Phần II: NHIỆT HỌC
Khi một vật nóng lên hay lạnh đi thì tính chất của vật thay đổi.
Khi nhiệt độ của hệ vật thay đổi trong hệ xẩy ra các hiện tượng
nhiệt. NHIỆT HỌC là phần của vật lí học nghiên cứu các hiện
tượng nhiệt.
Vật lí học phân tử giải thích những hiện tượng nhiệt dựa vào
cấu trúc phân tử của vật chất. (Phương pháp vi mô)
Nhiệt động lực học giải thích các hiện tượng nhiệt thông qua
các quy luật biến đổi năng lượng có sự trao đổi nhiệt và công.
(Phương pháp vĩ mô)
Tiết 62, Bài 44
Chương VI: CHẤT KHÍ
Tiết 62, Bài 44
1. lượng chất,
mol
2. TC, CT và Một
vài lập luận
để hiểu về
CTPT của
chất khí
4. Cấu tạo phân
tử của chất
3. Thuyết động
học phân tử
chất khí
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 8
Nhiệm vụ 6
Nhiệm vụ 5
Nhiệm vụ 7
1. Lượng chất, mol
Nhiệm vụ 1: Đọc sách giáo khoa và ghi lại các khái niệm
sau: Lượng chất, mol, số A-vô-ga-đrô, khối lượng mol,
thể tích mol, mật độ phân tử.
Lượng chất chứa trong một vật được xác định theo số
phân tử hay nguyên tử chứa trong vật. Lượng chất có đơn
vị là mol.
1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay
nguyên tử bằng số nguyên tử trong 12g cacbon 12.
Số A-vô-ga-đrô là số phân tử hay nguyên tử có trong một
mol của mọi chất, kí hiệu, N
A
=6,02.10
23
mol
-1
.
Khối lượng mol µ (muy) của một chất là khối lượng của
một mol chất ấy.
Thể tích mol của một chất là thể tích của một mol chất ấy.
Mật độ phân tử là số phân tử trong một đơn vị thể tích.
Tiết 62, Bài 44
•
Tìm số phân tử N có trong ν mol chất
hoặc khối lượng m của chất có khối
lượng mol µ.
Nhiệm vụ 2: Vận dụng các khái niệm trên tìm công thức
tính liên hệ giữa các đại lượng sau:
•
Tìm khối lượng của một phân tử nếu biết
khối lượng mol µ và số A-vô-ga-đrô N
A
.
•
Tìm số mol ν (nuy) chứa trong khối
lượng m của chất có khối lượng mol
µ (muy).
•
Tìm số mol ν (nuy) chứa trong thể
tích V của chất ở điều kiện tiêu
chuẩn.
m
ν
µ
=
22, 4
V
ν
=
.
A
A
N N
m
N
ν
µ
=
=
PT
A
m
N
µ
=
3. Thuyết động
học phân tử
chất khí
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 6
Nhiệm vụ 5
Nhiệm vụ 7
4. Cấu tạo phân
tử của chất
Nhiệm vụ 8
1. lượng chất,
mol
1. Lượng chất, mol
2. TC, CT và Một
vài lập luận
để hiểu về
CTPT của
chất khí
Tiết 62, Bài 44
Nhiệm vụ 3: Thực hiện các tính toán sau:
•
Xác định khối lượng mol của các chất sau: O
2
, N
2
, H
2
, He.
•
Tính khối lượng của một phân tử ôxy, nitơ và hiđrô.
3. Thuyết động
học phân tử
chất khí
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 6
Nhiệm vụ 5
Nhiệm vụ 7
•
Tính số mol và số phân tử trong 10 gam ôxy, nitơ và
hiđrô.
•
Kích thước của phân tử hiđrô khoảng 2.10
-10
m. Tính thể
tích phân tử hiđrô V
pt
.
•
Trong 1 mol hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích
chia đều cho mỗi phân tử khí bằng bao nhiêu?
pt
V
•
Tính tỉ số
pt
pt
V
V
4. Cấu tạo phân
tử của chất
Nhiệm vụ 8
1. lượng chất,
mol
1. Lượng chất, mol
2. TC, CT và Một
vài lập luận
để hiểu về
CTPT của
chất khí
Tiết 62, Bài 44
2. Tính chất, cấu trúc và một vài lập luận để hiểu
về cấu trúc phân tử của chất khí
Nhiệm vụ 4: Đọc phần 1, 2 và 4 sách giáo khoa và trình
bày ngắn gọn tính chất, cấu trúc và các lập luận về cấu
trúc phân tử khí.
1. Lượng chất,
mol
3. Thuyết động
học phân tử
chất khí
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 6
Nhiệm vụ 5
Nhiệm vụ 7
Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và
chất rắn, dễ nén, có tính bành trướng và cấu tạo từ
những phân tử giống nhau.
4. Cấu tạo phân
tử của chất
Nhiệm vụ 8
Tính chất và cấu trúc:
2. TC, CT và Một
vài lập luận
để hiểu về
CTPT của
chất khí
Tiết 62, Bài 44
Khí có khuynh hướng lan ra, chiếm toàn bộ thể tích
dành cho nó (bành trướng). Nên các phân tử khí
chuyển động hỗn loạn về mọi phía và chỉ bị ngăn lại
khi gặp thành bình, có thể coi rằng các phân tử khí
chuyển động gần như tự do giữa hai va chạm.
3. Thuyết động
học phân tử
chất khí
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 6
Nhiệm vụ 5
Nhiệm vụ 7
4. Cấu tạo phân
tử của chất
Nhiệm vụ 8
1. Lượng chất,
mol
Chất khí có khối lượng riêng nhỏ, tức là mật độ phân
tử khí nhỏ, khoảng cách giữa các phân tử khí lớn. Nên
khi nén khí khoảng cách này giảm xuống (dễ nén).
Trong phép tính gần đúng ta có thể coi kích thước
phân tử là nhỏ và bỏ qua so với khoảng cách giữa các
phân tử khí
Lập luận 1
Lập luận 2
2. TC, CT và Một
vài lập luận
để hiểu về
CTPT của
chất khí
2. Tính chất, cấu trúc và một vài lập luận để hiểu
về cấu trúc phân tử của chất khí
Tiết 62, Bài 44
3. Thuyết động học phân tử chất khí
Nhiệm vụ 5: Đọc phần 5, trình bày nội dung của thuyết
động học phân tử chất khí và khái niệm khí lý tưởng.
a. Chất khí bao gồm các phân tử có kích thước nhỏ
so với khoảng cách giữa chúng nên mỗi phân tử
được coi như một chất điểm.
b. Các phân tử chuyển động hỗn loạn (chuyển động
nhiệt) không ngừng theo mọi phương. Nhiệt độ càng
cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càng lớn.
c. Các phân tử chuyển động thẳng đều và tương tác
với nhau khi va chạm, sau va chạm vận tốc phân tử
thay đổi. Khi va chạm với thành bình phân tử bị phản
xạ và tác dụng lực đẩy vào thành bình, lực này tạo ra
áp suất chất khí lên thành bình.
3. Thuyết động
học phân tử
chất khí
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 6
Nhiệm vụ 5
Nhiệm vụ 7
4. Cấu tạo phân
tử của chất
Nhiệm vụ 8
1. Lượng chất,
mol
2. TC, CT và Một
vài lập luận
để hiểu về
CTPT của
chất khí
Tiết 62, Bài 44
3. Thuyết động học phân tử chất khí
3. Thuyết động
học phân tử
chất khí
Nhiệm vụ 1
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 3
Nhiệm vụ 4
Nhiệm vụ 6
Nhiệm vụ 5
Nhiệm vụ 7
Khí lý tưởng là những chất khí có các phân tử được
coi là những chất điểm, chuyển động hỗn loạn không
ngừng và chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
4. Cấu tạo phân
tử của chất
Nhiệm vụ 8
1. Lượng chất,
mol
2. TC, CT và Một
vài lập luận
để hiểu về
CTPT của
chất khí