Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho một phần của nhà máy samsung trên địa bàn thị xã phổ yên – tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.82 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

TRẦN QUỐC HOÀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHO MỘT PHẦN CỦA NHÀ MÁY SAMSUNG
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trƣờng

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

TRẦN QUỐC HOÀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHO MỘT PHẦN CỦA NHÀ MÁY SAMSUNG
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trƣờng

Lớp

: K44 - ĐCMT

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2012 - 2016


Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Đỗ Thị Lan

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đây là giai đoạn để sinh viên tiếp cận thực tế, nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức mà mình đã học đƣợc trong nhà trƣờng. Đƣợc sự nhất
trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài
nguyên,Trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực hiện đề
tài: “Đánh giá thực trạng công tác bồi thƣơng ,giải phóng mặt bằng cho nhà
máy SamSung trên địa bàn Thị xã Phổ Yên – Tỉnh Thái Nguyên.”
Thời gian thực tập tuy không dài nhƣng đem lại cho em những kiến thức
bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn trân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Quản lý Tài nguyên, ngƣời đã giảng dạy và đào tạo hƣớng dẫn chúng
em và đặc biệt là cô giáo PSG.TS Đỗ Thị Lan, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn
em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành
đề tài tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại
phòng Tài nguyên và Môi trƣờng TX.Phổ Yên – Tỉnh Thái Nguyên đã nhiệt
tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, lại bƣớc đầu mới làm quen với phƣơng pháp mới
chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để đề tài này

đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2016
Sinh viên

Trần Quốc Hoàn


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phổ Yên năm 2015 ............... 41
Bảng 4.2: Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi tại dự án ................................. 43
Bảng 4.3: Kết quả bồi thƣờng về đất ở ........................................................ 45
Bảng 4.4: Kết quả bồi thƣờng về đất Nông nghiệp ..................................... 46
Bảng 4.6: Kết quả hỗ trợ các dự án.............................................................. 50
Bảng 4.7: Kết quả bố trí tái định cƣ ............................................................. 51
Bảng 4.9: Kế hoạch sử dụng tiền sau khi bị thu hồi đất .............................. 53
Bảng 4.10: Ý kiến ngƣời dân sau GPMB .................................................... 54


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ hành chính thị xã Phổ Yên ............................................................30


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

CP

Chính phủ

2



Nghị định

3

GPMB

Giải phóng mặt bằng

4

BTC

Bộ tài chính

5


BTNMT

Bộ tài nguyên – môi trƣờng

6

TT

Thông tƣ

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8



Quyết định

9

NQ

Nghị quyết

10


HĐND

Hội đồng nhân dân

11

TW

Trung ƣơng


v

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài ...............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................................3
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
1.4.1. Trong học tập và nghiên cứu khoa học .............................................................3
1.4.2.Trong thực tiễn ...................................................................................................4
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................5
2.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................5
2.1.1 Giải phóng mặt bằng ..........................................................................................5
2.1.2. Bồi thƣờng .........................................................................................................6
2.1.3 Thu hồi đất .........................................................................................................6
2.1.4 Hỗ trợ .................................................................................................................7
2.1.5 Tái định cƣ .........................................................................................................7
2.2 Cơ sở pháp lý ........................................................................................................8
2.2.1. Những văn bản luật của Chính phủ ...................................................................8

2.2.2. Những văn bản của địa phƣơng ........................................................................9
2.2.3. Những điểm mới về công tác GPMB,hỗ trợ,tái định cƣ trong quy định luật đất
đai 2013 .....................................................................................................................10
2.3 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................15
2.3.1. Công tác bồi thƣờng và GPMB trên thế giới ..................................................15
2.3.2. Công tác bồi thƣờng và GPMB ở Việt Nam ...................................................21
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........27
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................27


vi
3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực Phƣờng Đồng
Tiến – Thị xã Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên. ............................................................27
3.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB của dự án xây dựng dự án
SamSung Elictronics trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên. ..................27
3.3.3. Đánh giá kết quả công tác tái định cƣ và chính sách hỗ trợ sau khi GPMB ...28
3.3.4. Đánh giá công tác GPMB của dự án thông qua ý kiến của ngƣời dân ...........28
3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp trong công tác bồi thƣờng
GPMB........................................................................................................................28
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................28
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................28
3.4.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin, số liệu ..............................................................28
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................29
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................30
4.1. Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội. ....................................................................30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................30
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .................................................................................37
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên ....................41

4.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB của dự án xây dựng nhà máy
SamSung – khu công nghiệp Yên Bình – xã Đồng Tiến – Huyện Phổ Yên – Tỉnh
Thái Nguyên. .............................................................................................................42
4.2.1. Tổng quan công tác giải phóng mặt bằng của dự án .......................................42
4.2.2. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực
GPMB........................................................................................................................42
4.3. Kết quả công tác tái định cƣ và các chính sách hỗ trợ sau khi GPMB. .............49
4.3.1. Đánh giá các chính sách hỗ trợ .......................................................................49
4.3.2. Kết quả công tác bố trí tái định cƣ ..................................................................50
4.3.2: Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng ........................................................................52
4.4. Đánh giá công tác GPMB của dự án thông qua ý kiến của ngƣời dân ..............53


vii
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp trong công tác bồi thƣờng
GPMB........................................................................................................................55
4.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................55
4.5.2. Khó khăn .........................................................................................................56
4.5.4. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi trong công tác bồi thƣờng GPMB ..57
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀO KIẾN NGHỊ ................................................................59
5.1. Kết luận ..............................................................................................................59
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................62


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trƣớc lao động và cùng với quá
trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai
đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Nếu
không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng
nhƣ không thể có sự tồn tại của loài ngƣời
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội.
Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi vá các công trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung cấp
nguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng nhƣ gạch ngói, xi, măng, gốm
sứ. ..
Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tƣ cố định. là
thƣớc đo sự giầu có của mộ quốc gia.
Ngày nay các dự án đầu tƣ vào đất ngày càng nhiều, cùng với quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc là tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh
mẽ trên cả nƣớc. Với tốc độ phát triển kinh tế nhƣ thế, làm cho nhu cầu về
thuế đất, chuyển mục đích sử dụng đất ngày càng lớn. Để cho các dự án đầu
tƣ vào các công trình phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế có tính khả thi, đúng tiến
độ thì công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) đóng một vai trò hết sức quan
trọng. Vì nó là điều kiện ban đầu để triển khai nhanh, đúng tiến độ nhƣng
ngƣợc lại nó cũng có thể trở thành rào cản và luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ
khiếu kiện, mất ổn định an ninh vì khi thực hiện công tác này ảnh hƣởng trực
tiếp đến quyền lợi của tổ chức, các cá nhân và hộ gia đình.


2

Với dân số ngày càng tăng, xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sử
dụng đất ngày càng lớn. Thực tế qua nhiều dự án cho thấy công tác GPMB
vẫn còn nhiều bất cập, nhiều khó khăn. Một số địa phƣơng thiếu sự phối hợp

chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; chƣa làm tốt công tác tuyên truyền, vận
động, giải thích cho nhân dân hiểu rõ quy định của pháp luật hoặc né tránh,
thiếu cƣơng quyết, không giải quyết dứt điểm, làm cho việc giải phóng mặt
bằng bị kéo dài nhiều năm.
Những vấn đề nêu trên đặt ra yêu cầu và thách thức không nhỏ. Làm thế
nào để thiết kế đƣợc những quy định phù hợp, bảo đảm quyền lợi và sự bình
đẳng cho ngƣời có đất bị thu hồi; hài hòa lợi ích giữa Nhà nƣớc, ngƣời có đất
bị thu hồi, nhà đầu tƣ thực hiện các dự án; hạn chế khiếu nại, tố cáo trong
công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là một bài
toán khó.
Trên địa bàn Thị xã Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua
đã tổ chức thực hiện nhiều dự án và công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng
đã thu đƣợc nhiều kết quả tốt. Nhƣng bên cạnh đó cũng bộc lộ không ít những
khó khăn liên quan đến tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Do vậy
cần nghiên cứu để làm rõ về cơ sở lý luận và tìm ra giải pháp tháo gỡ trong cơ
chế tổ chức và thực hiện.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà
trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan,
em tiến hành thực hiện đề tài : “Đánh giá thực trạng công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng cho một phần của nhà máy SamSung trên địa bàn Thị
xã Phổ Yên – Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Tìm hiểu khái quát về địa bàn nghiên cứu và dự án


3
- Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB của dự án nhà máy

SamSung Elictronics – khu công nghiệp Yên Bình, thi xã Phổ Yên, từ đó tìm

ra những thuận lợi và khó khăn của dự án.
- Đánh giá ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến

đời sống của ngƣời dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi cao nhằm nâng cao hiểu quả

cho công tác bồi thƣờng GPMB và rút kinh nghiệm cho công tác bồi thƣờng
giải phóng mặt bằng của địa phƣơng trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm chắc Luật Đất đai, các Thông tƣ, Nghị định, văn bản dƣới luật,

các quy định có liên quan đến công tác bồi thƣờng thiệt hại và giải phóng mặt
bằng.
- Các số liệu, tài liệu, khảo sát điều tra phải đảm bảo tính trung thực,

chính xác, phản ánh đúng hiện trạng và tình hình thực tế của các dự án đã lựa
chọn để nghiên cứu.
- Áp dụng đúng đối tƣợng, đúng mục đích và phạm vi cần nghiên cứu từ

đó đánh giá đƣợc những tồn tại, khó khăn và tìm hiểu nguyên nhân.
- Đề xuất các phƣơng án, giải pháp trên cơ sở các Nghị định, Quy định,

kết quả nghiên cứu phù hợp với thực tế của địa phƣơng và mang tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Trong học tập và nghiên cứu khoa học
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã
đƣợc học trong nhà trƣờng và áp dụng vào thực tiễn công việc, bƣớc đầu vận
dụng một cách tổng hợp những tri thức đã học để tiến hành hoạt động nhận
thức có tính chất nghiên cứu, bƣớc đầu góp phần giải quyết những vấn đề
khoa học thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp đặt ra để từ đó có thể đào sâu,

mở rộng và hoàn thiện vốn hiểu biết của mình.


4

1.4.2. Trong thực tiễn
Có thể nâng cao hiệu quả và đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi
thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ cho những hộ dân bị nhà nƣớc thu hồi đất. Rút kinh
nghiệm trong việc giải quyết những vƣớng mắc và đối thoại với nhân dân cho
những dự án sau này.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lí luận
Trong công cuộc CNH - HĐH, việc thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và
phát triển cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng trong chiến lƣợc đƣa đất nƣớc ta
đến năm 2020 cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo đúng lộ trình. Có thể
nói công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng có vai trò không thể thiếu trong
quá trình phát triển kinh tế, đẩy nhanh tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, đƣa đất
nƣớc lên tầm cao mới.
Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác
nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên
tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Công tác giải phóng mặt bằng kéo dài sẽ
làm chậm tiến độ của các dự án, làm ảnh hƣởng tới cuộc sống của ngƣời dân
trong khu vực dự án cũng nhƣ đánh mất niềm tin cho các nhà đầu tƣ.
Bồi thƣờng GPMB là khâu quan trọng mang tính chất đột phá trong quy
hoạch sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn lực đầu tƣ phát

triển và triển khai thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng. Quá trình thực
hiện công tác bồi thƣờng GPMB phải đảm bảo hài hòa lợi ích của ngƣời dân
bị thu hồi, lợi ích của chủ đầu tƣ dự án và lợi ích của Nhà nƣớc, đƣợc thực
hiện theo tiêu chí giữ vững ổn định và phát triển bền vững đất nƣớc.
2.1.1 Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến
việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cƣ
trên một phần đất nhất định đƣợc Nhà nƣớc quyết định cho việc cải tạo, mở
rộng hoặc xây dựng một công trình mới.


6

Quá trình giải phóng mặt bằng đƣợc tính từ khi bắt đầu hình thành hội
đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tƣ
mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các
dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội.
Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến tiến độ của các
dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Trong đó bồi thƣờng thiệt hại là khâu
quan trọng quyết định tiến độ giải phóng mặt bằng.
2.1.2. Bồi thường
Bồi thƣờng là đền bù những tổn hại gây ra.
Theo từ điển tiếng Việt thì đền bù có nghĩa là: “trả lại đầy đủ hoặc tƣơng
xứng với mất mát hoặc sự vất vả” điều đó có nghĩa là:
Không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền.
Sự mất mát của ngƣời bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trƣờng hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cƣ.
Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cƣỡng chế và vẫn đòi hỏi sự “hy sinh”. Không chỉ là một sự đền bù ngang giá
tuyệt đối.

Từ những nhận thức trên có thể hiểu bản chất của công tác đền bù giải
phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất phục vụ mục đích an ninh, quốc
phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong quá trình hiện nay không chỉ
đơn thuần là sự đền bù về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của ngƣời
dân phải di chuyển. Đó là họ phải có đƣợc chỗ ở ổn định, điều kiện sống bằng
hoặc tốt hơn nơi cũ, nhƣng chắc chắn phải tốt hơn nơi cũ về mọi mặt thì mới
tạo điều kiện cho ngƣời dân sống và ổn định
2.1.3 Thu hồi đất


7

Thu hồi đất: “Là việc Nhà nƣớc ra quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời
sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai” (Quốc Hội, 2013)
2.1.4 Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất: “Là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời
có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”
2.1.5 Tái định cư
Tái định cƣ (TĐC) trong bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất
đƣợc hiểu là việc di chuyển ngƣời có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại
một nơi mới thông qua các hoạt động hỗ trợ của Nhà nƣớc nhằm giúp ngƣời
bị thu hồi đất ổn định đời sống, sản xuất tại khu tái định cƣ.
Tái định cƣ là quá trình bồi thƣờng các thiệt hại về đất và tài sản gắn liền
với đất, chi phí di chuyển, ổn định và khôi phục cuộc sống cho những ngƣời
dân bị thu hồi đất để xây dựng các dự án. Tái định cƣ còn bao gồm hàng loạt
các hoạt động nhằm hỗ trợ cho ngƣời bị ảnh hƣởng do việc thực hiện dự án
gây ra, nhằm khôi phục và cải thiện mức sống, tạo điều kiện phát triển những
cơ sở kinh tế và văn hoá - xã hội. Tái định cƣ nhằm giảm nhẹ các tác động
xấu về kinh tế - văn hoá - xã hội đối với một bộ phận dân cƣ phải di chuyển

nơi ở vì sự phát triển chung. Vì vậy, các dự án TĐC cũng đƣợc coi là dự án
phát triển và phải đƣợc thực hiện nhƣ các dự án phát triển khác. Ngân hàng và
các Nhà nƣớc đang phát triển cần nhìn nhận vấn đề này nhƣ cơ hội chứ không
phải là trở ngại. Cần thực hiện một chính sách TĐC bắt buộc sẽ tạo nên một
môi trƣờng pháp chế lành mạnh khi Nhà nƣớc cần thu hồi đất phục vụ cho các
mục đích công cộng của quốc gia. Mặt khác, cần cải tiến cách hiểu và lập kế
hoạch thực hiện, sao cho các dự án luôn hƣớng tới sự phát triển, không chỉ


8

mang lại lợi ích về kinh tế mà còn về môi trƣờng, xã hội, phƣơng thức này
phù hợp với hai mục tiêu là xoá đói giảm nghèo và phát triển bền vững.
Hiện nay nƣớc ta khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng các hình thức sau:
- Bồi thƣờng bằng nhà ở.
- Bồi thƣờng bằng đất ở mới.
- Bồi thƣờng bằng tiền để xây dựng nơi ở mới.
Nhƣ vậy có thể hiểu công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và GPMB
khi Nhà nƣớc thu hồi đất không chỉ đơn thuần là việc bồi thƣờng, hỗ trợ bằng
tiền, vật chất khác cho ngƣời dân bị ảnh hƣởng bởi quá trình thu hồi đất mà
Nhà nƣớc phải quan tâm đến đời sống của ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất,
phải có những chính sách, biện pháp nhằm đảm bảo lợi ích cho những ngƣời
dân, đảm bảo cho họ có đƣợc chỗ ăn ở ổn định, có điều kiện sinh sống bằng
hoặc tốt hơn nơi ở cũ để ngƣời dân có thể yên tâm sản xuất phát triển kinh tế
xã hội.
2.2 Cơ sở pháp lý
2.2.1. Những văn bản luật của Chính phủ
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

về hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai 2013.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi
thƣờng thiệt hại, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đât.


9

- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ
quy định Bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
thục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 quy
định bổ xung về quy hoạch sử dụng đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ và
trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Thông tƣ 37/2014/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
TNMT quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu
hồi đất.
2.2.2. Những văn bản của địa phương
- Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2009 về việc
thông qua chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của UBND tỉnh
ban hành quy trình xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh
Phê duyệt giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/1/2010 về việc ban hành
thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ngày 23/2/2010 về việc sửa đổi bổ
sung một số quy định kèm theo quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
05/1/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện


10

bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt khung giá các loại đất năm
2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng cây cối
hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng nhà, công trình
kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2.3. Những điểm mới về công tác GPMB,hỗ trợ,tái định cư trong quy
định luật đất đai 2013
Có thể thấy rằng, vấn đề bồi thƣờng, hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất là
một trong nội dung quan trọng trong thời gian qua các ngành, các cấp tập
trung thực hiện, Nhà nƣớc ta đã ban hành chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ dành cho ngƣời bị thu hồi đất, từng bƣớc hoàn thiện theo hƣớng tạo

điều kiện ngày càng tốt hơn cho ngƣời có đất bị thu hồi ổn định đời sống và
sản xuất.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, việc khiếu nại, so bì trong bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ của ngƣời có đất bị thu hồi và những ngƣời có liên
quan vẫn xảy ra thƣờng xuyên.
Nhằm đảm bảo tốt hơn quyền và lợi ích hợp pháp cho ngƣời bị thu hồi
đất, giảm thiểu khiếu kiện trong bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng, Luật Đất
đai 2013 tiếp tục kế thừa những những quy định còn phù hợp của Luật đất
đai 2003 đồng thời đã sửa đổi, bổ sung một số quy định mới nhằm đƣa chính


11

sách về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ trong Nghị quyết 19/NQ-TW đi vào
cuộc sống
Có thể khái quát một số nội dung chủ yếu có tính đổi mới trong lĩnh vực
bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng quy định trong Luật Đất đai 2013 so với
Luật Đất đai năm 2003:
- Quy định nguyên tắc bồi thƣờng về đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất

Các chế định bồi thƣờng về đất, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất trong Luật Đất đai 2003 đƣợc quy định trong 03 điều (41, 42, và 43),
trên thực tế đã chƣa thể chế hết các quy định mang tính nguyên tắc này để
thực hiện thống nhất khi xử lý những vấn đề phức tạp phát sinh trong thực
tiễn thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các địa phƣơng. Khắc phục
hạn chế này, Luật Đất đai 2013 đã tách nguyên tắc bồi thƣờng về đất và
nguyên tắc bồi thƣờng thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất kinh doanh khi Nhà
nƣớc thu hồi đất thành 02 điều riêng biệt (74 và 88). Trong đó, quy định cụ
thể các nguyên tắc bồi thƣờng về đất và các nguyên tắc bồi thƣờng thiệt hại
về tài sản gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất để các bộ, nghành, địa

phƣơng và ngƣời thu hồi đất căn cứ vào đó thống nhất thực hiện.
- Quy định cụ thể và làm rõ các điều kiện để đƣợc bồi thƣờng về đất khi

Nhà nƣớc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã
hội vì lợi ích quốc gia, công cộng đối với từng loại đối tƣợng mà Nhà nƣớc
thu hồi đất. Luật Đất đai 2013 bổ sung thêm 02 trƣờng hợp đƣợc bồi thƣờng
về đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất (Điều 75), cụ thể:
+ Bổ sung bồi thƣờng đối với các trƣờng hợp sử dụng đất thuê trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê nhằm đảm bảo sự bình đẳng giữa ngƣời sử
dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê với ngƣời
đƣợc giao đất có thu tiền sử dụng đất (có cùng nghĩa vụ tài chính nhƣ nhau).


12

+ Bổ sung bồi thƣờng đối với trƣờng hợp cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân
cƣ đang sử dụng đất mà không phải là đất do nhà nƣớc giao, cho thuê và có
giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
của Luật Đất đai 2013 này mà chƣa đƣợc cấp (Luật Đất đai 2003 chƣa quy
định việc bồi thƣờng, hỗ trợ đất đối với đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng
vào mục đích xản xuất nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất kinh doanh
phi công nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện, không phải đất do đƣợc nhà
nƣớc giao mà có nguồn gốc do nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho hợp pháp
hoặc khai hoang trƣớc ngày 01/7/2004 nên gây vƣớng mắc trong thực hiện tại
nhiều địa phƣơng).
- Thể chế hóa cơ chế, chính sách bồi thƣờng về đất, chi phí đầu tƣ vào

đất còn lại thông qua các quy định chi tiết đối với từng loại đất, gồm: đất
nông nghiệp, đất ở, đất phi công nghiệp không phải đất ở và theo từng loại đối

tƣợng sử dụng đất (từ Điều 77 đến Điều 81).
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, việc xác định mức bồi
thƣờng cho ngƣời có đất bị thu hồi đối với đất sử dụng có thời hạn không chỉ
căn cứ loại đất, đối tƣợng sử dụng đất mà còn phải căn cứ thời hạn sử dụng
đất còn lại của ngƣời sử dụng đất đối với đất đó.
- Quy định cụ thể về bồi thƣờng chi phí đầu tƣ vào đất còn lại , cho một

số trƣờng hợp không đƣợc bồi thƣờng đất (Điều 76)
Theo Khoản 13, Điều 3 Luật Đất đai 2013, Chi phí đầu tƣ vào đất còn
lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có
căn cứ chứng minh đã đầu tƣ vào đất mà đến thời điểm Nhà nƣớc thu hồi đất
còn chƣa thu hồi đƣợc.
Những trƣờng hợp đƣợc bồi thƣờng chi phí đầu tƣ vào đất còn lại khi
Nhà nƣớc thu hồi, bao gồm: Đất đƣợc Nhà nƣớc giao không thu tiền sử dụng


13

đất, trừ trƣờng hợp đất nông nghiệp đƣợc Nhà nƣớc giao cho hộ gia đình, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 54; đất đƣợc Nhà nƣớc giao cho tổ chức
thuộc trƣờng hợp có thu tiền sử dụng đất nhƣng đƣợc đƣợc miễn tiền sử dụng
đất; đất đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất hàng năm, đất thuê trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê nhƣng đƣợc miễn tiền thuê đất, trừ trƣờng hợp hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với ngƣời có
công với cách mạng; đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phƣờng,
thị trấn; đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối.
- Bổ sung quy định về việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đối với các

dự án đặc biệt. Điều 87, Luật Đất đai 2013 quy định theo hƣớng:

+ Bổ sung trƣờng hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trƣờng
có nguy cơ đe dọa tính mạng con ngƣời, đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị
ảnh hƣởng bởi hiện tƣợng thiên tai khác đe dọa tính mạng con ngƣời thì
ngƣời có đất thu hồi đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ để ổn định đời sống,
sản xuất theo quy định của Chính phủ.
+ Đối với dự án đầu tƣ do Quốc hội quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, Thủ
tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ mà phải di chuyển cả cộng
đồng dân cƣ, làm ảnh hƣởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xã hội, truyền
thống văn hóa của cộng đồng, các dự án thu hồi liên quan đến nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng thì Thủ tƣớng Chính phủ quyết định khung
chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
+ Đối với dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nƣớc ngoài mà
Nhà nƣớc Việt Nam có cam kết về khung chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ thì thực hiện theo khung chính sách sách đó.
- Về chính sách hỗ trợ, Luật Đất đai năm 2013 bổ sung một số quy định

so với Luật Đất đai năm 2003:


14

+ Quy định các nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất: Ngƣời sử
dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngoài việc đƣợc bồi thƣờng theo quy định
của Luật này còn đƣợc Nhà nƣớc xem xét hỗ trợ; việc hỗ trợ phải bảo đảm
khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.
(Khoản 1, Điều 83)
+ Quy định về hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho
hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nƣớc thu hồi đất
nông nghiệp mà không có đất nông nghiệp để bồi thƣờng.
Cụ thể: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi nhà

nƣớc thu hồi đất nông nghiệp để bồi thƣờng thì ngoài việc đƣợc bồi thƣờng
thƣờng bằng tiền còn đƣợc hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề tìm kiếm việc
làm; trƣờng hợp ngƣời đƣợc hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề tìm kiếm việc
làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu đào tạo nghề thì đƣợc nhận vào các cơ
sở đào tạo nghề; đƣợc tƣ vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ƣu
đãi để phát triển sản xuất kinh doanh” (Khoản 1, Điều 84)
+ Quy định về hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho
hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nƣớc
thu hồi đất ở mà phải di chuyển chổ ở.
Cụ thể: Đối với hộ gia đình, các nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh
dịch vụ mà nguồn thu nhập chính là từ nguồn kinh doanh dịch vụ, khi Nhà
nƣớc thu hồi mà phải di chuyển chổ ở thì đƣợc vay vốn tín dụng ƣu đãi để
phát triển sản xuất, kinh doanh; trƣờng hợp ngƣời có đất thu hồi còn trong độ
tuổi lao động thì đƣợc hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm
(Khoản 2, Điều 84)
- Về chính sách tái định cƣ.

+ Để khắc phục tình trạng nhiều dự án chƣa có khu tái định cƣ đã thực
hiện thu hồi đất ở, thậm chí có những dự án mà ngƣời có đất bị thu hồi phải đi


15

thuê nhà ở nhiều năm mà vẫn chƣa đƣợc bố trí vào khu tái định cƣ, Luật Đất
đai năm 2013 đã có những quy định mới, nhƣ sau:
+ Bổ sung quy định về lập và thực hiện dự án tái định cƣ (Điều 85) theo
hƣớng: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức và thực
hiện dự án tái định cƣ trƣớc khi thu hồi đất; quy định khu tái định cƣ tập trung
phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền; quy

định việc thu hồi đất ở chỉ đƣợc thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở
hoặc cơ sở hạ tầng khu tái định cƣ.
+ Sửa đổi, bổ sung quy định về bố trí tái định cƣ cho ngƣời bị thu hồi đất
ở mà phải di chuyển chổ ở (Điều 86), cụ thể: Ngƣời có đất bị thu hồi đƣợc bố
trí tái định cƣ tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cƣ hoặc có
điều kiện tái định cƣ (ƣu tiên vị trí thuận lợi cho ngƣời sớm bàn giao mặt
bằng, ngƣời có công với cách mạng); giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất
tại nơi tái định cƣ, giá bán nhà ở tái định cƣ do UBND cấp tỉnh quyết định;
quy định trƣờng hợp ngƣời có đất bị thu hồi đƣợc bố trí tái định cƣ mà tiền
bồi thƣờng, hỗ trợ không đủ mua 01 suất tái định cƣ tối thiểu thì đƣợc Nhà
nƣớc hỗ trợ tiền để mua một suất tái định cƣ tối thiểu.
2.3 Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Công tác bồi thường và GPMB trên thế giới
2.3.1.1. Công tác bồi thường và GPMB ở Trung Quốc
Ở Trung Quốc thực hành chế độ đất đai công hữu, tức là chính sách sở
hữu toàn dân (đối với đất đô thị) và chính sách sở hữu tập thể (đất ở nông
thôn,ngoại ô đô thị ngoài phần sở hữu Nhà nƣớc do pháp luật quy đinh), đất
tự canh tác (đồi núi)


16

Luật đất đai đƣợc xây dựng trên cơ sở các quy định của Hiến pháp. Hiến
pháp đặt ra các quy phạm pháp luật về chế độ sở hữu đối với đất đai, chế độ
sử dụng đất đai và bảo hộ đất đai.
Đất thƣợc quyền sở hữu của nhà nƣớc khi có đề nghị của cơ quan hành
chính quản lý về đất đai và đƣợc chính quyền nhân dân có thẩm quyền phê
chuẩn thì đƣợc thu hồi đối với 5 loại đất sau:
- Cần phải sử dụng vì mục đích công cộng.
- Cần phải điều chỉnh việc sử dụng đất để thực hiện việc chỉnh trang đô


thị cũ theo quy hoạch đô thị.
- Thời hạn thỏa thuận sử dụng đất trong hợp đồng xuất nhƣợng đất đai có

trả tiền đã hết hạn, mà ngƣời sử dụng đất chƣa xin phép kéo dài hoặc việc xin
phép kéo dài chƣa đƣợc phê chuẩn.
- Đất làm đƣơng bộ, đƣờng sắt, sân bay, hầm mỏ đã đƣợc phê chuẩn

ngừng hoạt động.
- Đơn vị giải thể, chuyển đi nơi khác mà ngừng việc sử dụng đất đƣợc

cấp thuộc sở hữu nhà nƣớc.
Về thẩm quyền thu hồi đất: chỉ có chính phủ hoặc chính quyền
tỉnh,thành phố trực thuộc trung ƣơng mới có thẩm quyền thu hồi đất.
Chính phủ có quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35ha trở lên và 70ha trở
lên đối với loại đất khác.Dƣới mức hạn này thì do chính quyền tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ƣơng ra quyết định thu hồi đất.Đất nông nghiệp sau khi
bị thu hồi sẽ chuyển từ đất sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nƣớc.
Về nguyên tắc bồi thƣờng: các khoản tiền bồi thƣờng phải đảm bảo cho
ngƣời dân bị thu hồi đất có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Ơ Bắc
Kinh, phần lớn các gia đình dùng số tiền đó cộng với khoản tiền tiết kiệm của
họ có thể mua đƣợc căn hộ mới. Còn đối với ngƣời dân ở khu vực nông thôn
có thể dùng khoản tiền bồi thƣờng mua đƣợc hai căn hộ ở cùng một nơi. Tuy


×