Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ CHO SẢN PHẨM ỨNG DỤNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE MẸ VÀ BÉ MEBE CỦA CÔNG TY CP TM_DV TT SUNVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING
------------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ CHO SẢN PHẨM ỨNG DỤNG CHĂM
SÓC SỨC KHỎE MẸ VÀ BÉ MEBE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG SUNVN

Giảng viên hướng dẫn : TS. PHẠM HỒNG HOA
Sinh viên thực hiện

: VŨ PHƯƠNG MAI

Lớp

: Quản Trị Marketing 55

Mã sinh viên

: 11132502

Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp “Chiến lược định vị
cho sản phẩm ứng dụng chăm sóc sức khỏe mẹ và bé MEBE của công ty cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Truyền thông SUNVN” em đã nhận được sự giúp đỡ rất


nhiều từ thầy cô khoa Marketing trường Đại học Kinh tế quốc dân và tập thể Công
ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Truyền thông SUNVN.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Phạm Hồng Hoa
đã tận tình hướng dẫn, quan tâm trong suốt quá trình thực tập để có thể hoàn thành
tốt chuyên đề này.
Em cũng xin cảm ơn tới toàn thể Công ty Cổ phần Thế giới phụ kiện trong
thời gian thực tập, đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ bảo, giúp tác giả học hỏi và làm
việc tại Công ty.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, bài chuyên đề của em chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và tận tình chỉ bảo của Thầy cô
để bài chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức công ty CP TM&DV SUNVN...................................4
Bảng 1.1 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu các dối thủ cạnh tranh trực tiếp...23
Bảng 1.2 Phân tích chiến lược định vị của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. .25
Bảng 1.3 Phân tích SWOT về sản phẩm............................................................33
Bảng 1.4 Phân tích SWOT phối hợp..................................................................35
Bảng 2.1 Đặc điểm các đoạn thị trường.............................................................38
Bảng 2.2 Đánh giá các đoạn thị trường.............................................................40
Hình 1.1 Mô tả GDP cả nước năm 2015-2016...................................................14
Hình 1.2 Mức độ sử dụng Internet-Smartphone của người Việt Nam năm 2106
.............................................................................................................................. 16
Hình .3 Lượt tải về ứng dụng di động thuộc các lĩnh vực khác nhau của người
dùng Việt Nam qua khảo sát tháng 6/2015.......................................................19

Hình 1.4 Các kênh thảo luận về Chăm sóc sức khỏe trên social media.........20
Hình 1.5 Các chủ đề về chăm sóc sức khỏe được quan tâm trên social media 21
Hình 1.6 Phản hồi bài viết các chủ đề về Chăm sóc sức khỏe mẹ và bé trên
social media........................................................................................................22
Hình 1.7 Thời lượng sử dụng Internet 1 ngày của các bà mẹ Việt Nam khảo sát
tháng 4/2017.......................................................................................................28
Hình 1.8 Loại thiết bị các bà mẹ sử dụng khảo sát tháng 4/2017...................29
Hình 1.9 Nguồn thông tin tham khảo của các bà mẹ khảo sát tháng 4/2017. 30
Hình 1.10 Các website được các bà mẹ tin cậy kahoor sát tháng 4/2107.......30
Hình 1.11 Các thương hiệu cho con phổ biến với các bà mẹ khảo sát tháng
4/2017..31 Hình 1.12 Các thương hiệu cho mẹ phổ biến khảo sát tháng 4/2017
............................................................................................................................. 31
Hình 1.13 Các chủ đề được thảo luận nhiều nhất trong quá trình mang thai 32


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lí do lựa chọn đề tài
Hiện nay, với tốc độ phát triển của công nghệ và sự gia tăng số lượng điện
thoại di động, các ứng dụng trên điện thoại di động (apps) là một phương tiện ngày
càng được ưa chuộng và sử dụng thường xuyên, cũng là một cơ hội mở cho các
doanh nghiệp tham gia sáng tạo các sản phẩm hay có thêm kênh tiếp cận khách
hàng của mình.
Nhận thức được thực tế và những cơ hội đó trên thị trường, công ty cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Truyền thông SUN VN-công ty kinh doanh trong lĩnh vực
tư vấn giải pháp Marketing và phát triển các dự án Start-up lĩnh vực công nghệ
thông tin, đã lên kế hoạch xây dựng để đưa vào thị trường sản phẩm ứng dụng chăm
sóc sức khỏe Bà mẹ và trẻ em MeBe. Đây là ứng dụng trên điện thoại di động cung
cấp thông tin và tích hợp tiện ích về các vấn đề: mang thai, sinh sản, chăm sóc sức
khỏe bà mẹ và trẻ em, mua sắm đồ dùng cho mẹ và bé, tạo diễn đàn trao đổi các vấn
đề cho thành viên với nhau, hỗ trợ tìm kiếm các phòng khám qua định vị…

Sản phẩm này thuộc một lĩnh vực mới là ứng dụng điện thoại di động, với
những đặc điểm riêng biệt so với các sản phẩm tiêu dùng thông thường, và với tốc
độ phát triển rất nhanh của thị trường ngành, phòng Marketing của công ty cần lên
một chiến lược marketing, và trước hết là một chiến lược định vị phù hợp để có thể
đưa sản phẩm ra thị trường, tiếp cận, thuyết phục và giữ chân khách hàng, xây dựng
hình ảnh sản phẩm đặc trưng. Chính vì những lí do này mà đề tài “Chiến lược định
vị cho sản phẩm ứng dụng chăm sóc sức khỏe mẹ và bé MEBE của công ty cổ
phần Thương mại và Dịch vụ Truyền thông SUNVN” được thực hiện.
Đề tài được thực hiện thông qua tìm hiểu thông tin thực tế tại doanh nghiệp,
các thông tin được thu thập và phân tích qua mạng Internet, mạng xã hội trong thời
gian từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2017.
2.Mục tiêu nghiên cứu
- Đem lý thuyết ứng dụng vào thực tế để làm rõ hơn cách thức hoạch định một
chiến lược định vị đối với sản phẩm ứng dụng công nghệ.
-Nghiên cứu các yếu tố thuộc: môi trường kinh doanh, thị trường, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh, cùng với những hiểu biết về sản phẩm của công ty để lựa chọn một
vị trí định vị và những giá trị đem lại cho khách hàng sao cho phù hợp với chiến
lược kinh doanh chung của công ty và làm cơ sở để phòng marketing đề xuất, triển
khai các kế hoạch marketing tương ứng.

5


-

-

-

-


3.Câu hỏi nghiên cứu
Môi trường kinh doanh sản phẩm ứng dụng điện thoại, cụ thể trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em có những đặc điểm gì? Công ty có thể
vận dụng những đặc điểm đó trong quá trình phát triển sản phẩm như thế nào?
Đặc điểm trong hành vi sử dụng ứng dụng điện thoại trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại Việt Nam hiện nay như thế nào?
Các đối thủ cạnh tranh của công ty có những đặc điểm gì? Từ đó xuất hiện
những cơ hội và thách thức gì?
Lợi thế cạnh tranh của công ty là gì?
Thị trường kinh doanh của công ty là gì? Công ty phân đoạn thị trường đó như
thế nào? Đánh giá tiềm năng (các) đoạn thị trường đó? Thị trường mục tiêu là
gì?
Định vị hiện nay của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm của công ty
hiện nay là gì? Có những yếu tố nào công ty có thể tận dụng để tạo nên các giá
trị cung cấp cho khách hàng khác biệt và ưu việt hơn các đối thủ đó?
Lợi thế cạnh tranh dài hạn của sản phẩm là gì? Yếu tố nào của sản phẩm được
công ty lựa chọn để định vị trên thị trường mục tiêu đã chọn?
Hình ảnh định vị lựa chọn xây dựng cho sản phẩm là gì? Phương pháp và các đề
xuất với Marketing-mix để xây dựng và làm nổi bật hinhg ảnh định vị đó trong
tâm trí khách hàng?

4.Đối tượng nghiên cứu
-Chiến lược định vị cho sản phẩm ứng dụng chăm sóc sức khỏe mẹ và bé
MEBE của công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Truyền thông SUNVN.
5.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập từ các nghiên cứu, kế hoạch trước
đó của công ty, các đề tài, nghiên cứu liên quan đã có, các thông tin được
công bố công khai qua các phương tiện đại chúng.
- Phương pháp phân tích thông tin: tổng kết thông tin, phân tích – tổng hợp

6.Phạm vị nghiên cứu
- Về phạm vi lý thuyết: Các định nghĩa, lý thuyết về chiến lược định vị, Quy
trình xây dựng Chiến lược định vị, Marketing-mix;
- Về phạm vi không gian: Không giới hạn.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3 đến hết tháng 5/2017
7.Kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Chiến lược định vị cho sản phẩm ứng dụng chăm sóc sức khỏe mẹ
và bé MEBE
Chương 3: Một số kiến nghị trong việc xây dựng hình ảnh định vị đối với các
hoạt động Marketing mix của sản phẩm.

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu doanh nghiệp và sản phẩm
1.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ truyền thông SUN VN là doanh
nghiệp cung cấp giải pháp marketing và định vị thương hiệu cho các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, SUNVN cũng hoạt động trên lĩnh vực phát hành Games và thiết kế
ứng dụng Mobiles.
Lịch sử doanh nghiệp:
Thành lập ngày 19/4/2013, SUN VN Media là một doanh nghiệp trẻ trong lĩnh
vực truyền thông, kĩ thuật số mà mình tham gia. SUNVN Media cung cấp cho
doanh nghiệp chiến lược Marketing và định vị thương hiệu. Với quy trình luôn
được áp dụng khi thực hiện dịch vụ bao gồm Nghiên cứu- Giải pháp- Thiết kếTriển khai- Kiểm tra, Sun VN Media đã bước đầu có những thành công nhất định
khi là đối tác với Ngân hàng Liên Việt trong xây dựng chiến lược Marketing và
thương hiệu cho sản phẩm ví điện tự, đối tác Marketing với Driveadz và là đơn vị

phân phối của Viettel.
Mục tiêu phát triển doanh nghiệp:
 Mục tiêu về dịch vụ khách hàng
Nâng cấp công nghệ trong việc cung cấp dịch vụ, đảm bảo phục vụ và đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, nhằm giữ chân và phát triển mạng lưới kinh doanh
 Mục tiêu về nhận diện thương hiệu
Trong dài hạn, bên cạnh việc phát triển các sản phẩm công nghệ và dịch vụ tư
vấn giải pháp Marketing với chất lượng tốt nhất để phục vụ khách hàng, SunVN
Media tiếp tục phát triển các dự án mang tính cộng đồng và thân thiện với môi
trường, qua đó đẩy mạnh hình ảnh và chỗ đứng của công ty trên thị trường.
 Mục tiêu về nhân sự và môi trường làm việc
Củng cố và phát triển đội ngũ nhân sự của SunVN Media bằng các khóa học
huấn luyện nghiệp vụ cũng như phát triển các buổi ngoại khóa, team-building giúp
xây dựng sự đoàn kết trong các thành viên của công ty với Ban Lãnh đạo cũng như
giữ vững và phát triển một môi trường làm việc thân thiện, đề cao yếu tố con người.

7


Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức công ty CP TM&DV SUNVN
Phạm Đoàn Chung
Chairman

Đào Quang Sỹ
CEO
Đăng Thanh Tùng
CMO
Nguyễn Thị Liên
Điều phối dự án


Nguyễn Ngọc Đăng
CTO
Vũ Phương Mai
Nhân viên

Vũ Thị Thanh Hải
Nhân viên

Nguyễn
Hương
Giang
Thiết kế
đồ họa

Nguyễn
Ngọc Việt
Server và
API

Nguyễn
Thành
Dương
Lập trình
IOS

Tạ Văn
Trường
Lập trình
Android


Vũ Mạnh
Kiên
Nhân viên

Nguyễn
Minh Tú
Nhân viên

Vũ Ngọc
Sáng
Nhân viên

Nguyễn Thị Trà My
Nhân viên

Trương Thị Lan Anh
Nhân viên
Lê Thị Nga
Nhân viên

1.1.2. Giới thiệu sản phẩm
Sản phẩm MeBe là một ứng dụng y khoa trên điện thoại thông minh với mục
đích chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé xuyên suốt 3 giai đoạn của thai kỳ: trước,
trong và sau mang thai và cho đến khi bé được 5 tuổi.
Được sử dụng cả trên 2 hệ điều hành: IOs và Android, ứng dụng MeBe mang tới
cho người dung trải nghiệm ứng dụng chăm sóc sức khỏe mẹ và bé. Bên cạnh
những tính năng thường thấy của một ứng dụng chăm sóc sức khỏe mẹ và bé bao
gồm: cẩm nang cung cấp kiến thức, lịch tiêm chủng, đếm thai máy, biểu đồ theo dõi
sự tăng trưởng của bé; ứng dụng đã phát triển được các tính năng nổi trội và khác

biệt bao gồm: thông báo và nhắc lịch khám, tư vấn sẵn với bác sỹ, chuyên gia giúp
mẹ giải đáp thắc mắc cũng như đưa ra lời khuyên về dinh dưỡng và chăm sóc sức
khỏe cho mẹ và bé; nhật ký của mẹ giúp mẹ ghi lại những tâm sự cũng như những

8













hình ảnh khoảnh khắc của bé; diễn đàn giúp mẹ trao đổi kinh nghiệm, kết nối với
những bà mẹ khác có chung sự quan tâm.
Ứng dụng ra đời sẽ góp phần làm giảm các vấn đề liên quan đến thai
sản bao gồm:
Giảm tỷ lệ tử vong sau sinh: với chức năng cẩm nang cung cấp kiến thức tổng hợp,
đầy đủ và chính thồng, được bảo trợ bởi Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công
cộng; bên cạnh đó là các chức năng biểu đồ theo dõi sự phát triển và đưa ra so sánh
với thông số chuẩn của WHO. Đặc biệt, với chức năng tư vấn sẵn từ chuyên gia và
bác sỹ chuyên khoa của Bệnh viện Việt-Pháp, người dùng cũng là các bà mẹ sẽ
được tư vấn và giải đáp thắc măc, qua đó phần nào có được những kiến thức và kỹ
năng giúp mẹ và thai nhi phát triển mạnh khỏe.
Giảm tỷ lệ sảy thai, thai chết lưu hoặc các dị tật cho thai nhi trong giai đoạn mang

thai
Với chức năng cẩm nang cung cấp kiến thức, những bài viết về những phòng
tránh trong giai đoạn mang thai, cùng với các chức năng khác như nhắc lịch tiêm
chủng cho mẹ, nhắc lịch khám, lịch siêu âm cũng như chức năng tư vấn sẵn sẽ giúp
mẹ được cung cấp kịp thời và nhanh chóng các biện pháp điều trị khi gặp dấu hiệu
bất thường xảy ra trong quá trình mang thai.
Giảm thiểu chi phí khám chữa và điều trị: với chức năng đặt và thông báo lịch
khám, cùng với chức năng tư vấn sẵn
Giảm thiểu tỷ lê suy dinh dưỡng cho trẻ
Với các bài viết trong cẩm nang, kèm theo đó là một số các thực đơn mẫu mẹ
có thể áp dụng cho bé để đảm bảo đúng và đầy đủ dinh dưỡng. Ngoài ra, chức năng
biểu đồ theo dõi chỉ số cân nặng chiều cao của bé cũng giúp mẹ đối chiếu được với
chỉ số chuẩn của WHO và đưa ra những lời khuyên về dinh dưỡng lien quan.
Giảm thiểu tỷ lệ thừa cân, béo phì cho trẻ
Các chức năng tiêu biểu bao gồm chức năng cẩm nang cung cấp các bài viết
cũng như kiến thức tổng hợp về dinh dưỡng và chế độ vận động cho trẻ thừa cân
béo phì. Bên cạnh đó là chức năng biểu đồ theo dõi chỉ số chiều cao, cân nặng của
bé và từ đó đối chiếu với chỉ số chuẩn của WHO và đưa ra những lời khuyên về
dinh dưỡng liên quan.
Giảm thiểu tỷ lệ các triệu chứng tâm lý trầm cảm sau sinh
Các mẹ có thể dễ dàng đề phòng vầ ngăn chặn triệu chứng trầm cảm sau sinh qua
các bài viết hướng dẫn trong cẩm nang. Hơn thế, với chức năng hội nhóm, các mẹ

9


được tham gia vào một cộng đồng chung những người cùng sở thích, quan tâm. Mẹ
có thể thoải mái nói chuyện, xây dựng ý kiến đóng góp.
 Từ bỏ các quan niệm dân gian thiếu khoa học trong các kiêng cữ sau sinh
Các chức năng cẩm nang bài viết và chức năng tư vấn sẵn sẽ giúp mẹ có những kiến

thức cũng như cái nhìn chính xác và đúng đắn về các kiêng cữ sau sinh, giảm thiểu
tình trạng hiểu biết lệch lạc dẫn tới những nguy hại cho mẹ và bé trong giai đoạn
mang thai và sau sinh.
- Mô tả chức năng sản phẩm: Ứng dụng đang được phát triển với những chức
năng dự kiến như sau:
 Đăng kí: Người dùng có thể tiến hành Đăng ký tài khoản qua 2 cách:
Cách 1: Đăng ký trực tiếp
Người dùng cần cung cấp một số thông tin sau và sử dụng chúng để đăng nhập
ở lần kế tiếp:
• Email hoặc số điện thoại
• Mật khẩu (Kèm xác nhận mật khẩu)
Cách 2: Đăng ký gián tiếp bằng cách kiên kết với tài khoản trên Facebook
hoặc Google.
Ngoài ra ứng dụng còn yêu cầu một số thông tin cơ bản sau của người dùng:
Họ tên, Giới tính, Ngày sinh, Email
Nếu không đăng nhập, người dùng vẫn có thể truy cập vào ứng dụng và sử
dụng những tính năng miễn phí. Để sử dụng được đầy đủ các tính năng của ứng
dụng thì yêu cầu người dùng phải có một tài khoản bằng cách Đăng ký.
 Đăng nhập: Đăng nhập là chức năng giúp người dùng có quyền truy cập vào ứng
dụng khi đã có một tài khoản hợp lệ.
Chức năng:
• Kiểm tra tài khoản của người dùng
• Báo lỗi nếu tài khoản không hợp lệ
• Cấp quyền tương ứng với loại người dùng
Cách thức đăng nhập:
Cách 1: Đăng nhập trực tiếp bằng Email/Số điện thoại và mật khẩu đã đăng ký
hợp lệ.
Cách 2: Đăng nhập gián tiếp thông qua tài khoản Facebook/Google đã đăng ký
hợp lệ.
Các loại người dùng hợp lệ:


10


-Người sử dụng ứng dụng (Application User)
-Nhà phát triển ứng dụng (Application Developer)
-Nhà quảng cáo (Advertiser)
 Trang chủ/Home
Hiển thị tổng quát những nội dung trong Cẩm nang theo từng giai đoạn dành
cho mọi đối tượng.
Cập nhật các Tin tức được quan tâm nhất được chia sẻ từ các thành viên của
Cộng đồng MeBe.
Cập nhật các bài viết được quan tâm từ Cộng đồng MeBe (hiển thị các bài viết
có lượt tương tác cao nhất).
Các thông tin được hiển thị qua Trang chủ được sắp xếp theo trình tự thời gian
3 giai đoạn:
• Trước mang thai
• Trong quá trình mang thai
• Sau sinh cho bé (từ 0- 2 tuổi)
 Timeline Hiển thị quá trình và các mốc quan trọng được cập nhật theo thời gian
thực. Ngoài ra người dùng còn nhận được các đề xuất hữu ích theo từng mốc trong
giai đoạn Timeline của mình.
Dựa vào hồ sơ của bé, Ứng dụng sẽ tự động hiển thị các thông tin được cập
nhật theo thời gian thực như sau:
• Đang mang thai: Hiển thị tuần thai và thời gian dự sinh trên dòng Timeline
(Kèm các đề xuất: Sự phát triển của thai nhi, các thông tin trong cẩm nang có liên
quan,…)
• Sau sinh: Hiển thị tháng tuổi của bé (Kèm các đề xuất: Biểu đồ, lịch tiêm
chủng cho trẻ, …)Để sử dụng chức năng Timeline, ứng với các giai đoạn đang
quan tâm, người dùng cần tạo hồ sơ cho bé trong bụng sắp sinh hoặc bé đã sinh.

Người dùng có thể theo dõi Timeline cho nhiều bé.
 Diễn đàn: Nơi giao lưu của cộng đồng người dùng MeBe. Mọi hoạt động trên diễn
đàn hướng đến sự giao lưu chia sẻ và trao đổi kiến thức. Mỗi nhóm được chia theo
giai đoạn thai kì hoặc chủ đề cụ thể để người dùng dễ dàng tìm được hội nhóm phù
hợp. Để tìm kiếm bài viết, người dùng chỉ cần nhập từ khóa vào ô Tìm kiếm.
-Quyền của người dùng trên Diễn đàn: Tạo mới, chỉnh sửa, xóa bài viết; Thích
(Thích bài viết và các bình luận trong bài viết); Bình luận và trả lời bình luận; Chia
sẻ; Theo dõi bài của các thành viên khác

11













Hỏi đáp Chuyên gia: Cho phép người sử dụng kết nối trực tiếp với các bác sĩ
chuyên môn. Người sử dụng có thể đặt câu hỏi cho các bác sĩ theo từng chủ đề, mỗi
ngày một chủ đề. Người sử dụng sẽ được gửi thông báo về thời gian diễn ra buổi trả
lời trực tuyến và có thể đặt câu hỏi từ trước. Các bác sĩ sẽ trả lời trong thời gian tư
vấn trực tuyến hoặc gửi câu trả lời vào hòm thư của người dùng.
Cẩm nang: Cung cấp các thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, video về chăm sóc
bà mẹ và trẻ em trong hành trình 1000 ngày làm mẹ (từ trước mang thai, mang thai

và sau sinh đến 2 tuổi). Các nội dung thông tin được bảo trợ bởi Bộ Y tế Việt Nam.
Tự động cập nhật theo thời gian thực trên Timeline để đưa ra các thông tin
trong cẩm nang phù hợp nhất với giai đoạn mà người dùng đang quan tâm.
Phong thủy: Cung cấp cho người đọc những bài viết trong lĩnh vực Phong thủy về
những vấn đề liên quan trong suốt quá trình mang bầu và sau khi sinh.
Nhắc lịch tiêm vắc xin: MeBe đề xuất một số mũi tiêm được quy định/ khuyến cáo
tiêm chủng cho bé của Bộ Y tế Việt Nam.
-Cập nhật thông tin tháng tuổi của bé theo thời gian thực.
-Hiển thị trạng thái các mũi tiêm Bị bỏ lỡ, Chờ tiêm, Đã tiêm.
-Thông báo các mũi tiêm được người dùng đặt lịch.
-Lưu trữ các thông tin về tiêm chủng của bé.
-Cho phép người dùng thay đổi thông tin mũi tiêm (trạng thái, lịch tiêm, ghi
chú)
-Cho phép người dùng tạo mới mũi tiêm chưa có trong hệ thống.
-Người dùng có thể theo dõi tiêm chủng cho nhiều bé.
Nhắc lịch khám bác sĩ: Cung cấp cho người dùng những tiện ích trong theo dõi và
thông báo nhắc nhở lịch khám.
-Cho phép người dùng tự tạo lịch khám mới
-Sửa/ xóa lịch khám
-Lưu trữ lịch khám
-Tự động nhắc lịch khám trước 24 giờ so với thời gian khám theo lịch mà
người dùng đã đặt ( bao gồm các thông tin về tên , địa chỉ bác sĩ, các thông tin về
cuộc hẹn khám)
-Người sử dụng có thể chọn việc nhận hoặc không nhận thông báo từ ứng
dụng.
Biểu đồ: Dựa vào các chỉ số mà người dùng nhập về chiều cao, cân nặng, vòng đầu,
ứng dụng sẽ tính toán để vẽ thành một biểu đồ để có thể theo dõi quá trình phát

12











triển của bé. Đồng thời dựa trên sự so sánh với các đường chỉ số chuẩn của WHO,
ứng dụng tự động gợi ý các bài viết liên quan cho người dùng.
Các chỉ số của bé được theo dõi:Cân nặng, Chiều cao, Vòng đầu
Lịch kinh nguyệt: Dựa trên công thức tính ngày rụng trứng để đưa ra các dự đoán về
ngày dễ thụ thai, ngày rụng.
-Theo dõi chu kỳ kinh nguyệt của người dùng.
-Cập nhật và hiển thị các ngày rụng trứng, dễ thụ thai theo thời gian thực qua
giao diện trực quan.
Để sử dụng chức năng này, người dùng phải cập nhật thông tin về chu kì kinh
nguyệt của mình.
Đếm thai máy:
-Ghi lại số lần và thời gian cử động của thai nhi
-Lưu trữ Lịch sử đếm thai máy
-Tổng kết kết quả đếm và đưa gợi ý thông qua so sánh với chỉ số chuẩn của Bộ
Y tế.
Đếm cơn co: Chức năng này sẽ đo cơ gò tử cung một cách cơ học. Với mỗi cơ gò
được cảm nhận, người dùng nhấn vào ô “BẮT ĐẦU”, hệ thống tự động theo dõi
ngày giờ, thời gian và số lần cử động thai và lưu trong Lịch sử.
Ứng dụng sẽ ghi lại khoảng thời gian diễn ra cơn gò. Sau khi kết thúc thời
gian theo dõi, ứng dụng sẽ đưa ra một bảng tổng kết cùng những chỉ số chuẩn của
Bộ Y tế để so sánh. Với những trường hợp nguy hiểm, ứng dụng sẽ đưa ra cảnh báo

và khuyến nghị cho người dùng. Đi kèm với bảng kết quả là những bài viết liên
quan được gợi ý cho người dùng.
Tìm tên: Người dùng chỉ cần nhập tên (có dấu) hoặc chữ đầu tiên mà bạn muốn đặt
cho bé. Sau đó bạn chọn giới tính của bé, nếu bạn không chọn giới tính thì mặc định
ứng dụng sẽ hiển thị giới tính cả hai. Tên sẽ được hiển thị 2 cột cho cả Nam và Nữ.
Người dùng có thể tùy chọn tên theo:
-Giới tính
-Tên được yêu thích nhất
-Tên theo phong thủy
-Tên ngẫu nhiên
-Tên theo người nổi tiếng
-Thảo luận tìm tên (trên Diễn đàn)

13












Nhật ký: Viết nhật ký mang thai, nhật ký thai kì, tích hợp chức năng chụp ảnh và
quay video hoặc chọn ảnh/video từ bộ nhớ máy, cho nhật ký thêm sống động. Nhật
ký sẽ được lưu theo từng tuần thai, tiện cho việc theo dõi và đọc lại. Người dùng có
thể chia sẻ những cảm xúc của bạn với bạn bè, người thân qua các kênh xã hội

(Facebook, Google+,..). Ngoài ra người dùng có thể tự hẹn lịch đăng bài trên nhật
ký.
Thông báo: Tổng hợp các thông báo của người dùng từ các chức năng trong Ứng
dụng MeBe (diễn đàn, nhắc lịch tiêm, lịch khám bác sĩ,…) Có 2 hình thức thể hiện
thông báo:
-Thông báo trên màn hình khóa của ứng dụng.
-Thông báo trên giao diện của ứng dụng.
-Các yếu tố kĩ thuật của sản phẩm:
Trên hệ điều hành IOs: sử dụng ngôn ngữ SWIFT- ngôn ngữ mới và tiên tiến nhất
hiện nay của Apple.
Ngày thương mại hóa sản phẩm trên thị trường: 18/11/2016
Giá sản phẩm: Miễn phí
Chuẩn bị ra mắt thiết bị đo nhiệt độ cho trẻ thông báo đến smartphone cho bố mẹ
qua Ứng dụng MeBe khi trẻ bị sốt cao.
Những khách hàng tiêu biểu và kết quả nổi bật của họ khi ứng dụng sản phẩm

1.2. Phân tích môi trường Marketing
1.2.1. Phân tích môi trường Marketing vĩ mô
“Môi trường Marketing của doanh nghiệp là tập hợp những tác nhân và những
lực lượng hoạt động ở bên ngoài chức năng quản trị Marketing của doanh nghiệp có
ảnh hưởng đến khả năng thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
khách hàng” (Philip Kotler)
Môi trường Marketing vĩ mô bao gồm các yếu tố mà doanh nghiệp không thể
kiểm soát được nhưng có thể dự đoán các ảnh hưởng của các yếu tố đó đối với hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động Marketing nói riêng để thiết lập những
chiến lược và chiến thuật phù hợp cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể phát triển
tương thích mà không chịu ảnh hưởng tiêu cực với môi trường bên ngoài.
1.2.1.1Phân tích môi trường văn hóa-xã hội
Với người Việt Nam, việc mang thai, sinh nở rất quan trọng và được quan tâm
hàng đầu trong cuộc sống gia đình. Từ xa xưa đã tồn tại nhiều lưu truyền dân gian


14


trong việc chăm sóc sức khỏe bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ liên quan đến các lĩnh vực
như: dinh dưỡng, kiêng cữ, các sinh hoạt chăm sóc sức khỏe hàng ngày… Tuy
nhiên, không phải kinh nghiệm dân gian nào cũng có cơ sở khoa học rõ ràng và hợp
lí, thâm chí, nhiều trong số đó hiện nay đã được chứng minh là sai lầm và phản
khoa học, rất có hại cho sức khỏe của cả người mẹ và trẻ em, ví dụ như: phụ nữ sau
sinh kiêng tắm rửa vệ sinh, nằm than để sưởi ấm, kiêng ăn rất nhiều loại thực
phẩm… Những quan niệm này cần được tuyên truyền giáo dục để mọi người thay
đổi và loại bỏ đi, thay vào đó là những kiến thức khoa học được kiểm chứng giúp
theo dõi, chăm sóc sức khỏe cho người phụ nữ cả trước, trong và sau khi mang thai.
Với thực trạng sức khỏe của của bà mẹ và trẻ em tại Việt Nam, một số thống kê đã
được nghiên cứu và kết luận như sau:
Tại Việt Nam, hiện nay vẫn còn hơn 90 trẻ em dưới 5 tuổi tử vong mỗi ngày
và 50 trẻ trong số này tử vong trong 28 ngày đầu đời.
Tình trạng này còn tệ hơn ở khu vực miền núi và vùng sâu vùng xa khó tiếp
cận. Trẻ em dân tộc thiểu số có nguy cơ tử vong trước sinh nhật thứ năm của các em
cao gấp 3 lần so với trẻ em dân tộc Kinh.
Theo kết quả từ báo cáo MICS ( Điều tra đánh giá các mục tiêu phụ nữ và trẻ
em từ Tổng cục thống kê và UNICEF) 2014, tỷ suất tử vong sơ sinh (dưới 1 tháng
tuổi) trong giai đoạn 5 năm trước điều tra là 11,95‰. Như vậy, bình quân mỗi năm
ở Việt Nam vẫn có khoảng 16.000 đến 18.000 sơ sinh bị tử vong, chiếm khoảng
75% số tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và khoảng 60% số tử vong trẻ em dưới 5 tuổi.
Tuy điều tra MICS 2014 không phân tích được tỷ lệ chết sơ sinh sớm trong 7 ngày
đầu nhưng một nghiên cứu khác được công bố trên tạp chí The Lancet cho thấy tỷ
suất tử vong sơ sinh trong tuấn đầu chiếm tới 72% tử vong sơ sinh.
Các nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5 tuổi bao gồm viêm
phổi, sinh non, bị ngạt khi sinh, tiêu chảy và sốt rét. WHO cho biết, trên toàn cầu,

khoảng 45% các ca tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi có liên quan đến việc thiếu dinh
dưỡng.
Theo kết quả báo cáo MICS năm 2014 tỉ lệ phụ nữ ở độ tuổi sinh sản mắc
bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản là 20%, 25% phụ nữ ở độ tuổi sinh sản mắc các
bệnh nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục.
Như vậy, tuy lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại Việt Nam rất
được quan tâm nhưng thực trạng vẫn còn tồn tại nhiều khiếm khuyết đến từ sự kém
phát triển của kinh tế và nhận thức của người dân dẫn đến chất lượng sức khỏe bà

15


mẹ và trẻ em còn thấp. Như vậy rất cần những dịch vụ trợ giúp trong lĩnh vực này,
với những thông tin khoa học cần được kiểm chứng và có thể tiếp cận dễ dàng,
thuyết phục liên tục để người dân vượt qua những rào cản quan niệm cố hữu sai
lầm mà điều chỉnh những hoạt động trong chăm sóc bà mẹ và trẻ em.
1.2.1.2 Phân tích môi trường nhân khẩu
Đến ngày 1/12/2016 dân số Việt Nam đạt 93,421,835 người, chiếm 1,27%
tổng dân số thế giới và xếp hạng thứ 14 trong các nước đông dân nhất trên thế giới,
tốc độ tăng dân số có giảm nhưng quy mô dân số lớn và là nước có mật độ dân số
cao gấp 5,2 lần mật độ dân số thế giới, gấp 2 lần châu Á – Thái Bình Dương, gấp 2
lần Đông Nam Á và đứng thứ 3 trên thế giới, với 308 người/km 2. Số sinh toàn quốc
tăng 9,9% so với năm 2015. Đến năm 2025, dân số Việt Nam đạt con số 100 triệu
và sẽ đạt tối đa vào năm 2050 với 104 triệu. Dự báo cho thấy sau năm 2050, dân số
sẽ giảm dần đến năm 2100 là khoản 83 triệu tương đương với dân số năm 2005.
Dân số Việt Nam đang có xu hướng già hóa, tuổi trung bình của dân số là 30,8
vào đầu năm 2017 và có xu hướng tăng theo thời gian. Trong giai đoạn 1970-2016
tuổi thọ trung bình đã tăng từ 60 lên đến 76. Tỷ lệ người trên 65 tuổi năm 1979
4,7% thì đến 2016 đã là 7,6% dân số; trong khi đó, tỷ lệ trẻ em từ 0 – 14 tuổi năm
1979 là 42,5% thì đến năm 2016 đã giảm xuống 24%.

Năm 2016 dân số nam là 46,712,869 người, chiếm gần 50%, dân số nữ là
46,708,966 người. Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức nghiêm
trọng, Nếu như tỷ lệ bé em trai/100 bé gái năm 2005 là 106 thì đến năm 2016 đã lên
đến 112,8. Đến năm 2020, Việt Nam sẽ dư thừa 1,380,000 nam giới trong độ tuổi
kết hôn. Nguyên nhân của tình trạng này là do yếu tố tư tưởng Nho giáo trọng nam
khinh nữ và sự can thiệp bằng kĩ thuật trong chọn lọc giới tính khi sinh đang bị lạm
dụng tràn lan thiếu kiểm soát.
Dân cư đô thị chiếm 34,7% tổng dân số, tăng liên tục từ năm 1999 với tỷ lệ
bình quân là 3,4%, trong khi đó ở khu vực nông thôn, tỷ lệ tăng dân số chỉ có 0,4%.
Dân số khu vực thành thị tăng nhanh chủ yếu do di dân và quá trình đô thị hóa.
Như vậy, môi trường nhân khẩu học của Việt Nam hiện nay có nhiều yếu tố
thuận lợi đối với việc phát trỉển một sản phẩm ứng dụng chăm sóc sức khỏe bà mẹ
và trẻ em do quy mô dân số lớn, trong đó tỷ lệ dân số theo giới tính vẫn khá cân
bằng và số lượng dân số trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ lớn trong tổng dân số Việt
Nam, hứa hẹn một thị trường tiềm năng có quy mô lớn và môi trường phát triển

16


thuận lợi cho sản phẩm. Bên cạnh đó tốc độ già hóa dân số nhanh và nguy cơ mất
cân bằng giới tính khi nam giới có xu hướng gia tăng nhiều hơn nữ giới đặt ra tình
huống thị trường người dùng sẽ có biến động trong thời gian ngắn, buộc công ty
phải có chiến lược thâm nhập, phát triển nhanh để nắm giữ thị trường.
1.2.1.3 Phân tích môi trường kinh tế
Năm 2016 nền kinh tế Việt Nam trải qua nhiều biến động. Tổng sản phẩm
trong nước (GDP) năm 2016 ước tính tăng 6,21% so với năm 2015. Con số này thấp
hơn mức mục tiêu đặt ra là 6,7%. Quy mô nền kinh tế năm 2016 theo giá hiện hành
đạt 4,5 triệu tỷ đồng. GDP bình quân đầu người ước tính đạt 48,6 triệu đồng, tương
đương 2.215 USD, tăng 106 USD so với năm 2015.
Cũng theo báo cáo của tổng cục Thống kê: “Mức tăng trưởng năm nay tuy

thấp hơn mức tăng 6,68% của năm 2015 và không đạt mục tiêu tăng trưởng 6,7% đề
ra, nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới không thuận, giá cả và thương mại toàn
cầu giảm, trong nước gặp nhiều khó khăn do thời tiết, môi trường biển diễn biến
phức tạp thì đạt được mức tăng trưởng trên là một thành công”.
CPI tháng 12/2016 tăng 4,74% so với tháng 12/2015, bình quân mỗi tháng tăng
0,4%. CPI bình quân năm 2016 tăng 2,66% so với bình quân năm 2015. Mức tăng
CPI tháng 12/2016 so với cùng kỳ năm 2015 và mức tăng CPI bình quân năm 2016
so với bình quân năm 2015 tăng cao hơn so với năm trước, nhưng thấp hơn nhiều so
với mức tăng CPI bình quân của một số năm gần đây. Chỉ số giá tiêu dùng tăng chủ
yếu do một số nguyên nhân như: Giá dịch vụ y tế và học phí ở hầu hết các tỉnh thành
đều tăng, trong năm có nhiều kì nghỉ dài nên nhu cầu mua sắm, vui chơi, giải trí tăng
cao, ngoài ra ảnh hưởng của thiên tai và thời tiết bất lợi cũng khiến giá lương thực,
thực phẩm tăng cao.

17


Hình 1.1 Mô tả GDP cả nước năm 2015-2016

Lạm phát cơ bản tháng 12/2016 tăng 0,11% so với tháng trước và tăng 1,87%
so với cùng kỳ năm trước. Lạm phát cơ bản bình quân năm 2016 tăng 1,83% so với
bình quân năm 2015.
Lãi suất huy động bằng đồng Việt Nam phổ biến ở mức 0,8%-1%/năm đối với
tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5%-5,4%/năm đối với tiền gửi có
kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4%-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6
tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4%-7,2%/năm. Lãi suất cho
vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8%-9%/năm đối với
ngắn hạn; 9,3%-11%/năm đối với trung và dài hạn. Nhìn chung, cơ cấu tín dụng
đang tiếp tục theo hướng tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, xuất
khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm hỗ trợ có hiệu quả cho

tăng trưởng kinh tế.
Tổng vốn FDI thực hiện đến ngày 26/12 ước đạt 15,8 tỷ USD, tăng 9% so với
năm 2015, trong khi tổng vốn đăng ký đạt 24,4 tỷ USD, tăng 7,1%.Tổng số vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài ký kết đạt khoảng 5,38 tỷ
USD, tăng 1,4 lần so với năm 2015. Ước tính cả năm, giải ngân đạt 3,7 tỷ USD,
bằng 80,4% mức giải ngân năm 2015.
Tính chung cả năm 2016, số doanh nghiệp thành lập mới đạt mức kỷ lục với
110,1 nghìn doanh nghiệp, tăng 16,2% so với năm 2015.
Như vậy, môi trường kinh tế vĩ mô tuy không ổn định và khó dự đoán nhưng xu
hướng phát triển chung khá thuận lợi cho các dự án kinh doanh, phát hành sản phẩm

18


mới đối với các công ty. Các chỉ số đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế đều tăng,
môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp ổn định và được tạo điều kiện thuận lợi
hơn, thu nhập đầu người tăng dự báo cho mức sống người dân cũng tăng, nhu cầu về
chăm sóc sức khỏe và tư vấn y tế được chú trọng hơn.
1.2.1.4 Phân tích môi trường khoa học và công nghệ
Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin nói chung và nền
tảng di động nói riêng đang diễn ra rất mạnh mẽ trên thế giới, môi trường công nghệ
ở Việt Nam đang được cập nhật từng ngày, từng giờ và những thiết bị di động cũng
như các ứng dụng di động đã trở nên rất phổ biến với tỷ lệ lớn người dân Việt Nam.
Theo số liệu có được từ Báo cáo thị trường mobile Việt Nam Q3-2016 của
Appota, số lượng người dùng các thiết bị điện thoại di động tại Việt Nam tính đến
quý 3 năm 2016 là 25 triệu người dùng. Trong đó có 52% sử dụng các thiệt
bị smartphone chạy hệ điều hành Android và 20% sử dụng hệ điều hành iOS. Trong
năm 2015, số lượng smartphone với hệ điều hành android được bán ra với 80,7% ,
smartphone với hệ điều hành IOS chiếm 17,7%. Báo cáo của ngày hội Internet Day
2016 cũng đã chỉ ra từ năm 2010, tỉ lệ người sử dụng internet tại VN tăng nhanh và

xu hướng truy cập Internet qua điện thoại di động tăng mạnh hơn trên máy tính cá
nhân. Ước tính đến năm 2020, tỉ lệ người sử dụng smartphone tăng gấp 30 lần so
với năm 2010, chiếm 60% dân số, tương đương 60 triệu người dùng smartphone, 15
triệu người dùng PC - với mức độ sử dụng internet mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa
cao độ và thời lượng sử dụng 2-3 giờ/ngày. Mức lưu lượng được sử dụng tại Việt
Nam đạt mốc cao nhất trong khu vực. Cứ mỗi người dùng ở Việt Nam sử dụng
85MB/tháng, gần bằng mức trung bình toàn cầu với 90 MB/tháng. Các ngành tiềm
năng của mô hình O2O (Online to Offline) hiện nay là Dịch vụ ăn uống, Đặt xe trực
tuyến, Giáo dục trực tuyến, Chăm sóc sức khỏe.. dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh trong
thời gian tới.

19


Hình 1.2 Mức độ sử dụng Internet-Smartphone của người Việt Nam năm 2106

Với Internet, việc tiếp cận với những xu hướng thay đổi mới cũng trở nên dễ
dàng hơn những công nghệ thuộc ngành nghề khác do ít bị giới hạn bởi không gian
hay các thiết bị vật chất. Trong số những xu hướng công nghệ đã và được dự đoán
sẽ trở nên thịnh hành tại Việt Nam thì phần lớn trong số đó liên quan đến công nghệ
số và mạng lưới kết nối. Chính cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang được
thế giới quan tâm cũng là xu hướng kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực thể, vạn
vật kết nối Internet (IoT) và các hệ thống kết nối Internet (IoS).
Có thể nói internet và công nghệ số đã thay đổi hoàn toàn hành vi tiêu dùng
của khách hàng, thậm chí với tốc độ phát triển như hiên nay, các xu hướng công
nghệ còn có thể thay đổi cả thị trường và sản phẩm. Xu hướng mua sắm trực tuyến
đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các sàn thương mại điện tử, các ứng dụng
thông minh có thể tích hợp nhiều chức năng mua sắm và định tuyến và được sử
dụng chỉ trên một chiếc điện thoại thông minh.
Như vậy, Việt Nam đang hòa nhập vào môi trường công nghệ phát triển vượt

bậc của thế giới với những xu hướng thay đổi hàng giờ và người dân đã bắt đầu
cập nhật rất nhanh những xu hướng này, cùng đó với tỷ lệ người dùng smartphone
lớn và ngày càng tăng, việc phát triển một sản phẩm ứng dụng điện thoại thông
minh trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em trở nên thuận lợi hơn rất

20


nhiều do môi trường năng động, nhiều tiềm năng. Tuy nhiên sức ép phát triển
nhanh của công nghệ cũng đặt ra vấn đề sớm bão hòa sản phẩm và lỗi thời nhanh
chóng theo thời gian
1.2.1.5 Phân tích môi trường chính trị, luật pháp
Trong môi trường khởi nghiệp sôi nổi hiện nay tại Việt Nam, nhất là những dự
án trong các lĩnh vực khoa học công nghệ, Nhà nước cũng đã có những chính sách
ban hành nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc vận hành, làm thủ tục cấp phép
cho hoạt động kinh doanh cũng như các sản phẩm của mình. Chính phủ đã chọn
năm 2016 là năm "Quốc gia khởi nghiệp" và đang triển khai những chính sách lớn
nhằm hỗ trợ tối đa cho khởi nghiệp. Trong đó phải kể đến đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt. Mục tiêu của đề án là tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ
trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng
trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
Cụ thể, đến năm 2025, hỗ trợ phát triển 2.000 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo; hỗ trợ phát triển 600 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; 100 doanh
nghiệp tham gia Đề án gọi được vốn đầu tư từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện
mua bán và sáp nhập, với tổng giá trị ước tính khoảng 2.000 tỷ đồng. Nhiều dự án
khởi nghiệp hay phát triển sản phẩm công nghệ mới đã được chính phủ hỗ trợ để
kêu gọi thành công vốn từ các quỹ đầu tư lớn trên thế giới như: quỹ đầu tư Standard
Chartered Private Equity (SCPE) và Ngân hàng đầu tư toàn cầu Goldman Sachs đã
chi 28 triệu USD vào ví điện tử MoMo; quỹ Unitus Impact đồng ý đầu tư 20 triệu

USD vào dự án ICare Benefit của Mobivi.
Tại sự kiện Internet Day 2016, ông Đào Đình Khả - Vụ trưởng Vụ Công Nghệ
Thông Tin thuộc Bộ Thông tin & Truyền thông cho rằng, mặc dù tiềm năng của
ngành công nghiệp nội dung số rất lớn, có các sản phẩm hết sức đa dạng và thu hút
được rất nhiều doanh nghiệp tham gia, nhưng đến thời điểm này các chính sách áp
dụng riêng cho lĩnh vực phát triển truyền thông số lại không có nhiều. Và phương
hướng đề ra trong thời gian tới là các địa phương lớn phát triển các khu công nghệ
thông tin, cùng với đó Chính phủ cho phép thí điểm chuỗi các khu công nghệ thông
tin và quy chế quản lý về chuỗi các khu công nghệ thông tin.
Như vậy, môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như
doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin đang được tạo điều kiện hết sức

21


thuận lợi từ phía Nhà nước. Tuy nhiên, những chính sách này cần có thời gian để
thực hiện và khó có hiệu lực ngay từ những cơ quan cơ sở để giảm bớt gánh nặng
trong các thủ tục hành chính, và khó tránh khỏi những trục trặc khi sửa đổi hay xây
dựng hệ thống pháp lý, mà doanh nghiệp vẫn phải thích nghi để vượt qua.

1.2.2. Phân tích môi trường Marketing vi mô
1.2.2.1 Phân tích thị trường ngành
Như đã phân tích trong phần môi trường khoa học và công nghệ, Việt Nam
hiện nay có tỷ lệ dân số sử dụng smartphone rất lớn và đang có xu hướng tăng trong
thời gian tới. Và một trong những tiện ích không thể bỏ qua khi sử dụng điện thoại
thông minh chính là ứng dụng. Như một kết quả tất yếu, những ứng dụng được phát
triển hàng loạt trên thị trường thuộc hầu hết các lĩnh vực như: games, dịch vụ vị trí,
âm nhạc, năng suất, …và chăm sóc sức khỏe. Ứng dụng di động cũng đang dần
chiếm lấy ưu thế so với website khi khách hàng truy cập internet. Thị trường ứng
dụng điện thoại trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng trở nên vô cùng

tiềm năng nhưng cũng nhiều rủi ro không kém.
Báo cáo mang tên “Mobile First Insights” (MFI – Báo cáo cáo tiếp thị di
động) tại Việt Nam của Opera MediaWorks cho thấy, quảng cáo trên các ứng dụng
vượt trội hơn hẳn so với web trên nền tảng di động. Tỉ lệ nhấp trong ứng dụng cao
hơn 1,5 – 2 lần so với trên web di động tại Việt Nam. Doanh thu của ứng dụng đến
từ quảng cáo thương hiệu và tải về ứng dụng cao hơn doanh thu đến từ các trang
web di động đến 5,3 lần.
Số lượng ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực đều lớn và không ngừng gia tăng.
Dựa vào khảo sát với 764 người Việt trên 16 tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội được thực hiện vào tháng 6, 2015 bởi Q&Me số lượng ứng dụng được tải về
nhiều nhất thuộc các lĩnh vực như: chat mobile, games, âm nhạc, video, các ứng
dụng chỉnh sửa ảnh, tin tức…

22


Hình .3 Lượt tải về ứng dụng di động thuộc các lĩnh vực khác nhau của
người dùng Việt Nam qua khảo sát tháng 6/2015

Một số kết quả của khảo sát cũng cho thấy:
3 ứng dụng được người Việt sử dụng nhiều nhất là: Facebook, Zalo và
Youtube.
Các phương thức thanh toán cho ứng dụng di động đã trở nên phổ biến nhưng
số mua tại Việt Nam vẫn còn ít.
Tìm hiểu thêm về ngành chăm sóc sức khỏe trên các phương tiện mạng xã hội
social media năm 2016 qua nghiên cứu và báo cáo của BuzzMetrics cho thấy:
-Facebook là kênh truyền thông dẫn đầu trong việc tạo thảo luận về ngành
hàng Chăm sóc sức khoẻ: Tại Việt Nam, social media platform tạo ra tương tác tốt
nhất trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe là Facebook, chiếm đến hơn 91% thảo luận
của ngành hàng. Facebook đang trở thành một phần trong cuộc sống đến độ nó là

một nơi để bệnh nhân chia sẻ và trao đổi về những vấn đề của họ một cách chủ
động và cởi mở thông qua các hội nhóm hay những trang cộng đồng tập hợp những
người có cùng mối quan tâm về sức khỏe với họ.

23


Hình 1.4 Các kênh thảo luận về Chăm sóc sức khỏe trên social media









Trong khoảng thời gian 2 tháng đầu năm 2016, thảo luận về sức khỏe trên
social media có thể chia theo 4 nhóm chuyên đề chính:
Y học thường thức: gồm các kiến thức phổ thông và cơ bản về việc chăm sóc
sức khỏe cho mọi lứa tuổi. Đây là nội dung tạo ra được nhiều thảo luận nhất nhờ
những bài viết kích thích sự tò mò như Bệnh lạ hay về các Nghiên cứu mới về y
học.
Sức khỏe người trưởng thành: là loại nội dung tạo ra được nhiều thảo luận
thứ hai sau Y học thường thức, trong đó các bài viết có nội dung hướng dẫn cách tự
chăm sóc sức khoẻ tại nhà thu hút nhiều sự chú ý nhất.
Sức khỏe mẹ và bé: thảo luận chủ yếu được tạo ra xung quanh các bài viết
về dinh dưỡng, chăm sóc cho bé.
Khỏe và đẹp: tuy số bài viết về chuyên đề này chưa nhiều bằng những
chuyên đề khác nhưng luôn đạt được số lượng tương tác trung bình rất cao, là một

xu hướng nổi bật nhờ các thay đổi về hình mẫu lí tưởng về vẻ đẹp khỏe mạnh, săn
chắc và đầy sức sống.

24


Hình 1.5 Các chủ đề về chăm sóc sức khỏe được quan tâm trên social media



Về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé:
Người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe và dinh
dưỡng, đặc biệt cho sự phát triển của trẻ em.



Các bà mẹ rất nhạy cảm với những tin tiêu cực về các sản phẩm có hại cho
sức khỏe bé. Trong thời gian 2 tháng đầu năm 2016, thông tin sữa kém vệ sinh của
TH true milk được các mẹ chia sẻ với nhau rất nhiều trên Facebook. Các thương
hiệu kinh doanh trong phân khúc này nên quan tâm đặc biệt đến vấn đề dinh dưỡng
và an toàn thực phẩm để tăng sự tín nhiệm của các bà mẹ. Các bà mẹ cũng rất nhạy
cảm với những cảnh báo về thói quen hàng ngày có hại cho sức khỏe của trẻ như
những thông tin về việc rung lắc trẻ gây tổn thương não cũng nhận được lượng
tương tác khủng.



Đáng chú ý đặc biệt ở chuyên đề sức khỏe mẹ và bé, các bài đăng về Tư vấn
trực tuyến hay hỏi đáp là một dạng bài tạo ra tương tác rất tốt. Hỏi Bác Sĩ Nhi
Đồng là một trong những trang tư vấn trực truyến được rất nhiều bà mẹ tin tưởng và

tham khảo thông tin.

25


×