Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TIET 103 THAO TAC LAP LUAN BINH LUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.15 KB, 5 trang )

Ngày soạn : …/…/2017
Ngày dạy : …/…/2017
Tiết
: 103

THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bình luận
- Nắm được cách bình luận một vấn đề
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bình luận
- Cách sử dụng các thao tác lập luận
2. Kĩ năng
- Nhận diện đối tượng, nội dung và cách bình luận một số văn bản nghị luận
- Vận dụng thao tác lập luận bình luận để viết một đoạn văn, bài văn nghị luận xã
hội hoặc văn học
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
I. Phương tiện thực hiện
- Giáo viên: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng ngữ văn 10, giáo án.
- Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn
II. Cách thức tiến hành phương pháp phân tích - tổng hợp, phát vấn, thảo luận
nhóm,...
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU THAO TÁC
LẬP LUẬN BÌNH LUẬN


1. Khái niệm:
* GV hỏi:
- Kể những hoạt động được gọi là “ bình
luận” mà em thườn gặp trong đời sống
hằng ngày ?
- Bình luận thời sự: Đưa ra ý kiến bàn bạc,
đánh giá về sự kiện thời sự → thái độ, lập
trường của người bình luận.
- Bình luận quân sự: Đưa ra ý kiến đánh
giá và bàn bạc về việc bày binh bố trận,
trong lĩnh vực quân sự → lập trường, quan
điểm của người bình luận.
- Bình luận thể thao: Đưa ra ý kiến đánh
giá và bàn bạc về 1 trận đấu hoặc một môn
thể thao nào đó → ý kiến của người bình
luận
- Vậy thao tác lập luận bình luận là gì ?
Giáo án Ngữ văn 10

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU THAO TÁC
LẬP LUẬN BÌNH LUẬN
1. Khái niệm: Thao tác lập luận bình luận
là thao tác lập luận của văn nghị luận đưa
ra ý kiến đánh giá và bàn luận về một tình
hình, một vấn đề nào đó.
+ Đánh giá: Chỉ ra vấn đề: Đúng/sai?
Hay/dở? Tốt/xấu?...
+ Bàn luận: phải có sự trao đổi ý kiến đối
với người đối thoại.


1


* GV chốt lại kiến thức
* GV so sánh bình luận với: giải thích,
chứng minh, phân tích:
- Giải thích: Dùng lí lẽ và dẫn chứng để
làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ,
hiểu đúng một vấn đề nào đó.
- Chứng minh: Dùng lí lẽ và dẫ chứng để
làm cho người đọc, người nghe tin một vấn
đề nào đó là đúng, là có thật.
- Phân tích: Làm cho người đọc, người
nghe thấy được bản chất của vấn đề .
2. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập
luận bình luận:
a. Phân tích ngữ liệu “Xin lập khoa luật”
(Ngữ văn 11, tập 1)
* Gv hỏi:
- Vấn đề được bình luận trong tác phẩm là
gì?

2. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập
luận bình luận:
a. Phân tích ngữ liệu “Xin lập khoa luật”
của Nguyễn Trường Tộ (Ngữ văn 11, tập
1)
- Vấn đề: Đề cao luật pháp ở các nước
phương Tây và chỉ ra sự cần thiết của luật

pháp đối với xã hội.
+ Giỏi luật → làm quan.
+ Quan dùng luật: trị dân theo luật mà giữ
gìn.
+ Khi xử phạt đều phải dựa vào ngũ hình.
+ Vua không được đoán phạt một người
theo ý mình mà phải dựa vào ý kiến của
các quan.
- Thái độ: Phê phán với đạo Nho: “chỉ nói
suông trên giấy, không làm cũng chẳng bị
ai phạt, có làm cũng chẳng được ai
thưởng. Bởi vậy xưa nay học đã nhiều mà
mấy ai đổi được tâm tính, sửa được lỗi
lầm”.
→ Tác giả có ý thức tranh luận với quan
niệm cho rằng việc lập khoa luật là không
cần thiết
→ Như vậy tác giả đã nêu ra vấn đề đúng,
sai của đời sống và bàn bạc rất sâu. “Nếu
bảo luật lệ chỉ tốt cho việc cai trị chứ
không có đạo đức tinh vi thế thì không biết
rằng trái luật là tội, giữ đúng luật là đức.
Nếu tận dụng cái lẽ công bằng trong luật
mà xử sự thì mọi quyền pháp đều là đạo
đức”.
→ Vua chúa thống trị đất nước đều phải
dựa vào luật, và thực hiện theo luật.
 Nhằm mục đích thuyết phục triều đình

- Tác giả có đánh giá đúng, sai không?

- Có bàn bạc sâu rộng vấn đề không?

- Mục đích cuối cùng là gì?

Giáo án Ngữ văn 10

2


*GV hỏi: Qua phân tích trên:
cho mở khoa luật.
- Em hãy nêu mục đích của thao tác lập b. Kết luận:
luận bình luận?
* Mục đích: Bình luận nhằm đề xuất ý kiến,
nhận xét đánh giá giúp người đọc, người
nghe hiểu, tán đồng với mình về một hiện
- Yêu cầu của thao tác này?
tượng, vấn đề nào đó.
- Tại sao có thể nói rằng con người ngày * Yêu cầu:
nay cần biết bình luận, dám bình luận và - Đứng trước một tình huống có vấn đề nảy
phái nắm vững kĩ năng bình luận ?
sinh nhu cầu bình luận.
*GV giảng:
- Vấn đề được bàn luận phải được người
 Chúng ta đang sống trong thời đại văn đọc, người nghe hiểu biết, quan tâm
minh, dân chủ; mọi người đều có quyền và - Ý kiến đưa ra bình luận phải thực sự
trách nhiệm tham gia giải quyết các vấn đề. thuyết phục, lôi cuốn người đọc, người
Con người trong thời đại như thế phải dám nghe
và phải có khả năng tham gia bình luận, để - Phải nắm vững kỹ năng bình luận.
trở thành người có ích cho xã hội.

Muốn các cuộc tranh luận có hiệu quả và
bổ ích chúng ta cần thành thạo kĩ năng bình
luận.
II. CÁCH BÌNH LUẬN
1. Phân tích ngữ liệu (Sgk/73)
II. CÁCH BÌNH LUẬN
*GV chia nhóm thảo luận:
1. Phân tích ngữ liệu (Sgk/73)
Nhóm 1: Đoạn trích nêu vấn đề gì? Nhận * Vấn đề bình luận: nguyên nhân và hậu
xét cách nêu?
quả của tai nạn gian thông.
Nhóm 2: Tác giả đã dùng lí lẽ nào để giả * Giải quyết vấn đề:
quyết vấn đề? Nguyên nhân dẫn đến tình - Dùng lí lẽ:
trạng trên?
+ “Thần chết đã … đường phố”
+ “Những kẻ … giao thông”
+ “Những kẻ đầu …. khoái cảm”.
- Chỉ ra nguyên nhân:
+ Hạn chế khách quan.
+ Hạn chế chủ quan: ý thức tham gia giao
thông còn non kém.
Nhóm 3: Tác giả đã làm cho người đọc tin  Tác giả đã đi vào giải thích vấn đề.
vào điều mình nói bằng cách nào?Qua đó - Dẫn chứng:
thể hiện thái độ gì đối với vấn đề được nêu. + “Theo thống kê của UNICEF…. Xe
máy”
+ Họ là lực lượng lao động lớn của đất
nước. Lực lượng ấy phải gánh lấy trách
nhiệm công dân và gia đình.
 Dùng lí lẽ và dẫn chứng để cho người
đọc thấy được nguyên nhân và hậu quả của

tai nạn giao thông. Từ đó dẫn đến thái độ
phê phán, không đồng tình với những sát
Nhóm 4: Kết thúc vấn đề, tác giả đã đưa ra thủ trên đường phố → Đánh giá vấn đề.
lời bàn nào? Giải pháp nào để giải quyết * Tác giả đã đưa ra lời bàn:
Giáo án Ngữ văn 10

3


được vấn đề đã nêu ra?

- Vấn đề an toàn giao thông là hạnh phúc,
là cơ hội gặt hái thành công để hội nhập, là
thể hiện thái độ mến khách.
GV nhận xét, chốt lại vấn đề.
- Hành động cần có:
+ Tự điều chỉnh mình.
+ Tự cứu mình và cứu người.
+ Cần một chương trình truyền thông
hiệu quả để lưỡi hái tử thần không còn
nghênh ngang trên đường phố.
2. Cách bình luận:
 Bàn bạc, mở rộng vấn đề.
*GV hỏi: Có mấy bước trong cách bình 2. Cách bình luận: 3 bước
luận. Đó là những bước nào?
Bước 1. Nêu hiện tượng (vấn đề) cần bình
GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ (SGK/ 73)
luận
→ Trình bày rõ ràng, trung thực
Bước 2. Đánh giá hiện tượng (vấn đề) cần

bình luận
→ Phải đề xuất và chứng tỏ được ý kiến
nhận định , đánh giá của mình là xác đáng .
Bước 3. Bàn về hiện tượng (vấn đề) cần
bình luận .
III. LUYỆN TẬP:
→ Cần có những lời bàn sâu rộng.
Bài tập 1 (SGK/73)
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 (SGK/73)
Nhận xét như vậy là sai vì
- Về mục đích bình luận hoàn toàn khác
giải thích và chứng minh
- Bình luận cũng không phải giải thích,
chứng minh cộng lại. Có chăng người ta
chỉ sử dụng giải thích, chứng minh trong
quá trình thực hiện bình luận. Ta coi đó là
Bài tập 2 ( SGK/73)
thao tác hỗ trợ.
Bài tập 2 ( SGK/73)
Bài tập 3 (SGK/74)
Xem lại phần II.
Bài tập 3 (SGK/74)
Sau khi đọc văn bản “xin lập khoa luật”
chúng ta còn có thể bình luận thêm
- Nêu vai trò của pháp luật đối với xã hội ta
hiện nay.
+ Làm cho mọi người hiểu được pháp luật
và làm theo pháp luật
+ Để xây dựng xã hội thực sự văn minh,

công bằng
- Làm thế nào để có luật nghiêm và làm tốt
việc giáo dục pháp luật trong xã hội
+ Đặt ra luật pháp và hoàn chỉnh bộ luật.
Luật pháp phải xuất phát từ hiện thực và
Giáo án Ngữ văn 10

4


nguyện vọng của nhân dân
+ Mọi người phải có ý thức sống và làm
theo pháp luật. Đặc biệt nêu cao tinh thàn
gương mẫu của mọi người, mọi ngành, mọi
tổ chức trong việc chấp hành pháp luật.
IV. Củng cố Phân biệt bình luận với giải thích, chứng minh và phân tích.
V. Hướng dẫn học bài
- Bài cũ: Nắm được mục đích, yêu cầu và cách lập luận bình luận.
- Bài mới: Về luân lí xã hội ở nước ta.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo án Ngữ văn 10

5




×