Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Phòng Chứng Tiểu Không Kiểm Soát Sau Sanh Thường Và Sanh Mổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.82 KB, 14 trang )

Jane Shields
RN, RM.


Tổng quan về tiểu không kiểm soát
Định nghĩa – là sự tiểu không tự chủ
Tiểu không kiểm soát  Gây ảnh hưởng nghiêm trong đến chất lượng cuộc

sống.
 Làm sa sút tinh thần và thể chất
đồng thời gây ảnh hưởng đến
hoạt động xã hội
 Cứ 3 phụ nữ thì sẽ có 1 phụ nữ
bị chứng tiểu không kiểm soát
ít nhất vài lần trong đời.
Tỉ lệ mắc bệnh – gia tăng theo tuổi


Những yếu tố dẫn đến chứng tiểu không
kiểm soát

 Quá trình mang thai và cách sanh – tiểu không kiểm

soát thường xảy ra nhiều hơn ở phụ nữ đã sanh con.
 Nguy cơ càng tăng khi có thai và sinh ngã âm đạo nhiều
lần, con to
 Mãn kinh – chứng tiểu không kiểm soát thường trầm
trọng hơn do có sự thay đổi và suy yếu cơ vùng bàng
quang và niệu đạo.
 Chứng ho mãn tính, táo bón hoặc thường xuyên mang
vác vật nặng


 Một số loại dược phẩm, thói quen nghiện thuốc lá và các
chất có cafein làm cho cơ vùng niệu đạo và cơ vòng dãn
và kích thích bàng quang.


Nguyên nhân liên quan đến chuyển dạ và sanh
 Phương pháp vô cảm – gây tê ngoài màng cứng hoặc

gây tê vùng
 Các đầu dây thần kinh vùng hội âm bị tổn thương vì bị
chèn ép bởi đầu thai nhi và kéo dài trong suốt giai
đoạn 2 của cuộc chuyển dạ
 Tổn thương thần kinh và cơ xảy ra sau sanh thủ thuật,
tổn thương hoặc sang chấn do phẫu thuật, sẹo hóa bao
gồm cắt may tầng sinh môn.
 Chuyển dạ kéo dài kết hợp với tình trạng bàng quang
căng đầy nước tiểu


Hậu quả của bàng quang căng đầy nước tiểu
trong chuyển dạ
Lưu ý khi bàng quang căng đầy nước tiểu trong
tiến trình chuyển dạ….
 Làm ngôi thai chậm tiến triển
 Làm giảm hiệu quả của cơn co tử cung
 Gây đau nhiều
 Rỉ nước tiểu trong thời gian có cơn co tử cung
tống xuất thai
 Làm chậm việc sổ nhau
 Là nguyên nhân của băng huyết sau sanh



Nguyên nhân liên quan đến chuyển dạ và sanh
 Sự phù nề ở tầng sinh môn dẫn

đến tắc nghẽn cơ học ức chế
tiểu tiện gây nên bí tiểu
 Trọng lượng thai nhi > 3.8kg
 Các trường hợp sanh có can
thiệp như sanh kềm, sanh hút
 Tổn thương phức tạp vùng
tầng sinh môn


Triệu chứng lâm sàng

Những dấu chứng tiềm ẩn của bàng quang sau
sanh thường hay sau mổ sanh










Tiểu ít
Tiểu nhiều lần

Tiểu chậm
Tiểu khó
Đau và cảm thấy khó chịu
Tiểu không tự chủ
Tiểu gắng sức
Không có cảm giác mắc tiểu
Cảm giác căng tức ở bàng quang


Xử trí

“Phòng bệnh hơn chữa bệnh”
 Làm trống bàng quang mỗi hai giờ trong chuyển dạ
 Lưu thông tiểu cho thai phụ khi gây tê ngoài màng cứng







hay tê tủy sống
Cố định thông tiểu vào đùi nhằm tránh tổn thương niệu
đạo
Làm trống bàng quang trong suốt giai đoạn 2 chuyển dạ,
đặc biệt trước khi sinh can thiệp
Trong suốt pha hoạt động của giai đoạn sổ thai, xả nước
trong bóng chèn của ống thông tiểu để tránh tổn thương
niệu đạo
Theo dõi lượng nước vào và nước ra

Cân nhắc việc đặt thông tiểu sau các trường hợp sanh có
can thiệp


Xử trí

Sau sanh thường và sanh mổ
 Khuyến khích sản phụ đi tiểu trong vòng 6 giờ sau

sanh. Ghi nhận lại thời gian và thể tích nước tiểu
 Nếu không đi tiểu được trong vòng 4 giờ, làm thử
những biện pháp sau đây để kích thích đi tiểu
 Kín đáo
 Động viên
 Tắm hay rửa bằng nước ấm
 Giảm đau
 Ngã người về phía trước
 Vẫy hoặc vỗ nhẹ bàng quang


Xử trí tình trạng bí tiểu
Nếu sau 6 giờ vẫn không đi tiểu được, đặt thông tiểu lưu

Nước
tiểu <
150ml,
tiếp tục
theo dõi
cách tiểu


1. Nước tiểu từ 150 – 700ml, theo dõi
thêm 24 giờ
2. Rút thông tiểu, tập tiểu và đánh giá
lượng nước tiểu tồn lưu trong bàng
quang.
Nếu thể tích lượng nước tiểu >150ml,
rút ống thông sau 24 giờ sau đó lặp lại
bước 2
Nếu vẫn không tiểu được sau 4 giờ, lặp
lại bước 2

>700mls,
lưu
thông
tiểu trong
48 giờ.
Sau đó
bắt đầu
bước 2


Xử trí tiếp tục
 Hướng dẫn người bệnh – chăm sóc bàng quang

và tập tiểu, dấu hiệu nhiễm trùng
 Tránh để táo bón
 Uống nước nhiều
 Không mang vác nặng
 Thực hiện các bài tập sàn chậu
 Chăm sóc tốt các tổn thương vùng hội âm

 Tiếp tục điều trị các vấn đề liên quan niệu – sinh
dục


Một vấn đề rất quan trọng cần được quan tâm khi
chăm sóc sản phụ trong giai đoạn chuyển dạ, sau
sanh thường hoặc sanh mổ

Một bàng quang căng phồng với lượng
nước tiểu lên đến 700ml hay hơn nữa có
thể gây tổn thương không hồi phục các
cơ tống xuất của bàng quang
Theo dõi và chăm sóc tốt có thể làm mọi việc trở
nên tốt hơn


Kết luận






Tiểu không kiểm soát thường xảy ra cho sản phụ
trong hậu sản gần, chăm sóc hậu phẫu với các biến
chứng kéo dài
Chăm sóc tốt khi sanh và thực hiện những biện pháp
chăm sóc bàng quang đơn giản có thể giảm thiểu
nguy cơ gây tổn thương bàng quang vĩnh viễn
Nhận biết sớm các dấu hiệu bất thường của bàng

quang và xử trí thích hợp là chìa khóa giúp cho việc
hồi phục chức năng sớm của bàng quang
Cám ơn


Tài liệu tham khảo
 Handa, V. 2011. Pelvic floor disorders associated with

pregnancy and childbirth. Up To Date, viewed 24
September 2011, <>.

 Lim, J. 2010. Post-partum voiding dysfunction and

urinary retention. Australian and New Zealand
Journal of Obstetrics and Gynaecology, vol. 50, pp.
502-505.

 Chiarelli, P. 2002. Promoting urinary continence in

women after delivery: randomised control trial,
British Medical Journal, vol. 32, pp. 1241-1243.



×