Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường trên địa bàn xã xuân lôi huyện lập thạch tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LỘC THỊ ĐỊNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
XUÂN LÔI - HUYỆN LẬP THẠCH - TỈNH VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Khoa

: Môi Trƣờng

Khóa học

: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LỘC THỊ ĐỊNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
XUÂN LÔI - HUYỆN LẬP THẠCH -TỈNH VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Lớp

: K44 – KHMT – N01

Khoa

: Môi Trƣờng

Khóa học

: 2012 - 2016


Giảng viên hƣớng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Huệ

Thái Nguyên, năm 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập tốt nghiệp là giai đoạn hết sức quan trọng và rất thiết
thực đối với mỗi sinh viên trong các trường chuyên nghiệp, nhằm hệ thống
hóa lại toàn bộ chương trình đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó
sinh viên khi ra trường sẽ hoàn thành về cả kiến thức, lý luận, phương pháp
làm việc và năng lực công tác, nhằm đáp ứng nhu cầu của công việc sau này.
Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường em được phân
công thực tập tại UBND xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc, với
đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường trên địa bàn xã Xuân Lôi, huyện
Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc”.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu xắc tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa
Môi Trường đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học
tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên. Em xin
chân thành cảm ơn Đảng Ủy, HĐND, UBND cùng toàn thể cán bộ xã Xuân
Lôi , huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Th.S Nguyễn Thị Huệ đã
nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Mặc dù
bản thân em có nhiều cố gắng, song do kiến thức và thời gian có hạn, bước
đầu làm quen với các phương pháp nghiên cứu nên khóa luận của em
không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp, nhận xét, bổ sung của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè để đề tài của

em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Lộc Thị Định


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả cấp nước theo vùng tính đến 2015 .................................................9
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm ...................15
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của người dân xã Xuân Lôi ....26
Bảng 4.2. Bảng thể hiện chất lượng nước sinh hoạt xã Xuân Lôi ............................27
Bảng 4.3 : Đánh giá chất lượng nguồn nước ngầm tại xã Xuân Lôi ................................28
Bảng 4.4 :Đánh giá chất lượng nguồn nước mặt tại xã Xuân Lôi .................................30
Bảng 4.5 Cách xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình ..................................32
Bảng 4.6 Tỷ lệ sử dụng các kiểu nhà vệ sinh ............................................................33
Bảng 4.7: Đánh giá chất lượng nguồn nước thải tại xã Xuân Lôi ....................................34
Bảng 4.8. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí theo ý kiến người dân ..........35
Bảng 4.9 : Đánh giá chất lượng không khí tại xã Xuân Lôi ............................................37
Bảng 4.10 Đánh giá hiện trạng môi trường đất theo ý kiến người dân .....................38
Bảng 4.11 : Đánh giá chất lượng đất tại xã Xuân Lôi.....................................................39
Bảng 4.12. Tỷ lệ lượng rác thải của các hộ gia đình .................................................40
Bảng 4.13 Phương pháp xử lý rác thải của các hộ gia đình ......................................41
Bảng 4.14 Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng
của các gia đình .......................................................................................43
Bảng 4.15 Tình hình sử dụng phân bón nông nghiệp của các gia đình ....................43
Bảng 4.16 Phương pháp xử lý vỏ thuốc BVTV sau khi sử dụng của các gia đình ..44
Bảng 4.17 Nguồn tiếp nhận thông tin VSMT của nhân dân .....................................45
Bảng 4.18 Các bệnh thường mắc của người dân do ô nhiễm môi trường ........ Error!

Bookmark not defined.


iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ mô tả vị trí địa lý xã Xuân Lôi ........................................... 19
Hình 4.2. Biểu đồ tỷ lệ nguồn nước sinh hoạt của người dân xã Xuân Lôi ...... 26
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện cách xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình 32
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sử dụng các kiểu nhà vệ sinh ........................ 33
Hình 4.5 Biểu đồ đánh giá hiện trạng môi trường không khí theo ý kiến người dân .... 36
Hình 4.6. Biểu đồ đánh giá hiện trạng môi trường đất khí theo ý kiến ........... 38
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện phương pháp xử lý rác thải của các hộ gia đình ........ 41
Hình 4.8.Biểu đồ thể hiện Tình hình sử dụng TBVTV và CKTTT của các hộ
gia đình ........................................................................................ 43
Hình 4.9. Biểu đồ tỷ lệ nguồn tiếp nhận thông tin VSMT của nhân dân ......... 45
Hình 4.10. Biểu đồ tỷ lệ thường mắc các bệnh liên quan đến môi trường của
người dân ......................................... Error! Bookmark not defined.


iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Viết đầy đủ

5

BNN


Bộ Nông nghiệp

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên môi trường

1

BVMT

Bảo vệ môi trường

3

BXD

Bộ Xây dựng

4

BYT

Bộ Y tế

7

CP


Chính phủ

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

10



Nghị định

17

QCCP

Quy chuẩn cho phép

14

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

15




Quyết định

12

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

11

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

13

TT

Thông tư

18

UBND

Uỷ ban nhân dân

17

UNCEF


Qũy nhi đồng Liên Hợp Quốc

19

UNIEF

Qũy môi trường Liên Hợp Quốc

20

VSMT

Vệ sinh môi trường

21

WHO

Tổ chứ Y tế thế giới


v
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................1
1.3. Yêu cầu ............................................................................................................1
1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................2

1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................3
2.1.1. Các khái niệm ...........................................................................................3
2.2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................4
2.3 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................6
2.3.1. Thực trạng môi trường và công tác quản lý môi trường trên thế giới ......6
2.3.2. Thực trạng môi trường, công tác quản lý môi trường tại Việt Nam ........7
2.3.3. Tình hình môi trường và công tác quản lý bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................................................................10
2.3.4. Tình hình môi trường và công tác quản lý bảo vệ môi trường trên địa
bàn huyện Lập Thạch và xã Xuân Lôi..............................................................11
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................14
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................14
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................14
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................14
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu...............................................................................14
3.2.2. Thời gian tiến hành .................................................................................14
3.4. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................................................14
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................14
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu ....................................................15
3.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu ..................................17
3.4.4. Phương pháp so sánh TCVN ..................................................................18


vi
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .......................................19
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Xuân Lôi - huyện Lập Thạch - tỉnh
Vĩnh Phúc..............................................................................................................19

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................19
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội.........................................................................20
4.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................24
4.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại xã Xuân Lôi, huyện Lập
Thạch , tỉnh Vĩnh Phúc .........................................................................................25
4.2.1. Thực trạng môi trường hiện nay tại xã Xuân Lôi ...................................25
4.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ...................................................26
4.2.3. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí theo ý kiến người dân ........35
4.2.4. Đánh giá hiện trạng môi trường đất tại vùng nghiên cứu .......................38
4.2.5. Hiện trạng rác thải tại vùng nghiên cứu .................................................40
4.2.6. Hiện trạng sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật .........................42
4.2.7. Nhận thức của người dân về môi trường ................................................44
4.3. Đánh giá những tác động của ô nhiễm môi trường tới xã Xuân Lôi, huyện
Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc và những thuận lợi khó khăn trong công tác quản lý
môi trường của xã ................................................. Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Tác động đến sức khỏe con người .......... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Tác động tới các vấn đề kinh tế - xã hội. Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Tác động đối với hệ sinh thái ................. Error! Bookmark not defined.
4.3.4 Những khó khăn, tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện quản lý và
bảo vệ môi trường tại xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc ..........46
4.4.Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng môi trường tại xã Xuân Lôi,
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. .........................................................................46
4.4.1. Đối với cơ quan lãnh đạo, ban ngành và đoàn thể .................................47
4.4.2. Đối với người dân ...................................................................................48
4.4.3. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật. ........................................................48
PHẦN 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................50
5.1. Kết luận ..........................................................................................................50
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO



1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, quá trình đô thị hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi cả
nước. Ở tầm vĩ mô, một mặt đô thị hóa là giải pháp quan trọng, chiến lược phát
triển kinh tế xã hội theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế đáp ứng mục tiêu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mặt khác đô thị hóa cũng tạo ra không ít những bất cập,
tồn tại cần phải giải quyết. Đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi trường.Lâu nay trên các
phương tiện đại chúng hầu như chỉ phản ánh vấn đề ô nhiễm tại các khu vực đô thị,
thành phố,… mà ít khi đề cập đến ô nhiễm môi trường ở khu vực nông thôn. Tình
trạng ô nhiễm môi trường nông thôn đang ở mức báo động. Nhiều nơi đã và đang
trở thành nỗi bức xúc của người dân. Lượng chất thải quá lớn làm cho nguồn nước,
không khí, đất bị ô nhiễm. Lập Thạch là một huyện trung du, nằm ở phía tây bắc
của tỉnh Vĩnh Phúc. Trong những năm qua, quá trình phát triển kinh tế của huyện
cũng có những biến đổi tích cực, đời sống của nhân dân được nâng cao cả về vật
chất và tinh thần. Xuân Lôi là một xã có bước phát triển trông thấy trong những
năm vừa qua của huyện. Tuy nhiên đằng sau những bước phát triển tích cực đó còn
những mặt tiêu cực gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí ở các mức độ
khác nhau. Do đó cần phải có những biện pháp hữu hiệu, kịp thời để ngăn ngừa, hạn
chế, khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nhằm đảm bảo phát triển kinh tế
một cách bền vững. Vậy phải làm sao để đảm bảo hài hòa giữa lợi ích kinh tế xã hội
và bền vững về môi trường?
Xuất phát từ thực tế nêu trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và dưới sự hướng
dẫn của cô giáo Th.S Nguyễn Thị Huệ, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiện trạng môi trƣờng tại xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc”.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng môi trường tại địa phương

- Tìm nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục ô nhiễm
- Đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường phù hợp
cho địa phương
1.3. Yêu cầu
- Thu thập tài liệu một cách trung thực, chính xác, khách quan.
- Đưa ra những giải pháp, những ý kiến phù hợp và có tính khả thi.


2
- Có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, hoàn thành tốt mọi công
việc một cách chính xác, kịp thời.
- Chủ động thu thập và chuẩn bị tài liệu để viết báo cáo sau đợt thực tập.
- Giữ mối quan hệ tốt với cán bộ, nhân viên trong đơn vị thực tập.
- Tham gia đầy đủ tích cực mọi hoạt động phong trào của đơn vị thực tập.
- Hoàn thành chuyên đề thực tập đúng thời gian quy định.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng tổng hợp, phân tích số liệu và rút ra những kinh
nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Tạo cơ hội tìm hiểu cách thức tiếp cận và thực hiện một đề tài.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao nhận thức của bản thân về môi trường.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá được hiện trạng môi trường tại xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số biện pháp khắc phục ô nhiễm tại địa phương
- Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục
nhận thức của người dân về môi trường



3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Các khái niệm
- Khái niệmmôi trƣờng
Theo khoản 1 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014, môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh
vật”.(Luật bảo vệ môi trường Việt Nam,2014) [4]
- Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng
Theo khoản 8 điều 3 luật BVMT Việt Nam năm 2005 “Ô nhiễm môi trường
là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường,
gây ảnh hưởng xấu tới con người, sinh vật.”.(Luật bảo vệ môi trường Việt
Nam,2014) [4]
Theo chương I, điều 3, mục 8 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm
2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến con người và sinh vật.”.(Luật bảo vệ môi trường Việt Nam,2014) [4]
- Ô nhiễm môi trường không khí.
Là hiện tượng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần và tính chất dưới
bất kỳ hình thức nào, có nguy cơ gây tác hại tới thực vật và động vật, gây hại đến
sức khỏe con người và môi – bằng giữa các quá trình. Những hoạt động của con
người vượt quá khả năng tự làm sạch, có sự thay đổi bất lợi trong môi trường không
khí thì được xem là ô nhiễm môi trường không khí.” (Hoàng Văn Hùng,2008)[1]
- Ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý
– hóa học – sinh học của nước.(Hoàng Văn Hùng,2008)[1]
- Ô nhiễm môi trường đất:
Ô nhiễm đất là sự biến đổi thành phần, tính chất của đất gây ra bởi những tập

quán phản vệ sinh của các hoạt động nông nghiệp và những phương thức canh tác
khác nhau, do thải bỏ không hợp lý các chất cặn bã đặc và lỏng vào đất. Ngoài ra ô
nhiễm đất còn do sự lắng đọng của các chất gây ô nhiễm không khí lắng
xuống.(Hoàng Văn Hùng,2008)[1]


4
- Khái niệm Suy thoái môi trƣờng
Là sự suy giảm khả năng đáp ứng các chức năng của môi trường, mất nơi cư
trú an toàn, cạn kiệt tài nguyên, xả thải quá mức ô nhiễm.
Nguyên nhân gây suy thoái môi trường rất đa dạng gồm sự biến động của tự
nhiên theo hướng không có lợi cho con người, sự khai thác tài nguyên quá khả năng
phục hồi, do mô hình phát triển chỉ nhằm vào tăng trưởng kinh tế, sự gia tăng dân
số, nghèo đói, bất bình đẳng.(Luật bảo vệ môi trường Việt Nam,2014) [4]
- Các khái niệm chất thải
Theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014
Chất thải rắn là tất cả các loại tạp chất được con người loại bỏ trong các hoạt
động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống
và sự duy trì tồn tại của cộng đồng).
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ
gia đình, nơi công cộng.(Luật bảo vệ môi trường Việt Nam,2014) [4]
- Khái niệm Quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng
Theo khoản 5 điều 3 luật bảo vệ môi trường 2014:”Quy chuẩn kỹ thuật môi
trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm
lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý
được cơ quan nhà mước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp
dụng để bảo vệ môi trường.” ( Luật bảo vệ môi trường Việt Nam,2014) [4]
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trƣờng:
Theo khoản 5 điều 3 luật bảo vệ môi trường 2014: “ Tiêu chuẩn môi trường
là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng

của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được
các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng
để bảo vệ môi trường.” (Luật bảo vệ môi trường Việt Nam,2014) [4]
2.2.Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 số: 55/2014/QH13 được quốc hội ban
hành ngày 26/3/2014 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2015
- Luật Tài nguyên nước số: 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 26/12/2012 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP Ngày 14/02/2015 Về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.


5
- Nghị định 03/2015/NĐ-CP Về việc xác định thiệt hại đối với môi trường
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 quy định về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch..
- Nghị định 59/2007 NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư 76/2015/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc qia về môi trường:
quy chuẩn kỹ thuật quốc qia về nước thải sản xuất còn nguyên liệu
- Thông tư 32/2015/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông
- Thông tư 11/2015/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường
- Quyết định số 366/ QĐ-TTg ngày 31 tháng 03 năm 2012 của Thủ tướng

Chính phủ về việc phê duyệt Chuong trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn giai đoạn 2010 – 2015.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Chỉ thị số 36/2008/CT – BNN ngày 20/ 02/ 2008 của Bộ Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn về việc tăng cường hoạt động bảo vệ môi trường trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Căn cứ vào các hệ thống TCVN như:
+ QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước thải (Cột B).
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 02: 2009/ BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt.


6
+ QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
+ QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn quốc gia kỹ thuật quốc gia về giới
hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
+ QCVN 09: 2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
+ QCVN 14: 2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
+ QCVN 15: 2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất

bảo vệ thực vật trong đất.
- Căn cứ các văn bản pháp quy của tỉnh Vĩnh Phúc
+ Thông tư về việc hướng dẫn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
+ Quyết định số 577/QĐ-TTg ban hành ngày 10/01/2015 phê duyệt đề án tổng
thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
+ Quyết định số 166/QĐ-TTg ban hành ngày 21/01/2014 ban hành kế
hoạch thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
+ Chỉ thị số 375-CV-KG/TW ban hành ngày 30/07/2015 về tăng cường công
tác bảo vệ môi trường thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
2.3 Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Thực trạng môi trường và công tác quản lý môi trường trên thế giới
Khí hậu toàn cầu đang biến đổi và tần xuất thiên tai ngày càng gia tăng.
Các nhà khoa học cho biết, trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất đã nóng lên
khoảng 0,50C và trong thế kỷ này sẽ tăng từ 1,5 - 4,50C so với nhiệt độ ở thế kỷ
XX. Mực nước biển có thể dâng lên cao thêm từ 25 đến 140cm. Tầng Ôzôn (O3)
đang mỏng dần và đã có dấu hiệu thủng tại hai cực. Rừng, đất rừng và đồng cỏ bị
triệt phá mạnh mẽ, đất hoang bị biến thành sa mạc. Ô nhiễm môi trường đang
xảy ra ở quy mô rộng. Trong khi đó dân số lại gia tăng mạnh mẽ .Đầu thế kỷ
XIX, dân số thế giới mới có 1 tỷ người nhưng đến năm 1927 tăng lên 2 tỷ người;
năm 1960: 3 tỷ; năm 1974: 4 tỷ; năm 1987: 5 tỷ, năm 1999: 6 tỷ. Đến năm 2015,
dân số thế giới đã là 7,4 tỷ người và dự báo đến 2025 dân số sẽ là 8 tỷ người năm
2050 sẽ là 10,3 tỷ người.


7
Tốc độ ấm lên toàn cầu ở thế kỷ XXI nhanh hơn so với sự thích ứng của các
loài sinh vật, vì vậy một số loài có khả năng tuyệt chủng.Biển và đại dương đang
ngày đêm kêu cứu vì ô nhiễm trầm trọng. Hàng năm, khoảng 50 triệu tấn chất thải

rắn đổ ra biển gồm đất, cát, rác thải, phế liệu xây dựng, chất phóng xạ... Bên cạnh
đó, rò rỉ dầu, sự cố tràn dầu của các tàu thuyền thường chiếm 50% nguồn ô nhiễm
dầu trên biển.Thông qua những con số biết nói sau đây, ta có thể thấy được phần
nào hậu quả của sựô nhiễm:
- 1.000.000 chim biển, 100.000 thú biển và rựa biển bị chết do bị vướng hay
bị nghẹt thở bởi các loại rác plastic.
- 30-50% lượng CO2 thải ra từ quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch bị đại
dương hấp thụ, việc thay đổi nhiệt độ sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu CO2 của
các phiêu sinh thực vật và sau đó làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
- 60% các rạn san hô đang bị đe dọa bởi việc ô nhiễm.
- 60% bờ biển Thái Bình Dương và 35% bờ biển Đại Tây Dương đang bị xói
mòn với tốc độ 1m/năm.
Nếu con người cũn xem biển cả là một bói rác khổng lồ có thể chứa đủ thứ
chất thải, môi trường đại dương sẽ còn bị hủy hoại trầm trọng hơn nữa chứ không
chỉ như tình trạng hiện nay.Mỗi năm, sa mạc Sahara tiến dần về phía Nam với tốc
độ 45 km/năm. Cao nguyên Madagasca - nơi được xem là kho báu về đa dạng sinh
học nhưng giờ đây 7% đất đai là đất cằn đồi trọc. Tại Kazakhstan, kể từ năm 1980,
50% diện tích đất trồng trọt đã bị bỏ hoang vì quá cằn trong tiến trình hoang mạc
hóa. Đa dạng sinh thái bị suy giảm, đất đai trở nên bạc màu không thể canh tác là
hai ảnh hưởng chủ yếu của quá trình hoang mạc hóa. Tình trạng này đang đe dọa
cuộc sống của gần 1 tỉ người trên Trái Đất. Châu Phi có thể chỉ nuôi được 25% dân
số vào năm 2025 nếu tốc độ hoang mạc húa ở lục địa đen tiếp tục như hiện
nay.Những dấu hiệu cảnh báo về hiện tượng ô nhiễm môi trường toàn cầu xuất hiện
ngày càng nhiều ở mọi nơi trên toàn thế giới. Chúng ta đều hiểu rằng, một khi ô
nhiễm môi trường xảy ra, chính loài người chúng ta cùng những sinh vật vô tội khác
trên Trái Đất sẽ là đối tượng chịu ảnh hưởng đầu tiên - những ảnh hưởng tiêu cực
tác động đến sự sống hôm nay và mai sau.[5]
2.3.2. Thực trạng môi trường, công tác quản lý môi trường tại Việt Nam
Một vấn đề nóng bỏng, gây bức xúc trong dư luận xã hội cả nước hiện nay là
tình trạng ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người



8
gây ra. Vấn đề này ngày càng trầm trọng, đe doạ trực tiếp sự phát triển kinh tế - xã
hội bền vững, sự tồn tại, phát triển của các thế hệ hiện tại và tương lai.
Nhìn chung, hầu hết các khu, cụm, điểm công nghiệp trên cả nước chưa đáp
ứng được những tiêu chuẩn về môi trường theo quy định. Thực trạng đó làm cho
môi trường ở một số địa phương bị ô nhiễm nghiêm trọng. Cộng đồng dân cư, nhất
là các cộng đồng dân cư lân cận với các khu công nghiệp, đang phải đối mặt với
thảm hoạ về môi trường.
Tình trạng ô nhiễm không khí, chủ yếu là do nhiên liệu sử dụng trong các
làng nghề là than, lượng bụi và khí CO, CO2, SO2 và NOx thải ra trong quá trình
sản xuất khá cao
Tại các đô thị lớn, tình trạng ô nhiễm cũng ở mức báo động. Đó là các ô
nhiễm về nước thải, rác thải sinh hoạt, rác thải y tế, không khí, tiếng ồn…
Tại các vùng nông thôn và miền núi thì lại đang phải đối mặt với vấn đề ô
nhiễm nguồn nước, thiếu nước sạch dùng cho sinh hoạt,ô nhiễm đất sản xuất và rác
thải sinh hoạt…(Lê Văn Khoa, Hoàng Xuân Cơ, 2014) [3]
2.3.2.1. Hiện trạng môi trường nông thôn tại Việt Nam
Tình trạng ô nhiễm không khí của các làng nghề tại các vùng nông thôn, chủ
yếu là do nhiên liệu sử dụng trong các làng nghề là than, lượng bụi và khí CO, CO2,
SO2 và NOx thải ra trong quá trình sản xuất khá cao. Hình thức các đơn vị sản xuất
của làng nghề rất đa dạng, có thể là gia đình, hợp tác xã hoặc doanh nghiệp. Tuy
nhiên, do sản xuất mang tính tự phát, sử dụng công nghệ thủ công lạc hậu, chắp vá,
mặt bằng sản xuất chật chội, việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải ít được
quan tâm, ý thức bảo vệ môi trường sinh thái của người dân làng nghề còn kém.
Bên cạnh đó lại thiếu một cơ chế quản lý, giám sát của các cơ quan chức năng của
Nhà nước, chưa có những chế tài đủ mạnh đối với những hộ làm nghề thủ công gây
ô nhiễm môi trường và cũng chưa kiên quyết loại bỏ những làng nghề gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng.

Rác thải ở nông thôn hiện nay cũng đang là một vấn đề. Nếu như ở các đô thị
lớn, trung bình một người thải ra 1kg rác/ngày thì tại nông thôn, lượng rác thải ra
của mỗi người dân cũng vào khoảng 0,6- 0,7kg rác/ngày. Như vậy, với khoảng 50
triệu dân đang sống ở các vùng nông thôn Việt Nam, mỗi ngày sẽ có khoảng 30-35
nghìn tấn rác thải cần được xử lý, thu gom. Tuy vậy, do ý thức của người dân còn
kém, cho nên lượng rác thu gom mới chỉ đạt 50%, hiện nay chủ yếu người dân tự xử
lý rác bằng cách đào hố chôn, đốt, hoặc thải bừa bãi ra các sông, ao, hồ.


9
Theo Lê Văn Khoa, Hoàng Xuân Cơ ( 2014) [3] nước ta là một nước nông
nghiệp, 74% dân số đang sống ở khu vực nông thôn và miền núi với khoảng 20% số
hộ ở mức đói nghèo.
* Vấn đề nước sạch và VSMT:
Kết quả điều tra toàn quốc về vệ sinh môi trường (VSMT) nông thôn do bộ y tế
và UNICEF thực hiện cho thấy VSMT và vệ sinh cá nhân còn kém chỉ có 18% tổng số
hộ gia đình, 11,7% trường học, 36,6% trạm y tế xã, 21% UBND xã và 2,6% khu chợ
tuyến xã có nhà vệ sinh theo tiêu chuẩn của bộ y tế. Tỷ lệ người dân nông thôn đươc
dung nước sạch còn rất thấp 7,8% khu chợ nông thôn, 11,7% dân cư nông thôn, 14,2 %
trạm xã, 16,1% UBND xã, 26,4% trường học được tiếp cận sử dụng nước máy. Ngoài ra
kiến thức của người dân về VSMT và vệ sinh cá nhân còn rất hạn chế, thái độ của người
dân về vấn đề này còn rất chủ quan.
Bảng 2.1 Kết quả cấp nước theo vùng tính đến 2015
Số dân đƣợc cấp nƣớc
( ngƣời )

Tỷ lệ %

Miền núi phía bắc


5.559.506

56

Đồng bằng sông Hồng

9.742.835

66

Bắc Trung Bộ

5.707.670

61

Duyên hải miền Trung

3.923.530

57

Tây Nguyên

1.593.730

52

Đông Nam Bộ


3.259.129

68

Đồng bằng sông Cửu Long

10.126.332

66

Toàn quốc

39.912.732

62

Vùng

(Nguồn: UBND huyện Lập Thạch, năm 2015)
Theo kết quả khảo sát thống kê của UNICEF và Bộ y tế hiện tại khu vực
nông thôn mới chỉ có 11,7% người dân được sử dụng nước sạch (nước máy). Còn
lại 31% hộ gia đình phải sử dụng nước giếng khoan , 31,2% số hộ gia đình sử dụng
nước giếng đào. Số hộ còn lại sử dụng nước ao hồ (11%), nước mưa và nước đầu
nguồn sông suối. Nguồn nước đang bị ô nhiễm nặng.
Ngoài ra việc quản lý thuốc BVTV còn nhiều bất cập và gập nhiều khó khan,
sử dụng phân bón hóa học tràn lan, tùy tiện. Sử dụng những loại thuốc BVTV
không nhãn mác, không đúng thời gian cách ly từng loại thuốc. Đã làm cho môi
trường nong thôn ít nhiều bị ô nhiễm.



10
* Hiện trạng vệ sinh môi trường khu vực nông thôn
Khoảng 11.436.500 hộ gia đình có nhà tiêu chiếm 77%, trong đó 8.905.988
hộ gia dình có nhà tiêu hợp vệ sinh. Và đã có 7.003 trụ sở UBND có nước sạch và
nhà vệ sinh đạt chuẩn.
Số chuồng trại chăn nuôi được xây dựng và cải tao mới đáp ứng việc quản lý
chất thải tăng lên. Đến năm 2010, khoảng 2.700.000 hộ có chuồng trại chăn nuôi
hợp vệ sinh chiếm 45% trên tổng số 6.000.000 hộ chăn nuôi, khoảng 18.000 trang
trại tập trung hầu hết chất thải được thu gom và sử lý. Số chuồng trại đã có công
trình bioga là 1.000.000 chuồng trại chiếm khoảng 17%. Việc thu gom và xử lý rác
thải đã bắt đầu được quan tâm, khoảng 3.310 xã và thị trấn có tổ thu gom rác thải,
đạt 32% trên tổng số 9728 xã trên cả nước. Hiện cả nước đang có 2.790 làng nghề,
phân bố không đồng đều giữa các vùng, miền. Miền Bắc khoảng 60%, miền trung
30%, miền nam 10%. Một số làng nghề đã được quy hoạch, chất thải đã được thu
gom và xử lý, bước đầu đã hạn chế ô nhiễm môi trường.(Lê Văn Khoa, Hoàng
Xuân Cơ, 2014) [3]
2.3.3. Tình hình môi trường và công tác quản lý bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
Tốc độ đô thị hóa tăng nhanh cùng với sự tăng trưởng mạnh về kinh tế trong
những năm qua đã có những tác động đến môi trường, làm cho chất lượng môi
trường có chiều hướng giảm, ảnh hưởng đến đời sống, sức khỏe của nhân dân và sự
phát triển bền vững của tỉnh, sự ô nhiễm môi trường không khí ở các đô thị, khu
công nghiệp…có nguy cơ gia tăng, chất lượng môi trường nước mặt và nước ngầm
giảm, lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp tăng nhanh và chưa có
biện pháp xử lý hiệu quả. Tỷ lệ thu gom rác thải ở các đô thị đều rất thấp, chỉ đạt
khoảng 40 đến 60% tổng lượng thải. Hầu hết chất thải y tế ở các bệnh viện, các cơ
sở y tế chưa được thu gom và xử lý theo quy định; chất lượng đất đang có chiều
hướng suy thoái do xói mòn, rửa trôi, lũ lụt…ở vùng trung du miền núi. Bên cạnh
đó, vấn đề cung cấp nước sạch, xử lý chất thải và điều kiện vệ sinh môi trường ở
nhiều vùng nông thôn còn kém, ý thức tự giác bảo vệ môi trường còn chua cao, chặt

phá rừng, cháy rừng, săn bắt đã làm ảnh hướng đến hệ sinh thái…(UBND huyện
Lập Thạch, 2015) [7]


11
2.3.4. Tình hình môi trường và công tác quản lý bảo vệ môi trường trên địa bàn
huyện Lập Thạch và xã Xuân Lôi
2.3.4.1. Thực trạng môi trường
Cùng với sự hội nhập và phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc kéo theo tốc độ đô thị
hóa nhanh và tăng trưởng mạnh về kinh tế trong những năm qua tại huyện Lập
Thạch bước đầu đã có những tác động đến môi trường, làm cho chất lượng môi
trường có chiều hướng giảm, ảnh hưởng đến đời sống, sức khỏe của nhân dân và sự
phát triển bền vững của huyện
Cụ thể:
Môi trường nước mặt: theo kết quả phân tích mẫu nước mặt 5/2015 của sở
TNMT Tỉnh vĩnh phúc cho thấy môi trường nước mặt tại một số khu vực huyện lập
thạch bị ô nhiễm bởi tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Nitrit (NO2-) , Amoni (NH4+),
Coliom. Các thông số này vượt quá quy chuẩn cho phép từ 1 đến 3 lần so với
QCVN 08:2008/BTNMT
- Môi trường nước ngầm: theo kết quả phân tích mẫu nước ngầm 5/2015 của
sở TNMT Tỉnh vĩnh phúc cho thấy môi trường nước ngầm tại khu vực Liễn Sơn và
Đồng Ich huyện Lập Thạch có dấu hiệu bị ô nhiễm bởi Amoni (NH4+), E-coli, Tổng
Colifom các tiêu chuẩn này vượt quá mức quy định từ 1 đến 8 lần.
- Môi trường đất: Lập Thạch có chất lượng đất khá tốt.các chỉ tiêu được phân
tích đều nằm trong giới hạn cho phép. Năng xuất cây trồng trên đất khá ốn định và ít
thay đổi.
- Môi trường không khí: Môi trường không khí ở huyện Lập Thạch được đánh
giá là còn khá trong lành và ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm
- Rác thải: Đến nay trên địa bàn huyện có 19/20 xã đã có bãi xử lý rác thải tập
trung với tổng số 44 bãi tổng diện tích là 35.086,85 m2. Hiện nay các xã thị trấn đã có

xe đẩy tay, xe kéo để thu gom rác. Với tổng số xe là 244 xe, một số xã thuê xe ô tô tải
để chở rác ra khu vực bãi rác tập trung.
2.3.4.2. Thực trạng nguồn cung cấp nước sinh hoạt, các công trình vệ sinh trên
địa bàn
- Theo kết quả điều tra do Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
nông thôn thuộc Sở NN&PTNT phối hợp Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện
điều tra về tình hình sử dụng nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường nông thôn trên địa
bàn huyện Lập Thạch năm 2012 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết


12
định số 762/QĐ-CT ngày 29/3/2013 về phê duyệt kết quả Bộ chỉ số theo dõi – đánh
giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 cho thấy:
a, Nguồn cung cấp nước sinh hoạt.
- Đối với khu vực nông thôn:
Số lượng người sử dụng nước hợp vệ sinh (HVS) khu vực nông thôn trên địa
bàn huyện là 76.347 người, chiếm 69,73% tổng số dân ở nông thôn trên địa bàn,
trong đó giếng đào là 62.561 người sử dụng, giếng khoan là 10.181 người sử dụng,
lu bể chứa nước mưa là 139 người sử dụng, nước sông, suối là 545 người sử dụng,
vòi nước máy riêng là 2.921 người sử dụng.
- Các xã có số dân sử dụng nước hợp vệ sinh chiếm tỷ lệ thấp là Liên Hòa
(43,48%), Bàn Giản (47,02%).
- Đối với 02 thị trấn (Lập Thạch và Hoa Sơn): số người sử dụng nước hợp vệ
sinh chiếm tỷ lệ 86,82% trên tổng số người dân ở đô thị, trong đó thị trấn Lập
Thạch có số người sử dụng nước hợp vệ sinh chiếm tỷ lệ 93,11% số người dân trên
địa bàn; thị trấn Hoa Sơn có số người sử dụng nước hợp vệ sinh chỉ chiếm 77,49%
số người dân trên địa bàn.
b, Thực trạng về thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
- Hầu hết lượng nước thải sinh hoạt chưa có hệ thống xử lý riêng, khu dân cư
tập trung đông được thu gom vào hệ thống cống rãnh trong khu vực; các hộ khu vực

thưa dân cư xả thải trực tiếp ra khu vực vườn, ao xung quanh.
- Ngoài ra một số hộ sử dụng hầm khí biogas, một phần nước thải sinh hoạt
được đưa vào hệ thống biogas xử lý trước khi thải ra môi trường làm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường xung quanh khu dân cư.
c, Thực trạng công trình vệ sinh của hộ gia đình.
- Theo kết quả điều tra, tổng số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh trên địa bàn huyện
là: 15.240 hộ chiếm 52,21%. Trong đó: nhà tiêu tự hoại là 3.954 nhà tiêu, nhà tiêu
thấm dội nước 777 nhà tiêu, nhà tiêu có 2 ngăn ủ phân là 9.216 nhà tiêu, loại nhà
tiêu khác là 1.293 nhà tiêu.
- Các xã có số hộ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm tỷ lệ thấp như: Bắc
Bình (26,99%), Bàn Giản (31,42%), Sơn Đông (38,00%), Triệu Đề (30,17%).
- Đối với khu vực đô thị: số hộ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm tỷ lệ
72,6% trên tổng số hộ ở đô thị, trong đó thị trấn Lập Thạch có số hộ sử dụng nhà
tiêu hợp vệ sinh chiếm tỷ lệ 87,2% số hộ trên địa bàn; thị trấn Hoa Sơn có số hộ sử
dụng nhà tiêu hợp vệ sinh chỉ chiếm 53,5% số hộ trên địa bàn.


13
2.3.4.3. Thực trạng cấp nước và VSMT tại các trường học, trạm y tế, chợ, trụ sở
UBND, làng nghề trên địa bàn.
- Theo kết quả điều tra, thực trạng cấp nước và VSMT tại các trường học, trạm y
tế, trụ sở UBND, làng nghề trên địa bàn tính đến năm 2012 như sau:
* Trường mầm non: Tổng số trường: 23; số trường có nước, nhà tiêu HVS: 22.
* Trường tiểu học: Tổng số trường: 25; số trường có nước, nhà tiêu HVS: 24.
* Trường THCS: Tổng số trường: 21; số trường có nước, nhà tiêu HVS: 21.
* Trường THPT: Tổng số trường: 6; số trường có nước, nhà tiêu HVS: 6.
* Trạm y tế: Tổng số trạm: 20; số trạm có nước, nhà tiêu HVS: 20.
* Chợ: Tổng số chợ: 11; số chợ có nước, nhà tiêu HVS: 2.
* Trụ sở UBND xã: Tổng số trụ sở: 20; số trụ sở có nước, nhà tiêu HVS: 20.
* Làng nghề: Tổng số làng nghề: 01 (làng nghề mây tre đan tại xã Triệu Đề);

chưa có biện pháp xử lý chất thải.(UBND huyện Lập Thạch, 2015) [7]


14
PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu
- Hiện trạng môi trường đất
- Hiện trạng môi trường nước
- Hiện trạng môi trường không khí
- Hiện trạng rác thải
- Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV, phân bón hóa học
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa điểm thực tập: phòng Tài Nguyên & Môi Trường huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc.
3.2.2. Thời gian tiến hành
Từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2015.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1:Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Nội dung 2:Đánh giá chất lượng môi trường và công tác quản lý môi trường tại xã
Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Nội dung 3:Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng môi trường tại xã Xuân
Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Đây là phương pháp tham khảo những số liệu có sẵn liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.Với phương pháp này có thể nghiên cứu những nội dung sau:
- Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Tài liệu thống kê, số liệu về môi trường đất, nước, không khí.


15
- Các thông tin liên quan đến đề tài thông qua sách báo, mạng Internet và các
nghiên cứu trước đây.
3.4.1.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn
- Phương pháp điều tra phỏng vấn người dân địa phương.
+ Lập bộ câu hỏi phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn theo bộ câu hỏi đã chuẩn
bị sẵn, các thông tin thu thập tập trung vào hiện trạng môi trường của khu vực
+ Phỏng vấn 50 người tại 7 thôn trên tổng số 13 thôn
- Thôn Chiến Thắng
- Thôn Vườn Tràng
- Thôn Lục Thụ
- Thôn Đồng Tâm
- Thôn Đoàn Kết
- Thôn Đông Xuân
- Thôn Thi Đua
+ Thành phần nghề nghiệp:
- Cán bộ công chức: 4 hộ đạt 8%
- Làm ruộng: 34 hộ đạt 68%
- Buôn bán, dịch vụ: 12 hộ đạt 24%
+ Hình thức phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu

Mẫu được lấy tại các hộ gia đình nằm ở trung tâm các đơn vị có chịu ảnh hưởng
của môi trường qua đánh giá cảm quan của người dân địa phương. Mẫu được lấy là
mẫu nước mặt, mẫu nước ngầm, mẫu đất và mẫu không khí.
* Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN 5996 – 1995. ISO 5667-6:1990.
Các bước tiến hành lấy mẫu bao gồm:
+ Bước 1: Làm sạch dụng cụ lấy mẫu
+ Bước 2: Tiến hành lấy mẫu theo quy định tùy vào khu vực lấy mẫu
+ Bước 3: Đậy kín dụng cụ lấy mẫu, ghi rõ lý lịch mẫu, thời gian, địa điểm,
người lấy mẫu
+ Bước 4: Bảo quản mẫu theo đúng quy định với từng thông số quan trắc.
* Phân tích mẫu:
- Phân tích các chỉ tiêu: phân tích các chỉ tiêu về mẫu không khí, mẫu nước
(nước mặt, nước ngầm, nước thải), mẫu đất theo thống kê trong bảng 3.1
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu trong phòngthí nghiệm


16

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Chỉ tiêu
phân tích
Nhiệt độ
Vận tốc gió

Hướng gió
Mẫu
Độ ẩm
không
Bụi tổng số (TSP)
khí
CO
SO2
NO2
Mức ồn
pH
Oxi hòa tan (DO)
Chất rắn lơ lửng
BOD5
COD
Amoni (NH4+)
Nitrite (NO2-)
Nirate (NO3-)
Mẫu
Kim loại nặng Pb
nước
Kim loại nặng Cd
mặt
Kim loại nặng Hg
Kim loại nặng As
Kim loại nặng Fe
Kim loại nặng Cr6+
Photphat (PO43-)
Clorua (Cl-)
Dầu mỡ khoáng

Coliform
pH
Độ cứng theo CaCO3
COD (KMnO4)
Mẫu Amoni (tính theo N)
nước Nirate (NO3-)
ngầm Nitrite (NO2-)
Kim loại nặng Pb
Kim loại nặng Cd
Kim loại nặng As
Tên
mẫu

Đơn vị
đo
0
C
m/s
%
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3
dBA
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Phƣơng pháp
phân tích
QCVN 46:2012/BTNMT
QCVN 46:2012/BTNMT
QCVN46:2012/BTNMT
TCVN 5067:1995
CDATET.HDPT.CO
TCVN 5971:1995
TCVN 6137:2009
TCVN 7878-2:2010

TCVN 6492:2011
TCVN 5499-1995
TCVN 6625-2000
SMEWW5210D:2012
SMEWW 5220C:2012
US EPAMethod 350.2
TCVN 6178-1996
TCVN 6180-1996
TCVN 6193:1996
TCVN 6193:1996
TCVN 7877:2008
TCVN 6626:2000
TCVN 6177:1996
TCVN 6658:2000
TCVN 6202:2008
TCVN 6194-1996
TCVN 7875:2008
TCVN 6187-1-1996
TCVN 6492:2011
TCVN 6224-1996
TCVN 6491-1999
US EPA Method 350.2
TCVN 6180-1996
TCVN 6178-1996
TCVN 6193:1996
TCVN 6193:1996
TCVN 6626:2000

Địa điểm
lấy mẫu


GPS
X/Y

Ngã 3 Sơn
Lôi, Đồng 262283
Xuân – /23657
Xuân Lôi
77

Nước hồ 0267.0
gần UB xã 66/236
Xuân Lôi 5.602

Nước
giếng tại
nhà bác
Nguyễn 0262.2
Thị
75/236
Hường,
8.544
xóm
Vườn
Tràng, xã


17
37
38

39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68

69

Mẫu
nước
thải

Mẫu
đất

Kim loại nặng Fe
Kim loại Mn
Clorua (Cl-)
Coliform
pH
Chất rắn lơ lửng
BOD5
COD
Amoni (NH4+)
Nitrate (NO3-)
Photphat (PO43-)
Kim loại nặng Pb
Kim loại nặng Cd
Kim loại nặng Hg
Kim loại nặng As
Kim loại nặng Fe
Kim loại nặng Cr6+
Tổng N
Tổng P
Clorua (dư)
Dầu mỡ khoáng

Coliform
Độ ẩm
pH H2O
N tổng số
P tổng số
K2O tổng số
P2O5 dễ tiêu
As tổng số
Cd tổng số
Cu tổng số
Pb tổng số
Zn tổng số

mg/l
mg/l
mg/l
MPN
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
MPN
%
%
%
%
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg

TCVN 6177:1996
TCVN 6002-1995
TCVN 6194-1996
TCVN 6187-1-1996
TCVN 6492:2011
TCVN 6625:2000
SMEWW 5210D:2012
SMEWW 5220C:2012
US EPA Method 350.2
TCVN6180-1996
TCVN 6202:2008
TCVN 6193:1996
TCVN 6193:1996
TCVN 7877:2008
TCVN 6626:2000

TCVN 6177:1996
TCVN 6658:2000
TCVN 6638:2000
TCVN 6202:2008
TCVN 6225-3:2011
TCVN 7875:2008
TCVN 6187-1:1996
TCVN 5979:2007
TCVN 5979:2007
TCVN 6498:1999
TCVN 8940:2011
TCVN 8660:2011
TCVN 5256:2009
TCVN 6496:2009
TCVN 6496:2009
TCVN 6496:2009
TCVN 6496:2009
TCVN 6496:2009

Xuân Lôi

Nước
thải gần
công ty
Điện tử
Vườn
Tràng

Gần Cầu
Chỗ,

xóm
Nghĩa
An,xã
Xuân
Lôi, Lập
Thạch

0262.
408/2
368.6
32

0263.
437/2
365.9
45

3.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp vàxử lý số liệu
Từ các số liệu đã thu thập được, tiến hành phân tích, tổng hợp số liệu, đánh
giá hiện trạng môi trường của địa phương.


×