Lớp 12b2
TIEÁT 23
Tieáng Vieät:
Lu t thậ ơ
I. Khái quát về luật thơ :
1.Luật thơ:
2. Các thể thơ Việt Nam:
3 nhóm chính
a/Thơ dân tộc:lục bát,song thất lục bát, hát nói.
b/Đường luật:ngũ ngôn, thất ngôn.
c/Hiện đại: năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng,
hỗn hợp, tự do, thơ tự do-văn xuôi.
.
(sgk)
3/Sự hình thành luật thơ:
•
*Tiếng là đơn vò có vai trò quan trọng:
•
-Tạo ý nghóa.
•
-Tạo nhạc điệu.
•
-Số tiếng trong câu tạo nên các thể thơ.
•
-Vần của tiếng -> cách hiệp vần (vần chân,
vần lưng, vần liền, vần cách)
•
-Thanh của tiếng-> hài thanh (thanh ngang,
huyền->trắc,thanh sắc, hỏi, ngã, nặng-
>bằng, được xét ớ các tiếng:2-4-6)
Dựa trên các đặc trưng ngữ
âm của tiếng Việt
•
-Tiếng là cơ sở để xác đònh cách ngắt nhòp
(Mỗi thể thơ có cách ngắt nhòp khác nhau.)
•
=>Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt
nhòp là cơ sở để hình thành luật thơ.
•
*Số dòng trong bài thơ,quan hệ của các dòng
thơ về kết cấu, về ý nghóa cũng là yếu tố
hình thành luật thơ.
II.Một số thể thơ truyền thống:
1.Thể lục bát:
a/Ví dụ:
•
Trăm năm trong cõi người ta
•
•
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
•
Trải qua một cuộc bể dâu
•
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
•
/ /
/
///
/
//
B
B,,T
T
T
T
B
B
B,,B
B
B,B
B,
_______
__
______
___
<>
<>
•
b.Đặc điểm :
- Số tiếng: 6-8
- Vần: vần lưng (tiếng
thứ 6 câu lục vần tiếng thứ 6 câu
bát, tiếng thứ 8 câu bát vần
tiếng
thứ 6 câu lục..)
-Nhòp:nhòp chẵn:2/2/2-2/2/2/2,
2/2/2-4/4
-Hài thanh:
+Tiếng thứ 2-4-6 là B-T-B
+Tiếng 6-8 là trầm-bổng
(bổng –trầm)
(Nguyễn Du)
/