Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề thi kế toán tài chính ĐHKT TPHCM chương 1 quyển 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.59 KB, 20 trang )

Chương 1 (Q3) : Đầu tư tài chính
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm

1. Các khoản đầu tư tài chính là:
A.
Khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
B.

Khoản vốn đầu tư trái phiếu.

C.

Khoản vốn cho vay.

D.

Khoản vốn đầu tư cổ phiếu.

2. Trường hợp bên đầu tư nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư nhưng có sự
thỏa thuận giữa bên nhận đầu tư và bên đầu tư về việc bên đầu tư đó có ảnh hưởng đáng kể thì
khoản đầu tư đó vẫn được xem là khoản đầu tư vào công ty liên kết.
A.

Sai

B.

Đúng

3. Trường hợp bên đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư nhưng có thỏa


thuận về việc bên đầu tư khơng nắm giữ quyền kiểm sốt đối với bên nhận đầu tư thì khoản đầu tư
đó vẫn được xem là khoản đầu tư vào cơng ty con.
A.

Đúng

B.

Sai

4. Chứng khốn kinh doanh là các loại chứng khốn và cơng cụ tài chính khác mà doanh nghiệp nắm
giữ vì mục đích kinh doanh mua vào, bán ra để kiếm lời (kể cả chứng khốn có thời gian đáo hạn trên
12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời).
A.

Đúng

B.

Sai

5. Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là
A.

Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.

B.
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
C.

Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của
Bên nhận vốn đầu tư.
D.

Tất cả đều sai.


6. Các khoản tương đương tiền là:
A.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.

B.

Tiền gởi ngân hàng có kỳ hạn.

C.
Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng qúa 3 tháng, khơng có
rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
D.
Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng qúa 1 tháng, khơng có
rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
7. Cổ phiếu là loại chứng khốn:
A.

khơng kỳ hạn.

B.

ngắn hạn.


C.

ngắn hay dài hạn tùy vào thời hạn cổ phiếu.

D.

Tất cả đều sai.

8. Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần
với mục đích đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc nhằm chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác.
A.

Đúng

B.

Sai

Phần: TN- Nhóm 2: Phân loại và quy định kế tốn
1. Góp 200 trđ vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ABC, nhưng doanh nghiệp khơng có quyền đồng
kiểm sốt với các Bên tham gia liên doanh khác, mà chỉ có quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định
liên quan đến chính sách tài chính và hoạt động của ABC (tỷ lệ quyền biểu quyết > 20%). Khoản vốn
góp này của doanh nghiệp được phân loại là:
A.

Vốn đầu tư vào công ty liên kết.

B.


Vốn đầu tư vào công ty con.

C.

Vốn đầu tư cơng cụ tài chính vào doanh nghiệp khác.

D.

Vốn góp liên doanh.

2. Phương pháp vốn chủ sở hữu (phương pháp trong kế tốn các khoản đầu tư tài chính của doanh
nghiệp) được kế tốn sử dụng khi :
A.

Lập và trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.

B.

Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.

C.

Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng hoặc báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.

D.

Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.


3. Tỷ lệ quyền biểu quyết của bên đầu tư tại bên nhận đầu tư luôn được xác định bằng tỷ lệ vốn góp

của bên đầu tư trong tổng vốn điều lệ của bên nhận đầu tư.
A.

Đúng

B.

Sai

4. Công ty X chuyên ngành đồ gỗ gia dụng và công ty Y chuyên ngành cơ khí cùng ký hợp đồng liên
doanh, trong đó X cung cấp bàn máy may gỗ và Y cung cấp đầu máy may, hai bên sẽ chia doanh thu
bán máy may hoàn chỉnh theo đơn đặt hàng của khách. Mỗi bên tự chịu trách nhiệm quản lý tài sản,
chịu chi phí , tổ chức sản xuất và cung ứng thành phần sản phẩm được giao theo hợp đồng. Hợp
đồng liên doanh này là:
A.

Liên doanh tài sản đồng kiểm sốt.

B.

Liên doanh hoạt động đồng kiểm sốt.

C.

Liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh mới đồng kiểm soát.

D.

Chưa đủ căn cứ để phân loại.


5. Đối với bên đầu tư, khi mua trái phiếu công ty sẽ phân loại trái phiếu này là:
A.

Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn.

B.

Chứng khoán kinh doanh.

C.
Chứng khoán kinh doanh (nếu thời hạn trái phiếu dưới 1 năm) hoặc Trái phiếu nắm giữ đến
ngày đáo hạn (nếu thời hạn trái phiếu trên 1 năm).
D.
Chứng khoán kinh doanh hoặc Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn: tùy thuộc vào mục đích
đầu tư.
6. Doanh nghiệp nắm 48% quyền biểu quyết tại công ty Y, có quyền kiểm sốt hoạt động của cơng ty
Y. Vốn doanh nghiệp góp vào cơng ty Y là:
A.

Vốn góp vào cơng ty liên kết.

B.

Vốn góp vào cơng ty con.

C.

Vốn góp liên doanh.

D.


Chưa đủ cơ sở phân loại vốn góp.

7. Căn cứ để phân loại khoản đầu tư tài chính thành đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn:
A.

Hình thức: đầu tư chứng khốn hay góp vốn vào cơng ty khác

B.

Chu kỳ kinh doanh bình thường của đơn vị.

C.

Thời hạn và mục đích đầu tư

D.

Mốc thời gian 12 tháng.


8. Theo Hợp đồng liên doanh tài sản đồng kiểm sốt, doanh nghiệp mua một máy móc thiết bị sản
xuất để đưa vào hoạt động liên doanh. Doanh nghiệp phân loại và ghi nhận tài sản mua này là:
A.

Tài sản cố định hữu hình.

B.

Vốn góp liên doanh


C.

Chưa đủ căn cứ để phân loại tài sản.

D.

Chi phí tài chính

9. Phương pháp giá gốc (phương pháp để kế toán các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp)
được sử dụng để ghi sổ kế tốn, lập và trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính
riêng của nhà đầu tư.
A.

Đúng

B.

Sai

Phần: TN- Nhóm 3: Kế tốn chứng khốn kinh doanh

1. Cùng với 20.000 cổ phiếu thương mại B (giá gốc 9.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP) đang
nắm giữ, doanh nghiệp quyết định đầu tư lâu dài và mua thêm 180.000 cổ phiếu B với giá
9.500 đ/CP bằng chuyển khoản, nâng tỷ lệ quyền biểu quyết của doanh nghiệp tại cơng ty B
lên 14%. Kế tốn ghi:
2.
A.

Nợ 2281 : 1.890.000.000

Có 112 :

1.710.000.000

Có 1211 :

180.000.000

B.

Nợ 1211/ Có 112 :

1.710.000.000

C.

Nợ 1211/ Có 112 :

1.800.000.000

D.

Nợ 2281/ Có 112 :

1.710.000.000

2. Chi phí phát sinh khi bán cổ phiếu thương mại được ghi nhận vào:
A.

Giá vốn hàng bán


B.

Chi phí bán hàng

C.

Chi phí tài chính

D.

Chi phí quản lý doanh nghiệp.


3. Bán lỗ một số chứng khoán kinh doanh. Đây là chứng khốn đã lập dự phịng giảm giá vào cuối
năm trước. Khoản lỗ này được xử lý:
A.

Trừ vào khoản dự phịng đã lập trên tài khoản 2291.

B.

Tính vào chi phí tài chính.

C.

Tính vào chi phi quản lý kinh doanh

D.
Trừ vào khoản dự phòng đã lập trên tài khoản 2291 khoản lỗ đã lập dự phịng và tính vào chi

phí tài chính khoản lỗ vượt qúa mức đã lập dự phịng (nếu có).

4. Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán kinh doanh là:
A.

Khoản chênh lệch giữa giá bán và mệnh giá.

B.

Khoản lãi từ bán chứng khoán kinh doanh.

C.

Khoản chênh lệch giữa giá bán và giá gốc

D.

Khoản tiền thu được từ bán chứng khốn

5. Cơng ty mua trái phiếu, thời hạn của trái phiếu là 5 năm, còn 15 tháng nữa là đáo hạn. Giá trị
khoản đầu tư này sẽ được kế toán ghi vào:
A.

Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

B.

Khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh.

C.


Khoản đầu tư tài chính dài hạn.

D.

Chưa đủ thơng tin xác định.

6. Cùng với 50.000 cổ phiếu thương mại Y (giá gốc 15.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP) đang nắm
giữ, doanh nghiệp quyết định đầu tư lâu dài và mua thêm 200.000 cổ phiếu Y với giá 19.000 đ/CP
bằng chuyển khoản, nâng tỷ lệ quyền biểu quyết của doanh nghiệp tại cơng ty Y lên 24% và có ảnh
hưởng đáng kể đến hoạt động của Y. Kế tốn ghi:
A.

Nợ 222: 4.550.000.000
Có 112:
Có 1211:

3.800.000.000
750.000.000

B.

Nợ 222 / Có 112: 3.800.000.000

C.

Nợ 1211/ Có 112: 2.000.000.000

D.


Tất cả đều sai.


7. Thanh toán khoản nợ gốc vay ngắn hạn của cơng ty A 100.000.000đ bằng 5.000 cổ phiếu B (mục
đích thương mại), giá thỏa thuận để thanh toán nợ vay 20.000 đ/CP, giá gốc 18.000 đ/CP, mệnh giá
10.000 đ/CP. Kế tốn ghi:
A.

Nợ 3411 / Có 1211:

B.

Nợ 3411: 100 trđ

C.

D.

Có 1211:

50 trđ

Có 515:

50 trđ

90 trđ

Nợ 3411: 100 trđ
Có 1211:


90 trđ

Có 515:

10 trđ

Tất cả đều sai

8. Doanh nghiệp đang nắm giữ 600.000 cổ phiếu của công ty liên kết ABC, tương ứng tỷ lệ quyền
biểu quyết 30%. Sau khi chuyển nhượng 1/2 số lượng cổ phiếu ABC cho công ty khác, số cổ phiếu còn
lại doanh nghiệp lên kế hoạch sẽ chuyển nhượng hết trong năm này. Số vốn còn lại của doanh nghiệp
tại công ty ABC sẽ được ghi nhận:
A.

Tiếp tục theo dõi trên TK 222.

B.

Nợ 1288 / Có 222

C.

Nợ 1211 / Có 222

D.

Nợ 2281 / Có 222

Phần: TN- Nhóm 4: Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ

đến ngày đáo hạn, cho vay
1. Công ty A cho công ty B vay 100 triệu đồng bằng TGNH. Biết rằng hai công ty A và B đều là công ty
con của công ty P. Kế tốn cơng ty A ghi sổ:
A.

Nợ 1283 (B) / Có 112 : 100 trđ

B.

Nợ 136 (A) / Có 112 : 100 trđ

C.

Nợ 136 (B) / Có 112 : 100 trđ

D.

Nợ 1283 (A) / Có 112 : 100 trđ

2 Công ty A cho công ty B vay 100 triệu đồng bằng TGNH. Biết rằng hai công ty A và B đều là công ty
con của công ty P. Kế tốn cơng ty P ghi sổ:
A.

Khơng liên quan gì đến sổ kế tốn của cơng ty P

B.

Nợ 1283 (A) / Có 3411(B) : 100 trđ



C.

Nợ 136 (A) / Có 336 (B) : 100 trđ

D.

Nợ 1283 (B) / Có 3411(A) : 100 trđ

3. Doanh nghiệp có kỳ kế tốn năm. Ngày 1/10 đáo hạn khoản tiền gởi kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng,
doanh nghiệp yêu cầu ngân hàng chuyển khoản tiền gốc 500 trđ và lãi 20 trđ cho công ty P vay thời
hạn 3 tháng. Kế tốn ghi:
A.

Nợ 1283:
Có 1281:

520 trđ
500 trđ

Có 515:

20 trđ

B.

Khơng ghi sổ vì đều là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác.

C.

Nợ 1283:


D.

520 trđ

Có 112:

500 trđ

Có 515:

20 trđ

Nợ 1283 / Có 1281: 520 trđ

4. Chuyển khoản 200 triệu đồng mua trái phiếu chính phủ nắm giữ đến đáo hạn 5 năm (trong thời
hạn 5 năm này có thể thực hiện việc bán mua lại trái phiếu chính phủ). Kế toán ghi giảm TGNH và ghi
tăng khoản đầu tư liên quan đến TK :
A.

TK 1212

B.

TK 1282

C.

TK 171


D.

TK 228

5. Công ty chuyển khoản mua lại trái phiếu giá mua 200 triệu đồng, thời hạn trái phiếu là 5 năm, còn
15 tháng nữa là đáo hạn, kế toán ghi:
A.

Nợ 1282 / Có 112: 200 trđ

B.

Nợ 1212 / Có 112: 200 trđ

C.

Nợ 2288 / Có 112: 200 trđ

D.

Tùy thuộc vào mục đích đầu tư để phân loại hình thức đầu tư tài chính thích hợp.

6. Sau 2 năm cơng ty A mua và nắm giữ 100 trái phiếu chuyển đổi của công ty B với giá gốc 1.100.000
đ/TP, mệnh giá 1.000.000 đ/TP, nay đến hạn công ty B thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu cho các trái chủ với tỷ lệ chuyển đổi 60:1 (60 cổ phiếu=1 trái phiếu chuyển đổi). Tổng số cổ
phiếu B đã phát hành và đang lưu hành là 500.000 CP, mệnh giá 10.000 đ/CP. Thủ tục chuyển đổi trái
phiếu cho A hoàn tất. Kế tốn cơng ty A ghi:
A.

Nợ 2281 / Có 1282: 110 trđ


B.

Nợ 222 / Có 1282:

C.

Nợ 2281: 60 trđ

110 trđ


Nợ 635: 50 trđ
Có 1282 : 110 trđ
D.

Tất cả đều sai.

7. Trong kỳ kế tốn năm cơng ty nắm giữ Kỳ phiếu đến đáo hạn 6 tháng thu được gốc 100 triệu đồng
và lãi 4 triệu đồng, chuyển ngay cho doanh nghiệp A vay toàn bộ 104 triệu đồng thời hạn 6 tháng, lãi
suất 5% nhận lãi khi đáo hạn. Kế tốn cơng ty xử lý ghi sổ:
A.

Nợ 1283 / Có 1282 : 104 trđ

B.

Nợ 1283 : 104 trđ
Có 1212 : 100 trđ
Có 515 :


C.

4 trđ

Nợ 1283 : 104 trđ
Có 1282 : 100 trđ
Có 515 :

D.

4 trđ

Khơng cần ghi bút tốn vì đều là đầu tư nắm giữ đáo hạn và thời hạn đầu tư bằng nhau.

8. Đã quá hạn mà cơng ty Y chưa thanh tốn khoản vay ngắn hạn 400 trđ cho doanh nghiệp. Theo
Hợp đồng vay, doanh nghiệp đứng ra phát mại tài sản thế chấp là ô- tô 4 chỗ, giá phát mại 500 trđ +
thuế GTGT 10% đã thu tiền người mua trả vào tài khoản thanh toán của doanh nghiệp tại ngân hàng.
Sau khi khấu trừ nợ gốc cho vay, lãi vay 10%/số tiền vay (đã ghi nhận lãi phải thu) và khoản phạt vi
phạm hợp đồng 10 trđ, số còn lại doanh nghiệp hồn trả cho cơng ty Y bằng tiền mặt. Kế tốn ghi:
A.

Nợ 3388 / Có 111:

B.

Nợ 3388: 450 trđ

Có 1283:


400 trđ

Có 1388:

40 trđ

Có 711:

10 trđ

100trđ

C.

Nợ 112 / Có 3388:

550 trđ

D.

Tất cả các bút tốn trên

Phần: TN- Nhóm 5: Kế tốn khoản đầu tư vào công ty
con
1. Doanh nghiệp đang nắm giữ 1.200.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty con Z, giá gốc 15.000 đ/CP,
mệnh giá 10.000 đ/CP. Sau giao dịch chuyển nhượng 90% cổ phiếu cho các cổ đông khác của cơng ty
Z, số cổ phiếu cịn lại doanh nghiệp dự định sẽ bán ra trong niên độ kế tốn. Kế tốn doanh nghiệp
theo dõi số cổ phiếu cịn lại trên:
A.


TK 1211


B.

TK 222

C.

TK 2281

D.

TK 221

2. Doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là:
A.

Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.

B.
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
C.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của
Bên nhận vốn đầu tư.
D.

Tất cả đều sai.


3. Chuyển khoản 5.000 triệu đồng mua cổ phiếu của Cty cổ phần X - số cổ phiếu này có mệnh giá
3.000 triệu đồng - chi phí mua đã chi tiền mặt 2 triệu đồng (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với
% vốn góp 60%). Giá trị khoản đầu tư vào công ty con X bằng:
A.

3.002 triệu đồng

B.

5.002 triệu đồng

C.

3.000 triệu đồng

D.

5.000 triệu đồng

4. Góp vốn vào cơng ty X bằng 1 tịa nhà (vừa kết thúc Hợp đồng cho thuê) có nguyên giá 28.000
triệu đồng (trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 15.000 triệu đồng), giá trị hao mòn 3.000 triệu
đồng, giá thống nhất định giá vốn góp 20.000 triệu đồng. Với số vốn góp này doanh nghiệp có quyền
kiểm sốt hoạt động của cơng ty X. Kế tốn ghi:
A.

Nợ 221 : 20.000 trđ

Nợ 2147 : 3.000 trđ
Nợ 635 :


5.000 trđ
Có 217 :

B.

28.000 trđ

Nợ 221 : 20.000 trđ

Nợ 2147 : 3.000 trđ
Nợ 811 :

5.000 trđ

Có 217 :
C.

28.000 trđ

Nợ 221 : 20.000 trđ

Nợ 2141 : 3.000 trđ
Nợ 811 :

5.000 trđ
Có 211 :

D.

28.000 trđ


Nợ 221 : 20.000 trđ


Nợ 2141 : 3.000 trđ
Nợ 811 :

5.000 trđ
Có 211 :

Có 213 :

13.000 trđ
15.000 trđ

5. Công ty con là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập, chịu sự kiểm sốt của một đơn vị
khác (gọi là cơng ty mẹ), không bao gồm công ty thành viên của Tổng cơng ty và các đơn vị khác có tư
cách pháp nhân, hạch tốn độc lập
A.

Đúng

B.

Sai

6. Góp vốn vào cơng ty X bằng dây chuyền cơng nghệ sản xuất có nguyên giá 6.000 triệu đồng, giá trị
hao mòn 1.200 triệu đồng, giá thống nhất định giá vốn góp 5.000 triệu đồng. Với số vốn góp này
doanh nghiệp có quyền kiểm sốt hoạt động của cơng ty X. Kế tốn ghi:
A.


Nợ 221 : 5.000 trđ

Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 515 : 200 trđ
B.

Nợ 221 : 5.000 trđ

Nợ 635 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
C.

Nợ 221 : 5.000 trđ

Nợ 811 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
D.

Nợ 221 : 5.000 trđ

Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 711 : 200 trđ
7. Góp vốn vào cơng ty B bằng 1 bất động sản đang cho thuê có nguyên giá 8.000 trđ (trong đó quyền
sử dụng đất 5.000 trđ) giá trị hao mòn 500 trđ, giá thống nhất định giá vốn góp 8.200 trđ. Với số vốn
góp này doanh nghiệp nắm 49% quyền biểu quyết nhưng theo thỏa thuận được nắm quyền chi phối
các chính sách tài chính và hoạt động của cơng ty B nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động
của cơng ty B.

Đây là hình thức đầu tư tài chính nào sau đây?
A.

Góp vốn liên doanh

B.

Đầu tư vào công ty con.


C.

Đầu tư dài hạn không ảnh hưởng đáng kể.

D.

Đầu tư vào công ty liên kết.

8. A nắm 60% quyền biểu quyết và nắm quyền kiểm soát B, B nắm 40% quyền biểu quyết và có ảnh
hưởng đáng kể đến C. Sau giao dịch B bán bớt cổ phiếu C nên B chỉ cịn nắm 30% quyền biểu quyết C,
thì C là:
A.

Công ty liên kết của A và B.

B.

Công ty liên kết của B, không liên quan đến A.

C.


Công ty liên kết của B và là nơi đầu tư công cụ tài chính của A.

D.

Tất cả đều sai

9. Với 500.000 cổ phiếu B , doanh nghiệp đang nắm 70% quyền biểu quyết tại công ty con này. Sau
khi chuyển nhượng đi phân nửa số cổ phiếu trên, số vốn còn lại của doanh nghiệp tại B được phân
loại là:
A.

Vốn đầu tư vào công ty liên kết.

B.

Vốn đầu tư vào công ty liên doanh

C.

Vốn đầu tư vào công ty con.

D.

Tất cả đều sai vì vốn điều lệ của B khơng thay đổi

10. Doanh nghiệp đem bất động sản đầu tư trao đổi ngang giá thanh tốn (là 20 tỷ đồng) với cơng ty
B để lấy quyền sở hữu 500.000 cổ phiếu C và nắm quyền kiểm sốt hoạt động cơng ty C. Khi nhận cổ
phiếu C ghi:
A.


Nợ 221 (C) / Có 331 (B) : 20 tỷ đồng

B.

Nợ 221 (C) / Có 217 : 20 tỷ đồng

C.

Nợ 221 (C) / Có 131 (C) hoặc 331 (B) : 20 tỷ đồng

D.

Nợ 221 (C) / Có 131 (B) : 20 tỷ đồng

Phần: TN- Nhóm 6: Kế tốn khoản đầu tư vào cơng ty
liên doanh, liên kết

1. Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là:
A.
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.


B.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của
Bên nhận vốn đầu tư.
C.

Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.


D.

Tất cả đều sai

2. Tại 1 cơng ty có số dư cuối năm N trên TK 222M: 10 tỷ (500.000 cổ phiếu). Trong suốt năm N+1
công ty không đầu tư thêm và cũng không bán đi 1 khoản đầu tư nào ở công ty M. Vậy cuối năm N+1
khoản đầu tư vào cơng ty M sẽ được trình bày vào chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng
cân đối kế tốn):
A.

Đầu tư vào cơng ty liên kết

B.

Đầu tư vào công ty con

C.

Đầu tư dài hạn khác

D.

Chưa đủ thông tin để quyết định

3. X và Y cùng tham gia liên doanh hoạt động đồng kiểm sốt. Chi phí riêng mỗi bên tự chịu và thanh
tốn, chi phí chung X chi và định kỳ phân bổ lại cho Y theo tỷ lệ thỏa thuận trên hợp đồng. Kỳ này,
căn cứ Bảng phân bổ chi phí chung (cụ thể là chi phí sản xuất chung: tiền thuê chung nhà xưởng cho
hoạt động liên doanh), chi phí X phân bổ lại cho Y chịu là 25 trđ. Kế tốn cơng ty X ghi:
A.


Nợ 1388 Y / Có 627: 25 trđ

B.

Nợ 1388 Y / Có 242:

25 trđ

C.

Nợ 1368 Y / Có 242:

25 trđ

D.

Nợ 1388 Y / Có 511:

25 trđ

4. X và Y cùng tham gia liên doanh hoạt động đồng kiểm soát. Chi phí riêng mỗi bên tự chịu và thanh
tốn, chi phí chung X chi và định kỳ phân bổ lại cho Y theo tỷ lệ thỏa thuận trên hợp đồng. Kỳ này,
căn cứ Bảng phân bổ chi phí chung (cụ thể là chi phí sản xuất chung: tiền thuê chung nhà xưởng cho
hoạt động liên doanh), chi phí X phân bổ lại cho Y chịu là 25 trđ. Kế toán cơng ty Y ghi:
A.

Nợ 627 / Có 331 X:

25 trđ


B.

Nợ 627 / Có 3368 X:

25 trđ

C.

Nợ 635 / Có 3388 X:

25 trđ

D.

Nợ 627 / Có 3388 X: 25 trđ

5. Vốn điều lệ của công ty AB là 3.000 trđ, do A góp 1.800 trđ (chiếm 60% vốn góp), B góp 1.200 trđ
(40% vốn góp). A và B đều có quyền kiểm sốt cơng ty AB. Cơng ty B chuyển nhượng 1/4 số vốn của
mình đang góp vào AB cho cơng ty A với giá chuyển nhượng 350 trđ thu chuyển khoản. Sau chuyển
nhượng B vẫn không mất quyền đồng kiểm sốt AB. Cơng ty A ghi:
A.

Nợ 222(AB) / Có 112: 300 trđ

B.

Nợ 222(AB) / Có 112: 350 trđ



C.

Nợ 411(AB) / Có 112: 300 trđ

D.

Nợ 112: 350 trđ
Có 222(AB):
Có 515:

300 trđ

50 trđ

6. Mua lại 500.000 cổ phiếu có tỷ lệ quyền biểu quyết 30% tại công ty cổ phần P, giá mua 9.000 đ/CP,
mệnh giá 10.000 đ/CP, chi phí mơi giới 1% giá giao dịch, tất cả thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Kế toán theo dõi số cổ phiếu này trên tài khoản nào và với giá trị ghi sổ là bao nhiêu?
A.

TK 222; 4.500.000.000đ

B.

TK 222; 4.545.000.000đ

C.

TK 2281; 4.545.000.000đ

D.


TK 2281; 5.000.000.000đ

7. Góp vốn vào cơng ty A bằng 1 TSCĐ hữu hình có ngun giá 3.000 trđ, giá trị hao mòn 600 trđ, giá
thống nhất định giá vốn góp 2.250 trđ. Chi phí vận chuyển tài sản đi góp vốn do Bên đầu tư chịu và
thanh tốn bằng tiền mặt 1 trđ. Với số vốn góp này doanh nghiệp nắm 19% quyền biểu quyết và có
ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của công ty A. Ghi sổ:
A.

Nợ 222:

2.250 trđ

Nợ 2141:

600 trđ

Nợ 635:

150 trđ
Có 211:

3.000 trđ

Và Nợ 222/ Có 111: 1 trđ
B.

Nợ 222:

2.250 trđ


Nợ 2141:

600 trđ

Nợ 811:

150 trđ
Có 211:

3.000 trđ

Và Nợ 635/ Có 111: 1 trđ
C.

a hoặc b tùy theo chi phí vận chuyển có được xem là chi phí hợp lệ hay khơng?

D.

Tất cả đều sai

8. (0.40 đ)
Cơng ty A là bên góp vốn liên doanh, công ty B là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. tại một thời
điểm: số dư tài khoản 222 của cơng ty A (chi tiết vốn góp vào cty B) và số dư tài khoản 411 của công
ty B (chi tiết vốn nhận từ công ty A) phải:
A.

Không bao giờ bằng nhau.

B.


Ln ln bằng nhau nếu kế tốn tại 2 cơng ty khơng ghi sai sót.

C.

Có thể bằng hoặc khơng bằng nhau tùy trường hợp.


D.

Luôn luôn bằng nhau.

9. Công ty liên kết B giải thể, trả vốn góp cho doanh nghiệp bằng một dây chuyển công nghệ sản xuất
mà trước đây doanh nghiệp đã góp vốn. Giá thống nhất định giá khi hồn vốn của tài sản này là 460
trđ. Thời điểm góp vốn, tài sản này có nguyên giá 800 trđ, đã khấu hao 120 trđ, giá thống nhất định
giá vốn góp 650 trđ và là khoản vốn duy nhất doanh nghiệp góp vào B. Số vốn góp cịn lại khơng thu
hồi được. Kế tốn ghi:
A.

Nợ 211: 460 trđ

Nợ 635: 190 trđ
Có 222B:
B.

650 trđ

Nợ 211: 460 trđ

Nợ 811: 190 trđ

Có 222B:
C.

650 trđ

Nợ 211: 800 trđ

Nợ 635: 160 trđ

D.

Có 214

310 trđ

Có 222B:

650 trđ

Tất cả đếu sai

10. Doanh nghiệp đang nắm giữ 600.000 cổ phiếu của công ty liên kết ABC, tương ứng tỷ lệ quyền
biểu quyết 30%. Sau khi chuyển nhượng 1/2 số lượng cổ phiếu ABC cho công ty khác, số cổ phiếu còn
lại doanh nghiệp lên kế hoạch sẽ chuyển nhượng hết trong năm này. Số vốn còn lại của doanh nghiệp
tại công ty ABC sẽ được ghi nhận:
A.

Tiếp tục theo dõi trên TK 222.

B.


Nợ 2288 / Có 222

C.

Nợ 2281 / Có 222

D.

Nợ 1211 / Có 222


Phần: TN- Nhóm 7: Kế tốn khoản đầu tư vốn vào đơn
vị khác
1. Trái phiếu (kỳ hạn 5 năm) mà DN đang nắm giữ đầu tư có giá gốc 800 triệu đồng, được chuyển
thành cổ phiếu phổ thông với mệnh giá 320 triệu đồng, giá chuyển đổi 810 triệu đồng (tỷ lệ vốn góp
21% thỏa thuận khơng ảnh hưởng đáng kể), biết rằng giá thị trường 832 triệu đồng, kế tốn ghi sổ:
A.

Nợ 1211: 810 trđ
Có 1282: 800 trđ
Có 515:

B.

10 trđ

Nợ 2281: 832 trđ
Có 1282:


800 trđ

Có 515:

32 trđ

C.

Nợ 2281: 810 trđ
Có 1282:

800 trđ

Có 515:

10 tr

D.

Nợ 222: 320 trđ

Nợ 635: 480 trđ
Có 1282:

800 trđ

2. Bán hết 20.000 cổ phiếu đầu tư cơng cụ tài chính vào cơng ty A với giá bán 15.000 đ/CP, giá gốc
14.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP. Doanh nghiệp yêu cầu bên mua chuyển khoản số tiền trên vào
Kho bạc Nhà nước để thanh toán tiền doanh nghiệp mua tín phiếu kho bạc với mệnh giá tương ứng,
nắm giữ thời hạn 1 năm. Đồng thời cùng ngày doanh nghiệp nhận số tín phiếu kho bạc trên.

Kế tốn ghi:
A.

Nợ 1282: 300.000.000

B.

Có 2281:

280.000.000

Có 515:

20.000.000

Nợ 1282: 200.000.000

Nợ 635:

80.000.000

Có 2281:
C.

280.000.000

Nợ 112: 300.000.000


D.


Có 2281:

280.000.000

Có 515:

20.000.000

Nợ 1282 / Có 2281: 200.000.000

3. Nếu A chuyển nhượng 1 phần vốn góp đang đầu tư vào B (là 52% khơng có quyền kiểm sốt) cho
cơng ty X, sau khi chuyển nhượng %QBQ còn 21% kèm thỏa thuận không ảnh hưởng đáng kể. Vậy giá
trị đầu tư vào B (21%) Cty A sẽ ghi:
A.

Chuyển từ TK 221 sang TK 2281.

B.

Chuyển từ TK 222 sang TK 2281.

C.

Chuyển từ TK 221 sang TK 222.

D.

Tất cả đều sai


4. Với 1000 cổ phiếu cty A (giá gốc 100 triệu) tỷ lệ quyền biểu quyết là 18%. DN mua thêm 1500 cổ
phiếu cty A (giá gốc 300 triệu). Sau khi mua thêm, khoản đầu tư vào cty A được hạch toán vào:
A.

TK 222

B.

TK 2281

C.

TK 221

D.

Chưa thể xác định được

5. Chuyển nhượng số cổ phiếu đầu tư dài hạn vào công ty P có giá gốc 51 triệu đồng (trđ), tổng mệnh
giá 50 trđ, giá chuyển nhượng 46 trđ, chi phí mơi giới chuyển nhượng 2 trđ, tất cả thanh toán bằng
chuyển khoản. Xác định lãi/lỗ trước thuế của giao dịch:
A.

Lỗ 7 trđ

B.

Lỗ 5 tr

C.


Lãi 3 trđ

6. Chi phí vận chuyển, lắp đặt phát sinh khi đem tài sản cố định góp vốn vào doanh nghiệp khác được
tính vào:
A.

Tùy theo chính sách kế tốn của đơn vị ghi tăng chi phí khác hoặc giảm thu nhập khác.

B.

Chi phí tài chính.

C.

Tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên góp vốn có được hay khơng được tính vào vốn góp.

D.

Giá gốc của khoản vốn góp.

7. Góp vốn đầu tư dài hạn trực tiếp vào doanh nghiệp khác bằng hiện vật. Nếu giá thống nhất định
giá lớn hơn giá trị của tài sản theo sổ sách, chênh lệch hạch toán vào thu nhập khác đối với:
A.

Vốn đầu tư vào cơng ty con.

B.

Vốn góp đầu tư vào đơn vị khác (khơng ảnh hưởng đáng kể)


C.

Vốn góp vào công ty liên doanh, liên kết.

D.

Tất cả đều đúng


8. Mua 50.000 cổ phiếu Y với giá mua 12.500 đ/CP , mệnh giá 10.000 đ/CP, phí mơi giới 1% giá giao
dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản. Với số cổ phiếu này doanh nghiệp nắm giữ 21% quyền
biểu quyết nhưng khơng có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính và hoạt động của Y. Ghi
nhận khoản đầu tư này vào tài khoản đầu tư tài chính nào và với số tiền là:
A.

TK 1211;

625.000.000đ

B.

TK 222;

C.

TK 2281; 631.250.000đ

D.


TK 2288; 631.250.000đ

631.250.000đ

9. Doanh nghiệp sở hữu 500.000 cổ phiếu công ty liên kết A tương đương 40% quyền biểu quyết.
Phát sinh giao dịch chuyển nhượng 300.000 cổ phiếu A thu chuyển khoản với giá 14.000 đ/CP, đơn
giá gốc bình quân 12.500 đ/CP và khơng cịn ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính và hoạt
động của A, kế tốn ghi:
A.

Nợ 112 : 4.200.000.000
Có 2281 : 3.750.000.000
Có 515 :

450.000.000

Và Nợ 2281 / Có 222 : 2.500.000.000
B.

Nợ 112 / Có 222

4.200.000.000

C.

Nợ 112 : 4.200.000.000
Có 222 :

3.750.000.000


Có 515 :

450.000.000

Và Nợ 2281 / Có 222 : 2.500.000.000

Phần: TN- Nhóm 8: Kế tốn hợp đồng hợp tác kinh
doanh; Lợi nhuận cổ tức được chia

1. Nhận thông báo và thực nhận cổ tức bằng 100 cổ phiếu, giá bên nhận đầu tư phát hành để trả cổ
tức 11.000 đ/CP,mệnh giá 10.000đ /CP, kế tốn khơng ghi sổ tổng hợp giao dịch này là:
A. Đúng
B. Sai


2.Trong hợp đồng liên doanh hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, nếu hợp đồng thỏa thuận 1 bên
bán sản phẩm rồi chia doanh thu cho đối tác thì bên chịu trách nhiệm bán sản phẩm sẽ ghi nhận
doanh thu khi bán sản phẩm vào TK
A.
B.
C.
D.

TK 3388
TK 515
TK 3387
TK 511

3. Tháng 5/N, nhận được thông báo chia cổ tức năm N-1 bằng tiền cho số cổ phiếu doanh nghiệp
mới đầu tư 2/N. Khoản cổ tức được hưởng này sẽ ghi nhận:

A.
B.
C.
D.

Giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
Giảm khoản phải thu về cổ tức đã tạm tính được hưởng vào cuối năm N.
Khơng ghi nhận vì đây là cổ tức mà nhà đầu tư cũ của số cổ phiếu này được hưởng.
Tăng doanh thu tài chính kỳ này.

4. Cổ tức của cổ phiếu phổ thông được xác định căn cứ:
A. Không được xác định trước mà tùy thuộc vào kết qủa kinh doanh của công ty cổ phần đã
phát hành cổ phiếu.
B. Mệnh giá và tỷ lệ lãi suất của cổ phiếu.
C. Giá gốc và tỷ lệ lãi suất của cổ phiếu.
D. Tất cả đều sai.
5. Nhận thông báo đồng thời nhận cổ tức được chia từ số 20.000 cổ phiếu đầu tư cơng cụ tài chính
vào cơng ty Y gồm: 30.000.000đ bằng chuyển khoản và cổ tức bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 10:1 (giá công
ty Y phát hành để trả cổ tức là 22.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP). Đây là cổ tức doanh nghiệp được
hưởng trong thời gian đã đầu tư cổ phiếu vào Y. Kế toán ghi nhận vào Sổ kế toán tổng hợp:
A. Nợ 112:

30.000.000

Nợ 2281:

20.000.000

Có 515:


50.000.000

B. Nợ 112 / Có 515:
30.000.000
C. Nợ 112:
30.000.000
Nợ 2281:
Có 515:

44.000.000
74.000.000

D. Tất cả đều sai
6. Ngày 20/2/N, doanh nghiệp mua một số cổ phiếu để đầu tư dài hạn vào công ty cổ phần X. Ngày
15/3/N, doanh nghiệp nhận được thông báo chia cổ tức 6 tháng cuối năm N-1 cho số cổ phiếu trên
từ công ty X, đồng thời thực nhận cổ tức bằng tiền mặt. Doanh nghiệp hạch tốn khoản cổ tức này
như sau:
A. Ghi giảm chi phí tài chính trong kỳ.
B. Ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
C. Tùy chính sách kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp ghi tăng doanh thu hoặc giảm chi phí hoạt
động tài chính trong kỳ


D. Ghi giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
7. Nhận thông báo chia cổ tức kỳ này của số cổ phiếu doanh nghiệp đang đầu tư dài hạn là
12.000.000đ (khơng có lãi dồn tích), kế tốn ghi:
A.
B.
C.
D.


Chưa ghi nhận nghiệp vụ này
Nợ 112: 12.000.000 / Có 515: 12.000.000
Tất cả đều sai.
Nợ 1388: 12.000.000 / Có 515 : 12.000.000

8. A và B là hai bên góp vốn và đồng kiểm sốt hoạt động cơng ty AB. Sau khi B chuyển nhượng một
phần vốn góp cho A thì B mất quyền đồng kiểm soát hoạt động của AB. Sau giao dịch này, tổng số
vốn A đã góp vào AB được phân loại là:
A. Tùy thuộc vào quyền hạn của A đối với chính sách tài chính và hoạt động của AB.
B. Vốn đầu tư vào liên doanh AB.
C. Vốn góp vào công ty con AB.
9. Trong hợp đồng liên doanh hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, nếu hợp đồng thỏa thuận 1 bên
bán sản phẩm rồi chia doanh thu cho đối tác thì bên chịu trách nhiệm bán sản phẩm sẽ ghi nhận
doanh thu khi bán sản phẩm vào TK
A.
B.
C.
D.

TK 511
TK 3387
TK 515
TK 3388

Phần: TN- Nhóm 9: Kế tốn tổn thất đầu tư TC, giao
dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
1. Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh phải được trích lập cho tất cả các loại chứng khoán
kinh doanh bị giảm giá vào thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính.
A.


Đúng

B.

Sai

2. Việc lập dự phịng tổn thất các khoản đầu tư tài chính được thực hiện cho tất cả các chứng khoán
đầu tư bị giảm giá, tất cả các tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ vào thời điểm khóa
sổ lập Báo cáo tài chính.
A.

Đúng

B.

Sai

3. Chứng khốn nắm giữ đến ngày đáo hạn bị giảm giá cũng cần phải lập dự phịng (ghi vào TK 2291).
A.

Sai

B.

Đúng

4. Nếu có bằng chứng chắc chắn các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn mà khơng thu hồi
được thì kế tốn được phép lập dự phòng giảm giá đầu tư
A.


Sai


B.

Đúng



×