Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

WWW.TINHGIAC.COM-BÀI-TẬP-ÔN-THI-MÔN-KẾ-TOÁN-QUẢN-TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.19 KB, 13 trang )

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 1
1.1. Giá thành sản phẩm - Ba bước cơ bản
Ngoài bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Ban quản trị cơng ty A.
u cầu kế tốn trưởng soạn thảo thêm báo cáo giá thành sản phẩm. Các thơng tin về chi phí hoạt động
và các số dư của các tài khoản tồn kho năm x8 như sau:
Chi phí nhân cơng trực tiếp (15.430 giờ, 8,5ngđ/giờ)................................. 131.155 ngđ
Bảo quản máy móc
............................................................. 52.500 ngđ
Chi phí nhân cơng gián tiếp (50.280 giờ, 5,25ngđ/giờ............................... 263.970 ngđ
Bảo hiểm phân xưởng
.............................................................
8.100 ngđ
Chi phí điện, nước........................................................................................ 29.220 ngđ
Khấu hao nhà xưởng.................................................................................... 46.200 ngđ
Khấu hao máy móc thiết bị......................................................................... 92.800 ngđ
Dụng cụ sản xuất ........................................................................................
9.460 ngđ
Sửa chữa và bảo trì...................................................................................... 14.980 ngđ
Chi phí bán hàng và quản lý ....................................................................... 96.480 ngđ
Tồn kho vật liệu ngày 01/01/x8................................................................... 26.490 ngđ
Sản phẩm dở dang ngày 01/01/x8............................................................... 101.640 ngđ
Tồn kho thành phẩm ngày 01/01/x8............................................................ 148.290 ngđ
Tồn kho vật liệu ngày 31/12/x8................................................................... 24.910 ngđ
Sản phẩm dở dang ngày 31/12/x8............................................................... 100.400 ngđ
Tồn kho thành phẩm ngày 31/12/x8............................................................ 141.100 ngđ
Gía trị vật liệu mua...................................................................................... 500.000ngđ
Yêu cầu:
1. Tính chi phí vật liệu đã sử dụng trong năm.
2. Tính tổng chi phí sản xuất trong năm.
3. Tính giá thành sản phẩm trong năm.


1.2. Phân loại chi phí
Dưới đây là danh mục những chi phí phát sinh ở một doanh nghiệp may:
(a) xăng, dầu cho xe của nhân viên bán hàng
(b) chi phí điện thoại
(c) lương giờ của thợ may
(d) chỉ
(e) hoa hồng bán hàng
(f) mẫu chứng từ được dùng ở văn phòng
(g) nút (khuy, cúc) và dây kéo
(h) khấu hao máy may
(i) quảng cáo
(k) lương quản lý doanh nghiệp
(l) lãi đi vay
(m) kiểu mẫu
(n)sửa chữa mái nhà phân xưởng
(o) bao bì
1. Vào thời điểm các chi phí này phát sinh, chi phí nào sẽ được phân loại là chi phí
thời kỳ? Chi phí nào được phân loại là chi phí sản phẩm?
2. Trong số các chi phí sản phẩm, chi phí nào là chi phí trực tiếp? Chi phí nào là chi
phí gián tiếp?

1


1.3. Chi phí vật liệu trực tiếp
Thơng tin về Chi phí vật liệu trực tiếp tháng 7/x2 như sau: Tồn kho vật liệu đầu
tháng 24.200ngđ; Tồn kho vật liệu cuối tháng 51.900ngđ. Trong tháng, công ty đã mua chịu
220.600ngđ vật liệu từ công ty L. và 62.200ngđ vật liệu đã trả tiền cho công ty M. Công ty
đã trả 45.000ngđ cho cơng ty L. Hãy tính chi phí vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong tháng
7/x2.

1.4. Báo cáo giá thành sản phẩm
Thơng tin về chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 8/x9 của Công ty G. như sau:
Mua vật liệu trong tháng tổng số 139.000ngđ.
Số giờ công của các nhân cơng trực tiếp là 3.400giờ với 8,75ngđ/giờ.
Chi phí sản xuất chung phát sinh như sau: Chi phí tiện ích 5.870ngđ; Chi phí về giám
sát sản xuất 16.600ngđ; vật liệu gián tiếp 6.750ngđ; khấu hao 6.200ngđ; Bảo hiểm:
1.830ngđ; chi phí khác: 1.100ngđ.
Các tài khoản tồn kho vào đầu tháng như sau: Vật liệu 48.600ngđ; Sản phẩm dở dang
54.250ngđ; Thành phẩm 38.500ngđ. Các tài khoản tồn kho vào cuối tháng như sau: Vật liệu
50.100ngđ; Sản phẩm dở dang 48.400ngđ; Thành phẩm 37.450ngđ.
Từ các thông tin đã cho ở trên, hãy lập báo cáo giá thành sản phẩm.
1.5. Tính giá vốn hàng bán
Công ty M.D., trong năm x1 đạt doanh thu 795.000ngđ. Tổng chi phí sản xuất trong
kỳ là 464.500ngđ. Chi phí hoạt động trong năm là 159.740ngđ. Số dư của các tài khoản tồn
kho như sau:
Tài khoản
01/01/x1
31/12/x1
Vật liệu
25.490ngđ
22.810ngđ
Sản phẩm dở dang
57.400ngđ
56.980ngđ
Thành phẩm84.820ngđ
77.320ngđ
Giả sử thuế suất thuế lợi tức là 34%, hãy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm x1.
KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 2

2.1. Bán biến phí / Phương pháp cao - thấp
Công ty H. sản xuất sản phẩm X. Khi soạn thảo dự toán cho năm tới, kế tốn trưởng cơng
ty phải xử lý những dữ liệu sau liên quan đến các chi phí tiện ích:
Tháng

Chi phí điện
Số giờ máy
(ngđ )
Bảy
60.000
6.000
Tám
53.000
5.000
Chín
49.500
4.500
Mười
46.000
4.000
Mười một
42.500
3.500
Mười hai
39.000
3.000
290.000
26.000
Dùng phương pháp cao - thấp, xác định (1) Chi phí điện khả biến cho một giờ máy, (2) Chi phí
điện cố định hàng tháng, và (3) Tổng chi phí điện khả biến và chi phí điện cố định trong 6 tháng.

2.2. Phân tích điểm hịa vốn
Cơng ty M. sản xuất sản phẩm H. Cơng ty ước tính định phí sản xuất là 126.500ngđ và
định phí quản lý là 82.030ngđ cho cả năm. Biến phí sản xuất và biến phí bán hàng cho một đơn vị
sản phẩm là 4,65ngđ và 2,75ngđ. Giá bán đơn vị sản phẩm là 13,40ngđ.
1. Tính số lượng sản phẩm tiêu thụ hịa vốn.
2. Tính doanh thu hịa vốn.

2


3. Nếu giá bán là 14,00ngđ / sản phẩm và định phí quản lý được cắt giảm bớt 33.465ngđ, số lượng
tiêu thụ hòa vốn mới là bao nhiêu?
4. Vẽ đồ thị minh họa điểm hịa vốn tìm được ở câu 2.
2.3. Số dư đảm phí / Hoạch định lợi nhuận
Cơng ty S. được đề nghị ký hợp đồng có thể có lợi cho cơng ty. Giá mua theo hợp đồng là
130.000ngđ / sản phẩm, nhưng số lượng sản phẩm được mua chưa được xác định. Định phí của
cơng ty được dự tốn là 3.973.500ngđ, và biến phí đơn vị sản phẩm là 68.500ngđ.
1. Tính số lượng sản phẩm mà cơng ty nên đồng ý bán theo giá hợp đồng để đạt được lợi nhuận
mong muốn là 1.500.000ngđ.
2. Sử dụng vật liệu khác, biến phí đơn vị sản phẩm có thể được giảm bớt 1.730ngđ, nhưng tổng số
định phí sản xuất chung sẽ tăng thêm 27.500ngđ. Có bao nhiêu sản phẩm phải được tiêu thụ để
tạo ra lợi nhuận là 1.500.000ngđ?
3. Sử dụng số liệu ở câu 2, có bao nhiêu sản phẩm được tiêu thụ thêm để lợi nhuận tăng thêm
1.264.600ngđ?
2.4. Bài tập tổng hợp
Giá bán bình qn của Cơng ty B là 1,49ngđ/sp và biến phí đơn vị bình qn là
0,36ngđ/sp. Định phí bình qn hàng tháng là 1.300ngđ. 2.100 sản phẩm được bán bình quân mỗi
tháng.
1) Tỷ lệ số dư đảm phí của Cơng ty B?
2) Số lượng sản phẩm tiêu thụ hịa vốn của Cơng ty B hàng tháng?

3) Doanh thu hịa vốn của Cơng ty B hàng tháng?
4) Cần bán bao nhiêu sản phẩm để đạt lợi nhuận mong muốn 2.500ngđ mỗi tháng?
5) Số dư an tồn là bao nhiêu sản phẩm?
6) Độ lớn địn bẩy hoạt động của Công ty B?
7) Nếu doanh thu tăng 20%, lợi nhuận sẽ tăng bao nhiêu?
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 3
3.1. Dự tốn sản xuất
Cơng ty T đã lập dự tốn tiêu thụ cho q 1 năm x1 với mức tiêu thụ 500.000 sản phẩm, phân bổ cho
tháng 1,2,3 là 37,5%; 25%; 37,5%. Tồn kho thành phẩm đầu tháng như sau:
Sản phẩm
Tháng 1

90.000

Tháng 2

87.500

Tháng 3

93.000

Tháng 4

95.000

Hãy lập dự tốn sản xuất cho q 1 năm x1.
3.2. Dự tốn mua vật liệu trực tiếp:
Cơng ty J đã ước tính nhu cầu sản xuất năm x0 như sau:

Tháng 4

1.500

Tháng 5

2.000

Tháng 6

2.500

Tháng 7

2.800

3


Công ty muốn tồn kho vật liệu cuối tháng là 35% nhu cầu sản xuất của tháng sau. Đơn giá vật liệu là 20
ngđ, và một đơn vị vật liệu trực tiếp sản xuất một sản phẩm. Hãy lập dự tốn mua vật liệu trực tiếp cho
q 2 năm x0.
3.3. Dự toán sử dụng vật liệu trực tiếp:
Sự dụng dữ liệu ở bài tập 3.2, hãy lập dự toán sử dụng vật liệu trực tiếp.
3.4. Dự tốn nhân cơng trực tiếp:
Cơng ty C ước tính nhu cầu sản xuất trong tháng 10 là 30.000 sản phẩm; 38.000 sản phẩm cho tháng 11
và 41.000 sản phẩm cho tháng 12. Cần 3 giờ lao động trực tiếp, đơn giá 15 ngđ/giờ để hồn thành một
sản phẩm. Hãy lập dự tốn lao động trực tiếp.
3.5. Dự tốn chi phí sản xuất chung:
Cơng ty R ước tính chi phí sản xuất chung như sau:

Định phí mỗi tháng (ngđ):
Vật liệu gián tiếp
2.000
Lao động gián tiếp
900
Bảo dưỡng thiết bị
200
Anh sáng
500
Năng lượng
350
Bảo hiểm
540
Thuế
700
Khấu hao
1.200
Tỉ lệ biến phí sản xuất chung cho 1 giờ lao động trực tiếp (ngđ/giờ)
Lao động gián tiếp

0,25

Bảo hiểm xã hội

0,10

Bảo dưỡng thiết bị

0,30


Năng lượng

0,50

Anh sáng

0,30

Giả sử số giờ lao động trực tiếp cho tháng 1,2,3 là 2.500, 4.000, 3.500. Hãy lập dự toán chi phí sản xuất
chung cho quí 1 năm x1.
3.6. Dự tốn giá vốn hàng bán:
Cơng ty R ước tính tỷ lệ chi phí sản xuất mỗi tháng so với tổng số chi phí sản xuất của quí 2 như sau:
Tháng 4

30%

Tháng 5

34%

Tháng 6

36%

Chi phí ước tính cho quí 2: (ngđ)
Vật liệu trực tiếp

100.000

Nhân cơng trực tiếp


120.000

Chi phí sản xuất chung

90.000

Thành phẩm tồn kho cuối kỳ ước tính như sau: (ngđ)
31/3

50.000

30/4

48.000

31/5

56.000

30/6

59.000

Hãy lập dự toán giá vốn hàng bán.
3.7. Báo cáo kết quả kinh doanh dự tốn:
Cơng ty T ước tính doanh thu cho năm hiện hành là 900.000 ngđ. Tỷ lệ lãi gộp các năm trước là 40%
doanh thu. Chi phí hoạt động được dự kiến là 200.000 ngđ, trong đó 45% là chi phí quản lý doanh

4



nghiệp. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh dự
tốn cho cơng ty T năm x2.
3.8. Dự tốn thu tiền bán chịu:
Tháng 12
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Doanh thu bán chịu
100 tr
200 tr
300 tr
400 tr
Yêu cầu: Lập dự toán thu tiền bán chịu Quí 1?
(Biết rằng: Qua thống kê kinh nghiệm:
10% thu trong tháng bán hàng
80% thu trong tháng thứ hai
5% thu trong tháng thứ ba
5% khơng thu được)
3.9. Dự tốn tiền mặt:
Bộ phận dự toán của cộng ty M đã tập hợp dữ liệu sau cho quí 3 năm x9:
Số lượng sản phẩm tiếu thụ(sp)

Tháng 7

Tháng 8

1.000


1.500

1.450

40

40

40

1.300

2.000

1.800

20

20

20

800

1.300

1.100

Giá bán đơn vị sản phẩm (ngđ/sp)
Nhu cầu mua vật liệu trực tiếp (đv)

Giá mua đơn vị (ngđ/đv)
Nhu cầu sản xuất sản phẩm (sp)

Tháng 9

Số lượng lao động trực tiếp 2giờ/sp
Đơn giá lao động trực tiếp

12 ngđ/giờ

Định phí sản xuất chung

500 ngđ/tháng

Biến phí sản xuất chung

1,5 ngđ/giờ lao động trực tiếp

Chi phí bán hàng và quản lý 5% doanh thu
Lợi nhuận trước thuế

Tháng 7 6.000 ngđ
Tháng 8 10.000 ngđ
Tháng 9 8.000 ngđ

Toán bộ việc mua và bán đều thanh tốn bằng tiền mặt, tồn bộ chi phí đều được trả trong tháng phát
sinh. Giả sử số dư vào ngày 01/7/x9 của tài khoản tiền là 65.000 ngđ và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 40%. Hãy lập dự tốn tiền mặt cho q 3/x9.
KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 4

4.1. Tính giá thành định mức
Công ty M sản xuất sản phẩm E qua hai phân xưởng X và Y. Định mức giá vật liệu trực
tiếp là 620 ngđ một đơn vị vật liệu A và 13,4 ngđ một đơn vị vật liệu B. Tiêu hao theo định mức
cho một sản phẩm E là một đơn vị vật liệu A và 95 đơn vị vật liệu B. Định mức lao động trực tiếp
như sau: 16 giờ/sản phẩm ở phân xưởng X và 19 giờ/sản phẩm ở phân xưởng Y. Đơn giá lao động
trực tiếp là 11 ngđ/giờ ở phân xưởng X và 9,5 ngđ/giờ ở phân xưởng Y. Hệ số biến phí sản xuất
chung định mức là 16 ngđ/giờ lao động trực tiếp và 10 ngđ/giờ lao động trực tiếp đối với định phí
sản xuất chung định mức.
Sử dụng định mức đã cho hãy tính giá thành định mức của một sản phẩm E.
4.2. Lập dự tốn linh hoạt
Định phí sản xuất chung đối với công ty K năm x2 dự kiến như sau: khấu hao: 72.000 ngđ;
lương quản đốc: 92.000 ngđ; thuế và bảo hiểm tài sản: 26.000 ngđ; định phí sản xuất chung khác:
14.500 ngđ. Như vậy, tổng định phí sản xuất chung dự kiến 204.500 ngđ. Biến phí đơn vị dự kiến
như sau: vật liệu trực tiếp: 16,5 ngđ; lao động trực tiếp: 8,5 ngđ; dụng cụ hoạt động: 2,5 ngđ; lao
động gián tiếp: 4 ngđ và biến phí sản xuất chung khác: 3,2 ngđ.

5


Hãy lập dự toán linh hoạt theo mức sản xuất sau: 18.000 sản phẩm, 20.000 sản phẩm và
22.000 sản phẩm. Cơng thức dự tốn linh hoạt cho năm x2?
4.3. Chênh lệch giá và chênh lệch lượng vật liệu trực tiếp
Công ty M sản xuất thang máy nhỏ với sức chứa tối đa 10 người mỗi lần. Một trong những
loại vật liệu trực tiếp được bộ phận sản xuất sử dụng là vật liệu A cho cửa của thang máy. Định
mức vật liệu sử dụng vào cuối tháng 4/x2 là 6m 2 / thang máy. Trong tháng 4, bộ phận mua đã mua
vật liệu này với giá 11 ngđ/ m 2; giá định mức trong kỳ là 12 ngđ/ m 2. Có 90 thang máy đã hồn
thành và đã bán trong tháng 4, và bộ phận sản xuất đã dùng 6,6 m 2 vật liệu A/thang máy.
Tính chênh lệch về giá và lượng vật liệu A trong tháng 4/x2.
4.4. Chênh lệch giá và chênh lệch hiệu suất lao động
Công ty V sản xuất khuôn đúc cho các công ty khác sản xuất máy. Trong hai năm gần đây,

khuôn để sản xuất block máy 8 cylinder bán nhiều nhất. Định mức lao động cho một block máy là
1,8 giờ. Hợp đồng lao động yêu cầu trả 17 ngđ/ giờ cho tất cả nhân cơng trực tiếp. Trong tháng 6,
có 16.500 block máy được sản xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương ứng trong tháng 6 là
29.900 giờ và 523.250 ngđ.
Tính chênh lệch giá và chênh lệch hiệu suất lao động trong tháng 6.
4.5. Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Công ty L sản xuất sản phẩm A. Trong tháng 5, tại cơng ty A, phát sinh chi phí sản xuất
chung thực tế là 11.100 ngđ (Trong đó, định phí 1.300ngđ/tháng). Theo dự tốn, chi phí sản xuất
chung định mức cho tháng 5 là 4 ngđ biến phí sản xuất chung / giờ lao động trực tiếp và 1.250 ngđ
định phí sản xuất chung. Năng lực thơng thường được xác định là 2.000 giờ lao động trực tiếp
/tháng. Trong tháng 5, công ty đã sản xuất 9.900 sản phẩm A (mất 2.100giờ). Định mức lao động là
0,2 giờ lao động trực tiếp /sản phẩm A.
Tính chênh lệch có thể kiểm soát, chênh lệch khối lượng và tổng chênh lệch chi phí sản xuất
chung.
4.6. Phân tích chênh lệch CPVLTT; CPNCTT; CPSXC
Ztt/sp:
CPVLTT(10kg/sp;10ngđ/kg)

100 ngđ/sp

CPNCTT(8g/sp; 20ngđ/g)

160

BPSXC(8g/sp;15ngđ/g)

120

ĐPSXC(8g/sp;30ngđ/g)


240
620 ngđ/sp

Zđm/sp
CPVLTT(11kg/sp;11ngđ/kg)

121 ngđ/sp

CPNCTT(7g/sp; 21ngđ/g)

147

BPSXC(7g/sp;10ngđ/g)

70

ĐPSXC(7g/sp;25ngđ/g)

175
513 ngđ/sp

Trong tháng, sx 100 sp. Năng lực sx thông thường 1.000 giờ lđ trực tiêp /tháng.
Yêu cầu:
1) Phân tích chênh lệch CPVLTT.
2) Phân tích chênh lệch CPNCTT

6


3) Phân tích chênh lệch CPSXC (4 chênh lệch)

KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 5
5.1. ROI
Nếu mức tồn kho của cơng ty giảm, doanh thu và chi phí khơng đổi, ROI của công ty sẽ:
a. tăng

b. giảm

c. không đổi

d. a,b,c: sai

5.2. ROI
Với những dữ liệu sau:
Tài sản hoạt động bình quân

45.000 ngđ

Doanh thu

180.000

Số dư đảm phí

21.600 -

Lợi tức hoạt động thuần

-


9.000 -

ROI của công ty là:
a. 48% b. 12% c. 20% d. 30% e. a,b,c,d: sai
5.3. Lợi tức còn lại:
Mục đích của lợi tức cịn lại là:
a. Tối đa hóa tỷ lệ lãi của một bộ phận
b. Tối đa hóa ROI mà một bộ phận có thể đạt được từ tài sản hoạt động của nó.
c. Tối đa hóa tổng số tiền lợi tức còn lại
d. a,b,c: sai
5.4. Lợi tức cịn lại:
Với dữ liệu sau:
Tài sản hoạt động bình qn 300.000 ngđ
Nguồn vốn chủ sở hữu

50.000 -

Doanh thu

900.000

Lợi tức hoạt động thuần

-

75.000 -

Tỷ suất lợi tức mong muốn tối thiểu18%
Lợi tức cịn lại của cơng ty là:
a. 25.000 ngđ

c. 21.000 ngđ

b. 15.000 ngđ
d. 475.000ngđ

e. a,b,c,d: sai

5.5. ROI và Lợi tức cịn lại
Cơng ty F có dữ liệu về Bộ phận C năm trước như sau:
Doanh thu:

2.000.000

Lợi tức hoạt động thuần
Tài sản hoạt động bình quân 800.000
Tỷ suất lợi tức tối thiểu

160.000

ngđ

-

16%

Yêu cầu:
a. Tính ROI của Bộ phận C bằng cách sử dụng biên doanh thu và số vòng quay của tài sản bình
qn.
b. Tính lợi tức cịn lại (RI) của Bộ phận C.


7


5.6. Định giá sản phẩm chuyển giao:
Bộ phận A sản xuất một chi tiết để bán cho khách hàng bên ngoài. Dữ liệu liên quan đến bộ
phận này như sau:
Giá bán :

60 ngđ/chi tiết

Biến phí đơn vị:

40 -

Tổng định phí:

100.000 ngđ

Năng lực sản xuất: 20.000 chi tiết.
Bộ phận B của cùng công ty mua 5.000 chi tiết tương tự ở nhà cung cấp bên ngoài với giá 58
ngđ/chi tiết. Nếu bộ phận B muốn mua 5.000 chi tiết này từ bộ phận A, và bộ phận A khơng cịn năng
lực nhàn rỗi, khi đó, giới hạn thấp nhất của giá chuyển giao là bao nhiêu?
a) 60 ngđ/ct
c) 40 ngđ/ct

b) 58 ngđ/ct
d)45 ngđ/ct

5.7. Định giá sản phẩm chuyển giao:
Sử dụng dữ liệu bài tập 5.6, nếu bộ phận A còn năng lực nhàn rỗi, giá chuyển giao là bao

nhiêu?
a) 60 ngđ/ct
c) giữa 45 ngđ/ct và 58 ngđ/ct

b) 40 ngđ/ct
d) giữa 40 ngđ/ct và 58 ngđ/ct

5.8. Định giá sản phẩm chuyển giao:
Bộ phận A sản xuất một chi tiết để bán cho khách hàng bên ngoài. Dữ liệu liên quan đến bộ
phận này như sau:
Giá bán :

50 ngđ/chi tiết

Biến phí đơn vị:

30 -

Định phí đơn vị:

12 –

(Dựa trên năng lực sản xuất thông thường: 40.000 chi tiết/năm)
Bộ phận B của cùng công ty mua chi tiết tương tự ở nhà cung cấp bên ngoài với giá 48 ngđ/chi
tiết.
a. Giả sử bộ phận A có thể bán hết các chi tiết nó sản xuất cho bên ngoài. Xác định giá chuyển giao
thấp nhất.
b. Bộ phận B nên mua từ bộ phận A hay mua ngoài?
c. Giả sử bộ phận B cần 10.000 chi tiết/ năm và bộ phận A có thể bán 36.000 chi tiết cho bên ngoài.
Nếu 10.000 chi tiết bộ phận B cần được cung cấp từ bộ phận A thì ảnh hưởng đến lợi nhuận của

công ty ra sao?
d. Giả sử bộ phận A cịn năng lực thừa có thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu của bộ phận B, giá chuyển giao
là bao nhiêu?
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 6
6.1. Tại cơng ty B, tháng 7/x8 có tài liệu như sau:
Tổng cộng

Sản phẩm X

Sản phẩm Y

10.000

12.000

20,00

25,00

Sản xuất

9,00

10,00

Bàn hàng và quản lý

3,00


3,75

Số lượng sản phẩm tiêu thụ ( sp)
Đơn giá bán ( ngđ /sp)
Biến phí đơn vị ( ngđ /sp)

8


Định phí ( ngđ )
Sản xuất
Bàn hàng và quản lý

155.000
20.000

Trong tổng số định phí sản xuất chỉ có 50.000 ngđ thuộc Sản phẩm X và 75.000 ngđ thuộc
Sản phẩm Y
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận của Công ty B theo mẫu sau:

b. Sản phẩm X hay Sản phẩm Y nên ngừng kinh doanh? Tại sao?
c. Sản phẩm X có thể được thúc đẩy sản xuất thêm bằng cách gánh chịu thêm 25.000 ngđ định phí
sản xuất. Khi đó doanh thu tăng thêm 80.000 ngđ (khơng phải do tăng giá bán), Sản phẩm X có
nên được thúc đẩy sản xuất thêm không?
6.2. Điền những dữ liệu còn thiếu vào báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận sau:

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 7
7.1. Doanh thu và chi phí thích hợp:

Cơng ty O. sản xuất các sản phẩm kim loại gia dụng khác nhau. Năm x1, cơng ty đã sản
xuất 10.000 ổ khóa cửa đặc biệt nhưng chỉ bán được 1.000 ổ với giá 20 ngđ/ổ. 9.000 ổ cịn lại
khơng thể bán qua các chi nhánh của công ty.
Giá vốn của hàng tồn kho vào 31/12/x1 như sau: (ngđ)
Vật liệu trực tiếp
6
Nhân công trực tiếp
3

9


Biến phí sản xuất chung
1
Định phí sản xuất chung
4
Giá vốn/ổ khóa
14
9.000 ổ khóa có thể được bán lẽ ở một địa phương khác với giá 7 ngđ/ổ. Để được phép kinh
doanh ở địa phương này, công ty phải mất 400 ngđ. Chi phí vận chuyển bình qn 0,1 ngđ/ổ.
1. Hãy xác định doanh thu và chi phí thích hợp cho giải pháp bán lẽ.
2. Giả sử các ổ khóa trên có thể được tái chế để tạo thành loại ổ khóa khác, với cùng chi phí
đơn vị 14 ngđ/ổ và bán 16 ngđ/ổ. Chi phí tái chế là 9 ngđ/ổ. Hãy xác định giải pháp có lợi
nhất: (1) khơng tái chế cũng không bán lẽ, (2) tái chế, (3) bán lẽ.
7.2. Tính giá thành khả biến: Tính giá thành đơn vị.
Công ty S. sản xuất sản phẩm A.
Các dữ liệu chi phí như sau: chi phí vật liệu trực tiếp 1.185.000 ngđ cho hai sản phẩm. Lao
động trực tiếp ở bộ phận lắp ráp là 4.590 giờ/sản phẩm và 26,5 ngđ/giờ. Biến phí sản xuất chung
là 48 ngđ/giờ lao động trực tiếp, và định phí sản xuất chung là 2.796.000 ngđ/tháng (dựa vào sản
lượng trung bình 30 sản phẩm /tháng). Số tiền này bao gồm cả định phí ở bộ phận đóng gói. Vật

liệu đóng gói là 127.200 ngđ cho hai sản phẩm, lao động đóng gói mỗi sản phẩm là 420 giờ; 18,5
ngđ/giờ. Tỷ lệ biến phí sản xuất chung ở bộ phận đóng gói và bộ phận sản xuất như nhau. Chi phí
quảng cáo và tiếp thị là 196.750 ngđ/tháng. Định phí bán hàng và quản lý khác là 287.680
ngđ/tháng.
1. Từ các dữ liệu trên, tính giá thành sản phẩm, sử dụng cả phương pháp tính giá thành khả
biến (variable costing)và tính giá thành tồn bộ (absorption costing).
2. Giả sử cuối tháng có 8 sản phẩm tồn kho. Tính giá trị hàng tồn kho dưới ảnh hưởng của cả
hai phương pháp tính giá thành khả biến và tính giá thành toàn bộ.
7.3. Báo cáo kết quả kinh doanh: Hình thức báo cáo số dư đảm phí (Contribution Reporting Format)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hình thức thông lệ của công ty B. của năm x0,
như sau:

Định phí sản xuất chung tương ứng trong Giá vốn của hàng sẵn sàng để bán và Hàng tồn
kho cuối kỳ là 17.600 ngđ và 850 ngđ. Tổng định phí sản xuất chung năm x0 là 16.540 ngđ.
Khơng có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp đều là định
phí.
Sử dụng thông tin trên lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho cơng ty B. theo hình
thức số dư đảm phí.
Giải thích sự khác nhau (nếu có) của lợi nhuận trên hai báo cáo?
7.4. Quyết định Làm hay Mua
Một trong những chi tiết sản phẩm của công ty M hiện đang được mua với giá 225 ngđ/ 100
chi tiết. Ban giám đốc đang xem xét khả năng sản xuất chi tiết này. Dữ liệu về chi phí và sản xuất
như sau:

10


Sản xuất hàng năm (thông thường) là 70.000 đơn vị. Định phí (vẫn khơng thay đổi dù các
chi tiết được sản xuất hay mua) là 38.500 ngđ. Biến phí là 0,95 ngđ/đơn vị đối với vật liệu trực
tiếp, 0,55 ngđ/đơn vị đối với lao động trực tiếp, và 0,60 ngđ/đơn vị đối với chi phí sản xuất chung.

Dùng phân tích tiền lời, công ty M nên sản xuất chi tiết trên hay tiếp tục mua ngoài.
7.5. Quyết định đặt hàng đặc biệt
Công ty A. vừa nhận được đơn đặt hàng đặc biệt và phải quyết định nên nhận hay từ chối.
Đơn đặt hàng yêu cầu 9.000 sản phẩm A vận chuyển trong 300 kiện. Chi phí vận chuyển và đóng
gói là 180 ngđ/kiện. Đơn vị mua đề nghị trả 22 ngđ/sản phẩm A và chi phí vận chuyển, đóng gói.
Bộ phận kế toán đã cung cấp dữ liệu sau: Hàng năm sản lượng dự kiến là 350.000 sản phẩm
A, sản lượng của năm hiện hành (trước khi có đơn đặt hàng) là 360.000 sản phẩm. Năng lực sản
xuất tối đa là 380.000 sản phẩm A. Dữ liệu về chi phí đơn vị bao gồm 9,20 ngđ đối với vật liệu
trực tiếp, 4 ngđ đối với lao động trực tiếp, biến phí sản xuất chung là 6,8 ngđ, và định phí sản xuất
chung là 2,5 ngđ (875.000 ngđ ÷350.000). Chi phí bao gói, vận chuyển thơng thường cho một sản
phẩm là 1,5 ngđ và chi phí quảng cáo là 0,3 ngđ/sản phẩm (105.000 ngđ ÷ 350.000). Định phí
quản lý khác là 1,3 ngđ/sản phẩm (455.000 ngđ ÷ 350.000). Tổng cộng chi phí thơng thường đối
với đơn vị sản phẩm là 25,6 ngđ, với đơn giá bán là 38,0 ngđ. Tổng số chi phí vận chuyển và đóng
gói ước tính là 54.000 ngđ (180 ngđ/kiện x 300 kiện).
Hãy xác định có nên nhận đơn đặt hàng đặc biệt này không?
7.6. Quyết định kết cấu hàng bán:
SP. A
SP. B
SP. C
Nhu cầu thị trường/ tháng (sp)
100
200
300
Số giờ máy/sản phẩm
2
1
3
Đơn giá bán (ngđ)
10
20

30
Biến phí đơn vị (ngđ)
5
12
15
Năng lực sản xuất tối đa: 1.200 giờ máy / tháng.
1) Công ty nên bán sản phẩm nào nhiều; sản phẩm nào nên bán ít hơn.
2) Kết cấu hàng bán có lợi nhất?
3) Có khách hàng mới đặt hàng 100spC, chi phí cơ hội của phương án này là bao nhiêu? Nên hay
không nên chấp nhận đơn đặt hàng này?
7.7. Sử dụng Bảng giá trị hiện tại:
Đối với từng tình huống sau, xác định chính xác hệ sớ chiết khấu, rồi tính giá trị hiện tại
thích hợp:
a. Dịng tiền thu thuần hàng năm 30.000 ngđ trong 5 năm, tỷ lệ chiết khấu là 16%.
b. Một số tiền là 25.000 ngđ nhận được sau 10 năm, tỷ lệ chiết khấu là 12%.
c. 21.000 ngđ nhận được sau 2 năm và 15.000 ngđ sau năm 4,5,và 6, tỷ lệ chiết khấu là 10%.
d. Dòng tiền thu thuần hàng năm 22.500 ngđ trong 12 năm, tỷ lệ chiết khấu là 14%.
e. Các dòng tiền thu được trong 5 năm, tỷ lệ chiết khấu là 10%, như sau:
Năm 1
25.000 ngđ
Năm 2
20.000 ngđ
Năm 3
30.000 ngđ
Năm 4
40.000 ngđ
Năm 5
50.000 ngđ
f. Số tiền 60.000 ngđ nhận được vào đầu năm thứ bảy, tỷ lệ chiết khấu là 14%.
7.8. Quyết định vốn đầu tư: Phương pháp tỷ lệ sinh lời kế tốn

Cơng ty V. dự định đầu tư vào một máy mới. Ban giám đốc quyết định rằng chỉ chấp nhận
nếu tỷ lệ sinh lời trước thuế là 16%. Theo dự án đầu tư: tiền mua máy mới là 325.000 ngđ; doanh
thu sẽ tăng 98.400 ngđ /năm; giá trị tận dụng của máy mới này là 32.500 ngđ; chi phí hoạt động
tăng thêm (bao gồm cả khấu hao) là 71.200 ngđ.

11


Sử dụng phương pháp tỷ lệ sinh lời kế toán, quyết định cơng ty có nên đầu tư vào máy mới
không? (Chứng minh cho quyết định của anh, chị? Bỏ qua ảnh hưởng của thuế lợi tức).
7.9. Quyết định vốn đầu tư: Phương pháp hồn vốn
Cơng ty M., dự định đầu tư một máy mới. Thời hạn sử dụng ước tính của máy này là 14
năm với tiền mua máy là 415.000 ngđ. Doanh thu bằng tiền từ máy này vào khoảng 397.500
ngđ /năm, và chi phí bằng tiền liên quan là 265.000 ngđ/năm. Thuế lợi tức ước tính là 45.050
ngđ/năm. Kỳ hoàn vốn được ban giám đốc đưa ra tối đa là 5 năm.
Trên cơ sở những dữ liệu đã cho, dùng phương pháp hoàn vốn để xác định cơng ty có nên
đầu tư vào máy mới khơng? Chứng minh cho câu trả lời của anh, chị.
7.10. Quyết định vốn đầu tư: Phương pháp hiện giá thuần
Công ty S. đang dự định đầu tư vào một máy mới - có thời hạn sử dụng 6 năm, tiền mua
máy mới là 219.500 ngđ, dòng thu tiền thuần sau thuế hàng năm là 57.250 ngđ. Giả sử khơng có
giá trị tận dụng sau 6 năm. Tỷ lệ sinh lời tối thiểu mong muốn là 14%.
Dùng phương pháp hiện giá thuần, phân tích để xác định cơng ty có nên đầu tư vào máy mới
khơng?
KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Bài tập Chương 8
8.1. Định giá để tối đa hóa lợi nhuận
Cơng ty D sản xuất sản phẩm A. Biến phí đơn vị 100.000 ngđ/sp. Tổng định phí là
1.000.000 ngđ. Số lượng sản phẩm tiêu thụ với những mức giá khác nhau ước tính như sau:
Giá


Số lượng

(ngđ /sp)
150.000
175.000
200.000
225.000
Công ty D nên bán theo giá nào để đạt lợi nhuận tối đa?
8.2. Định giá trên cơ sở chi phí
Chi phí liên quan đến sản phẩm được sản xuất bởi Công ty M như sau:
Vật liệu trực tiếp (ngđ /sp)

10

Nhân cơng trực tiếp (ngđ /sp)

12

Biến phí sản xuất chung (ngđ /sp)

1

Định phí sản xuất chung (210.000ngđ ÷30.000 sp)

7

Biến phí bán hàng và quản lý

2


Định phí bán hàng và quản lý (90.000ngđ ÷30.000 sp)

3

a. Giả sử cơng ty sử dụng cách tiếp cận giá thành đầy đủ để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ
sung là 50% giá thành. Tính giá bán của sản phẩm trên.
b. Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận số dư đảm phí để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ
sung là 80% biến phí. Tính giá bán của sản phẩm trên.
8.3. Tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ
Để sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm mới, Công ty S cần đầu tư 800.000 ngđ. Với mức hoạt
động này, giá thành đầy đủ đơn vị sản phẩm là 50 ngđ/sp, và tổng chi phí bàn hàng và quản lý mỗi
năm là 400.000 ngđ. Tính tỷ lệ bổ sung để định giá sản phẩm trên cơ sở chi phí, giả sử tỷ lệ hoàn
vốn đầu tư (ROI) mong muốn của công ty là 25%.
8.4. Tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận số dư đảm phí

12


Để sản xuất vàtiêu thụ 25.000 sản phẩm mới, Công ty H cần đầu tư 750.000 ngđ. Biến phí đơn vị
sản phẩm là 24 ngđ/sp, và tổng định phí mỗi năm là 300.000 ngđ. Tính tỷ lệ bổ sung để định giá
sản phẩm trên cơ sở chi phí, giả sử tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của cơng ty là 20%.
8.5. Chi phí mong muốn (Target Cost)
Cơng ty E sản xuất phụ tùng ô tô. Công ty muốn tung vào thị trường một loại pin bền được sản
xuất dựa vào kỹ thuật mới. Công ty tin rằng trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, loại pin mới mà
cơng ty định tung vào thị trường chỉ có thể định giá tối đa là 65 ngđ / viên. Với giá này, công ty tin
chắc rằng sẽ bán được 50.000 viên pin mỗi năm. Để sản xuất và tiêu thụ pin này, đòi hỏi phải đầu
tư 2.500.000 ngđ và tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn là 20%. Tính chi phí mong muốn của
một viên pin.
8.6. Định giá trên cơ sở thời gian lao động và vật liệu sử dụng
Công ty R cung cấp những dịch vụ sửa chữa đồ hàn chì, sử dụng cách định giá dịch vụ trên

cơ sở thời gian lao động và vật liệu sử dụng. Cơng ty đã dự tốn các chi phí cho năm tới như sau:
Tiền lương và phụ cấp cho thợ hàn
Chi phí sửa chữa khác, ngoại trừ chi phí liên quan đến vật liệu
Chi phí đặt hàng, bảo quản, lưu kho vật liệu

340.000
160.000
15% giá hố đơn

ngđ
-

Cơng ty dự tính khối lượng sửa chữa trong năm tới là 20.000 giờ. Công ty tin rằng, để phù
hợp với điều kiện cạnh tranh, lợi nhuận sẽ đạt được trong năm tới là 5ngđ/giờ lao động của thợ
hàn. Tỷ lệ lợi nhuận bổ sung, có thể cạnh tranh được, vào giá hóa đơn của vật liệu là 30%.
Yêu cầu:
1. Tính đơn giá lao động và tỷ lệ bổ sung vào giá hóa đơn vật liệu để định giá dịch vụ.
2. Một trong các thợ hàn của cơng ty đã hồn tất một cơng việc sửa chữa mất 3 giờ lao động và 40
ngđ vật liệu (giá hóa đơn). Tính số tiền được ghi vào hóa đơn cho khách hàng.

13



×