Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành ở thành phố bắc ninh tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 131 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HUY NGUYÊN

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NỘI THÀNH
Ở THÀNH PHỐ BẮC NINH TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Quyễn Đình Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng



Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Nguyên

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế của mình, ngoài sự nỗ lực cố
gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo, Ban Đào tạo sau Đại học Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm và tạo điều kiện; Đặc biệt là sự quan tâm,
chỉ dẫn tận tình của thầy giáo, PGS.TS Quyền Đình Hà là người đã trực tiếp hướng dẫn
và đóng góp ý kiến cụ thể cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Qua đây, tôi cũng xin được cảm ơn tới Lãnh đạo Ban quản lý khu vực phát triển
đô thị, UBND thành phố Bắc Ninh, các nhà thầu thi công và các hộ dân có các tuyến
đường đi qua và một số Sở, ban ngành tỉnh Bắc Ninh có liên quan đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn
thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn


Nguyễn Huy Nguyên

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ............................................................................... vi
Danh mục bảng ........................................................................................................... vii
Danh mục hình ........................................................................................................... viii
Danh mục hộp .............................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis Abstract ........................................................................................................... xiii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ................................................................................ 2
1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................................ 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 4

2.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng............................. 4
2.1.2. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................... 10
2.1.3. Sự cần thiết quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành ......... 12
2.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành ............. 13
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông nội thành ................................................................................................ 21
2.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 23

2.2.1. Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đô
thị trên thế giới ............................................................................................... 23

iii


2.2.2. Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội
thành tại Việt Nam ........................................................................................... 26
2.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông nội thành ................................................................................................ 30

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 32
3.1.

Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu..................................................................... 32

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Bắc Ninh .............................. 32
3.1.2. Đặc điểm Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh ............................... 40
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 47

3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 47
3.2.2. Phương pháp điều tra thu thập thông tin ........................................................... 47
3.2.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp ........................................................................... 49
3.2.4. Phương pháp phân tích .................................................................................... 50
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 50
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 52
4.1.

Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành
ở thành phố bắc ninh........................................................................................ 52

4.1.1. Khái quát chung về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông nội thành ở thành phố Bắc Ninh ............................................................. 52
4.1.2. Thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư ....................................... 545
4.1.3. Thực trạng quản lý giai đoạn thực hiện dự án đầu tư ........................................ 58
4.1.4. Thực trạng quản lý giai đoạn kết thúc đầu tư bàn giao đưa vào sử dụng ........... 74
4.1.5. Những tồn tại, bất cập trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông nội thành ........................................................................................ 74
4.2.


Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đtxd công trình giao thông nội thành ở
thành phố Bắc Ninh ........................................................................................... 82

4.2.1. Cơ chế chính sách pháp luật về xây dựng ......................................................... 82
4.2.2. Năng lực của các bên tham gia quản lý dự án ĐTXD công trình ...................... 84
4.2.3. Lựa chọn nhà thầu thi công và hợp đồng xây dựng .......................................... 86
4.2.4. Lập, thẩm định phương án đền bù, giải phóng mặt bằng................................... 87
4.2.5. Quản lý giám sát, chất lượng thi công xây dựng công trình .............................. 88
4.2.6. Cơ sở dữ liệu thông tin..................................................................................... 91

iv


4.3.

Một số giải pháp tăng cường quản lý dự án đtxd công trình giao thông nội
thành ở thành phố bắc ninh ................................................................................ 91

4.3.1. Giải pháp đổi mới lựa chọn tư vấn lập dự án đầu tư ......................................... 91
4.3.2. Giải pháp đổi mới và nâng cao chất lượng kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ dự án............. 94
4.3.3. Giải pháp đổi mới quản lý lập, thẩm định và phê duyệt phương án đền bù,
giải phóng mặt bằng......................................................................................... 96
4.3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế
BVTC và Dự toán ............................................................................................ 99
4.3.5. Giải pháp đổi mới quy trình và chất lượng đấu thầu xây lắp ........................... 101
4.3.6. Giải pháp tăng cường quản lý giám sát, chất lượng thi công xây dựng công
trình ............................................................................................................... 104
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 110
5.1.


Kết luận ......................................................................................................... 110

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 110

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 112
Phụ lục. ................................................................................................................... 1126

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATLĐ

An toàn lao động

BQL

Ban quản lý

BVTC

Bản vẽ thi công


CTXD

Công trình xây dựng

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐX


Hồ sơ đề xuất

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PTĐT

Phát triển đô thị

QLCL

Quản lý chất lượng

QLDA

Quản lý dự án


TVGS

Tư vấn giám sát

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

TKCS

Thiết kế cơ sở

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

TMĐT

Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT


Vệ sinh môi trường

XDCT

Xây dựng công trình

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích và chức năng sử dụng đất thành phố Bắc Ninh .......................... 36
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp các tuyến đường chính thành phố Bắc Ninh...................... 52
Bảng 4.2. Danh sách các dự án công trình giao thông đô thị BQL khu vực PT
ĐT thực hiện làm chủ đầu tư từ năm 2010 đến 2015 ............................... 53
Bảng 4.3. Danh sách một số đơn vị tư vấn lập dự án ............................................... 55
Bảng 4.4. Một số dự án phê duyệt bổ sung ............................................................... 56
Bảng 4.5. Tình hình thẩm định một số dự án ........................................................... 57
Bảng 4.6. Tổng hợp một số dự án điều chỉnh TMĐT ............................................... 58
Bảng 4.7. Danh sách một số đơn vị tư vấn TKBVTC - dự toán ................................ 60
Bảng 4.8.

Danh sách đơn vị thực hiện thẩm tra, thẩm địnhTKBVTC và dự toán ............ 62

Bảng 4.9. Kết quả thực hiện thẩm tra dự toán một số dự án ĐTXD công trình
giao thông nội thành năm 2014-2015 ....................................................... 64
Bảng 4.10. Bảng kết quả thực hiện thẩm định dự toán một số dự án ĐTXD công
trình giao thông nội thành năm 2010-2015 ............................................... 66
Bảng 4.11. Kết quả đấu thầu một số gói thầu dự án ĐTXD công trình giao thông
nội thành năm 2010-2011 ........................................................................ 67
Bảng 4.12. Danh sách một số đơn vị thi công và hợp đồng xây lắp ............................ 69

Bảng 4.13. Kết quả phê duyệt bổ sung một số gói thầu .............................................. 70
Bảng 4.14. Kết quả tiến độ thi công một số gói thầu .................................................. 71
Bảng 4.15. Giá trị quyết toán so với đấu thầu của một số dự án ĐTXD công trình
giao thông nội thành năm 2010-2015 ....................................................... 73
Bảng 4.16. Kế hoạch vốn và được ghi vốn từ năm 2011-2015.................................... 80
Bảng 4.17. Tổng hợp tình hình nợ đọng đến hết năm 2014 ........................................ 81
Bảng 4.18. Mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi cơ chế chính sách pháp luật ............... 82
Bảng 4.19. Mức độ ảnh hưởng của Năng lực các bên tham gia quản lý dự án
ĐTXD công trình ..................................................................................... 85
Bảng 4.20. Mức độ ảnh hưởng của lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng............. 87
Bảng 4.21. Mức độ ảnh hưởng của lập, thẩm định phương án đền bù, GPMB ............ 88
Bảng 4.22. Mức độ ảnh hưởng của quản lý giám sát, chất lượng Thi công xây
dựng công trình........................................................................................ 89

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án................................. 6

Hình 2.2.

Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án............................................. 7

Hình 3.1.

Bản đồ hành chính thành phố Bắc Ninh .................................................... 34


Hình 3.2.

Địa hình đô thị Bắc Ninh .......................................................................... 35

Hình 3.3.

Mạng lưới đường giao thông đô thị thành phố Bắc Ninh ........................... 39

Hình 3.4.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BQl khu vực PTĐT ........................................... 42

Hình 4.1.

Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại ban quản lý khu
vực phát triển đô thị Bắc Ninh ................................................................ 594

Hình 4.2.

Sơ đồ mối quan hệ giữa các phòng chức năng trong giai đoạn thực hiện
đầu tư ....................................................................................................... 59

Hình 4.3.

Sơ đồ hoàn thiện lựa chọn tư vấn lập dự án đầu tư .................................... 92

Hình 4.4.

Quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp........................................................ 102


viii


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Bất cập trong tính toán lương nhân công xây dựng ....................................76

Hộp 4.2.

Bất cập trong thực hiện Nghị định 59 và Nghị định 32...............................77

Hộp 4.3.

Ý kiến về chọn năng lực tư vấn lập dự án ..................................................78

Hộp 4.4.

Tồn tại, bất cập trong giải phóng mặt bằng ................................................79

Hộp 4.5.

Kết luận Thanh tra về thanh quyết toán vốn ...............................................80

Hộp 4.6.

Ý kiến về thanh toán, tạm ứng vốn của nhà thầu thi công...........................81

Hộp 4.7.


Cơ chế, chính sách pháp luật đến quản lý dự án ĐTXD .............................83

Hộp 4.8.

Tồn tại trong báo cáo kiểm toán về quản lý, giám sát chất lượng công trình ...... 89

Hộp 4.9.

Một số yếu tố dẫn đến dự án chậm tiến độ .................................................90

Hộp 4.10. Hạn chế trong kết luận thanh tra về quản lý chất lượng công trình .............90

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Huy Nguyên
Tên luận văn: Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội
thành ở thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông nội thành ở thành phố Bắc Ninh để đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao
và tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trong thời gian tới.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông nội thành; đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công

trình giao thông nội thành ở thành phố Bắc Ninh; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành; đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành ở
thành phố Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích hệ thống (thống kê mô tả,
thống kê so sánh), phương pháp chọn điểm, phương pháp điều tra thu thập thông tin (khảo
sát, điều tra và phỏng vấn), phương pháp tổng hợp xử lý kết quả khảo sát, điều tra.
Kết quả đạt được và kết luận:
Sau khi phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXD công trình giao
thông nội thành ở thành phố Bắc Ninh do Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc
Ninh làm chủ đầu tư, Luận văn đã làm rõ, phân tích những ưu điểm và những mặt còn
tồn tại, hạn chế chủ yếu trong quản lý DA ĐT xây dựng công trình giao thông trong
thành phố Bắc Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp cần đổi mới, nâng cao và tăng cường
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành trong thời gian tiếp theo:
- Giải pháp đổi mới lựa chọn tư vấn lập dự án đầu tư: Các đơn vị tư vấn được
lựa chọn có đủ trình độ, năng lực kinh nghiệm và trách nhiệm để lập dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Giải pháp đổi mới và nâng cao chất lượng kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ dự án:
Phân công cán bộ có đủ trình độ, kinh nghiệm và ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề
nghiệp để thực hiện công việc kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ dự án, sự phù hợp với quy

x


chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, đánh giá tác động môi trường, hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án.
- Giải pháp đổi mới quản lý lập, thẩm định và phê duyệt phương án đền bù, giải
phóng mặt bằng: Phải đo vẽ diện tích thu hồi, xác định loại đất, nguồn gốc đất, kiểm đếm
tài sản trên đất bị thu hồi phải chính xác, phối hợp tốt giữa các đơn vị có liên quan và thực

hiện 12 bước trong phương án đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế BVTC
và Dự toán: Kiểm tra đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng trong dự án phù
hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. Đánh giá tính hợp lý, tối ưu giải pháp
thiết kế kết cấu công trình và kiểm tra khối lượng, áp dụng định mức, đơn giá xây dựng
công trình.
- Giải pháp đổi mới quy trình và chất lượng đấu thầu xây lắp: Quy trình lựa
chọn nhà thầu xây lắp phải tuân thủ Luật Đấu thầu và Nghị định 63/2014/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu. Thông qua đấu thầu để lựa
chọn nhà thầu có đủ trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm và năng lực tài chính để thi công xây
dựng công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ của dự án.
- Giải pháp tăng cường quản lý giám sát, chất lượng thi công xây dựng công
trình: Quản lý giám sát quá trình thi công là quản lý biện pháp thi công, tiến độ, khối
lượng, an toàn lao động, môi trường xây dựng và các quy định khác; Quản lý chất lượng
công trình là quản lý vật tư, vật liệu, sản phẩm xây dựng và hệ thống quản lý chất lượng
theo quy định./.

xi


THESTS ABSTRACT
Author: Nguyen Huy Nguyen
Thesis name: “Management on investment and construction projects of
transportation in internal Bacninh City, Bacninh Province”.
Branch: Economy managema

Code: 60.34.04.10

Training unit: Viet Nam National University of Agriculture
Target of study:

On the basis of valuating reality of management of investment and construction
projects of transportation in internal Bacninh City to raise some solutions of renovating,
enhancing and upgrading management on investment and construction work in the
coming time.
Systemizing basises of theory and reality on management of investment and
construction projects of urban transportation; analyze reality of management of
investment and construction projects of transportation in internal Bacninh City; analyze
factors which affect managment on
investment and construction projects of
transportation in internal Bacninh City; raise some solutions of renovating, enhancing and
upgrading management on investment and construction of transportation work in Bacninh
city.
Method of study:
The thesis used system analysis methods (describe statistic, comparison statistic),
method of selecting point, method of investigating and collecting information (survey,
investigate and interview), general method to handle with results of investigation, survey.
Gains:
Base on theory and results of analysis, appraise reality of managment on
investment and construction projects of transportation in internal Bacninh City which
invested by Bacninh Urban Area Development Management Unit. The thesis made clear
some main shoftcomings and limits of managements on investment and construction
projects of transportation in internal Bac Ninh city. The the The thesis raise some
solutions for renovating, enhancing and upgrading management on investment and
construction work in the coming time:
- Solution of renovating of selecting consultant unit to set up the project:
Selected consultant units must be capable and experiences and responsibility to set up the
project.

xii



- Solution of renovating and enhancing quality of inspecting, accepting project
documents: Assign staffs who is capable and experience and responsibility, professional
ethics to take works of inspection, acceptance project document, accordance with applied
standards, norms, environment impact assessment, economic-social efficiency of the
project.
- Solution of renovating management, setting up and approving compensation
and site clearance project: Area of collected land must be surveyed, define land type,
land source, inventory properties collected with land, do good cooperation between
related parties and take 12 steps of compensation and site clearance project.
- Sollution of enhancing quality of verifying, appraising and approving working
drawings and estimation: Check all technical specification and used materials in the
project whhich must be accordance with applied norms and standards. Appraising
charactistics of sound, optimum of structure sollution of the work and checking volume,
norm apply, price unit.
- Sollution of renovating process and quality of bid of construction and
installation: Process of sellecting contractors of construction and installation must be in
accordance with Law on Bid and Decree 63/2014/NĐ-CP by State regulating some
articles of Law on Bid. Sellecting contractors who are professional, experience and have
financial ability to conduct the work ensuring quality and schedule of the project.
- Sollution of enhancing management, supervision quality of construction:
Management, supervision quality of construction is managing construction method,
schedule, volume, safety at work, construction environment and others; Management of
quality of the work is manage material, construction products and quality management
system at the require of laws./.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây Nhà nước ta đã đầu tư rất lớn để xây dựng hệ
thống HTKT, nhằm phát triển hoàn thiện hệ thống giao thông trên toàn lãnh thổ
Việt Nam. Về cơ bản, việc đầu tư để phát triển hoàn thiện hệ thống giao thông là
quyết định đúng đắn và sáng suốt của các nhà Lãnh đạo, vì mạng lưới giao thông
là huyết mạch của đất nước, muốn thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát
triển các ngành nghề khác trước hết phải thông qua một hệ thống giao thông phát
triển, đồng bộ và mang lại hiệu quả cao.
Sau 19 năm tái lập tỉnh (năm 1997), tỉnh Bắc Ninh đã xây dựng và phát
triển nhanh chóng, từ một tỉnh thuần nông cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp vào
năm 2015, phấn đấu đến năm 2020 trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong những năm qua và thời gian tới sẽ triển khai ĐTXD hệ thống HTKT, đặc
biệt là các dự án ĐTXD công trình giao thông trong thành phố Bắc Ninh như:
Đường Lý Thái Tổ, đường Bình Than, đường Nguyễn Quyền, đường huyền
Quang, đường H khu phía Bắc thành phố (mặt cắt 100m, tổng chiều dài khoảng
15km), Cầu vượt sông Đuống nối từ Phật Tích (huyện Tiên Du) sang khu di tích
lich sử Lăng mộ Kinh Dương Vương, các dự án không chỉ tăng về số lượng mà
còn tăng về quy mô cũng như độ phức tạp. Bên cạnh những kết quả đạt được còn
có một số công trình gặp sự cố, kéo dài tiến độ gây bức xúc trong nhân dân và dư
luận quần chúng, có rất nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó có nguyên nhân
là quá trình thực hiện quản lý dự án chưa thực sự tốt, chưa hoàn chỉnh và còn
nhiều bất cập cần phải giải quyết.
Như vậy cần thiết phải phân tích một cách cụ thể và sâu sắc hiện trạng
hiện nay của các BQL, trên cơ sở đó xây dựng mô hình quản lý và quy trình thực
hiện dự án để đạt được hiệu quả dự án cao nhất. Công tác này thực sự có ý nghĩa
quan trọng trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đưa đất nước
ta dần tiến lên xã hội chủ nghĩa nói chung.
Thực tế cho thấy, đa số các dự án đầu tư XDCT trên địa bàn thành phố
Bắc Ninh bị chậm tiến độ, chi phí trong xây dựng cơ bản phát sinh nhiều, chất


1


lượng công trình chưa đảm bảo theo yêu cầu đề ra; QLDA trong một số dự án
còn mang tính chiếu lệ, hình thức dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao. Để góp phần
nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn về QLDA, từ đó đưa ra các giải pháp có
tính khả thi nhằm tăng cường quản lý các dự án ĐTXD công trình giao thông
trên địa bàn thành phố sau này và rút ra bài học kinh nghiệm trong việc quản lý
thực hiện các dự án khác, chính vì vậy tôi nghiên cứu đề tài: “Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành ở thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXD công trình giao thông
nội thành ở thành phố Bắc Ninh để đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao
và tăng cường quản lý dự án ĐTXD công trình trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án ĐTXD công
trình giao thông nội thành.
- Đánh giá thực trạng quản lý dự án ĐTXD công trình giao thông nội
thành ở thành phố Bắc Ninh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án ĐTXD công trình giao
thông nội thành.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao và tăng cường quản lý dự
án ĐTXD công trình giao thông nội thành ở thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành trên địa
bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh do BQL khu vực PTĐT Bắc Ninh làm
chủ đầu tư.

Các văn bản QPPL, chính sách về QLDA đầu tư XDCT.
Các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường liên quan đến quản lý dự án ĐTXD
công trình giao thông nội thành.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2015.
- Phạm vi không gian: Các dự án ĐTXD công trình giao thông nội thành
do BQL khu vực PTĐT Bắc Ninh quản lý.
- Phạm vi nội dung: Các dự án đầu tư XDCT giao thông nội thành ở thành
phố Bắc Ninh bằng nguồn vốn NSNN cấp tỉnh.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng
2.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
Có nhiều định nghĩa khác nhau về dự án, nhưng định nghĩa được
nhiều người dùng nhất đó là: Dự án là chuỗi các sự việc tiếp nối được thực
hiện trong khoảng thời gian giới hạn, ngân quỹ giới hạn để đạt được kết quả
duy nhất được xác định rõ và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (Nguyễn
Hữu Quốc, 2007).
Dự án đầu tư là tập hợp các biện pháp có căn cứ khoa học và cơ sở pháp
lý về mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội làm
cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh
nghiệp và hiệu quả kinh tế xã hội đem lại cho quốc gia và xã hội lớn nhất có thể

được (Nguyễn Văn Chọn, 2006 ).
DAĐT là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
(Quốc hội, 2014b).
Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo CTXD nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể
hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả
thi ĐTXD hoặc Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng (Quốc hội, 2014a).
DAĐT là 1 tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới; mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc
dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)
(Bộ Giao thông Vận tải, 2000).
2.1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án ĐTXD gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối
lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí ĐTXD; ATLĐ
trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và
4


hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và các
nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và pháp
luật có liên quan (Quốc hội, 2014a).
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án ĐTXD thì:
Quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án;
thực hiện dự án; kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng; hình thức và nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Trình tự thực hiện dự án ĐTXD được chia làm 3 giai đoạn là:
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD để
xem xét, quyết định ĐTXD và thực hiện các công việc cần thiết khác liên
quan đến chuẩn bị dự án.
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy
phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ
chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành;
nghiệm thu CTXD hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành CTXD
(Chính phủ, 2015b).
2.1.1.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì căn cứ quy mô, tính chất,
nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết
định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước,
dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước.

5


- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử

dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công
nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự
án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
- Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng
lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham
gia của cộng đồng (Quốc hội, 2014a).
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ thì
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực có tư cách pháp
nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà
nước và ngân hàng thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án
được giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các
hoạt động của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng công trình hoàn thành
khi được người quyết định đầu tư giao. Có các hình thức sau:
- Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án:
+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ
máy của cơ quan, đơn vị mình để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án hoặc
giao cho BQL dự án do mình lập ra để tổ chức quản lý thực hiện dự án cụ thể
như sau:
Mô hình 1:

1

2

3

Hình 2.1. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án

1

Chủ đầu tư (có hoặc không thành lập Ban quản lý dự án )

2

Nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng

6


3

Nhà thầu thi công cung ứng và lắp đặt thiết bị
Quan hệ hợp đồng
Quan hệ giám sát tác giả của tư vấn thiết kế

+ Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn
trực thuộc để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp CTXD
quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của
cộng đồng và dự án có tổng mức đầu tư dưới 2 (hai) tỷ đồng do UBND cấp xã
làm chủ đầu tư.
+ Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và
phải có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. Chủ đầu tư
được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và tham
gia nghiệm thu hạng mục, công trình hoàn thành. Chi phí thực hiện dự án phải
được hạch toán riêng theo quy định của pháp luật.
- Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức quản lý dự án:
+ Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án là hình thức chủ đầu tư ký hợp
đồng thuê một pháp nhân khác làm tư vấn quản lý dự án với mô hình sau:


1

Nhà thầu tư vấn QLDA

4

Quan hệ theo dõi giám sát
4
3

2

Hình 2.3. Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
+ Trường hợp BQL dự án chuyên ngành, BQL khu vực PTĐT không đủ
điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng
thì được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP để thực hiện.
+ Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước nếu không đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác thì được thuê tổ chức,
cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định số
59/2015/NĐ-CP để thực hiện.
7


+ Tổ chức tư vấn QLDA có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn
bộ các nội dung QLDA theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
+ Tổ chức tư vấn QLDA được lựa chọn phải thành lập văn phòng QLDA
tại khu vực thực hiện dự án và phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền

hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các
nhà thầu có liên quan.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn QLDA,
xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn QLDA với các nhà thầu và chính
quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án (Chính phủ, 2015b).
2.1.1.4. Khái niệm về công trình giao thông nội thành
Xây dựng các công trình giao thông đô thị phải phù hợp với quy hoạch
xây dựng đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ các quy định
của QCXDVN 01:2008/BXD “Quy hoạch xây dựng”. Hệ thống các công trình
giao thông đô thị phải đảm bảo cho xe chữa cháy tiếp cận tới các công trình
xây dựng, tiếp cận tới các họng cấp nước chữa cháy (Bộ Xây dựng, 2010).
Giao thông là việc đi lại từ nơi này đến nơi khác của người và phương tiện
(Bộ Giao thông, Vận tải, 2000).
Giao thông đô thị là tập hợp các công trình, các phương tiện, các con
đường đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các khu vực trong thành phố với nhau
và giữa thành phố với các khu vực bên ngoài.
Các loại hình giao thông: Giao thông đối nội, giao thông đối ngoại.
- Giao thông đối nội: Là sự liên hệ bên trong của đô thị, là sự giao thông
nội bộ của đô thị; lưu lượng người và phương tiện giao thông lớn, thành phần
phức tạp, phân bố không đều trên các đoạn đường, tuyến đường và dễ thay đổi
(Phan Cao Thọ, 2005).
- Giao thông đối ngoại: Là sự liên hệ giữa đô thị với bên ngoài, giữa các
đô thị với nhau và giữa đô thị với các vùng khác trong và ngoài nước (Phan Cao
Thọ, 2005).
Giao thông nội thành là hệ thống các loại đường nằm trong nội bộ thành
phố thuộc phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc
Trung ương, ngoài ra còn có hệ thống giao thông tĩnh trong nội thành bao gồm
nhà ga, bến ô tô, các điểm đỗ xe…Như vậy các công trình giao thông nội thành

8



phải xây dựng đồng bộ từ đường, vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, biển báo giao
thông, hệ thống thoát nước để đảm bảo giao thông an toàn và hiệu quả.
2.1.1.5. Một số khái niệm khác có liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ
thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp
luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công
trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng
và an toàn của công trình (Chính phủ, 2015a).
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả
dự án, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng, nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư
xây dựng phải được tính đúng, tính đủ theo từng dự án, công trình, gói thầu xây
dựng phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng và mặt bằng giá thị trường
(Quốc hội, 2014a).
Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây
dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng (Quốc hội, 2014a).
Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu
tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá
trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt
(Quốc hội, 2014a).
Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối
với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư
xây dựng làm cơ sở cho công tác thẩm định (Quốc hội, 2014a).
Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với
công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công
trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng (Quốc hội, 2014a).

Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các
thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp
dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo (Quốc hội, 2014a).

9


Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật,
vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình
(Quốc hội, 2014a).
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản
giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc
trong hoạt động đầu tư xây dựng (Quốc hội, 2014a).
2.1.2. Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng
2.1.2.1. Đặc điểm chung của dự án đầu tư xây dựng
Từ khái niệm về dự án, DAĐT tại Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD, ta có
các đặc điểm chung của dự án ĐTXD như sau:
- DAĐT có mục đích, kết quả xác định là kết quả hay một sản phẩm được
mong đợi. Mục tiêu của dự án thường được xác định dưới góc độ phạm vi, kế
hoạch và chi phí.
- DAĐT có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn.
DADT cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt
đầu và kết thúc.
- Sản phẩm của DAĐT mang tính đơn chiếc. Khác với quá trình sản xuất
liên tục và gián đoạn, kết quả có được của DAĐT không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là
duy nhất.

- DAĐT liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với QLDA. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều
bên liên quan như Chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu,
các cơ quan quản lý nhà nước…
- DAĐT sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau như: nhân lực, các tổ chức,
thiết bị, nguyên vật liệu và tiện nghi khác.
- Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án đều đòi hỏi quy mô
tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong khoảng thời gian nhất định.
Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển
thường có độ rủi ro cao.

10


2.1.2.2. Đặc điểm riêng của dự án đầu tư xây dựng công trình
Ngoài các đặc điểm chung của dự án trên, dự án đầu tư XDCT còn có các
đặc điểm riêng như:
Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa
phương nơi có dự án đầu tư xây dựng; Có phương án công nghệ và phương án
thiết kế xây dựng phù hợp; Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận
hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự
án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Quốc hội, 2014a).

2.1.2.3. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nội thành
Căn cứ vào Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây
dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị (QCVN 07:2010) thì quản lý dự án ĐTXD công trình giao thông nội thành có
các đặc điểm sau:

- Lưu lượng xe chạy (hay lưu lượng giao thông) là số lượng xe chạy qua
một mặt cắt ngang đường trong một đơn vị thời gian. Đơn vị tính là xe/ng.đ hoặc
xe/h, ký hiệu: Nxe/ng.đ, Nxe/h.
- Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tính toán là lưu
lượng xe trong 1 ngày đêm được quy đổi ra xe con của năm tính toán, có thứ
nguyên Xe q.đ/ng.đ, lưu lượng này dùng để chọn cấp đường (Nxe q.đ/ng.đ).
- Khả năng thông hành (hay khả năng thông xe) là lưu lượng xe lớn nhất
có thể chạy trên một làn xe đảm bảo an toàn, có thứ nguyên là Xe q.đ/h-làn. Khả
năng thông hành dùng để tính số làn xe cần thiết của mặt cắt ngang đường, đánh
giá chất lượng dòng xe, tổ chức giao thông.
- Tốc độ thiết kế (V TK) là tốc độ dùng để tính toán các chỉ tiêu hình học
giới hạn của đường dùng trong thiết kế bảo đảm điều kiện về tầm nhìn, bán kính
đường cong tối thiểu v.v…
- Tốc độ lý thuyết (V LT) là tốc độ lớn nhất xe đơn chiếc (trong điều kiện
vắng xe) có thể chạy. Tốc độ lý thuyết được sử dụng để đánh giá chất lượng khai
thác của các phương án đường. Tốc độ lý thuyết lớn hơn tốc độ thiết kế.

11


×