Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

AXIT-BAZƠ-MUOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.35 KB, 4 trang )

Tiết : 4
Ngày soạn : 05/09/ 2007
Ngày dạy : 11/ 09 / 2007
BÀI 2 : AXIT – BAZƠ – MUỐI
A. MỤC TIÊU
1. K iến thức
Biết được :
- Đònh nghóa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A – rê – ni –ut .
- Axit một nấc , axit nhiều nấc , muối trung hoà , muối axít .
2 . Kó năng
- Phân tích một số ví dụ về axit , bazơ, muối cụ thể , rút ra đònh nghóa .
- Nhận biết được một chất cụ thể axit, bazơ , muối , hiroxit lưỡng tính , muối trung hoà , muối axit theo đònh
nghóa .
- Viết được phương trình điện li của các axit , bazơ , muối , hidroxit lưỡng tính cụ thể .
- Tính nồng độ mol ion trong dung dòch chất điện li mạnh .
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Dạy học nêu vấn đề
- Đàm thoại
- Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nguyên cứu .
C . CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : ống nghiệm , cốc thuỷ tinh
Hoá chất :Dung dòch NaOH , muối Zn
2+
ddHCl
D . TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
1 . Ổn đònh lớp : kiểm só số , tác phong . (5 phút)
2 . Kiểm tra bài cũ :
a) Trong các chất sau chất nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu : H
2
SO
4


, HNO
3
, H
2
S , H
2
CO
3
,
Fe(OH)
3
, KOH , Ba(OH)
2
, CH
3
COOH , HCl . Viết phương trình điện li của chúng .
b) Natri florua (NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện ?
A . Dung dòch NaF trong nước .
B . NaF nóng chảy .
C . NaF rắn , khan .
D . Dung dòch được tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF trong nước .
3 . Bài mới :
Đặt vấn đề : Các axit ,bazơ , muối khi hoà tan trong nước phân li ra các ion , nên dd của chúng dẫn điện .
Như vậy các ion đó là những ion nào ? Ta tìm hiểu bài Axit – Bazơ – Muối
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10p
Hoạt động 1
- GV : yêu cầu HS lên bảng
viết phương trình điện li của
axit HCl , CH

3
COOH , HNO
3

- Nhận xét để rút dd các axit
đều có mặt ion gì ?
-  Tính chất chung .
- Yêu cầu HS đọc ĐN
- HS : viết phương trình điện li
HCl  H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-
HNO
3
 H
+
+ NO
3
-

Dụng dòch các axit đều có mặt

cation H
+
 dd axit có một số
tính chất chung , đó là tính chất
của cation H
+
trong dung dòch .
I . AXIT
1 . Đinh nghóa :Theo thuyết A-
rê – ni –út , axít là chất khi tan
trong nước phân li ra cation H
+
2) Axít nhiều nấc
7p
8p
- GV : Dựa vào pt điện li HS
viết trên bảng . Cho HS nhận
xét về số ion H
+
được phân li ra
từ mỗi axit .
- GV nhấn mạnh : Axit mà pt
chỉ phân li một nấc ra ion H
+

axit một nấc . Axit mà một pt
phân li nhiều nấc ra ion H
+

axit nhiều nấc .

- GV yêu cầu HS vận dụng
kiến thức đó viết pt điện li của
các axit : H
2
SO
4
, H
3
PO
4
,
H
2
S ,,,,,
- GV yêu cầu HS kết luận
H
2
SO
4
, H
3
PO
4
là axit ?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS lên bảng viết
pt điện li NaOH , KOH , LiOH
- Nhận xét về các ion do bazơ
phân li ra .
- Tính chất chung của dd bazơ .

- GV yêu cầu HS đọc đònh
nghóa theo A-rê-ni-ut
Hoạt động 3
-GV : làm thí nhgiệm , HS quan
sát và nhận xét .
- Cho dd HCl vào ống nghiệm
đựng Zn(OH)
2
.
- Cho dd NaOH vào ống
nghiệm đựng Zn(OH)
2
.
- GV kết luận : Zn(OH)
2

hidroxit lưỡng tính .
- GV đặt vấn đề : Tại sao
Zn(OH)
2
làhidroxit lưỡng tính ?
- GV giải thích theo A –rê-ni-ut
thì Zn(OH)
2
có hai kiểu phân li
tuỳ điều kiện
- phân li theo kiểu bazơ :
Zn(OH)
2
Zn

2+
+ 2 OH
-

- phân li theo kiểu axit
Zn(OH)
2
ZnO
2
2
- + 2 H
+
- HS :đọc Đònh nghóa : (SGK)
- HS : Từ mỗi axit trên pt điện li
trong dd nước chỉ phân li một nấc
ra ion H
+

HS : viết pt điện li
H
2
SO
4
 H
+
+ HSO
4

HSO
4

-
H
+
+ SO
4
2 -

H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
2 –
HPO

4
2 -
H
+
+ PO
4
3 -
.
HS :
H
2
SO
4
là axit 2 nấc , H
3
PO
4
là axit
3 nấc . Gọi chung là axit nhiều
nấc .
HS : viết pt điện li
NaOH  Na
+
+ OH

KOH  K
+
+ OH



LiOH  Li
+
+ OH


HS : Dung dòch các bazơ đều có
mặt anion OH

, chính anion này
làm cho dd bazơ có một số tính
chất chung .
HS : Đònh nghóa (SGK) .
HS : Cả 2 ống nghiệm đều tan .
Vậy Zn(OH)
2
vừa phản ứng với
axit vừa phản với bazơ
Đònh nghóa :
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi
tan trong nước vừa có thể phân li
như axit vừa có thể phân li như
bazơ .
Axit mà pt chỉ phân li một nấc
ra ion H
+
là axit một nấc .
Axit mà pt phân li nhiều nấc
ra ion H
+
là axit nhiều nấc .

H
2
SO
4
 H
+
+ HSO
4

HSO
4
-
H
+
+ SO
4
2 -

H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-


H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
2 –
HPO
4
2 -
H
+
+ PO
4
3 -
.
II . BAZƠ
Theo A-rê-ni-ut , bazơ là khi
tan trong nước phân li ra anion
OH


Ví dụ :
NaOH  Na
+
+ OH


KOH  K
+
+ OH


III . HIDROXIT LƯỢNG TÍNH
Đònh nghóa:
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit
khi tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ .
Ví dụ :
Sự phân li theo kiểu bazơ :
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2 OH

Sự phân li theo kiểu axit
Zn(OH)
2
ZnO
2
2
- + 2 H
+
5p
5p
hay :

H
2
ZnO
2
ZnO
2
2
- + 2 H
+
GV yêu cầu HS đọc ĐN
GV bổâ sung : Các hidroxit
lưỡng thường gặp là Zn(OH)
2
,
Al(OH)
3
, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2

Chúng đều ít tan trong nước và
có lực axit , lực bazơ đều yếu
Hoạt động 4
- GV yêu cầu viết pt điện li của
một số muối: NaCl , K
2
SO
4
,

(NH
4
)
2
SO
4
, NaHCO
3
. Và nhận
xét , rút ra đònh nghóa muối .
- GV yêu cầu HS cho biết muối
được chia thành mấy loại ?
- GV bổ sung : muối trung hoà
và muối axit .
. Muối mà anion gốc axit không
còn hidro có khả năng li ra ion
H
+
( hidro có tính axít ) được
gọi là muối trung hoà
Ví dụ : NaCl , (NH
4
)
2
SO
4
Na
2
CO
3


.
. Muối mà anion gốc axit vẫn
còn hidro có khả năng li ra ion
H
+
thì muối đó được gọi là
muối axit
Ví dụ : NaHCO
3
, NaH
2
PO
4
,
NaHSO
4
..
Hoạt động 5
- GV đặt câu hỏi : những muối
nào trong nước phân li hoàn
toàn thành ion ?
GV bổ sung :
- Nếu anion gốc axít còn hidro
có tính axít , thì gốc này tiếp
tục hân li yếu ra ion H
+

NaHSO
3

 Na
+
+ HSO
3


HSO
3
-
H
+
+ SO
3
2 –

- Có một số muối trong gốc
axit vẫn chứa hidro , nhưng mà
là muối trung hoà vì hidro đó
không có tính axit .
HS : Viết pt điện li muối
NaCl  Na
+
+ Cl
-
K
2
SO
4
 2K
+

+ SO
4
2 –
(NH
4
)
2
SO
4
 2NH
4
+
+ SO
4
2 –

NaHCO
3
 Na
+
+ HCO
3

HCO
3
-
H
+
CO
3

2-

_ Dung dòch các muối đều có
cation kim loại (NH
4
+
) và anion
gốc axít .
HS : Đònh nghóa muối
Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại
(hoặc cation NH
4
+
) và anion gốc
axit .
HS : muối trung hoà và muối axít

HS : Hầu hết các muối khi tan
trong nước phân li hoàn toàn ra
cation kim loại (hoặc cation NH
4
+)

và anion gốc axít
IV MUỐI :
1) Đònh nghóa :
Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại
(hoặc cation NH

4
+
) và anion
gốc axit .
Ví dụ :
NaCl  Na
+
+ Cl
-
K
2
SO
4
 2K
+
+ SO
4
2 –
(NH
4
)
2
SO
4
 2NH
4
+
+ SO
4
2 –


NaHCO
3
 Na
+
+ HCO
3

HCO
3
-
H
+
CO
3
2-


2) SỰ ĐIỆN LI CỦA MUỐI
TRONG NÙC
- Hầu hết các muối khi tan
trong nước phân li hoàn toàn
ra cation kim loại (hoặc cation
NH
4
+
) và anion gốc axit .
- Trừ một số muối như HgCl
2
,

Hg(CN)
2
… là chất điện li yếu
Ví dụ : K
2
SO
4
 2K
+
+ SO
4
2 –
NaHSO
3
 Na
+
+ HSO
3


- Nếu anion gốc axít còn hidro
có tính axít , thì gốc này tiếp
tục phân li yếu ra ion H
+

HSO
3
-
H
+

+ SO
3
2 -

5p
Ví dụ : Na
2
HPO
3
là muối trung
hoà
Củng cố bài :sử dụng bài tập 2
trang 10 sgk để củng cố bài
Dặn dò : Về nhà làm bài tập 1,3,4,5 trang 10 Sgk
Bài tập :
1) Theo A-rê-ni-ut , chất nào dưới đây là axit ?
A . Cr(NO
3
)
3
B. HBrO
3
C . CdSO
4
D . CsOH .
2) Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dòch :
a) H
2
SeO
4

b) Na
2
HPO
4
c) HMnO
4
d) RbOH
e) Pb(OH)
2
b) NaH
2
PO
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×