cơ bản nền Kinh tế Việt Nam chuyển
dịch dần sang mô hình Kinh tế thị trường ñịnh hướng Xã hội chủ nghĩa. Quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế ban ñầu còn nhiều khó khăn ñã ngày một trở nên sâu rộng
và toàn diện trên nhiều lĩnh vực, với giá trị kim ngạch ngoại thương ngày càng lớn.
Một trong những mô hình hợp tác kinh doanh phát triển mạnh trong những
năm 1990s là mô hình Liên doanh giữa các ñơn vị kinh tế trong nước với các tập

ñoàn/ công ty nước ngoài thành lập các công ty Liên doanh ñể tăng cường năng lực
sản xuất – quản trị trong nước, ñồng thời từng bước thực hiện chuyển giao công
nghệ và nội ñịa hóa các quy trình sản xuất và sản phẩm làm ra.
Việc thực hiện mô hình Liên doanh ñã ñạt nhiều kết quả tốt góp phần tăng
trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, góp phần nâng cao năng lực nguồn nhân lực
trong nước, góp phần tạo thế và lực trong quá trình chủ ñộng hội nhập nền kinh tế
thế giới của nước ta.
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới luôn biến ñộng và chịu chi phối, ảnh
hưởng của nhiều yếu tố ñịa-chính trị, kinh tế - xã hội trên quy mô và phạm vi toàn
cầu, các cuộc khủng hoảng, suy thoái luôn có sự tác ñộng ñến nền kinh tế nước ta,
ñặt các doanh nghiệp trong nước, ñặc biệt trong ñó phải kể ñến các doanh nghiệp có
vốn ñầu tư nước ngoài trước những rủi ro có tính ñặc thù do các ñiều kiện khách
quan và chủ quan của môi trường kinh tế quốc tế và quốc nội mang lại.
Với thực tiễn công tác tại Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, cụ thể
là tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn các Hệ thống Viễn thông VNPT - Fujitsu, một
ñơn vị Liên doanh trong lĩnh vực Công nghệ cao, tôi lựa chọn và ñã ñược Cán bộ
hướng dẫn và Nhà trường ñồng ý giao ñề tài “Quản trị rủi ro nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại công ty T.N.H.H các hệ thống viễn thông
VNPT – Fujitsu”.

1
Footer Page 8 of 142.


Header Page 9 of 142.

2. Nghiên cứu liên quan ñến ñề tài
ðối với các ñề tài về Quản trị rủi ro nói chung, qua quan sát tìm hiểu tôi
ñược biết hiện nay, với bậc ñào tạo Sau ñại học, phần ñông các nghiên cứu tập trung
vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng, tín dụng,… và cũng ñã có một số những tác giả

khác ñề cập ñến quản trị rủi ro trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa vả nhỏ tại Việt Nam; tuy nhiên các công trình nghiên cứu về ñề tài này
dành cho khối doanh nghiệp sản xuất – dịch vụ có vốn ñầu tư nước ngoài chưa
nhiều và còn có những vấn ñề có thể phát triển mở rộng thêm.
3. Mục ñích nghiên cứu của luận văn
Nhận thấy sự mới mẻ có tính chất ñặc thù của ñề tài, cùng với thực tiễn công
việc ở ñơn vị công tác, tôi ñã tiến hành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết, tìm hiểu
thực trạng hoạt ñộng của doanh nghiệp và ñưa ra các khuyến nghị, ñề xuất, giải
pháp có tính áp dụng với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung, trong ñó trọng tâm là vấn ñề nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro trong các lĩnh vực chính:
- Quản trị rủi ro trong công tác nhân sự: quản trị xung ñột giữa nhân sự nước
ngoài và nhân sự trong nước, quản trị rủi ro trong môi trường văn hóa doanh nghiệp
Liên doanh.
- Quản trị rủi ro công nghệ: quản trị rủi ro trong ñịnh hướng lựa chọn phát
triển công nghệ trong doanh nghiệp công nghệ cao.
- Quản trị rủi ro hoạt ñộng sản xuất, an toàn vệ sinh công nghiệp phòng
chống cháy nổ, ñảm bảo an toàn lao ñộng trong doanh nghiệp sản xuất có ñặc thù về
quy trình và dây chuyền sản xuất công nghiệp hiện ñại.
- Quản trị rủi ro dự án, ñặc biệt ñối với các dự án ñấu thầu quốc tế, các vấn
ñề về tiến ñộ dự án, bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu, quản trị rủi ro tỷ giá.
- Các vấn ñề liên quan khác
4. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luân văn là hoạt ñộng quản trị rủi ro tại công ty
T.N.H.H các hệ thống viễn thông VNPT – Fujitsu.

2
Footer Page 9 of 142.



Header Page 10 of 142.

Phạm vi nghiên cứu chủ yếu là các vấn ñề lý thuyết và thực tiễn liên quan
ñến hoạt ñộng quản trị rỉ ro trong các doanh nghiệp của ngành viễn thông, ñặc biệt
là doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài, trong bối cảnh chuyển dịch từ thị trường
ñộc quyền sang thị trường cạnh tranh, từ nền tảng công nghệ tương tự sang nền tảng
công nghệ kỹ thuật số, từ dịch vụ cố ñịnh truyền thống sang dịch vụ di ñộng, từ môi
trường kinh doanh quốc nội sang môi trường kinh doanh quốc tế.
Thời gian nghiên cứu từ năm 1997 ñến năm 2015.
5. ðóng góp khoa học của luận văn
Góp phần làm rõ thêm một số vấn ñề lý thuyết về quản trị rủi ro trong hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khái quát một số ñặc thù của quản trị rủi ro trong lĩnh vực công nghệ cao và
môi trường làm việc hợp tác quốc tế
ðề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro
tại doanh nghiệp nghiên cứu.
Nêu lên một số kiến nghị ñối với các cơ quan chức năng trong việc ñịnh
hướng chính sách, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả, năng lực
quản trị rủi ro góp phần phát triển thị trường bền vững.
6. Phương pháp nghiên cứu
Các vấn ñề liên quan ñến ñề tài luận văn ñược nghiên cứu dựa trên cơ sở lý
luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan ñiểm chỉ ñạo của
ðảng và Nhà nước, các lý thuyết kinh tế hiện ñại, những quy ñịnh pháp lý về viễn
thông và cam kết của Việt Nam trong quá trình gia nhập WTO và các tổ chức quốc
tế trong lĩnh vực này.
Trong khi triển khai nghiên cứu các vấn ñề cụ thể trong luận văn tác giả có
sử dụng các phương pháp nghiên cứu ñặc thù của khoa học kinh tế như tổng hợp,
phân tích trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm thông qua thực
tiễn hoạt ñộng của tác giả tại ñơn vị. Quá trình khảo sát thực tế hoạt ñộng của doanh
nghiệp ñược xem xét trong môi trường nghiên cứu tương quan với các ñơn vị khác

trong ngành, ñặt trong tổng thể phương pháp luận biện chứng khoa học.

3
Footer Page 10 of 142.


Header Page 11 of 142.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO
1.1.1. Khái niệm chung
Rủi ro có mặt ở khắp nơi, là một phần trong ñời sống của mọi cá nhân cũng
như các tổ chức xã hội.
Rủi ro ñược ñịnh nghĩa là một tổ hợp của khả năng xảy ra của một sự kiện
cùng với hệ quả của nó.
Trong hoạt ñộng của doanh nghiệp, rủi ro là khả năng xảy ra sự kiện không
mong ñợi tác ñộng ngược với thu nhập và vốn ñầu tư. Thông thường, người ta cho
rằng rủi ro là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính. Các trường hợp rủi ro
ñược khái quát hóa bằng sự hiện diện của những tình huống không chắc chắn, mà
nguyên nhân chủ yếu có thể ñến từ lý do lạm phát, do biến ñộng lãi suất, tỷ giá, giá
cả hàng hóa, hoặc do ñánh giá sai các khả năng tình huống xảy ra, hoặc do quyết
ñịnh ñầu tư không thích hợp, hoặc cũng có thể do các yếu tố chính trị, xã hội và môi
trường kinh doanh thay ñổi,…
Như vậy, có thể coi rủi ro là những ñiều không chắc chắn của những kết quả
trong tương lai hay là những khả năng của kết quả bất lợi.
Xét trong tính tổng thể, ñối với mỗi sự kiện và hệ quả của nó ñều chứa ñựng
cơ hội mang lại lợi ích và nguy cơ gây hại. Quản trị rủi ro càng ngày càng ñược coi
là vấn ñề liên quan ñến cả khía ñịnh tích cực và tiêu cực của rủi ro.
Trong một giới hạn hẹp hơn, thông thường khi nói ñến hệ quả của sự kiện

người ta nói ñến các hệ quả tiêu cực (hậu quả) và quản trị rủi ro do ñó ñược coi là
tập trung vào các yếu tố tiêu cực, gây hại.
Nếu người ta xem xét rủi ro trong khả năng xuất hiện thường xuyên, người ta
có thể ño lường rủi ro dựa trên tỷ lệ với một bên là mức ñộ chắc chắn xảy ra với
một bên còn lại là mức ñộ chắc chắn không xảy ra. Khi xác xuất mức ñộ chắc chắn
xảy ra hoặc không xảy ra bằng nhau, rủi ro là lớn nhất.

4
Footer Page 11 of 142.


Header Page 12 of 142.

1.1.2. Phân loại rủi ro
1.1.2.1. Phân loại theo phương pháp quản trị rủi ro truyền thống
Theo phương pháp phân loại rủi ro truyền thống, có các loại rủi ro như sau:
- Rủi ro thảm họa: Các thảm họa thiên nhiên, thảm họa do con người hoặc có
sự tác ñộng gián tiếp của con người (hỏa hoạn, chiến tranh, khủng bố,…)
-Rủi ro tài chính: các khoản nợ xấu, tỷ giá hối ñoái, cổ phiếu hay lãi suất
biến ñộng,…
Rủi ro tài chính là rủi ro phát sinh từ ñộ nhạy cảm của các nhân tố giá cả thị
trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa, chứng khoán và những rủi ro doanh
nghiệp sử dụng ñòn bẩy tài chính – sử dụng nguồn vốn vay trong kinh doanh, tác
ñộng ñến thu nhập của doanh nghiệp.
- Rủi ro lãi suất: Trong hoạt ñộng kinh doanh, hầu như các doanh nghiệp
phải sử dụng vốn vay. Khi lập kế hoạch kinh doanh, tuy lãi suất tiền vay ñã ñược dự
tính, song có rất nhiều yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp tác ñộng
ñến lãi suất tiền vay. Chẳng hạn, khi lạm phát xảy ra, lãi suất tiền vay tăng ñột biến,
những dự tính và tính toán trong kế hoạch kinh doanh ban ñầu bị ñảo lộn. Tùy thuộc
vào lượng tiền vay của doanh nghiệp, mức ñộ tác ñộng tiêu cực của rủi ro lãi suất

cũng sẽ khác nhau.
- Rủi ro tỷ giá: Rủi ro tỷ giá là sự thay ñổi tỷ giá ngoại tệ mà doanh nghiệp
không thể dự báo trước. Trong trường hợp các giao dịch của doanh nghiệp thực
hiện trên cơ sở tỷ giá ngoại tệ mà hành hóa ñã ñược ñịnh giá trước, khi tỷ giá có sự
biến ñộng có thể tạo ra rủi ro dẫn ñến thua lỗ. Tùy theo quy mô sử dụng ngoại tệ,
doanh nghiệp có thể chịu rủi ro tỷ giá nhiều hay ít.
- Rủi ro biến ñộng giá cả hàng hóa: ðối với các doanh nghiệp có các giao
dịch mua bán hàng hóa theo hợp ñồng cố ñịnh giá trong một thời gian dài, rủi ro
biến ñộng giá cả hàng hóa có thể sẽ là một rủi ro lớn. ðặc biệt trong trường hợp nền
kinh tế có lạm phát cao, giá cả hàng hóa thay ñổi hàng ngày. ðối với ña số doanh
nghiệp sản xuất, sản phẩm ñầu ra thường ñược ký hợp ñồng theo ñơn hàng trước khi
sản xuất, khi giá cả biến ñộng, nguyên vật liệu ñầu vào tăng, nhưng giá bán sản

5
Footer Page 12 of 142.


Header Page 13 of 142.

phẩm ñã cố ñịnh từ trước, sẽ chịu nguy cơ rủi ro thua lỗ do chi phi, giá thành bị ñội
lên quá cao.
- Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là tính không chắc chắn và tiềm ẩn về khoản
lỗ do không có khả năng thanh toán của bên ñối tác. Rủi ro tín dụng có thể vì nguyên
nhân các ñối tác không thực hiện ñầy ñủ trách nhiệm pháp lý, chẳng hạn như lẽ ra
phải thanh toán tiền mua hàng, nhưng lại không thanh toán ñúng hạn, hoặc thanh toán
không ñầy ñủ, hoặc thậm chí từ chối thanh toán vì nhiều lý do. Ở nước ta, do ñặc
ñiểm của nền kinh tế ñang chuyển ñổi, nhiều doanh nghiệp chưa ñạt ñược sự ổn ñịnh
trong tăng trưởng, phát triển chưa thực sự bền vững, càng làm gia tăng rủi ro tín
dụng. Mặt khác, tỷ lệ lạm phát cao cũng góp phần làm gia tăng rủi ro tín dụng.
- Rủi ro năng lực kinh doanh: Rủi ro năng lực kinh doanh là những rủi ro xảy

ra do sự thiếu hiểu biết về các kỹ năng giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi
ro này phần lớn thuộc về những yếu tố chủ quan trong nội bộ doanh nghiệp. Các
nhân tố có thể dẫn ñến rủi ro này có thể kể ñến như:
Thiếu kỹ năng doanh nhân. Nền kinh tế nước ta ñang trong giai ñoạn chuyển
ñổi sang nền kinh tế thị trường hội nhập quốc tế, trong khi mô hình hoạt ñộng, kỹ
năng quản trị của doanh nghiệp chưa hoàn toàn thích ứng với yêu cầu của nền kinh
tế thị trường. Hầu hết các hoạt dộng quản lý doanh nghiệp, tổ chức ñiều hành, công
tác kế hoạch, marketing, kế toán, kỹ năng ñộng viên,… ñều chưa ñạt ñến trình ñộ
chuyên nghiệp. Tác phong công nghiệp của lao ñộng nước ta còn thấp, chưa thực
sự ñáp ứng ñược yêu cầu của nền sản suất công nghiệp hiện ñại. ðiều này tạo nên
nhiều rủi ro trong quá trình hoạt ñộng và hội nhập kinh tế quốc tế của doanh nghiêp.
Sự hiểu biết nghèo nàn về tính năng ñộng của thị trường. Hiểu biết tính năng
ñộng của thị trường là nhân tố chủ yếu ñể khởi ñầu một hoạt ñộng kinh doanh. Tuy
nhiên các nhà quản trị của doanh nghiệp nước ta nói chung còn chưa có nhiều kỹ
năng quản trị thông tin và kiến thức về kinh doanh, thiếu năng lực ñể nhận biết các
cơ hội và rủi ro ñể từ ñó có quyết ñịnh ñầu tư ñúng ñắn. Nhiều quyết ñịnh ñầu tư
ñược ñưa ra dựa theo sự thành công của doanh nghiệp ñang có những hoạt ñộng
kinh doanh tương tự, nhưng rõ ràng thành công của doanh nghiệp này không phải là

6
Footer Page 13 of 142.


Header Page 14 of 142.

sự ñảm bảo thành công của những doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực hoạt
ñộng. ðây là một rủi ro lớn với các nhà quản trị và doanh nghiệp.
Sự thiếu hiểu biết về cách thức chuẩn bị kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh
doanh là vấn ñề có tính quan trọng cơ bản ñối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Một kế hoạch kinh doanh tốt sẽ giúp chính bản thân chủ doanh nghiệp hiểu

rõ hơn về công việc của mình, ñồng thời có thể nhận ñược sự trợ giúp tín dụng và
bắt ñầu cho một dự án ñầu tư. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp ñược thành lâọ nhưng
không có sự chuânt bị một kế hoạch kinh doanh ñầy ñủ và cụ thể.
Thiếu thông tin về thị trường. Nhiều doanh nghiệp nước ta còn non trẻ về
tuổi ñời và kinh nghiệm trên thị trường, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm và
tiếp cận các cơ hội trên thị trường. Mặc dù chính phủ ñã có một số biện pháp ñể
khuyến khích và hỗ trợ ra ñời một số tổ chức dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin
doanh nghiệp, nhưng hoạt ñộng của các tổ chức này còn hạn chế và dẫn ñến chưa
giúp ñược nhiều doanh nghiệp trong việc giảm thiểu rủi ro do thiếu hụt thông tin.
- Rủi ro tác nghiệp: trang thiết bị, hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất hư
hỏng, chuỗi cung ứng hoặc quy trình sản xuất lỗi, bị gián ñoạn, công nhân viên bị
tai nạn sản xuất,…
-Rủi ro chiến lược: Chiến lược và quản trị chiến lược quyết ñịnh sự sống còn,
hưng thịnh hay suy vong của một tổ chức, do vậy quản trị chiến lược cũng ñồng
nghĩa với quản trị rủi ro chiến lược.
Các loại rủi ro chiến lược gồm có:
+ Rủi ro dự án (dự án chậm tiến ñộ, phát sinh chi phí, thất bại)
+ Rủi ro từ khách hàng (mất khách hàng, mất thị trường, thị phần)
+ Rủi ro từ ñối thủ cạnh tranh (xuất hiện ñối thủ không thể ñánh bại)
+ Rủi ro thương hiệu (thương hiệu bị mất giá trị)
+ Rủi ro ngành (ngành kinh doanh trở thành vùng phi lợi nhuận)
+ Rủi ro ñình trệ (doanh nghiệp không tăng trưởng, suy thoái)
1.1.2.2. Phân loại rủi ro theo nguồn gốc rủi ro
Theo nguồn gốc rủi ro, gồm có các loại rủi ro chính như sau:

7
Footer Page 14 of 142.


Header Page 15 of 142.


- Rủi ro do môi trường thiên nhiên: bão lụt, sóng thần, cháy rừng, ñộng
ñất,…gây ra các thiệt hại lớn về người và của, làm cho doanh nghiệp, ñặc biệt các
doanh nghiệp có hoạt ñộng xuất nhập khẩu bị tổn thất nặng nề.
- Rủi ro do môi trường văn hóa: do sự thiếu hiểu biết về phong tục, tập quán,
tín ngưỡng, lối sống,… của dân tộc, cộng ñồng khác từ ñó gây ra các hành xử không
phù hợp gây thiệt hại mất mát về khách hàng, thị phần, mất cơ hội kinh doanh.
Các rủi ro văn hóa ñến từ hàng loạt những ñiều không nhất quán, thiếu hòa
hợp trong mối quan hệ giữa các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
với các yếu tố khác như: các giá trị, chuẩn mực văn hóa, ñạo ñức, các thói quen,
niềm tin và thái ñộ của cộng ñồng, của một vùng hoặc của một quốc gia, khu vực.
- Rủi ro do môi trường xã hội: sự thay ñổi các chuẩn mực giá trị, hành vi của
con người, cấu trúc xã hội, các ñịnh chế,.. cũng có thể gây ra các thiệt hại nặng nề
cho doanh nghiệp nếu không biết và không có sự chuẩn bị từ trước.
- Rủi ro do môi trường chính trị: Môi trường chính trị có ảnh hưởng rất lớn
ñến bầu không khí kinh doanh, môi trường kinh doanh. Môi trường chính trị ổn
ñịnh sẽ giảm thiểu ñược rất nhiều rủi ro cho các doanh nghiệp. ðặc biệt ñối với các
công ty, tập ñoàn ña quốc gia việc nắm bắt kỹ, có các chính sách thích hợp với môi
trường chính trị của nước mà doanh nghiệp ñến ñầu tư kinh doanh là rất quan trọng,
ảnh hưởng lớn ñến thành công của doanh nghiệp tại nước sở tại.
- Rủi ro do môi trường luật pháp: Một xã hội tiến bộ và phát triển trong khi
các chế ñịnh luật pháp không thay ñổi phù hợp kịp thời sẽ gây ra nhiều rủi ro.
Ngược lại, nếu luật pháp thay ñổi quá nhiều, thường xuyên, chính sách
không ổn ñịnh cũng gây ra nhiều khó khăn, rủi ro cho hoạt ñộng kinh doanh, ñặc
biệt là các doanh nghiệp thiếu kiến thức về pháp luật.
Rủi ro thuộc loại này có thể là do một chính sách nào ñó của chính phủ tác
ñộng làm khan hiếm nguồn tài chính, gây khó khăn cho doanh nghiệp tiến cận công
nghệ và ñầu tư. Chính sách của chính phủ ñôi khi gây nên sự bất bình ñẳng giữa các
thành phần kinh tế hoặc bất bình ñẳng giữa các khối ngành khác nhau, tạo nên sự
bất lợi trong cạnh tranh trên thị trường. Nhiều khi các tập ñoang kinh tế lớn thường


8
Footer Page 15 of 142.


Header Page 16 of 142.

tìm cách gây ảnh hưởng lên chính phủ ñể ban hành chính sách có lợi cho mình và
gây rủi ro bất lợi cho các doanh nghiệp khác.
Tình trạng tham nhũng, nhũng nhiễu của các cơ quan quản lý nhà nước, các
hoạt ñộng kinh tế ngầm, buôn lậu,… không ñược ngăn chặn hiệu quả cũng tạo nên
các rủi ro cho các doanh nghiệp hoạt ñộng trong môi trường kinh tế ñó.
Trong môi trường kinh doanh quốc tế da dạng, môi trường luật pháp, chuẩn
mực các nước không giống nhau, nếu chỉ nắm rõ luật pháp nước mình mà không
nắm rõ luật pháp của ñối tác thì khi hợp tác kinh doanh sẽ gặp rủi ro.
- Rủi ro do môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế thường vận ñộng theo và bị
ảnh hưởng bởi môi trường chính trị. Các ảnh hưởng của môi trường ñịa-chính trị ñến
môi trường kinh tế thế giới cũng như môi trường kinh tế của các quốc gia là rất lớn.
Các biến ñộng suy thoái kinh tế, cơ sở hạ tầng yếu kém (giao thông, viễn
thông, ñiện, nước,…) dẫn ñến chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên. Tình
trạng cắt ñiện thường xuyên hay ùn tắc giao thông cũng gây ñến các rủi ro do ñổ vỡ
các kế hoạch sản xuất kinh doanh ñã dự trù từ trước.
Nền kinh tế thiếu minh bạch thông tin, còn nhiều bất bình ñẳng giữa các
thành phần kinh tế, nhất là trong các chính sách về ñất ñai, mặt bằng sản xuất, tiếp
cận vốn vay cũng ñặt các doanh nghiệp vào những rủi ro trong hoạt ñộng của mình.
Các ñộng thái, chính sách của các nước lớn có thể ảnh hưởng sâu sắc ñến thị
trường thế giới, nhưng luôn tiềm ẩn những vấn ñề không thể kiểm soát nổi, nhất là
trên quy mô toàn cầu, dẫn ñến rủi ro bất ổn môi trường kinh tế.
- Rủi ro do môi trường hoạt ñộng của tổ chức: Rủi ro có thể phát sinh ở mọi
lĩnh vực của ñời sống kinh tế - xã hội, mọi hoạt ñộng của các tổ chức, doanh nghiệp

như: nhân sự, công nghệ, tài chính,…
Rủi ro trong môi trường hoạt ñộng của tổ chức có thể xuất hiện dưới nhiều dạng:
thiếu thông tin, sự cố của máy móc, tai nạn lao ñộng, hoạt ñộng quảng cáo sai sót,…
ðối với các doanh nghiệp có hoạt ñộng xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp có
yếu tố ñầu tư nước ngoài rủi ro còn có thể xuất hiện trong mọi khâu của quá trình
ñám phán ký kết thực hiện các giao dịch ngoại thương.

9
Footer Page 16 of 142.


Header Page 17 of 142.

- Rủi ro do nhận thức của con người: Nhận thức của con người luôn có
giới hạn và hạn chế nhất ñịnh. Khi nhận diện và phân tích không ñúng vấn ñề có
thể ñưa ñến kết luận sai lầm. Nếu nhận thức và thực tế hoàn toàn khác nhau thì
rủi ro càng lớn.
1.1.2.3. Phân loại rủi ro theo ñối tượng rủi ro
Theo ñối tượng rủi ro có các loại rủi ro như sau:
- Rủi ro về tài sản
- Rủi ro về nhân lực
- Rủi ro về trách nhiệm
1.1.2.4. Phân loại rủi ro theo các ngành, lĩnh vực hoạt ñộng
Theo các ngành, lĩnh vực hoạt ñộng có thể kể ñến các loại rủi ro như:
- Rủi ro trong công nghiệp
-Rủi ro trong nông nghiệp
- Rủi ro trong kinh doanh thương mại
- Rủi ro trong hoạt ñộng ngoại thương
- Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
- Rủi ro trong kinh doanh du lịch

- Rủi ro trong lĩnh vực ñầu tư
- Rủi ro trong ngành xây dựng
- Rủi ro trong hoạt ñộng vận tải
- Rủi ro trong ngành giáo dục- ñào tạo
- Rủi ro trong lĩnh vực công nghệ cao,…
1.1.2.5. Phân loại rủi ro theo môi trường hoạt ñộng.
Theo môi trường hoạt ñộng có thể phân loại rủi ro như sau:
- Rủi ro do môi trường bên trong: Là rủi ro mang lại do các vấn ñề nội tại
bên trong doanh nghiệp. Theo ñó có thể tiếp cận nghiên cứu rủi ro theo hướng:
+ Rủi ro theo từng lĩnh vực hoạt ñộng của tổ chức: quản trị,
marketing, tài chính – kế toán, sản xuất – tác nghiệp, nghiên cứu phát triển,…
+ Rủi ro theo bộ phần phòng ban: Hành chính nhân sự, dự án, …

10
Footer Page 17 of 142.


Header Page 18 of 142.

- Rủi ro do môi trường bên ngoài: là những yếu tố bên ngoài, doanh nghiệp
không kiểm soát ñược, nhưng có ảnh hưởng và tác ñộng ñến hoạt ñộng và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
ðối với rủi ro do môi trường bên ngoài, cần phải xác ñịnh ñược các yếu tố
rủi ro ñến từ môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và ñặc biệt ngày nay cần chú
trọng ñến môi trường thế giới.
1.1.3. Rủi ro và hoạt ñộng của doanh nghiệp
Trong hoạt ñộng của doanh nghiệp, rủi ro, tỷ suất sinh lợi và quyết ñịnh ñầu
tư là bộ ba các tham số quan trọng, là thước ño của thành quả ñầu tư. Tỷ suất sinh
lợi ñại diện cho tỷ lệ phần trăm gia tăng trong tài sản của nhà ñầu tư từ kết quả ñầu
tư. Khi ñầu tư, các nhà ñầu tư ñều muốn hoạt ñộng ñầu tư của mình có tỷ suất sinh

lợi cao nhất có thể.
Trong kinh doanh, rủi ro là bạn ñồng hành của tỷ suất sinh lợi. Rủi ro là sự
không chắc chắn của tỷ suất sinh lợi trong tương lai. Rủi ro và tỷ suất sinh lợi có
mối quan hệ cùng chiều mà người ta thường gọi là sự ñánh ñổi giữa rủi ro và tỷ suất
sinh lợi. Tỷ suất sinh lợi mà người t among ñợi nhận ñược khi quyết ñịnh ñầu tư
ñược gọi là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng. Người ñầu tư có lý trí chỉ quyết ñịnh ñầu tư khi
tỷ suất sinh lof 142.


Header Page 70 of 142.

Theo ñịnh nghĩa của McKinsey, văn hóa quản trị rủi ro là các tiêu chuẩn về
hành vi của các cá nhân và cộng ñồng trong một tổ chức. Nó quyết ñịnh khả năng
tổng hợp ñể phân tích và nhận biết, thảo luận cởi mở và hành ñộng phản ứng ñối
phó với các rủi ro hiện tại và tương lai của tổ chức ñó.
Như vậy, có thể thấy văn hóa quản trị rủi ro ảnh hưởng ñến quyết ñịnh của
doanh nghiệp tại mọi cấp ñộ trong doanh nghiệp, nó thể hiện các giá trị và mức
chấp nhận của tổ chức ñối với các quyết ñịnh của mình. Văn hóa quản trị rủi ro có
thể ñược nhìn nhận là một hệ thống giá trị và hành ñộng ñược thực hiện trong một
tổ chức, thông qua ñó ñịnh hình những quyết ñịnh liên quan ñến rủi ro. Văn hóa
quản trị rủi ro ảnh hưởng tới quyết ñịnh của cả người quản lý và người lao ñộng,
thậm chí khi họ không thực hiện việc ño lường rủi ro một cách có ý thức.
Văn hóa quản trị rủi ro có liên hệ mật thiết ñối với nhận thức chung của
doanh nghiệp về quản trị rủi ro cũng như trang bị một tinh thần sẵn sàng và có ý
thức chủ ñộng của các thành viên vượt qua những thách thức khó khăn ñể hoàn
thành mục tiêu chiến lược ñề ra.
Một trong những rủi ro có tính ñặc thù của doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài là rủi ro xung ñột. Xung ñột ở ñây có thể xuất phát từ các nguyên nhân văn
hóa do khác biệt về ngôn ngữ, tín ngưỡng tôn giáo, niềm tin và chuẩn mực ñạo
ñức,… hoặc những nguyên nhân có tính vật chất như vấn ñề cách biệt về thu nhập,

phúc lợi, chế ñộ làm việc,… giữa chuyên gia nước ngoài và lao ñộng trong nước;
giữa người lao ñộng và chủ sử dụng lao ñộng.
ðể phòng ngừa rủi ro về văn hoá cần:
- Không ngừng nâng cao nhận thức, hiểu biết về văn hoá của ñối tác
- Học hỏi từ phong tục, tập quán, truyền thống và cách diễn ñạt của ñối tác.
- Thích nghi với VH của ñối tác
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa sáng tạo và kinh nghiệm
- Nhạy cảm với văn hóa của ñối tác
- Nhẫn nại, hiểu biết và hài lòng những gì có ñược
- Chân thành, trung thực trong quan hệ với mọi người
63
Footer Page 70 of 142.


Header Page 71 of 142.

- Chấp nhận thử thách, dám dấn thân
Nhằm nâng cao nhận thức về văn hóa của ñối tác, giúp hai bên thích nghi với
ñặc ñiểm văn hóa của nhau, công ty cần tăng cường ñào tạo về văn hóa cho cán bộ
công nhân viên, chú trọng ñến các vấn ñề như sau:
- Cần tổ chức khoá huấn luyện về văn hoá cho cán bộ công nhân viên mới
gia nhập vào công ty cũng như các cán bộ kỹ sư trước khi cử họ ra nước ngoài công
tác, hợp tác với ñối tác tại Nhật Bản cũng như các quốc gia khác.
- Nghiên cứu và nhận biết sự khác biệt văn hóa của nước bạn.
- Nghiên cứu về văn hoá tổ chức và tính cách cá nhân của ñối tác.
- Cần cung cấp khái quát các thông tin về khí hậu, thời tiết, con người, môi
trường và ñặc ñiểm kinh tế - xã hội của nước ñối tác nhằm xây dựng một cái nhìn
và một sự cảm nhận tổng thể về môi trường văn hóa chung của ñối tác.
- ðịnh hướng nghiên cứu các tình huống văn hóa, ñặc biệt chú trọng các yếu
tố giá trị và thái ñộ trong kinh doanh.

ðể hạn chế và triệt tiêu bớt những lý do làm xuất hiện xung ñột, doanh
nghiệp cần tạo dựng một bầu không khí làm việc tin cậy, xây dựng tinh thần hợp tác
và hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên, các phòng ban chức năng ñể cả tổ chức trở
thành một khối thống nhất về lợi ích và ý chí.
Việc tăng cường hiểu biết lẫn nhau là một việc làm quan trọng và hiệu quả
góp phần tăng tính gắn kết giữa các thành viên. Thông qua các buổi xây dựng nhóm
(team building), các chuyến nghỉ mát ñịnh kì hàng năm, các chương trình tham
quan, du lịch lễ hội cũng là những dịp tốt ñể doanh nghiệp tạo dựng môi trường văn
hóa làm việc hiểu biết lẫn nhau, tôn trọng và hợp tác.
Thêm vào ñó, doanh nghiệp cần tạo dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp,
tôn trọng kỷ luật, tính ñúng giờ tới từng cán bộ công nhân viên. Một tác phong công
nghiệp hiện ñại sẽ làm tăng năng suất lao ñộng, ñảm bảo hiệu quả vận hành dây
chuyền máy móc ñồng thời giảm thiểu các rủi ro do tính tự do vô kỷ luật gây ra (rủi
ro mất ñoàn kết, gián ñoạn nhân lực trong quy trình sản xuất,…)

64
Footer Page 71 of 142.


Header Page 72 of 142.

3.2.4.2. Tạo dựng và phát huy tác phong công nghiệp cho người lao ñộng trong
sản xuất kinh doanh
Tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật của người lao ñộng trong ñiều
kiện kinh tế thị trường hội nhập quốc tế, cạnh tranh trong và ngoài nước ngày càng
gay gắt, có ý nghĩa lớn ảnh hưởng ñến hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong doanh
nghiệp. Tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao ñộng của công nhân,
người lao ñộng là nhân tố quan trọng cấu thành chất lượng lao ñộng. Chất lượng lao
ñộng cao là một trong những giá trị ñảm bảo cho hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh. Nếu không có nguồn lao ñộng chất lượng cao, thì chất lượng, hiệu quả sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ hạn chế, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều rủi ro thua
lỗ trong hoạt ñộng của mình.
Tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao ñộng của công nhân,
người lao ñộng ñược thể hiện trước hết ở ñạo ñức, phong cách lao ñộng chuyên
nghiệp và ý thức tuân thủ nghiêm nội quy lao ñộng, quy trình, quy phạm sản xuất,
kinh doanh.
Doanh nghiệp cần nhận thức rõ, hiện nay mặc dù tác phong công nghiệp, ý
thức tổ chức kỷ luật lao ñộng của công nhân, người lao ñộng ñã có ñiều kiện ñược
rèn luyện trong môi trường liên doanh, hợp tác quốc tế nhưng do ñặc thù nền kinh
tế nước ta chưa ñạt ñược trình ñộ phát triển cao, tư duy của người lao ñộng còn
nhiều ñặc ñiểm của xã hội ñang phát triển, chưa ñi lên xã hội công nghiệp nên vẫn
còn nhiều hạn chế. Do vậy, giải pháp ñặt ra là cần chú trọng ñầu tư nguồn lực cả về
con người, thời gian và tài chính, có các chính sách ñào tạo, xây dựng tác phong
công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao ñộng cho công nhân, người lao ñộng ñể
công nhân, người lao ñộng có ý thức trách nhiệm, tự giác, thường xuyên, liên tục
chấp hành nội quy, quy ñịnh của doanh nghiệp, tuân thủ quy trình, quy phạm sản
xuất, qua ñó giảm thiểu các rủi ro trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Với lợi thế là một công ty có vốn ñầu tư nước ngoài, ñược tiếp cận và hợp
tác trực tiếp với một trong những tập ñoàn công nghệ hàng ñầu Nhật Bản - một ñất
nước nổi tiếng về tính kỷ luật trong lao ñộng, doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì và

65
Footer Page 72 of 142.


Header Page 73 of 142.

thực hiện tốt việc ñào tạo công nhân mới, tái ñào tạo một cách thường xuyên ñối với
người lao ñộng về ý thức kỷ luật và tác phong làm việc hiệu quả theo hướng nền sản
xuất công nghiệp. Việc này nhằm hình thành ý thức tổ chức kỷ luật ñúng ñắn cho

người lao ñộng trong quá trình sản xuất kinh doanh, qua ñó tạo dựng tính chủ ñộng
của người lao ñộng trong việc tuân thủ các quy chuẩn, quy trình lao ñộng, tạo nền
tảng và nền nếp chung trong vận hành hoạt ñộng của doanh nghiệp.
3.2.5. Tăng cường ñầu tư cho nghiên cứu – phát triển, trở thành một trong
những trung tâm công nghệ toàn cầu của hãng.
Là một doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghệ cao, một trong
những rủi ro lớn nhất là rủi ro về công nghệ, tụt hậu trên thị trường.
Việt Nam là một thị trường viễn thông có tốc ñộ tăng trưởng vào loại nhanh
nhất trên trong khu vực trong vòng một thập kỷ qua. Sự bùng nổ của thị trường ñã
tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh lớn nhưng ñồng thời cũng khiến không ít doanh
nghiệp bị loại khỏi thị trường. Một trong những lý do khiến các doanh nghiệp này
thất bại có thể kể ñến nguyên nhân quan trọng có tính quyết ñịnh là sai lầm trong
lựa chọn công nghệ phát triển.
Rủi ro công nghệ có thể ñược xem là các sự kiện dẫn ñến việc ñầu tư không
hiệu quả, không phù hợp vào công nghệ. Các rủi ro này có thể ñến từ các nguyên
nhân như thiết kế sản phẩm, thiết kế quá trình sản xuất, quản lý thông tin và lựa
chọn công nghệ phát triển.
ðể tránh rủi ro sai lầm trong ñịnh hướng lựa chọn công nghệ, ñồng thời ñảm
bảo theo kịp xu thế phát triển chung của công nghệ thế giới, tránh nguy cơ rủi ro tụt
hậu trên thị trường, doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một sách lược quản trị rủi
ro công nghệ hiệu quả.
Là một mắt xích trong hệ thống toàn cầu của tập ñoàn Fujitsu, công ty VNPT
– Fujitsu có lợi thế lớn trong việc tiếp cận ñến những thành tựu mới nhất trong làng
công nghệ viễn thông toàn cầu. ðể làm ñiều này công ty cần tăng cường ñầu tư và
chú trọng xây dựng trung tâm nghiên cứu phát triển của mình trở thành một trung
tâm công nghệ của hãng, một ñiểm nối trong hệ thống mạng lưới các trung tâm

66
Footer Page 73 of 142.



Header Page 74 of 142.

nghiên cứu phát triển trên toàn cầu. Làm ñược ñiều ñó chính là một giải pháp hiệu
quả trong việc giảm thiểu rủi ro về công nghệ gây ra do thiếu thông tin và hạn chế
trong năng lực dự báo.
ðể ñảm bảo hiệu quả ñầu tư nghiên cứu – phát triển, hạn chế rủi ro công
nghệ, doanh nghiệp cần làm tốt công tác dự báo và hoạch ñịnh công nghệ.
3.2.5.1. Nâng cao trình ñộ và khả năng dự báo công nghệ
3.2.5.1.1. Dự báo công nghệ và sự cần thiết của dự báo công nghệ
Dự báo công nghệ là việc xem xét một cách có hệ thống toàn cảnh công nghệ
có thể xảy ra trong tương lai giúp dự ñoán ñược tốc ñộ tiến bộ của công nghệ.
Dự báo công nghệ bao gồm:
- Theo dõi môi trường công nghệ
- Dự báo những thay ñổi của các công nghệ
- Xác ñịnh công nghệ bằng việc ñánh giá các khả năng lựa chọn
Dự báo công nghệ, theo H.Noori, sẽ bao gồm dự ñoán sự phát triển của công
nghệ và xem xét tác ñộng của công nghệ ñến ngành công nghệ, nhằm giúp cho Ban
quản trị hiểu rõ hơn các xu hướng tương lai ñể ra quyết ñịnh.
Chính vì dự báo công nghệ hỗ trợ cho việc ra quyết ñịnh nên kết quả dự báo
phải là những kết luận ñịnh lượng và phải thể hiện một ñộ tin cậy cần thiết.
Dự báo công nghệ là một hoạt ñộng ñang ngày càng trở nên cần thiết bởi
những lý do sau:
- Trong tương lai, doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải thay ñổi ñể thích nghi
vì môi trường kinh doanh không ngừng vận ñộng biến ñổi. Việc dự báo công nghệ
giúp cho quá trình dự ñoán các nhu cầu mới của thị trường trong tương lai ñược
chính xác và tăng cường hiệu quả ñầu tư, giảm thiểu rủi ro trong dài hạn.
- Dự báo công nghệ cần thiết cho hoạt ñộng hoạch ñịnh công nghệ.
- Dự báo công nghệ giúp cho Ban quản trị cấp cao của doanh nghiệp trong
việc xây dựng chiến lược công ty. Khi xây dựng chiến lược cần phải phân tích ñánh

giá môi trường kinh doanh nói chung, môi trường công nghệ nói riêng. Công nghệ
là một yếu tố của môi trường vĩ mô nên cần phải dự báo công nghệ ñể biết ñược xu

67
Footer Page 74 of 142.


Header Page 75 of 142.

hướng phát triển của nó. Khi công nghệ thay ñổi có thể ảnh hưởng ñến hoạt ñộng
của doanh nghiệp, thậm chí ñặt ra yêu cầu ñòi hỏi công ty phải hoạch ñịnh lại chiến
lược kinh doanh của mình.
- Dự báo công nghệ cần cho việc ñánh giá nguy cơ cạnh tranh và ñánh giá rủi
ro. Nguy cơ cạnh tranh thường bị ñẩy lên cao khi có sự xuất hiện của công nghệ
mới. ðể ñánh giá nguy cơ này, không chỉ dự báo khả năng của công nghệ ñể phát
triển sản phẩm mà còn dự ñoán xem xu hướng nhu cầu của thị trường trong tương
lai như thế nào, sản phẩm mới liệu có ñược thị trường chấp nhận hay không?
Việc dự báo tốt sẽ giúp doanh nghiệp né tránh và giảm thiểu rủi ro trong
tương lai. Dự báo không tốt dễ dẫn ñến những quyết ñịnh ñầu tư, hoạch ñịnh sai lầm
ñặt công ty vào những tình huống rủi ro trong môi trường kinh doanh ngày một biến
ñộng và thay ñổi không ngừng.
Là một công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghệ, VNPT – Fujitsu, mặc dù
không phải là một công ty lớn có khả năng dẫn dắt thị trường, nhưng cần có khả
năng dự báo công nghệ, thực hiện thu thập và phân tích dữ liệu nhờ ñó xây dựng
cho mình những hình thức dự báo công nghệ nhằm tránh rủi ro trước thay ñổi của
thị trường trong tương lai.
Kỹ thuật dự báo công nghệ có thể là những phương pháp ñòi hỏi ñầu tư lớn
cho các kỹ thuật dự báo hiện ñại, nhưng các nhà quản trị cũng có thể sử dụng những
kỹ thuật dự báo công nghệ ñơn giản hơn phù hợp với tiềm lực công nghệ của công
ty mình. ðối với VNPT – Fujitsu, việc tận dụng quan hệ ñối tác và gần gũi với tập

ñoàn Fujitsu Nhật Bản cũng là một lợi thế ñể có thể tiếp cận với các kỹ thuật dự báo
công nghệ hiện ñại.

68
Footer Page 75 of 142.


Header Page 76 of 142.

3.2.5.1.2. Các phương pháp dự báo công nghệ
Có hai phương pháp dự báo công nghệ: dự báo thăm dò và dự báo chuẩn.

Hình 3.4: Phương pháp dự báo công nghệ
Dự báo thăm dò nhằm cung cấp khả năng thăm dò ñến tương lai. Dự báo này
ñáp ứng những thông tin ñịnh hướng công nghệ và khả năng phát triển những công
nghệ mới. Dự báo thăm dò, có thể hiểu, là xuất phát từ hiện tại và dần dần hướng về
tương lai.
Dự báo chuẩn nhằm ñịnh hướng theo mục tiêu ñã ñược xác ñịnh cũng như
mục tiêu tương lai ñể giúp lựa chọn ñược các yêu cầu tương ứng. Và như vậy, dự
báo chuẩn là một sự vạch ra tương lai và xác ñịnh các hoạt ñộng cần thiết ñể biến
tương lai ñó thành hiện thực.
Trong thực tế, các doanh nghiệp công nghệ cần áp dụng cả hai phương pháp
nói trên.
3.2.5.1.3. Kỹ thuật dự báo công nghệ
Các kỹ thuật dự báo có thể ñược phân thành nhiều nhóm. Có thể kể ñến một
số nhóm sau:

69
Footer Page 76 of 142.



×