Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tổng điều tra cơ sở kinh tế hành chính sự nghiệp năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.28 KB, 22 trang )

Tổng điều tra cơ sở kinh tế hành
chính sự nghiệp năm 2007
(Khối hành chính sự nghiệp)


Nội dung (2 phần)
1. Đối tượng, phạm vi và nhận dạng
đơn vị điều tra
2. Giải thích nội dung các loại phiếu
(03/TĐT – HCSN; 04/TĐT – TG và
06/TĐT – LN)


Phần I
Khối các đơn vị hành chính sự nghiệp được hiểu là
toàn bộ các cơ sở kinh tế
trừ :
- Các cơ sở thuộc khối sản xuất kinh doanh là
doanh nghiệp
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh là chi nhánh hay
đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp,
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các đơn vị
hành chính sự nghiệp
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.


Phần I
1. Đối tượng, phạm vi và nhận dạng
đơn vị điều tra
bieu do phieu 03.xls
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CẦN LƯU Ý.doc




Phần II
2. Giải thích nội dung các loại phiếu
(03/TĐT – HCSN; 04/TĐT – TG và
06/TĐT – LN)
phieu 03.xls


5. Năm thành lập/ Năm bắt đầu
hoạt động
- Năm thành lập được ghi trong quyết định thành
lập.
- Nếu như trong quá trình hoạt động mà có sự giải
thể của cơ sở khác và sát nhập vào cơ sở này mà
không làm thay đổi cơ bản về chức năng và nhiệm
vụ của cơ sở này thì năm thành lập vẫn được lấy
là năm đầu tiên của đơn vị này. Nếu như có sự sáp
nhập của hai cơ sở thành một cơ sở mới hoàn
toàn và có sự thay đổi cơ bản về chức năng nhiệm
vụ thì năm thành lập của đơn vị mới này là năm
sáp nhập.


5. Năm thành lập/ Năm bắt đầu
hoạt động
- Đối với các cơ sở chi nhánh thì năm thành lập là
năm mà có quyết định thành lập của chi nhánh đó
chứ không phải là năm thành lập của trụ sở chính.
- Đối với các cơ sở đã tồn tại lâu đời có thể ghi

khoảng thời gian thành lập
- Đối với trường hợp cơ sở thay đổi tên, chuyển loại
hình, năm thành lập được lấy theo năm đã thành
lập trước đây (không lấy năm đổi tên, chuyển đổi
loại hình là năm thành lập).


6. Ngành hoạt động chính
Mô tả ngành hoạt động như thế nào?


7.Loại hình cơ sở
CƠ SỞ CHÍNH

Có/hoặc
không có
chi nhánh
phụ thuộc

Có đầy đủ
tư cách
pháp nhân
như con
dấu, tài
khoản…

Là đơn vị
chịu trách
nhiệm thực
hiện chế độ

kế toán
HCSN

Có quyền
kiểm soát
và quản lý
toàn bộ
các cơ sở
dưới quyền


8.Loại hình tổ chức
Chia ra làm 10 loại :
loai hinh to chuc.xls


9. Cấp

quản lý của cơ sở

Chia làm 4 loại:
Trung ương
Tỉnh/ TP
Huyện/ Quận
Xã/ Phường


10.1. Đơn vị dự toán cấp I



Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách
năm do các cấp chính quyền giao, phân bổ
dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới; chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức,
thực hiện công tác kế toán và quyết toán
ngân sách của cấp mình và công tác kế toán
và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự
toán cấp dưới trực thuộc.


10.2. Đơn vị dự toán cấp II
Là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự
toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn
vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện công tác kế
toán và quyết toán ngân sách của cấp mình và
công tác kế toán và quyết toán của các đơn vị dự
toán cấp dưới.


10.3. Đơn vị dự toán cấp III
Là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách,
nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp
II hoặc cấp I (nếu không có cấp II) có trách
nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và
quyết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị
dự toán cấp dưới (nếu có).
.


10.4 Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III


Được nhận kinh phí để thực hiện phần
công việc cụ thể. Khi chi tiêu phải thực
hiện công tác kế toán và quyết toán với
đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối
với đơn vị dự toán cấp III với cấp và cấp
II với cấp I.


10. Đơn vị dự toán các cấp
Đơn vị dự toán
cấp I
Đơn vị dự toán
Cấp II
Đơn vị dự toán
cấp III
Đơn vị dự toán cấp
dưới của cấp III

Trực tiếp nhận dự toán NS

Nhận dự toán NS từ cấp I
Phân bổ NS cho cấp III
Trực tiếp sử dụng NS
Nhận NS từ cấp II hoặc I
Nhận kinh phí để thực hiện
Phần công việc cụ thể


10. Đơn vị dự toán các cấp 11

don vi du toan truong.xls


11. Lao động






Lao động trong biên chế: là số lao động đã
được tuyển dụng theo chỉ tiêu, hưởng lương
theo ngạch, bậc qui định của Nhà nước.
Lao động hợp đồng dài hạn: Là lao động làm
việc theo chế độ hợp đồng dài hạn (thời hạn
trên 36 tháng hoặc thời hạn không xác định
cũng được tính ở nhóm này)
Lao động khác: Bao gồm lao động hợp đồng
ngắn hạn, kể cả lao động thử việc


12. Kết quả thu chi tài chính
Ket qua thu chi.xls


Phần II
2. Giải thích nội dung phiếu 04/TĐT – TG
phieu 04 TG.xls



Phần II
2. Giải thích nội dung phiếu 06/TĐT – LN)
Tieu chuan LN.doc
phieu 06 LN.xls


Xin cám ơn



×