ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN ĐẠT
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
THỊ TRẤN HÙNG SƠN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trƣờng
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khoá học
: 2012 - 2016
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN ĐẠT
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
THỊ TRẤN HÙNG SƠN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khoá học
Giang viên hƣớng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trƣờng
: Quản lý tài nguyên
: K44 – ĐCMT – N02
: 2012 - 2016
: GSTS. ĐặngVăn Minh
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường, và có kiến thức
thực tế trước khi xin việc mỗi sinh viên đều cần trang bị cho mình lượng kiến
thức cần thiết và chuyên môn vững vàng. Vì vậy quá trình thực tập tốt nghiệp là
giai đoạn cần thiết để sinh viên học hỏi kiến thức thực tế và tự đánh giá trình độ
chuyên môn của mình.
Xuất phát từ nguyện vọng bản thân và được sự đồng ý của Ban giám hiệu,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm, Thái Nguyên
em được phân công về thực tập tại Chi nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai huyện
Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên. Và tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá công tác
chuyển quyền sử dụng đất tại thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014-2015”. Có được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới
sự quan tâm của Nhà trường, ban chủ nhiệm khoa, và sự tận tình giúp đỡ của
các thầy cô giáo trong khoa, và sâu sắc nhất tới thầy giáo, GSTS. Đặng Văn Minh,
là người trực tiếp hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp của em, đã chỉ bảo và luôn hết
mình vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đã dạy dỗ chúng em trưởng thành như ngày
hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các chú, các cô, các anh chị đang công tác tại Chi
nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên. đã giúp đỡ nhiệt
tình để em hoàn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã giúp em trong suốt quá
trình học tập và trong thời gian thực tập.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều và kiến thức còn hạn chế nên chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong các thầy cô giáo và
bạn bè đóng góp để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên,ngày
tháng
Sinh viên
Trần Văn Đạt
năm 2016
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Cơ cấu lao động .............................................................................. 28
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất kiểm kê năm 2014 ..................................... 29
Bảng 4.3: Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thị trấn Hùng Sơn
giai đoạn 2014 - 2015 .................................................................... 33
Bảng 4.4: Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất của thị trấn Hùng Sơn giai
đoạn 2014 - 2015 ............................................................................ 34
Bảng 4.5: Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất của thị trấn Hùng Sơn giai đoạn
2014 - 2015 ..................................................................................... 35
Bảng 4.6: Kết quả thế chấp bằng quyền sử dụng đất của thị trấn Hùng Sơn
giai đoạn 2014 - 2015 ..................................................................... 35
Bảng 4.7: Kết quả chuyển QSDĐ theo các trường hợp .................................. 37
Bảng 4.8: Kết quả chuyển QSDĐ theo diện tích ............................................ 37
Bảng 4.9: Hiểu biết của người dân và cán bộ thị trấn Hùng Sơn về những vấn
đề chung về chuyển quyền sử dụng đất .......................................... 39
Bảng 4.10: Sự hiểu biết của cán bộ và người dân địa phương về chuyển đổi
QSDĐ .............................................................................................. 40
Bảng 4.11: Sự hiểu biết của cán bộ và người dân địa phương về chuyển
nhượng QSDĐ ................................................................................ 41
Bảng 4.12: Sự hiểu biết của cán bộ và người dân địa phương về cho thuê, cho
thuê lại QSDĐ ................................................................................. 42
Bảng 4.13: Sự hiểu biết của cán bộ và người dân địa phương về tặng cho
QSDĐ .............................................................................................. 44
Bảng 4.14: Sự hiểu biết của cán bộ và người dân địa phương về thừa kế
QSDĐ .............................................................................................. 45
Bảng 4.15: Sự hiểu biết của cán bộ và người dân địa phương về thế chấp
bằng giá trị QSDĐ .......................................................................... 46
Bảng 4.16: Sự hiểu biết của cán bộ và người dân địa phương về góp vốn bằng
giá trị QSDĐ ................................................................................... 47
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sự hiểu biết của người dân thị trấn Hùng Sơn về các hình thức
chuyển QSDĐ ................................................................................. 48
Hình 4.2: Sự hiểu biết về các hình thức chuyển QSDĐ theo nhóm đối tượng
tại thị trấn Hùng Sơn ....................................................................... 49
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Nguyên nghĩa
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa- Hiện địa hóa
NDSXPNN
Người dân sản xuất phi nông nghiệp
NDSXNN
Người dân sản xuất nông nghiệp
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
UBND
Ủy ban nhân dân
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................... 4
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................. 4
2.1.4. Các hình thức chuyển QSDĐ ........................................................... 4
2.1.5. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất ..................... 8
2.1.6. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ theo cơ chế một
cửa tại xã, phường, thị trấn ....................................................................... 12
2.2. Tình hình chuyển QSDĐ ở một số khu vực trong nước....................... 22
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 23
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 23
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 23
vi
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu ........................................................ 23
3.4.2. Phương pháp tổng hợp, phần tích, xử lí số liệu ............................. 24
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 25
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thị trấn Hùng Sơn ................ 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của thị trấn Hùng Sơn ...................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội của Thị Trấn Hùng Sơn ......................... 27
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai tại thị trấn Hùng
Sơn ............................................................................................................ 29
4.2. Đánh giá kết quả chuyển QSDĐ tại thị trấn Hùng Sơn ........................ 32
4.2.1. Kết quả chuyển QSDĐ theo 7 hình thức tại thị trấn Hùng Sơn ..... 32
4.2.2. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn
giai đoạn 2014 - 2015 .............................................................................. 37
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Hùng Sơn về
chuyển QSDĐ .............................................................................................. 38
4.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Hùng Sơn về
những quy định chung của chuyển QSDĐ theo số liệu điều tra .............. 38
4.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Hùng Sơn về
các hình thức chuyển QSDĐ .................................................................... 40
4.3.3. Tổng hợp sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Hùng Sơn
về chuyển QSDĐ ...................................................................................... 48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 51
5.1. Kết luận ................................................................................................. 51
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế văn hoá - xã hội và an ninh quốc. Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định “Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Điều đó
cũng được khẳng định trong Điều 4 Luật Đất đai 2013. Đất đai là tài sản
chung của quốc gia, mọi người dân đều có quyền sinh sống và làm việc trên
đất đó theo quy định của pháp luật. Trong thực tế đất đai còn được coi là hàng
hóa đặc biệt được trao đổi từ người này sang người khác thông qua các hình
thức chuyển quyền.
Chuyển quyền sử dụng đất là một trong những quyền lợi cơ bản của
người sử dụng đất. Trên thực tế, hoạt động chuyển quyền sử dụng đất là một
hoạt động diễn ra từ xưa đến nay và tồn tại dưới nhiều hình thức rất đa dạng.
Theo luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có thể tham gia 7 hình thức chuyển
quyền sử dụng đất đó là: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế
chấp, tặng cho, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Thị trấn Hùng Sơn là thị trấn trung du miền núi nằm ở trung tâm
huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. Thị trấn Hùng Sơn có tổng diện tích tự
nhiên là 1459,72 ha, dân số tính đến tháng 12 năm 2014 là 14.610 nhân khẩu,
được phân thành 25 khu dân cư. Để thấy được những mặt tồn tại và yếu kém
trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và trong việc đảm bảo
quyền lợi cũng như nghĩa vụ của Nhà nước trong quá trình quản lý và sử dụng
đất đai, ta cần đánh giá một cách khách quan trong những kết quả đã đạt
được, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một
cách hiệu quả nhất.
2
Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu trên, được sự nhất trí của Ban giám
hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của GSTS. Đặng Văn Minh,
em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, Thái Nguyên, giai đoạn
2014 - 2015”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại thị trấn
Hùng Sơn giai đoạn 2014 - 2015, nhằm đưa ra thành quả đạt được và những
hạn chế còn tồn tại trong công tác chuyển quyền sử dụng đất tại thị trấn.
- Tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong
việc chuyển quyền sử dụng đất tại địa phương
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được tính đa dạng của các hình thức chuyển quyền (theo 7
hình thức) trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn
- Xác định được tình hình triển khai về trình tự thủ tục trong hoạt động
chuyển QSDĐ trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn
- Xác định được sự hiểu biết của người dân và cán bộ về hoạt động
chuyển QSDĐ thông qua bộ câu hỏi điều tra
1.3. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu giúp sinh viên củng cố và nắm
chắc hơn các kiến thức được học trong nhà trường, thông qua đó giúp tác giả
khi ra trường không bỡ ngỡ với công việc.
Ý nghĩa trong thực tiễn: Việc đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất
sẽ giúp sinh viên hiểu rõ về công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương,
từ đó có thể đưa ra những giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn và
hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong thời gian tiếp theo.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; [2]
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; [3]
- Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất (gọi tắt là Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT);
- Hiến pháp 1992;
- Bộ luật dân sự 2005,
- Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 quy định về lệ
phí trước bạ.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính [11]
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
4
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ.
2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước đến nay luôn có sự biến động do
chuyển QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1993 Nhà nước chỉ quy định
phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển
quyền sử dụng với đất nông nghiệp, như chuyển đổi, còn chuyển nhượng, cho
thuê, thế chấp và thừa kế các loại đất hầu như bị cấm đoán. Nhưng thực tế các
quyền này vẫn diễn ra rất sôi động và trốn tránh sự quản lý của Nhà nước.
Luật Đất Đai 2013 được sửa đổi thời là hành lang pháp lí điều chỉnh các
quan hệ về đất đai đã được quốc hội thông qua vào sáng 29 tháng 11 năm 2013.
Luật Đất đai 2013, Nhà nước tiếp tục bổ xung thêm những điều luật mới
về chuyển QSDĐ cho người sử dụng đất dễ dàng và thuận lợi hơn và cũng
đồng thời chọn lọc và rút gọn những điểm chưa phù hợp như bỏ đi hình thức,
bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Thị trấn Hùng Sơn là một đơn vị hành chính nằm ở trung tâm huyện Đại
Từ, là nơi dân cư đông đúc, nền kinh tế phát triển nhất huyện.
Trung Tâm thị trấn nằm trên Quốc lộ 37 tuyến đường Thái Nguyên Tuyên Quang. Vì vậy đất đai của Thị trấn cũng trở nên có giá cao hơn, nhu
cầu sử dụng đất cho mục đích an ninh quốc phòng, cho phát triển các ngành
nghề cũng tăng nhanh chóng.
2.1.4. Các hình thức chuyển QSDĐ
Luật Đất đai 2013 quy định có 7 hình thức chuyển QSDĐ đó là: chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê và cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế
chấp, góp vốn bằng giá trị QSDĐ.
5
2.1.4.1. Quyền chuyển đổi QSDĐ
Chuyển đổi QSDĐ là hình thức đơn giản nhất của việc chuyển QSDĐ.
Hành vi này chỉ bao hàm hành vi “ đổi đất lấy đất ” giữa các chủ thể sử dụng
đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục
tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp phải là
người cùng một xã, phường thị trấn với người chuyển đổi ( Điểm b Khoản 1
Điều 179 Luật Đất đai 2013) [2]
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do nhà nước giao đất
hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho
QSDĐ hợp pháp từ người khác thì được chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp đó
cho hộ gia đình cá nhân khác trong cùng một xã, phường, thị trấn để thuận
tiện cho sản xuất nông nghiệp
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.để thực hiện
dồn điền đổi thửa ( Khoản 1 điều 78 nghị định 43/2014/NĐ-CP) [3]
2.1.4.2. Quyền chuyển nhượng QSDĐ
Chuyển nhượng QSDĐ là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển
QSDĐ, nó là việc chuyển QSDĐ cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong
trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển quyền sử
dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có
được QSDĐ và tất cả chi phí làm tăng giá trị của đất đó.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhượng QSDĐ rộng rãi
khi có đủ 3 điều kiện đã nêu ở Điều 188.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ
trừ các trường hợp quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013 như sau:
6
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với
trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử
dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc
dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
2.1.4.3. Quyền cho thuê và cho thuê lại QSDĐ
Cho thuê và cho thuê lại QSDĐ là việc người sử dụng đất nhường
QSDĐ của mình cho người khác có sự thỏa thuận trong một thời gian nhất
định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Trong Luật Đất đai 2013 thì việc cho thuê . Việc, cho thuê, cho thuê lại,
phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng
ký vào sổ địa chính
2.1.4.4. Quyền để thừa kế QSDĐ
Thừa kế QSDĐ là việc người sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của
mình cho người khác theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội
dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị
xã hội.
7
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận QSDĐ có giá trị và cho
phép người sử dụng đất được chuyển QSDĐ rộng rãi theo quy định của pháp
luật. Từ đó, QSDĐ được coi như một tài sản dân sự đặc biệt nên người sử
dụng đất có quyền để thừa kế. Vì vậy, quyền này chủ yếu tuân theo qui định của
Bộ Luật Dân sự về thừa kế. Dưới đây là một số quy định cơ bản về thừa kế.
- Nếu những người được hưởng thừa kế QSDĐ của người đã chết mà
không tự thỏa thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ
vào di chúc mà chia.
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc.
- Nếu không có di chúc hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần
nào của di chúc không hợp pháp thì chia những phần không hợp pháp theo
pháp luật.
- Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, người trong cùng một
hàng được hưởng như nhau, chỉ khi không còn người nào hàng trước thì
những người hàng sau mới được hưởng;
- Hàng 1 gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ , con
nuôi của người đã chết ;
- Hàng 2 gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoài, anh ruột, chị ruột,
em ruột của người đã chết;
- Hàng 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người đã chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, gì ruột của người đã chết; cháu ruột của người chết mà người chết
là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, gì ruột. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
[9]
2.1.4.5. Quyền tặng cho QSDĐ
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà chủ sử dụng không thu lại tiền hay hiện vật nào. Nó
8
thường diễn ra theo quan hệ huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài
quan hệ này.
Tặng cho QSDĐ là hình thức chuyển quyền không phải là mới nhưng
trước đây không có trong luật nên khi thực tiễn phát sinh người ta cứ áp dụng
những qui định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng QSDĐ mà người
chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng
trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những trường hợp
nào thì được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thuế thu
nhập và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này. (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007). [10]
2.1.4.6. Quyền thế chấp bằng giá trị QSDĐ
Thế chấp QSDĐ là việc người sử dụng đất mang QSDĐ của mình đến
thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế nào đó theo qui định của
pháp luật để vay tiền hay mua chịu hàng hóa trong một thời gian theo thỏa
thuận. Vì vậy, người ta còn gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhưng quy định
là chỉ được thế chấp cho một tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt
Nam. Riêng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước thì phạm vi
được thế chấp rộng hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được phép hoạt
động tại Việt Nam. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [9]
2.1.4.7. Quyền góp vốn bằng giá trị QSDĐ
Là việc người sử dụng đất coi giá trị QSDĐ của mình như một tài sản
dân sự đặc biệt để góp vốn với người khác cùng sản xuất kinh doanh.
Việc này có thể xẩy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các
đối tác có thể góp đất, tiền, hoặc sức lao động, máy móc… theo thỏa thuận.
2.1.5. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.1.5.1. Điều kiện để được thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất
9
Khi người sử dụng đất thuộc vào các đối tượng được chuyển quyền
muốn thực hiện các quyền chuyển QSDĐ thỉ phải đảm bảo 4 điều kiện quy
định tại khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai 2013 như sau:
1- Có giấy chứng nhận QSDĐ
2- Đất không có tranh chấp
3- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
4- Trong thời hạn sử dụng đất
2.1.5.2.Thời điểm thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình
cũng được quy định tại điều 168 Luật Đất Đai 2013 như sau:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy
chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất,
cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng
đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trước khi thực hiện các quyền.
2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự
án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy
chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.
2.1.5.3. Một số quy định về nhận chuyển QSDĐ.[2]
Điều 169 Luật Đất Đai 2013 quy định về người nhận chuyển QSDĐ như sau:
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
10
a) Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1
Điều 179 của Luật này;
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử
dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp
quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận
chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của
Chính phủ;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ
trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
đ) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền
sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng
cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng
đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng
đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông
qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
11
h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;
i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được
nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;
k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết
quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia
tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm
người có quyền sử dụng đất chung;
l) Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản
án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã
được thi hành;
m) Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách
hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn
bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật
được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc
sáp nhập.
12
2. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản
4 Điều 191 và Điều 192 của Luật này.
2.1.6. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ theo cơ chế một
cửa tại xã, phường, thị trấn
2.1.6.1. Trình tự thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế
QSDĐ; quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
* Quy định về hồ sơ
a) Hồ sơ chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ
quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai 2013 (bản chính)
+ Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
(có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Trích lục thửa đất hoặc sơ đồ thửa đất đối với những nơi chưa có bản
đồ địa chính (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa) có xác nhận của UBND cấp xã (UBND tỉnh Thái Nguyên, 2009)
+ Chứng minh nhân dân (02 vợ chồng 02 bên chuyển nhượng và nhận
chuyển nhượng)
+ Sổ hộ khẩu.
b) Hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính)
+ Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
13
+ Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ. nếu hợp đồng do Phòng công
chứng thực hiện gồm 01 bản chính và 01 bản photo có chứng thực hoặc sao y
bản chính.
+ Lời chứng thực của địa phương
+ Phiếu chuyển thông tin địa chính
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ khác
về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cấp
(Sao y bản chính )
+ Tờ khai nộp tiền sử dụng đất ( Sao y bản chính )
+ Tờ khai lệ phí trước bạ ( Sao y bản chính )
+ Biên bản kiểm tra
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa
đất (theo tài liệu đo mới đối với trường hợp bản đồ hiện trạng vị trí theo tài
liệu cũ)
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa) có xác nhận của UBND cấp xã .
c) Hồ sơ tặng cho QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính)
+ Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Hợp đồng tặng cho QSDĐ
+ Lời chứng thực của địa phương
+ Biên Bản kiểm tra đối với trường hợp tặng cho QSDĐ
+ Văn bản cam kết tặng cho QSDĐ hoặc hợp đồng tặng cho QSDĐ hoặc
quyết định tặng cho QSDĐ của tổ chức (có công chứng hoặc chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực).
14
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ khác
về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Tờ khai nộp tiền sử dụng đất ( Sao y bản chính)
+ Tờ khai lệ phí trước bạ ( Sao y bản chính)
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa) có xác nhận của UBND cấp xã
d) Hồ sơ thừa kế QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính)
+ Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Di chúc
+ Biên bản phân chia tài sản thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết
tranh chấp về thừa kế QSDĐ của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật
(có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (đối với trường hợp người nhận
thừa kế là duy nhất).
+ Tờ trình của UBND cấp xã
+ Đơn xin cấp giấy cấp giấy chứng nhận QSDĐ
+ Sơ đồ thửa đất (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Giấy khai sinh (bản sao)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (Đối với trường hợp phải tách thửa,
hợp thửa) có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Giấy kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng) của người nhận thừa kế
15
+ Giấy chứng tử có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Trình tự giải quyết công việc đối với trường hợp chuyển đổi , chuyển
nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ.
Bƣớc 1: Người nhận QSDĐ nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND xã (trường hợp sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
tại thị trấn thì nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện). Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn người nhận QSDĐ và tài sản gắn liền với đất bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả
và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký QSDĐ của huyện, thành phố. Thời
hạn không quá 3 ngày làm việc.
Bƣớc 2: Văn phòng đăng ký QSDĐ thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa
chính, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; thời gian làm việc
không quá 3 ngày.
Bƣớc 3: Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo
nghĩa vụ tài chính cho người nhận QSDĐ và tài sản gắn liền với đất về thời
gian, địa điểm nộp tiền và gửi thông báo cho Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp
huyện lưu hồ sơ. Thời gian không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bƣớc 4: Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện chỉnh lý giấy chứng nhận
QSDĐ và tài sản gắn liền với đất cho bên chuyển QSDĐ theo quy định; In
giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp phải
cấp mới do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ.
Chuyển hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận cho phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện. Thời gian thực hiện không quá 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được
thông báo của cơ quan thuế về nghĩa vụ tài chính.
16
Bƣớc 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện kiểm tra, thẩm định hồ
sơ trình Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch theo ủy quyền) UBND huyện ký giấy
chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận QSDĐ. Thời
gian thực hiện không quá 2 ngày làm việc.
Bƣớc 6: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND huyện ký giấy chứng nhận
QSDĐ và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp cấp mới, chuyển
kết quả cho Văn phòng đăng ký QSDĐ. Thời gian thực hiện không quá 3
ngày làm việc.
Bƣớc 7: Văn phòng đăng ký QSDĐ vào sổ cấp giấy chứng nhận QSDĐ
và tài sản khác gắn liền với đất sau đó chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định
và chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi nhận hồ sơ. Thời
gian thực hiện không quá 2 ngày làm việc.
Bƣớc 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ; thu phí, lệ phí và trả
giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình cá
nhân. Thời gian thực hiện theo giấy hẹn trả kết quả.
Thời gian giải quyết không quá 18 ngày làm việc, không kể tời gian
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2.1.6.2. Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp bằng giá trị QSDĐ
* Quy định về hồ sơ bao gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, (02 bản);
+ Hợp đồng thế chấp QSDĐ và tài sản khác gắn liền với đất
+ Giấy đề nghị kiểm tra dự án, phương án vay vốn
+ Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm
+ Lời chứng thực của địa phương
+ Văn bản ủy quyền nếu có;
+ Giấy chưng nhận QSDĐ được cấp theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
17
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây
dựng và các loại Giấy chứng nhận quyền sở hữu các tài sản khác gắn liền với
đất, nếu pháp luật có quy định;
* Trình tự giải quyết
+ Bƣớc 1: Hộ gia đình cá, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND huyện; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xem xét
hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân bổ sung hồ
sơ, nếu hồ sơ đã đầy đủ rồi thì viết giấy nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.
+ Bƣớc 2: Văn phòng đăng ký QSDĐ thực hiện việc đăng ký thế chấp
vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận QSDĐ; chuyển kết quả cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 1 ngày.
+ Bƣớc 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu phí, lệ phí(nếu có) và trả
kết quả cho hộ gia đình, cá nhân. Thời gian thực hiện theo giấy hẹn trả kết quả.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.1.6.3. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp bằng giá trị QSDĐ
Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ bên thế chấp, bên đã bằng giá
trị QSDĐ nộp 01 bộ hồ sơ
* Quy định về hồ sơ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ
+ Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
+ Văn bản xác nhận của bên nhận thế chấp về việc hoàn thành xong
nghĩa vụ bảo đảm
+ Văn bản ủy quyền (nếu có)
+ Giấy tờ có liên quan (nếu có)
+ Giấy chứng nhận sở hữu tài sản
* Trình tự giải quyết