Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí - 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 20 trang )

Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân
TĂNG HẢI TUÂN

DIỄN ĐÀN VẬT LÍ PHỔ THÔNG

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2016


MÔN VẬT LÍ

Câu 1: Một chất điểm dao động có phương trình x = 10 cos (15t + π) (x tính bằng cm, t tính
bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là?
A. 20 rad/s.
B. 10 rad/s.
C. 5 rad/s.
D. 15 rad/s.

n

Lời giải

Hả
iT


Đối chiếu với phương trình x = A cos (ωt + ϕ) suy ra tần số góc là 15 rad/s.
Đáp án D.

Câu 2: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2 cos (40πt − 2πx) (mm).


Biên độ của sóng này là
A. 2 mm.
B. 4 mm.
C. π mm.
D. 40π mm.
Lời giải

Dựa vào phương trình u ta suy ra biên độ của sóng là 2 mm.
Đáp án A.

Câu 3:√Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức
e = 220 2 cos
√ (100πt + 0, 25π) (V).
√ Giá trị cực đại của suất điện động này là
A. 220 2 V.
B. 110 2 V.
C. 110 V.
D. 220 V.
Lời giải

g


Dựa vào biểu thức e ta có giá trị cực đại của suất điện động là 220 2 V.
Đáp án A.


n

Câu 4: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng cơ lan truyền được trong chân không.
B. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn.
C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí.
D. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng.
Lời giải

Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không.
Đáp án A.
Câu 5: Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của
sóng này là
2πf
f
c
c
A. λ =
.
B. λ = .
C. λ = .
D. λ =
.
c
c
f
2πf
Lời giải

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

1



Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Bước sóng của sóng này là λ =

c
.
f

Đáp án C.
Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thì
A. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch phụ thuộc vào tần số của điện áp.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Lời giải

Hả
iT


n

Mạch chỉ có điện trở thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa
hai đầu đoạn mạch.
Đáp án A.
Câu 7: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài đang dao động
điều hòa. Tần số dao động của con lắc là

g
1
1 g
.
B. 2π
.
C.
.
D.
.
A. 2π
g
2π g

Lời giải

Tần số dao động của con lắc là
Đáp án D.

1


g

.

Lời giải


n


g

Câu 8: Một trong những biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi
truyền tải điện năng đi xa đang được áp dụng rộng rãi là
A. Giảm tiết diện dây truyền tải điện.
B. Tăng chiều dài đường dây truyền tải điện.
C. Giảm điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện.
D. Tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện .

Công suất hao phí xác định bởi ∆P = RI 2 = R

P2
nên để giảm hao phí, người ta
U 2 cos2 ϕ

thường tăng U .
Đáp án D.

Câu 9: Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích trên một bản
tụ điện biến thiên điều hòa và
A. Cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch.
B. Lệch pha 0, 25π so với cường độ dòng điện trong mạch.
C. Ngược pha với cường độ dòng điện trong mạch.
D. Lệch pha 0, 5π so với cường độ dòng điện trong mạch.
Lời giải

Điện tích trên một bản tụ điện biến thiên điều hòa và lệch pha 0, 5π so với cường độ dòng
điện trong mạch.
Đáp án D.

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

2


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Câu 10: Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
xảy ra khi
A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ dao động.
B. chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động.
C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động.
D. chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động.
Lời giải

n

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi (chu kì, tần số, tần số góc) của lực cưỡng bức bằng (chu kì,
tần số, tần số góc) của hệ dao động.
Đáp án C.

Hả
iT


− 42 He. Đây là phản ứng
Câu 11: Cho phản ứng hạt nhân: 21 H +21 H →
A. phản ứng phân hạch.

B. phản ứng thu năng lượng.
C. phản ứng nhiệt hạch.
D. hiện tượng phóng xạ hạt nhân.
Lời giải

Phản ứng 21 H +21 H →

Đáp án C.

4
2 He

là phản ứng nhiệt hạch.

Câu 12: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A. là sóng siêu âm.
B. có tính chất sóng.
C. là sóng dọc.
D. có tính chất hạt.
Lời giải

g

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất
sóng.
Đáp án B.


n


Câu 13: Pin quang điện (còn gọi là pin mặt trời) là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh
sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành
A. điện năng.
B. cơ năng.
C. năng lượng phân hạch.
D. hóa năng.
Lời giải

Pin quang điện là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang
năng thành điện năng.
Đáp án A.
Câu 14: Khi bắn phá hạt nhân 14
7 N bằng hạt α người ta thu được một hạt proton và một
hạt nhân X. Hạt nhân X là
A. 12
B. 17
C. 16
D. 14
6 C.
8 O.
8 O.
6 C.
Lời giải
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân
toàn điện tích).

14
7 N

+ 42 α → 11 p +


17
8 O

(bảo toàn số khối và bảo

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

3


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Đáp án B.
Câu 15: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
B. Năng lượng của các phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
C. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
D. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ 3.108 m/s .
Lời giải

n

Năng lượng ánh sáng của các phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
ε = hf .
Đáp án B.

Hả

iT


Câu 16: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10−5 H và
tụ điện có điện dung 2, 5.10−6 F. Lấy π = 3, 14. Chu kì dao động riêng của mạch là
A. 1, 57.10−5 s.
B. 1, 57.10−10 s.
C. 6, 28.10−10 s.
D. 3, 14.10−5 s.
Lời giải

Chu kì dao động riêng của mạch là
T =



= 2π LC = 2.3, 14. 10−5 .2, 5.10−6 = 3, 14.10−5 s
ω

Đáp án D.

π
Câu 17: Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 10 cos 100πt −
2
π
(cm), x2 = 10 cos 100πt +
(cm). Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là
2
π
π

C. π.
D. ..
A. 0.
B. .
4
2

g

Lời giải


n

Độ lệch pha của hai dao động này là
∆ϕ = |(100πt − 0, 5π) − (100πt + 0, 5π)| = π

Đáp án C.

Câu 18: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một
điểm trên phương truyền sóng là u = 4 cos(20πt − π) (u tính bằng mn, t tính bằng s). Biết
tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là
A. 6cm.
B. 5cm.
C. 3cm.
D. 9cm.
Lời giải

Dựa vào phương trình ta có
ω = 20π ⇒ f = 10 ⇒ λ =


v
60
=
= 6 cm.
f
10

Đáp án A.

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

4


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Câu 19: Tầng ôzon là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác
dụng hủy diệt của
A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
C. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.
D. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Lời giải

Hả
iT



Câu 20: Tia X không có ứng dụng nào sau đây ?
A. Chữa bệnh ung thư.
B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
C. Chiếu điện, chụp điện.
D. Sấy khô, sưởi ấm.

n

Tầng ôzôn ngăn mọi người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của tia tử
ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Đáp án A.

Lời giải

Tia X không dùng để sấy khô, sưởi ấm.
Đáp án D.

Câu 21: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Sóng điện từ không mang năng lượng .
B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng dọc.
D. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường tại mỗi điểm luôn biến thiên điều hòa
π
lệch pha nhau .
2

g

Lời giải



n

Sóng điện từ mang năng lượng, truyền được trong chân không, là sóng ngang và điện trường,
từ trường tại mỗi điểm luôn biến thiên điều hòa cùng pha.
Đáp án B.
Câu 22: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao
động tăng gấp
√ đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. tăng 2 lần.
Lời giải

Tần số của dao động điều hòa của con lắc không phụ thuộc vào biên độ dao động nên khi
tăng biên độ dao động thì tần số không thay đổi.
Đáp án C.

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

5


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Câu 23: Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0, 38µm

đến 0, 76µm. Cho biết: hằng số Plăng h = 6, 625.10−34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không
c = 3.108 m/s và 1eV = 1, 6.10−19 J. Các phôtôn của ánh sáng này có năng lượng nằm trong
khoảng
A. từ 2,62 eV đến 3,27 eV.
B. từ 1,63 eV đến 3,27 eV.
C. từ 2,62 eV đến 3,11 eV.
D. từ 1,63 eV đến 3,11 eV.
Lời giải
Ta có

Hả
iT


n



hc
6, 625.10−34 .3.108


hc
λ
=
=
= 2, 615.10−19 J = 1, 63eV
 min
ε =
−6

λmax
0, 76.10

λ


hc
6, 625.10−34 .3.108

0, 38µm ≤ λ ≤ 0, 76µm
 λmax =
=
= 5, 230.10−19 J = 3, 27eV
−6
λmin
0, 38.10
Đáp án B.

Câu 24: Đặt điện áp u = U0 cos ωt (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện
tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
1
. D. ω 2 LC − R = 0.
A. ω 2 LCR − 1 = 0. B. ω 2 LC − 1 = 0. C. R = ωL −
ωC
Lời giải

Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi

ZL = ZC ⇔ ω 2 =

Đáp án B.

1
⇔ ω 2 LC − 1 = 0.
LC


n

g


Câu 25: Cho dòng điện có cường độ i = 5 2 cos 100πt (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy
250
µF . Điện áp hiệu dụng ở hai
qua một đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tụ điện có điện dung
π
đầu tụ điện bằng
A. 200 V.
B. 250 V.
C. 400 V.
D. 220 V.

Ta có UC = IZC =

I
=
ωC

Lời giải


5
= 200 V.
250 −6
100π.
.10
π

Đáp án A.

Câu 26: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng.
B. giao thoa ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. nhiễu xạ ánh sáng.
Lời giải
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.
Đáp án C.
Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

6


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Câu 27: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với
tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có
tốc độ cực đại là

A. 15 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 250 cm/s.
D. 25 cm/s.
Lời giải

23
11 N a

là:
C. 11.

D. 23.

Hả
iT


Câu 28: Số nuclôn có trong hạt nhân
A. 34.
B. 12.

n

Hình chiếu của chất điểm chuyển động tròn đều lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là
một dao động điều hòa.
Tốc độ cực đại |v|max = ωA = 5.10 = 50 cm/s
Đáp án B.

Lời giải


Số nuclôn chính là số khối.
Đáp án D.

Câu 29: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75 µm, khi truyền trong
thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ

A. 700 nm.
B. 600 nm.
C. 500 nm.
D. 650 nm.
Lời giải

Bước sóng của bức xạ trong thủy tinh là λ =
Đáp án C.

λck
0, 75µm
=
= 0, 5µm = 500nm.
n
1, 5


n

g

Câu 30: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng nghỉ.

B. Độ hụt khối.
C. Năng lượng liên kết.
D. Năng lượng liên kết riêng.
Lời giải

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
Đáp án D.
Câu 31: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 73 Li đứng yên,
sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm
theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt
sinh ra bằng
A. 7,9 MeV.
B. 9,5 MeV.
C. 8,7 MeV.
D. 0,8 MeV.
Lời giải
Năng lượng tỏa ra từ phản ứng xác định bởi
∆E = 2Kα − Kp ⇒ Kα =

∆E + Kp
= 9, 5 M eV.
2

Đáp án B.
Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

7


Diễn đàn Vật lí phổ thông


Tăng Hải Tuân

A. 180W.

B. 200W.

C. 120W.

n


Câu 32: Đặt điện áp u = 200 2 cos 100πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai
đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết cuộn dây là cuộn cảm thuần, R = 20 Ω
và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng 3A. Tại thời điểm t

1
s thì cường độ dòng điện trong đoạn
thì u = 200 2 V. Tại thời điểm t +
600
mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng

D. 90W.

Hả
iT


Lời giải


1
s thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm,
600
π
1
.100π = ) pha của dòng điện
suy ra tại thời điểm t (dùng đường tròn quét ngược 1 góc
600
6
π π
π
lúc này là − = .
2
6
3

Mặt khác, tại thời điểm t thì u = 200 2 = U0 nên pha của hiệu điện thế là 0. Suy ra hiệu điện
π
thế và cường độ dòng điện lệch pha nhau góc .
3
Công suất toàn mạch là
Tại thời điểm t +

P = U I cos ϕ = PR + PX ⇒ PX = U I cos ϕ − RI 2 = 200.3. cos
Đáp án C.

π
− 20.32 = 120
3



n

g


Câu 33: Đặt điện áp u = U 2 cos ωt (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB
như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết
LCω 2 = 2. Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông
góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1)
và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng

A. 180Ω.

B. 60Ω.

C. 20Ω.

D. 90Ω.

Lời giải
Theo bài ra ta có LCω 2 = 2 ⇔ ZL = 2ZC .
- Khi K mở, công suất của mạch là
P1 = (R + r)

U2
U2
U2
=
(R

+
r)
=
(R
+
r)
(R + r)2 + (ZL − ZC )2
(R + r)2 + (2ZC − ZC )2
(R + r)2 + ZC2

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

8


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

- Khi K đóng, mạch gồm R và C. Công suất của mạch là
P2 = R

U2
U2
U2
U2

R
=


P
=
⇔ R0 = ZC . (I)
2
max
R2 + ZC2
2RZC
2ZC
2ZC

Dựa vào đồ thị ta có:


ZC = 60 Ω
P2 max
20U
3
100
5
U

= ⇔ 3.
= 5. 2

=

20
P2 (20)
3
2ZC

2ZC
400 + ZC2
20 + ZC2
ZC =

3
2

2

U2
U2
r
20
=
20.

=
(II).
2
2
2
2
r2 + ZC
r2 + ZC
20 + ZC2
20 + ZC2

Hả
iT



P1 (0) = P2 (20) ⇔ r

n

Dựa vào đồ thị, ta có R0 > 20 nên từ (I) suy ra ZC > 20. Do đó ta chỉ lấy nghiệm ZC = 60 Ω.
Cũng dựa vào đồ thị ta có

Với ZC = 60 thay vào (II) tính được r2 − 200r + 602 = 0 ⇔

r = 180 Ω
. Dựa vào đồ thị ta có
r = 20 Ω

U2
U2
<
20.
202 + ZC2
(20 + r)2 + ZC2
(20 + r)
20
1

⇔ (20 + r)2 − 200. (20 + r) + 3600 > 0
< 2
2
2 =
2

200
20
+
60
(20 + r) + 60

P1 (20) < P2 (20) ⇔ (20 + r)



20 + r > 180
⇒ r > 160.
20 + r < 20

Vậy chỉ có r = 180 Ω thỏa mãn.
Đáp án A.


n

g

Câu 34: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và
bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm, M thuộc
một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6 mm. Lấy π 2 = 10. Tại thời điểm t, phần tử M
đang chuyển
√ động với tốc độ 6π (cm/s) thì phần
√ tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là
B. 6 2 m/s2 .
A. 6 3 m/s2 .

C. 6 m/s2 .
D. 3 m/s2 .
Lời giải

λ
λ
λ
+
nên vẽ hình ra ta sẽ thấy: N cách nút một khoảng
và N
4
12
12
dao động ngược pha với M.
λ
2π ·
12 = AM = 3 mm.
Biên độ dao động của N là AN = AM sin
λ
2
Ta thấy M N = 8 = 5

|vN |
AN
3
1
=
= = .
|vM |
AM

6
2
Khi |vM | = 6π cm/s thì từ biểu thức trên suy ra |vN | = 3π cm/s. Độ lớn gia tốc điểm N lúc
này xác định bởi
2
2
vN
aN
+
= 1.
ωAN
ω 2 AN

Vì N dao động ngược pha với M nên tỉ số tốc độ là

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

9


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Thay số với |vN | = 3π.10−2 m/s, ω = 2πf = 20π rad/s, AN = 3.10−3 m ta tính được

aN = 6 3 m/s2 .
Đáp án A.

Hả

iT


Lời giải

n

Câu 35: Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha
theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB.
Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là
điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất.
Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,2 cm.
B. 4,2 cm.
C. 2,1 cm.
D. 3,1 cm.


n

g

Theo bài ra, M là điểm xa A nhất nên M thuộc cực đại bậc 1, N thuộc cực đại bậc 2, P thuộc
cực đại bậc 3. Đặt. Vì hai nguồn cùng pha, nên ta có




a2 + (m + 22, 25 + 8, 75)2 − (m + 22, 25 + 8, 75) = λ
M

B

M
A
=
λ




N B − N A = 2λ ⇔
(I)
a2 + (m + 8, 75)2 − (m + 8, 75) = 2λ


 P B − P A = 3λ


√ 2
a + m2 − m = 3λ
Trong đó a = AB, P A = m. Ta có


2 + m2 − m

a
a2 + m2 + m
a2

a2 + m2 − m = 3λ ⇒

= 3λ ⇔ √
= 3λ
a2 + m2 + m
a2 + m2 + m
√
 a2 + m2 − m = 3λ
a2
2
⇒ √
⇒ 2m =
− 3λ
 a2 + m2 + m = a



Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

10


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Tương tự, hệ (I) của ta sẽ trở thành

a2






−λ
2
(m
+
31)
=


m = 7, 5


λ



 2
 m = 7, 5

a
a2
2 (m + 8, 75) =
− 2λ ⇔
= 81 ⇔ a = 18




λ






λ=4


2

a
λ
=
4
 2m =

− 3λ

OA
2OA
AB
18
=
=
=
= 4, 5 nên suy ra cực
λ
λ
λ
4

2
đại bậc lớn nhất trong đoạn OA là cực đại bậc 4. Vì Q thuộc Ax và gần A nhất nên Q phải
thuộc cực đại bậc 4.
Vậy
a2
− 4λ
QB − QA = 4λ ⇔ a2 + QA2 − QA = 4λ ⇔ 2QA =

a2
182
⇔ QA =
− 2λ =
− 2.4 = 2, 125.

8.4

Hả
iT


n

Xét trên đoạn OA (O là trung điểm AB), ta có

Đáp án C.

Câu 36: Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc
màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 53◦ thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc
xạ màu đỏ là 0, 5◦ . Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là

A. 1,343.
B. 1,312.
C. 1,327.
D. 1,333.


n

g

Lời giải

Theo bài ra, ta có tia phản xạ hợp với phương ngang góc 370 . Mà tia khúc xạ màu đỏ vuông
tóc với tia phản xạ, nên nếu gọi góc hợp bởi tia khúc xạ màu đỏ và phương ngang là α thì ta

α + 37◦ = 90◦
⇒ rd = 37◦
rd + α = 90◦
Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có 1. sin i = n sin r nên với i không đổi, chiết suất n càng
lớn thì góc khúc xạ r càng nhỏ. Vì nd < nt nên rd > rt . Do đó
rd − rt = 0, 5◦ ⇒ rt = 37◦ − 0, 5◦ = 36, 5◦ .
Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

11


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân


Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
sin 53◦ = nt sin 36, 5◦ ⇒ nt =

sin 53◦
= 1, 343
sin 36, 5◦

Đáp án A.

Hả
iT


Lời giải

n

Câu 37: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của
thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’
là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ
5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với
tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng
A. 1,50 m/s.
B. 1,25 m/s.
C. 2,25 m/s .
D. 1,00 m/s.

- Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, ta có:
Theo bài ra ta có ảnh P’ là ảnh ảo nên d < 0. Thấu kính hội tụ có ảnh ảo cùng chiều vật, nên
k > 0.

df
f
15
d
d−f
=−
⇔2=−
⇔ d = 7, 5 cm
k=− ⇔2=−
d
d
d−f
d − 15
- Khi P dao động dọc theo trục chính với biên độ 2,5 cm, ta có:

dmin f
5.15


d1 =
=
= −7, 5

dmin = 7, 5 − 2, 5 = 5
dmin − f
5 − 15

.
10.15
d f


dmax = 7, 5 + 2, 5 = 10

 d 2 = max
=
= −30
dmax − f
10 − 15

g

Như vậy, trong nửa chu kì dao động của P thì P’ đi được quãng đường là 30 − 7, 5 = 22, 5 cm.
Trong 1 chu kì dao động của P, P’ đi được quãng đường là 2.22,5 = 45 cm.
Khoảng thời gian 0,2 s chính là 1 chu kì dao động của P vì tần số 5 Hz.
Do đó tốc độ trung bình của P’ là
45
= 225 cm/s = 2, 25 m/s.
0, 2


n

vtb =

Đáp án C.

Câu 38: Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N
nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một
nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường
không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50 dB và 40 dB. Mức cường

độ âm tại P là
A. 43,6 dB.
B. 38,8 dB.
C. 35,8 dB.
D. 41,1 dB.
Lời giải

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

12


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Ta có


ON
ON
⇔ 50 − 40 = 20 log
⇔ ON = 10OM.
OM

√OM
Chuẩn hóa OM = 1 suy ra ON = 10, suy ra M N = 10 − 1 = M P = P N .
Theo định lí hàm số cos trong tam giác OMP ta có
2




10 − 1 + 1.
10 − 1 ≈ 2, 8
OP = OM 2 + M P 2 − 2.OM.M P. cos 120◦ = 1 +
LM − LN = 20 log

Từ đó ta có
LP = LM + 20 log

OM
1
= 50 + 20. log
= 41, 1 dB.
OP
2, 8

n

Đáp án D.

Hả
iT


Câu 39: Đặt điện áp u = U0 cos ωt (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện
áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại và công suất của đoạn mạch bằng 50%
công suất của đoạn mạch khi có cộng hưởng. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có
giá trị hiệu dụng là U1 và trễ pha ϕ1 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C2 thì điện

áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng là U2 và trễ pha ϕ2 so với điện áp hai đầu đoạn
π
mạch. Biết U2 = U1 . ϕ2 = ϕ1 + . Giá trị của ϕ1 là
3
π
π
A. .
B.
.
4
12
π
π
C. .
D. .
9
6
Lời giải

g

Ta luôn có UC = UCmax cos (ϕ − ϕ0 ) trong đó ϕ là độ lệch pha giữa u và i với giá trị C
đang xét, ϕ0 là độ lệch pha giữa u và i trong trường hợp thay đổi C để UCmax .
Theo bài ra ta có:
Khi C = C0 thì
π
P = 0, 5Pmax ⇔ Pmax cos2 ϕ0 = 0, 5Pmax ⇔ ϕ0 = ±
4
Khi C = C1 hoặc C = C2 thì U2 = U1 nên ta có



n

UCmax cos (ϕ1 − ϕ0 ) = UCmax cos (ϕ2 − ϕ0 )
⇔ cos (ϕ1 + ϕ0 ) = cos (ϕ2 + ϕ0 )
⇔ ϕ1 − ϕ0 = − (ϕ2 − ϕ0 ) ⇔ ϕ1 + ϕ2 = 2ϕ0

π
 ϕ1 = ϕu − ϕi = ϕu − ϕC1 + ϕC1 − ϕi = ϕ1 −
2 suy ra ϕ + ϕ − π = 2ϕ .
Với
1
2
0
ϕ = ϕ − ϕ = ϕ − ϕ + ϕ − ϕ = ϕ − π
2
u
i
u
C2
C2
i
2
2
π
TH1: ϕ0 = ta có hệ
4


π



 ϕ1 + ϕ2 − π = 2 ·
 ϕ1 =
4 ⇔
12
11π
ϕ = ϕ + π

 ϕ2 =
2
1
3
12
π
TH2: ϕ0 = − ta có hệ
4


π
π

 ϕ1 + ϕ2 − π = −2 ·
 ϕ1 =
12
4 ⇔
π
ϕ = ϕ +

 ϕ2 = 5π

2
1
3
12
Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

13


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Đáp án B.
Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe
không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng
vân trên màn là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt
là (D − ∆D) và (D + ∆D)thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3∆D) thì khoảng vân trên màn là
A. 3 mm.
B. 3,5 mm.
C. 2 mm.
D. 2,5 mm.
Lời giải

Hả
iT




λ (D − ∆D)

i =
1
D − ∆D
a
⇒ =
⇒ D = 3∆D

2
D + ∆D
 2i = λ (D + ∆D)
a

n

Theo bài ra ta có

Từ đó kết hợp với giả thiết ta có

λD

1 =
λD λD
λD 3λ∆D
a
+
=
+
= 1 + 1 = 2 mm

⇒i =

a
a
a
a
 i = λ (D + 3∆D)
a
Đáp án C.

g

Câu 41: Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao
√ động điều hòa theo phuong thẳng
đứng. Tại thời điểm lò xo√dãn 2 cm, tốc độ của vật là 4 5v (cm/s); tại thời điểm lò xo √
dãn
4 cm, tốc độ của vật là 6 2v (cm/s); tại thời điểm lò xo dãn 6 cm, tốc độ của vật là 3 6v
(cm/s). Lấy g = 9,8m/s2 . Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian
lò xo bị dãn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,26 m/s.
B. 1,43 m/s.
C. 1,21 m/s .
D. 1,52 m/s.
Lời giải


n

Gọi chiều dương hướng từ trên xuống. Khi đó theo bài ra ta có



 x1 + ∆ 0 = 2
x2 + ∆ 0 = 4


x3 + ∆ 0 = 6



v12
v22
v32
ω 2 (A2 − x21 )
ω 2 (A2 − x22 )
ω 2 (A2 − x23 )
=
=
√ 2 = √ 2 = √ 2 ⇔
80
72
54
4 5
6 2
3 6
(A2 − x21 )
(A2 − x22 )
(A2 − x23 )

=
=

80
72
54
Từ đây ta có hệ


80

 ∆ 0 = 1, 4
 A2 − (2 − ∆ 0 )2 = . A2 − (4 − ∆ 0 )2

27

1609
80


 A2 − (2 − ∆ 0 )2 = . A2 − (6 − ∆ 0 )2
A=
5
54
Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

14


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân


Thời gian lò xo nén trong 1 chu kì là tn =


trong đó
ω


∆ 0



 cos α = A = 0, 1745 ⇒ α ≈ 1, 3954 rad



 T = 2π

1, 4.10−2
= 0, 237 s
9, 8

∆ 0
= 2.3, 14.
g

Từ đó suy ra thời gian lò xo dãn trong 1 chu kì là
2.1, 3954
= 0, 132s.

0, 2374


n

td = T − tn = 0, 2374 −

Tốc độ trung bình

Hả
iT


Quãng đường trong 1 chu kì vật đi được trong khoảng thời gian lò do dãn là

1609
s = 2A + 2∆ 0 = 2.
+ 2.1, 4 = 18, 845cm.
5

vtb =
Đáp án B.

18, 845
s
=
= 142, 76 cm/s = 1, 43 m/s.
tn
0, 132

Câu 42: Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô. coi êlectron chuyển động tròn đều
quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi vL và vN lần

vL
lượt là tốc độ của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số
bằng
vN
A. 2.
B. 0,25.
C. 4.
D. 0,5.
Lời giải

1
e2
v2
ke2 1
ke2
2
·
·
=
m

v
=
=
⇒ |v| =
e
r2
r
me r
me r0 n2



n

k

g

Khi electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân, lực Culông tác dụng lên electron
đóng vai trò lực hướng tâm. Ta có

Từ đó ra có

ke2 1
·
me r0 n

vL
4
= = 2.
vN
2

Đáp án A.

Câu 43: Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hiđrô thành hạt nhân
thì ngôi sao lúc này chỉ có 42 He với khối lượng 4, 6.1032 kg. Tiếp theo đó, 42 He chuyển hóa
4
4
4

12
thành hạt nhân 12
6 C thông qua quá trình tổng hợp 2 He + 2 He + 2 He → 6 C + 7, 27M eV . Coi
toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung
bình là 5, 3.1030 W . Cho biết: 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của 42 He là 4g/mol,
số A-vô-ga-đrô NA = 6, 02.1023 mol−1 , 1eV = 1, 6.10−19 J. Thời gian để chuyển hóa hết 42 He ở
ngôi sao này thành 12
6 C vào khoảng
A. 481,5 triệu năm. B. 481,5 nghìn năm. C. 160,5 nghìn năm. D. 160,5 triệu năm.
4
2 He

Lời giải

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

15


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Trong 4, 6.1032 kg 42 He có số hạt 42 He là
m
4, 6.1032 .103
N = n.NA =
.NA =
.6, 02.1023 = 6, 923.1058 hạt.
MHe

4
Theo phương trình phản ứng, cứ 3 42 He thì sẽ chuyển hóa thành 12
6 C và tỏa ra năng lượng 7,27
MeV.
Do đó, dùng N hạt 42 He sẽ tỏa ra năng lượng là
N
6, 923.1058
W = .7, 27M eV =
.7, 27.1, 6.10−19 .106 J = 2, 6843.1046 J
3
3
Thời gian để chuyển hóa hết 42 He ở ngôi sao này thành



n

2, 6843.1046
W
5, 0647.1015
15
=
y = 160, 5.106 y
=
5,
0647.10
s
=
P
365, 25.86400

5, 3.1030

Đáp án D.

Hả
iT


t=

12
6 C

Câu 44: Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải
điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ
dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp
hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao
phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng
máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp là
A. 8,1.
B. 6,5.
C. 7,6.
D. 10.
Lời giải

Gọi hiệu điện thế hiệu dụng ban đầu của trạm điện là U, lúc sau là U’. Theo bài ra ta cần tính
N2
U
= . Ban đầu:
N1

U
U = 1, 2375Utt
U
80
⇒ Ptt =
I = UI
1, 2375
99
Ptt = Utt I

g



80
19
UI = UI
99
99


n

• ∆P = P − Ptt = U I −

Lúc sau: Vì công suất hao phí tỉ lệ với bình phương I (∆P = RI 2 ) nên công suất hao phí giảm
100 lần so với lúc ban đầu thì cường độ dòng điện giảm 10 lần. Ta có

I



I =


10

I
∆P
I
1 19
P tt = P − ∆P ⇒ P tt = U I − ∆P = U

=U

· UI

10 100
10 100 99



 ∆P = ∆P
100
Vì công suất tiêu thụ không đổi nên ta có
80
19
+
80
I
1 19

U
UI = U

· UI ⇒
= 99 9900 = 8, 1.
1
99
10 100 99
U
10
Đáp án A.

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

16


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Hả
iT


n

Câu 45: Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với
trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại
O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận

tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ
của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình
dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là

1
.
3
C. 27.

A.

B. 3.
1
.
D.
27

Lời giải

Ta có phương trình độc lập thời gian giữa v và x là một Elip có dạng
v2
x2
+
=1
A2 (ωA)2

g

Gọi chiều dài 1 ô là m, thì theo định nghĩa Elip, ta có:
Đối với đồ thị (1) thì ta có

2.A1 = 2m
A1 = m

2.ω1 A1 = 6m
ω1 = 3


n

Đối với đồ thị (2) thì ta có


 A2 = 3m
2.A2 = 6m

 ω2 = 1
2.ω2 A2 = 2m
3

Theo bài ra các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau
nên ta có
k1 A1 = k2 A2 ⇔

m1 ω12 A1

=

m2 ω22 A2

m2

ω12 A1
=

= 2
m1
ω2 A2

32 .m
1
3

2

= 27.

.3m

Đáp án C.

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

17


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Câu 46: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra vô số

ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng
cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là
A. 9,12 mm.
B. 4,56 mm.
C. 6,08 mm.
D. 3,04 mm.
Lời giải
Vị trí cần tìm là vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím. xt = 3.

λt D
0, 38.2
= 3.
= 4, 56
a
0, 5

n

mm. (Quang phổ bậc 2 sẽ có 1 phần trùng với quang phổ bậc 3).
Lập luận chặt chẽ như sau: Để hai quang phổ có phần trùng lên nhau thì tọa độ vân sáng
bậc n của ánh sáng đỏ thuộc quang phổ bậc n phải lớn hơn hoặc bằng tọa độ vân sáng bậc
n + 1 của ánh sáng tím thuộc quang phổ bậc n + 1, tức là ta có
λt D
λt
380
λd D
≥ (n + 1)
⇔n≥
(n + 1) =
(n + 1) ⇔ n ≥ 1, 027.

a
a
λd
750

Hả
iT


n

Vì ta cần tìm khoảng cách gần nhất nên ta lấy n min. Suy ra n = 2.
Đáp án B.

Câu 47: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức
xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0, 4µm; 0, 5µm và 0, 6µm. Trên màn, trong khoảng giữa
hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ
cho vân sáng là
A. 27.
B. 34.
C. 14.
D. 20.
Lời giải


λ2
5
k1
10
15



=
= =
=


k2
λ1
4
8
12


k
λ
6
12
3
2
=
= =

k3
λ2
5
10





k
λ
2
4
6
8
10
3
1


=
= = = =
=
k1
λ3
3
6
9
12
15


n

g

Ta có


Như vậy, vị trí gần nhất có màu cùng với vân sáng trung tâm (3 vân trùng) ứng với vân sáng
bậc 15 của bức xạ λ1 , vân sáng bậc 12 của bức xạ λ2 và vân sáng bậc 10 của bức xạ λ3 .
Trong khoảng giữa hai vân trùng của 3 bức xạ này có: 16 – 2 = 14 vân sáng λ1 , 13 – 2 = 11
vân sáng λ1 , 11 – 2 = 9 vân sáng λ3 , 2 vân trùng của λ1 và λ2 , 1 vân trùng của λ2 và λ3 , 4 vân
trùng của λ3 và λ1 .
Như vậy có tổng cộng 14 + 11 + 9 – 2 – 1 – 4 = 27 vân sáng (bao gồm cả vân sáng đơn lẻ và
vân sáng là trùng nhau của hai vân). Số vân sáng đơn lẻ là 27 − 2 − 1 − 4 = 20.
Đáp án D.
Câu 48: Hai con lắc lò xo giống hệt nau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Con lắc thứ
nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn
mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất
là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09
J thì động năng của con lắc thứ hai là
A. 0,31 J.
B. 0,01 J.
C. 0,08 J.
D. 0,32 J.
Lời giải
Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

18


Diễn đàn Vật lí phổ thông

Tăng Hải Tuân

Vì hai dao động điều hòa cùng pha nên ta luôn có

|x1 |

A1


 |x | = A = 3
2
2


|v
|
ωA
1
1


=
=3
|v2 |
ωA2

Wt1 = 9Wt2
Wd1 = 9Wd2

Wd1
= 0, 08J ⇒ W2 = Wd2 + Wt2 = 0, 08 + 0, 24 = 0, 32 J.
9
Wt1
Khi Wt1 = 0, 09 ⇒ Wt2 =
= 0, 01J ⇒ Wd2 = W2 − Wt2 = 0, 32 − 0, 01 = 0, 31J.
9

Đáp án A.

n

Khi Wd1 = 0, 72 ⇒ Wd2 =

Hả
iT


Câu 49: Khi máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai
suất điện động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 =
1800 vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p2 = 4 cặp cực và quay với tốc độ n2 . Biết n2 có
giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A. 54 Hz.
B. 60 Hz.
C. 48 Hz.
D. 50 Hz.
Lời giải

Khi máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện
động có cùng tần số f nên ta có
f = n1 p1 = n2 p2 ⇒

1800
.p1 = n2 .4 ⇒ n2 = 7, 5p1
60

Vì 12 ≤ n2 ≤ 18 nên 12 ≤ 7, 5p1 ≤ 18 ⇔ 1, 6 ≤ p1 ≤ 2, 4 ⇒ p1 = 2..
1800

.2 = 60 Hz.
Từ đó suy ra tần số cần tìm là f =
60
Đáp án B.


n

g

Câu 50: Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại là
2π (m/s2 ). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm có
vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π (m/s2 ) lần đầu tiên ở
thời điểm
A. 0,35 s.
B. 0,15 s.
C. 0,10 s.
D. 0,25 s.

Theo bài ra ta có

Lời giải


10π

ω =
rad/s
vmax = 60 cm/s = ωA
3



amax = 2π m/s2 = ω 2 A
 A = 18 cm
π

Tại thời điểm t = 0 vận tốc dương 30 cm/s và thế năng đang tăng, suy ra vật đang ở vị trí có li độ

v2
9 3
dương và đang hướng về biên dương theo chiều dương. Li độ khi đó là x = A − 2 =
cm.
ω
π
9
Khi a = π ⇒ −ω 2 x = π ⇒ x = − . Bài toán trở về tìm thời gian ngắn nhất vật đi từ
π

9 3
9
x=
cm theo chiều dương đến vị trí có li độ x = − . Dựa vào đường tròn suy ra góc quét
π
π
Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

19


Diễn đàn Vật lí phổ thông


Tăng Hải Tuân

trong thời gian này là



π π π
⇒ ∆t = 6 = 6 = 0, 25s.
∆ϕ = + + =
10π
6
2
6
6
ω
3

Hả
iT


n

Đáp án D.

Tăng Hải Tuân

Nếu có sai sót rất mong các bạn phản hồi
• Facebook: />

g

• Học trực tuyến tại:

• Lời giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí 2015 - Tăng Hải Tuân


n

• Lời giải chi tiết đề thi Đại học khối A 2014 - Tăng Hải Tuân
• Lời giải chi tiết đề thi Đại học khối A 2013 - Tăng Hải Tuân

Học Vật lí cùng thầy Tăng Hải Tuân tại vatliphothong.vn/tanghaituan

20



×