Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Day hoc theo chu de moi truong sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.87 KB, 26 trang )

CH : MễI TRNG SINH HC 9
I) Mch kin thc
Ch Mụi trng gm 5 bi (5 tit) c thc hin :
Ngy 15/3/2016
Bi 53 tit55: Tỏc ng ca con ngi i vi mụi
trng
Ngy 17/3/2016
Bi 54 tit56: ễ nhim mụi trng
Ngy 22/3/2016
Bi 55 tit57: ễ nhim mụi trng
Ngy 25/3/2016
Bi 56 tit58: Thc hnh: Tỡm hiu tỡnh hỡnh mụi
trng a phng
Ngy 29/3/2016
Bi 57 tit59: Tỡm hiu tỡnh hỡnh mụi trng a
phng
I. MC TIấU BI HC.

1.1. Kin thc
- Hc sinh ch ra c cỏc hot ng ca con ngi lm thay i thiờn nhiờn. T ú
ý thc c trỏch nhim cn bo v mụi trng sng cho chớnh mỡnh v cho cỏc th
h sau.
- Hc sinh nm c cỏc nguyờn nhõn gõy ụ nhim, t ú cú ý thc bo v mụi
trng sng.
- Hiu c hiu qu ca vic phỏt trin mụi trng bn vng, qua ú nõng cao ý
thc bo v mụi trng.
- Hc sinh nờu c nguyờn nhõn gõy ụ nhim mụi trng a phng
- Hc sinh cú kh nng xut cỏc bin phỏp khc phc .
- Nõng cao nhn thc i vi vic chng ụ nhim mụi trng .
1.2. K nng
Bồi dỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.


Quan sát kênh hình phát hiện kiến thức, khái quát hoá kiến thức
Nhn bit, liờn h thc t, vn dng kin thc.
- K nng thu thp, x lớ thụng tin tỡm hiu v cỏc tỏc nhõn gõy ụ nhim mụi
trng, hu qu ca ụ nhim mụi trng a phng v trờn th gii
- K nng hp tỏc trong nhúm
- K nng hp tỏc, lng nghe tớch cc
- Kớ nng t tin trỡnh by ý kin trc t, nhúm, lp
- Rốn luyn k nng quan sỏt , phõn tớch , so sỏnh v tho lun nhúm thu nhn
kin thc khi i tỡm hiu .
1.3. Thỏi


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của
con người với môi trường
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
Nghiêm túc, cẩn thận trong thực hành
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1. 4.1. Các năng lực chung
+ NL tự học
HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
- Chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức
được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.
Biết bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của con người với
môi trường
nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường.
Học sinh có khả năng đề xuất các biện pháp khắc phục .
- Nâng cao nhận thức đối với việc chống ô nhiễm môi trường .
+ NL giải quyết vấn đề

- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con
người tới môi trường sống và vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo
môi trường tự nhiên.
- Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
+ NL tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Liên hệ với địa phương chính quyền các cấp đã có những biện pháp nào bảo vệ
môi trường?
- Bản thân các em đã có những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả?
- Làm thế nào hạn chế được ngộ độc ở trên?
- Ở địa phương chúng ta ô nhiễm môi trường do nguyên nhân nào là chủ yếu?
- Chính quyền địa phương đã có biên pháp nào nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
+ NL tự quản lý: Quản lí nhóm học tập: Lắng nghe, quan sát và phản hồi tích cực,
tạo hứng khởi học tập.
+ NL giao tiếp: Trao đổi thảo luận về các nội dung, ghi chép, báo cáo kết quả.


+ NL hợp tác: Làm việc theo nhóm trao đổi nội dung thảo luận
+ NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT): Sưu tầm tư liệu môi trường sống,
biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
+ NL sử dụng ngôn ngữ- NL sử dụng Tiếng Việt:Trình bày giải thích, phát hiện
kiến thức theo chủ đề.
1.4.2. Các kỹ năng khoa học
+ Quan sát: Học sinh quan sát tranh ảnh, vi deo về nguyên nhân, tác hại của ô
nhiễm môi trường và biên pháp khắc phục
+ Phân loại hay sắp xếp theo nhóm:
Căn cứ vào các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường phân loại ô nhiễm môi trường
như : Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do rác thải rắn........

+ Tìm mối liên hệ: Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
trên trái đất, đến sức khỏe con người.
+ Xử lí và trình bày các số liệu: Diện tích rừng ngày một giảm, đất trồng ngày một
bị thu hẹp, số người mắc bệnh tật do ô nhiễm môi trường ngày một tăng.
+ Thực hành: Sưu tầm các mẫu vật , tranh ảnh, clip liên quan đến hoạt động gây ô
nhiễm môi trường và đề ra biện pháp khắc phục
III. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
Chủ đề:
Nhận
Vận dụng
Các NL/KN
Môi
Thông hiểu
Vận dụng cao
biết
thấp
cần hướng tới
trường
TÁC
Học + Hs khẳng
- Hs kể Hs thấy được NL quan sát
ĐỘNG
định con
một vài nỗ lực của NL tư duy
sinh chỉ
CỦA CON
tác động chính quyền địa NL giải quyết
ra được người tại
NGƯỜI
địa phương

tiêu cực
vấn đề
các
hoạt
phương
trong
ĐỐI VỚI
đang cư trú
của bản
động
của
là xã hội
thân: xả việc bảo vệ tài
MÔI
con
thiên
nông
rác bừa nguyên
TRƯỜNG
nghiệp, tác
bãi, chặt nhiên tại địa
người
cây làm phương
làm thay động tiêu
cực lớn
củi..
đổi thiên nhất là đốt
nhiên.
+ Hs thấy được
nương làm

Từ đó ý
mỗi cá nhân
rẫy, chặt
phá rừng
thức
cần nỗ lực bảo
bừa
bãi
dẫn
được
vệ, cải tạo thiên
đến diện
trách
nhiên
theo
tích rừng,


nhiệm
cần bảo
vệ môi
trường
sống cho
chính
mình và
cho các
thế
hệ
sau.
Ô

Học
NHIỄM sinh nắm
MÔI
được các
TRƯỜNG
nguyên
nhân gây
ô nhiễm,
từ đó có
ý thức
bảo vệ
môi
trường
sống.
- Hiểu
được
hiệu quả
của việc
phát
triển môi
trường
bền
vững,
qua đó
nâng cao
ý thức

các cây gỗ
lớn ngày
càng biến

mất…

+ Hs hướng
vào việc
làm cụ thể:
không vứt
rác bừa bãi,
không
khạcnhổ ra
lớp, không
bẻ hoa
trong khuôn
viên trường

chiều
hướng
tích cực

NL quan sát
NL tư duy
NL giải quyết
vấn đề


bo v
mụi
trng
TèM
Hc sinh Điều tra tác - Hc sinh Nõng cao nhn NL quan sỏt
HIU

nờu
thc i vi
NL t duy
động
của cú kh
TèNH
c
vic chng ụ
NL gii quyt
con ngời tới nng
HèNH
nguyờn môi trờng
xut cỏc
nhim mụi
vn
MễI
nhõn gõy
bin phỏp
trng
TRNG ụ nhim
khc phc
A
mụi
.
PHNG trng
a
phng
IV. B cõu hi- bi tp dựng kim tra, ỏnh giỏ theo cỏc mc ca ch :
Mụi trng sinh hc 9
Mc 1: Nhn bit.

1- Thời kì nguyên thuỷ, con ngời đã tác động tới môi trờng tự nhiên nh thế nào?
2- Xã hội nông nghiệp đã ảnh hởng đến môi trờng nh thế nào?
3- Xã hội công nghiệp đã ảnh hởng đến môi trờng nh thế nào?
4- Nhng hot ng no ca con ngi phỏ hu mụi trng t nhiờn?
5- ễ nhim mụi trng l gỡ?
6- K tờn cỏc cht khớ thi gõy c?
7- K tờn nhng hot ng t chỏy nhiờn liu ti gia ỡnh em v hng xúm cú th
gõy ụ nhim khụng khớ?
8.k tờn cỏc cht thi rn m em bit?
Mc 2: Thụng hiu:
1- Nhng hot ng no ca con ngi phỏ hu mụi trng t nhiờn?
2- Hu qu t nhng hot ng ca con ngi l gỡ?
3.- Cỏc cht khớ c c thi ra t hot ng no
4.- Cỏc hoỏ cht bo v thc vt v cht c hoỏ hc thng tớch t nhng mụi
trng no?
5. - Con ng phỏt tỏn cỏc loi hoỏ cht ú?
6. Cht phúng x cú ngun gc t õu?
7. Cỏc cht phúng x gõy nờn tỏc hi nh th no?
8. - Cỏc cht thi rn ú phỏt sinh t õu?
9.- Sinh vt gõy bnh cú ngun gc t õu?


Mức 3: Vận dụng thấp:
1- Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
2- Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường ?
3- Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?
4- Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị...
Mức 4: Vận dụng cao:
1.các em sẽ làm gì để không gây ô nhiễm môi trường ?
2.em hãy cho biết biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật?

3- Phòng tránh bệnh sốt rét?
4- Chính quyền địa phương đã có biên pháp nào nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường?
4.Trả lời câu hỏi – bài tập theo định hướng phát triển năng lực.
Mức 1: nhận biết:
1- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ → giảm diện tích
rừng.
2- Xã hội nông nghiệp:
+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị
khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
+ Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành.
3- Xã hội công nghiệp:
+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho diện
tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản
lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho
môi trường.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
4 Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói
mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch
nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
5- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính
chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của
con người và các sinh vật khác.


6. các chất khí thải gây độc : + CO2; NO2; SO2; CO; bụi...
7. Có hiện tượng ô nhiễm môi trường do đun than, bếp dầu, đi xe máy....
8. các chất thải rắn : túi nilon, chai nhựa, cát, đá, gạch vụn,gốc rau......

Mức 2: Thông hiểu:
1.Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên :
Đào bới, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản,phá rừng, chiến tranh…
2- Hậu quả từ những hoạt động của con người
mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng,
hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt
chủng.
3.Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động
+ các khí độc thải ra từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nhiệp, sinh
hoạt…
4 - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ
nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
5- Con đường phát tán:
+ Hoá chất (dạng hơi) → nước mưa → đất (tích tụ) → Ô nhiễm mạch nước ngầm.
+ Hoá chất → nước mưa → ao hồ, sông, biển (tích tụ) → bốc hơi vào không khí.
+ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
6- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy
điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
7- . Các chất phóng xạ gây Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di
truyền và ung thư.
8.- Các chất thải rắn đó phát sinh từ quá trình sinh hoạt, sản xuất công nghiệp..
9- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân,
rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
Mức 3: Vận dụng thấp:
1.Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay
đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật  giảm đa dạng sinh học  gây mất cân băng
sinh thái.
lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng, nước lũ cục bộ tại địa phương



2- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các
biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
3- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người (chủ yếu).
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
4- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ
sinh môi trường kém,muỗi đốt...
Mức 4: Vận dụng cao:
1- Để không gây ô nhiễm môi trường : không vứt rác bừa bãi, không khạcnhổ ra lớp,
không bẻ hoa trong khuôn viên trường…
2. biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật, tiêu huỷ đúng nơi quy định, không xả bừa bãi ra môi trường…
3- Phòng tránh bệnh sốt rét:
diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
4. Chính quyền địa phương đã có nỗ lực trong việc bảo vệ môi trường : thu gom rác,
trồng và chăm sóc cây xanh… xong hiệu quả chưa cao, biện pháp chưa hữu hiệu.
V. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Ngày Soạn : 8/3/2016
Ngày dạy: 15/3/2016
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG

Tiết 55 - Bài 53:

TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI

ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ( tiết 1)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó
ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế
hệ sau.
2. Kỹ năng:Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.


- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con
người tới môi trường sống và vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo
môi trường tự nhiên.
- Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động
tiêu cực của con người với môi trường
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri
thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ 53.1,tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK,tư liệu về môi

trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh : Sưu tầm các nội dung: Tác động của con người với môi
trường trong xã hội chủ nghĩa, làm suy thoái môi trường tự nhiên, bảo vệ và cải tạo
môi trường tự nhiên
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Dạy học nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan

IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
MB: Giới thiệu khái quát chương III. Bài đầu tiên của chương cô cùng các em tìm
hiểu về tác động của con người đối với môi trường tự nhiên.
Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển
của xã hội
- Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
- Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:
- Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động
tới môi trường tự nhiên như thế nào?
- Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi
trường như thế nào?
- Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi
trường như thế nào?
- Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế cho biết
con người tác động tới môi trường như thế

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK,
thảo luận và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS rút ra kết luận.
+ Hs khẳng định con người tại địa phương
đang cư trú là xã hội nông nghiệp, tác

động tiêu cực lớn nhất là đốt nương làm
rẫy, chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến diện


nào?

tích rừng, các cây gỗ lớn ngày càng biến
mất…

Tiểu kết : * Tác động của con người:
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ → giảm diện tích
rừng.
- Xã hội nông nghiệp:
+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng
bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
+ Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông
nghiệp.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành.
- Xã hội công nghiệp:
+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho
diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản
lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho
môi trường.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
- Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
- Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- GV nêu câu hỏi:
- HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu
- Những hoạt động nào của con người hỏi.
phá huỷ môi trường tự nhiên?
- HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được:
- Hậu quả từ những hoạt động của con 1- a (ở mức độ thấp)
người là gì?
2- a, h
3- a, b, c, d, g, e, h
4- a, b, c, d, g, h
5- a, b, c, d, g, h
6- a, b, c, d, g, h
- Ngoài những hoạt động của con người 7- Tất cả
trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy


động nào của con người gây suy thoái lớn, chất thải công nghiệp nhiều.
môi trường?
- HS nêu được:
Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn
- Trình bày hậu quả của việc chặt phá đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu
rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật
 giảm đa dạng sinh học  gây mất
cân băng sinh thái.
- GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc - HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông
chặt phá rừng và đốt rừng trong những Hồng, nước lũ cục bộ tại địa phương
năm gần đây.
trong những ngày tháng 10/2008 vừa

- Liên hệ với bản thân cho biết em có qua...
những tác động tiêu cực như thế nào tới
môi trường?
- Hs kể một vài tác động tiêu cực của
- Gv: Các em đã tự nhận thức được bản thân: xả rác bừa bãi, chặt cây làm
những tác động tiêu cực của mình đối với củi..
môi trường vậy vai trò của con người và
bản thân các em trong việc bảo vệ môi
trường như thế nào? -> mục III
Tiểu kết : Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng
sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh
hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ
và cải tạo môi trường tự nhiên
- Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
- Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- HS nghiên cứu thông tin SGK và
- Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo trình bày biện pháp.
môi trường ?
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Liên hệ với địa phương chính quyền các + Hs thấy được nỗ lực của chính
cấp đã có những biện pháp nào bảo vệ môi quyền địa phương trong việc bảo vệ
trường?
tài nguyên thiên nhiên tại địa phương
- Bản thân các em đã có những biện pháp + Hs thấy được mỗi cá nhân cần nỗ



nào để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
lực bảo vệ, cải tạo thiên nhiên theo
- GV liên hệ thành tựu của con người đã chiều hướng tích cực
đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi - HS nghe GV giảng.
trường.
Tiểu kết :
- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các
biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người
(trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài
nguyên).
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Sư tầm một số tranh ảnh về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Ngày Soạn : 10/3/2016

Ngày dạy: 17/3/2016

Tiết 56 - Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi
trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng: Nhận biết, liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức.
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm


- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kí năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri
thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :

- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Sưu tầm một số tranh ảnh về các
tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết?
Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng
xấu đó?
Đáp án:
- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái,
xói mòn
và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch
nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Để khắc phục những hậu quả xấu trên chúng ta cần: đấu tranh bảo vệ môi trường,
bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các loài động vật quý hiếm…
2. Bài mới
MB: Từ mục kiểm tra bài cũ giáo viên nhắc lại một vài tác động tiêu cực của con
người đối với môi trường, những tác động tiêu cực đó gây suy thoái môi trường, vây
có những nguyên nhân nào gây suy thoái môi trường cô cùng các em nghiên cứu
trong bài hôm nay
Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì?
- Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
- Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV đặt câu hỏi:
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- Ô nhiễm môi trường là gì?
- Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?
- Gv gọi học sinh trả lời, học sinh khác - Hs khác nhận xét bổ xung.
nhận xét bổ xung.

- Gv biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi + Hs hướng vào việc làm cụ thể: không
trường chủ yêú do con người các em sẽ vứt rác bừa bãi, không khạcnhổ ra lớp,
làm gì để không gây ô nhiễm môi trường không bẻ hoa trong khuôn viên trường…
?
- Gv chốt lại và hướng học sinh vào việc
làm cụ thể.
Tiểu kết :
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính
chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của
con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người (chủ yếu).
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
- Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
- Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS theo dõi hình 54.1, - HS nghiên cứu thông tin, kết hợp theo
kết hợp với liệu đã chuẩn bị
dõi tư liệu và trả lời.
- Kể tên các chất khí thải gây độc?
+ CO2; NO2; SO2; CO; bụi...
- Các chất khí độc được thải ra từ hoạt + các khí độc thải ra từ các hoạt động:
động nào?
giao thông vận tải, sản xuất công nhiệp,
sinh hoạt…
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3, - HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn
hoàn thành bảng 54.1
thành bảng 54.1 SGK.

- GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS - Hs các nhóm lên ghi kết quả vào
các nhóm ghi từng nội dung.
bảng.
- GV đánh giá kết quả các nhóm.


- GV cho HS liên hệ
- Kể tên những hoạt động đốt cháy
nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm
có thể gây ô nhiễm không khí?
- GV phân tích thêm: việc đốt cháy
nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng
khí CO; CO2... Nếu đun bếp không
thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây
độc hại cho con người.
(Chuyển mục 2)
- GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 thảo
luậnnhóm bàn 2, và trả lời các câu hỏi
ở SGK trang 163
- Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát
tán chất hoá học.
- Gv điều khiển thảo luận nhóm và chốt
lại đáp án đúng
- GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất
độc hoá học thường tích tụ ở những
môi trường nào?
- GV bổ sung thêm: với chất độc khó
phân huỷ như DDT, trong chuỗi thức

ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn
ở các bậc dinh dưỡng cao → khả năng
gây độc với con người là rất lớn.
- Con đường phát tán các loại hoá chất
đó?
- Từ những hiểu biết ở trên em hãy cho
biết biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá
chất bảo vệ thực vật?
- Gv chốt lại kiến thức mục 2 chuyển

- Hs nghe, sửa chữa (nếu cần).

- HS có thể trả lời:
+ Có hiện tượng ô nhiễm môi trường
do đun than, bếp dầu....

- HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi
nhóm theo bàn và trả lời các câu hỏi
SGK.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết
luận.
+ Các chất độc hại tích tụ ở các môi
trường nước, không khí, trong lòng đất
- HS tiếp thu kiến thức.

+ Ngấm trực tiếp vào dòng nước, bốc
hơi, theo nước mưa rơi xuống đất, trôi
ra sông…

+ Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, tiêu huỷ đúng nơi quy định, không
xả bừa bãi ra môi trường…


mục 3
- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? - HS nghiên cứu thông tin trả lời và rút
- Các chất phóng xạ gây nên tác hại ra kết luận.
như thế nào?
- GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ. + Các cá nhân học sinh nghiên cứu diền
- Cho HS đọc thông tin SGK và điền thông tin vào bảng 54.2
nội dung vào bảng 54.2.
- GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành
bảng.
+ Hs kể (ưu tiên chất rắn túi nilon, chai
- Gv chốt lại đáp án đúng.
nhựa)
(Chuyển mục 4)
+ Từ quá trình sinh hoạt, sản xuất công
- Gv: kể tên các chất thải rắn mà em nghiệp..
biết?
- Các chất thải rắn đó phát sinh từ - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
đâu?
- GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây - HS vận dụng kiến thức đã học và trả
cản trở giao thông, gây tai nạn cho lời.
người.
+ Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do
- Gv giáo dục ý thức học sinh hạn chế ăn uống mất vệ sinh.
sử dụng túi nilon và chai nhựa (phổ + Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ
biến trong học sinh trong trường).

vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
- Gv chốt lại mục 4 chuyển mục 5:
- Hs phát biểu cách phòng tránh bệnh
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ giun sán ký sinh, bệnh sốt rét (ưu tiên
đâu?
gọi học sinh dân tộc)
- Nguyên nhân của các bệnh giun sán,
sốt rét, tả lị...
- Phòng tránh bệnh sốt rét?
- Gv giáo dục ý thức phong tránh bệnh
giun sán và phòng tránh bệnh sốt rét
nhờ ngủ màn đối với đa số học sinh
dân tộc
Tiểu kết :
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt:


- Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO 2; SO2; NO2... bụi do quá trình
đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun
nấu sinh hoạt...
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ
nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
- Con đường phát tán:
+ Hoá chất (dạng hơi) → nước mưa → đất (tích tụ) → Ô nhiễm mạch nước ngầm.
+ Hoá chất → nước mưa → ao hồ, sông, biển (tích tụ) → bốc hơi vào không khí.
+ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy
điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...

- Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông,
kim y tế...
5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân,
rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ
sinh môi trường kém...
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- Cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và
quả?
- Làm thế nào hạn chế được ngộ độc ở trên?
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165.
- Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con
người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 2 vấn đề ô nhiễm môi trường.
Ngày Soạn : 15/3/2016
Ngày dạy: 22/3/2016

Tiết 57 - Bài 55 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

(TIẾT 3)


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi

trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng: Nhận biết, vận dụng kiến thức, kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kí năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri
thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án, sgk. Tranh phóng to H 55.1 tới 55.4 SGK.
- Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng
rau sạch.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165.
- Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con
người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Mỗi tổ báo cáo về 2 vấn đề ô nhiễm môi trường, sư tầm tranh ảnh về môi trường bị
ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Thảo luận nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Chấm vở bài tập 1-2 học sinh yếu (Nếu làm đầy đủ bài tập và tương đối chính xác
có thể cho điểm).
2. Bài mới:
MB: yêu cầu học sinh đứng tại chỗ cho cả lớp biết ô nhiễm môi trường là gì? có
những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường?


Hs: Đứng tại chỗ nêu khái niệm ô nhiễm môi trường, và nêu 5 tác nhân gây ô nhiễm
môi trường
Gv: Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới đời sống con người và các sinh vật khác, do
5 tác nhân gây nên. Vậy làm thế nào để hạn chế ô nhiễm môi trường, cô cùng các em
nghiên cứu trong bài hôm nay
Hoạt động 1: Hạn chế ô nhiễm môi trường
- Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
- Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề ô - Các nhóm đã làm sẵn báo cáo
nhiễm môi trường theo sự chuẩn bị sẵn ở nhà dựa trên vốn kiến thức,
trước ở nhà.
vốn hiểu biết, sưu tầm tư liệu,
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí tranh H 55.1 tới 55.4.
(hoặc ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do - Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu
thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất rắn) được:
+ Hậu quả:...
+ Nguyên nhân
+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Hậu quả
+ Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm + Biện pháp khắc phục
ô nhiễm môi trường (mỗi nhóm trình bày từ + Đóng góp của bản thân

3 –5 phút).
- GV và 2 HS làm giám khảo chấm.
- Sau khi các nhóm trình bày xong các nội
dung thì giám khảo sẽ công bố điểm.
- Gv chỉ ra những ưu điểm và những điểm + Hs các nhóm bổ xung thêm
chưa chỉ ra được của bản báo cáo các nhóm, thông tin vừa được giáo viên
có thể hỏi thêm các thông tin bản báo cáo hỏi thêm.
chưa chỉ rõ.
- HS thảo luận nhóm 3, điền
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo tổ 3 , nhanh kết quả vào bảng 55 kẻ
hoàn thành bảng 55 SGK.
sẵn vào vở bài tập.
- Gv gọi các nhóm báo cáo kết quả, các - Đại diện nhóm nêu kết quả và
nhóm khác nhận xét, bổ xung
nêu được:
1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p.
- Gv thông báo đáp án đúng.
2- c, d, e, g, i, k, l, m, o.


Gv mở rộng: có bảo vệ được môi trường
không bị ô nhiễm thì các thế hệ hiện tại và
tương lai mới được sống trong bầu không
khí trong lành, đó là sự bền vững.

- Ở địa phương chúng ta ô nhiễm môi
trường do nguyên nhân nào là chủ yếu?
- Chính quyền địa phương đã có biên pháp
nào nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường?


3- g, k, l, n.
4- d, e, g, k, h, l...
5- g, k, l …
6- c, d, e, g, k, l, m, n.
7- g, k …
8- g, i, k, o, p.
=> Kết luận: Biện pháp hạn chế
ô nhiễm môi trường (SGK bảng
55).
+ Tại địa phương ô nhiễm do ý
thức người dân chưa cao trong
việc bảo vệ môi trường.
+ Chính quyền địa phương đã
có nỗ lực trong việc bảo vệ môi
trường … xong hiệu quả chưa
cao, biện pháp chưa hữu hiệu.

Tiểu kết :
- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: Học theo bảng 55 sgk trang 168
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- Yêu cầu hs cho biết ích lợi của việc bảo vệ môi trường ( phát triển môi trường bền
vững)?
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 169.
- Các nhóm chuẩn bị nội dung: điều tra tình trạng ô nhiễm môi trường ở các bảng
56.1 tới 56.3 SGK. (địa điểm : khu vực xung quanh ủy ban xã Trung Hà và khu vực
đầm)
Ngày Soạn : 17/3/2016
Ngày dạy: 24/3/2016
Tiết 58

THỰC HÀNH
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :

- Học sinh tự tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương
- Học sinh ghi lại kết quả đã tìm hiểu .


TT : nguyờn nhõn gõy ụ nhim mụi trng a phng
2. K nng : - Rốn luyn k nng quan sỏt , phõn tớch , so sỏnh v tho lun nhúm
thu nhn kin thc khi i tỡm hiu .
3. Thỏi : Nghiờm tỳc trong khi thc hnh, cn thn, yờu thiờn nhiờn, bo v mụi
trng
4. Nng lc hng ti:
NLt hc, t duy sỏng to, NLhp tỏc NL giao tip, NL tri thc sinh hc
II. CHUN B CA GV V HS.

a. GV : SGK , Giỏo ỏn , a hc sinh i tỡm hiu cỏc mụi trng a phng .
b. HS : Sỏch v , quan sỏt , ghi li kt qu .
III. TIN TRèNH BI DY.
1.n nh lp :
2. Kim tra bi c.
Vo bi: tỡm hiu xem mụi trng ni xung quanh chỳng ta ang dang b tn phỏ mc
no v chỳng ta phi lm gỡ ci to bo v mụi trng ú
3. Dy ni dung bi mi.
Hoạt động thc hnh
TG
Ni dung


H1 Hng dn ban u
7
-Tho lun mc tiờu
-Hng dn quy trỡnh thc hnh
GV hớng dẫn ht nội dung bảng 56.1.2
-Mu bỏo cỏo : ni dung bng 56.1,2
-Chia nhúm v phõn cụng v trớ lm vic
- Chọn môi trờng để điều tra
+ GV lu ý: Tuỳ từng địa phơng mà đề xuất
địa điểm điều tra:
VD: một khu chợ, một khu dân c...
Chia nhúm thc hnh :
Nhúm 1 : T 1
Nhúm 2 : T 2
Nhúm 3 : T 3
Nhúm 4 : T 4
H2 Hot ng thc hnh
27
- Yêu cầu HS:
+ Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh .
+ Con ngời có những hoạt động nào gây ô
nhiễm môi trờng.
+ Điền VD minh hoạ.
- GV hớng dẫn nội dung bảng 56.2

I-Mc tiờu
(sgk)
II-Chun b
(sgk)
III- Cỏch tin hnh

1. Điều trả tình hình ô nhiễm
môi trờng

- Nội dung các bảng 56.1 và
56.2.

IV-Thu hoch
- Nội dung các bảng 56.1 và


+ Tác nhân gây ô nhiễm: rác, phân động
56.2.
vật, ...
+ Mức độ: thải nhiều hay ít.
+ Nguyên nhân: rác cha xử lí, phân động
vật còn cha ủ thải trực tiếp ra môi
trờng...
+ Biện pháp khắc phục: làm gì để ngăn
chặn các tác nhân.
- GV cho HS chọn môi trờng mà con ngời
đã tác động làm biến đổi.
- GV nêu cách điều tra: 4 bớc nh SGK.
- Nội dung bảng 56.3: Xác định thành phần
của hệ sinh thái đang có xu
hớng biến đổi các thành phần trong
tơng lai có thể theo hớng tốt hay xấu
Hoạt động của con ngời gồm biến đổi tốt
5
hay xấu cho hệ sinh thái.
H3 ỏnh giỏ kt qu hot ng

- cỏc nhúm np bỏo cỏo thc hnh
- nhn xột kt qu hot ng
gii ỏp nhng thc mc
4-kt thỳc. (4)
-GV ỏnh giỏ gi thc hnh
-ý thc chun b
-tinh thn thỏi tham gia thc hnh
- thao tỏc cht lng gi thc hnh
5. Hng dn hc sinh t hc nh. (1)
- Hon thin kiộn thc ó tip thu qua bui thc t .
- Ghi li kt qu ca bui i thc t .
- Chun b cho tit sau thc hnh (tip)

******************************


Ngy Son : 22/3/2016

Ngy dy: 29/3/2016
Tit 59 THC HNH
TèM HIU TèNH HèNH MễI TRNG A PHNG (Tit 5)
I. MC TIấU.
1. Kin thc : - Hc sinh nờu c nguyờn nhõn gõy ụ nhim mụi trng a

phng
- Hc sinh cú
kh nng xut cỏc bin phỏp khc phc .
- Nõng cao
nhn thc i vi vic chng ụ nhim mụi trng .
TT: Điều tra tác động của con ngời tới môi trờng

2. K nng : - Rốn luyn k nng quan sỏt , phõn tớch , so sỏnh v tho lun nhúm
thu nhn kin thc khi i tỡm hiu .
3. Thỏi : Nghiờm tỳc, cn thn trong thc hnh
4. Nng lc hng ti:
NLt hc, t duy sỏng to, NLhp tỏc NL giao tip, NL tri thc sinh hc
II. CHUN B CA GV V HS.
a. GV : SGK ,
Giỏo ỏn , bng ph ghi cỏc ỏp ỏn , PHT ,
b. HS : Giy bỳt , cỏc PHT ( ni dung bng 56.1->56.3 SGK)
III. TIN TRèNH BI DY.
1.n nh lp :
2. Kim tra bi c.(Trong quỏ trỡnh thc hnh)
* Vo bi: tit trc chỳng ta ó i tỡm hiu nguyờn nhõn gõy ụ nhim mụi
trng a phng. hụm nay chỳng ta x i tng hp v a ra cỏch gii quyt
cỏc nguyờn nhõn ú.
3. Dy ni dung bi mi.
Hot ng thc hnh
TG
Ni dung
H1( 7) Hng dn ban u
7
I-Mc tiờu
- GV Tho lun mc tiờu
(sgk)
-Hng dn quy trỡnh thc hnh
II-Chun b
(sgk)
GV hớng dẫn ht nội dung bảng 56.3
III- Cỏch tin hnh
-Mu bỏo cỏo : ni dung bng56.3

-Chia nhúm v phõn cụng v trớ lm vic
1.Điều trả tình hình ô
- Chọn môi trờng để điều tra
nhiễm môi trờng
+ GV lu ý: Tuỳ từng địa phơng mà đề xuất địa
điểm điều tra:


Chia nhóm thực hành :
• Nhóm 1 : Tổ 1
• Nhóm 2 : Tổ 2
• Nhóm 3 : Tổ 3
• Nhóm 4 : Tổ 4
HĐ2 Hoạt động thực hành
-GV híng dÉn, tiÕn hµnh ®iÒu tra.
Xem lại nội dung điều tra ở tiết học trước về
nơi sản xuất , quanh nơi ở , chuồng trại, kho cất
giữ thuốc bảo vệ thực vật và nơi chăn nuôi ….
27’
Lưu ý : Cần xác định được các thành phần của
hệ sinh thái nơi điều tra ( yếu tố vô sinh và hữu
sinh ), mối quan hệ giữa con người và môi
trường
Thực hiện theo mẫu sau : Yêu cầu HS đến môi
trường bị tác động làm môi trường bị ô nhiễm :
như khu rừng bị chặt phá , khu vực đất sinh
thái cải tạo thành khu vực VAC hay một đầm
hồ đang bị san lấp ….
-HS Thực hiện các bước sau :
* Bước 1: Điều tra các thành phần hệ sinh thái

trong khu vực thực hành ( cách làm như mục 1)
* B2: Bằng các hình thức phỏng vấn những
người xung quanh, quan sát những khu vực gần
kề chưa bị tác động...Điều tra tình hình môi
trường nước khi có tác động mạnh của con
người .
* Bước 3: Phân tích hiện trạng của môi trường (
phỏng đoán sự biến đổi của môi trường trong
thời gian tới )
* Bước 4: Ghi tóm tắc các kết quả trên vào
5’
bảng 56.3
Tiến hành hoạt động theo sự hướng dẫn của Gv
HĐ3 đánh giá kết quả hoạt động
- HS các nhóm nộp báo cáo thực hành
- GV nhận xét kết quả hoạt động
giải đáp những thắc mắc

2. §iÒu tra t¸c ®éng
cña con ngêi tíi m«i
trêng
- HS nghe GV híng
dÉn, ghi nhí ®Ó tiÕn
hµnh ®iÒu tra.
- Néi dung c¸c b¶ng
56.3 .

IV-Thu hoạch
Nội dung bảng 56.3



Các thành phần Su hướng biến đổi
của hệ sinh các thành phần của
thái hiện tại
hệ sinh thái trong
thời gian tới

Những hoạt động Đề xuất biện pháp
của con người đã khắc phụcvà bảo
gây nên sự biến đổi vệ
của hệ sinh thái

4-kết thúc. (4’) - GV đánh giá giờ thực hành
-ý thức chuẩn bị
- tinh thần thái độ tham gia thực hành
- thao tác chất lượng giờ thực hành
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Hoàn thiện kién thức đã tiếp thu qua buổi thực tế .
- Ghi lại kết quả của buổi đi thực tế .
- Chuẩn bị cho tiết sau học bài mới


×