HÀ THÁI SƠN
1
HÀ THÁI SƠN
Chào các e, kì thi thpt quốc gia năm 2017 chỉ còn gần 1 tháng nữa là đến
nên giờ là giai đoạn nước rút cho các e chuẩn bị lại kiến thức cũng như
luyện đề, nhu cầu luyện đề của các e rất lớn, nhiều e ibx hỏi a xin đề để
luyện thêm nhưng do bận nên a không thể gửi hết cho các e.
Thường ngày, a hay up lẻ đề nên nhiều e không kịp làm cũng không kịp
lưu nên bị trôi mất nên a đã tập hợp lại các đề thi thử mà a sưu tầm được
vào trong file này để cho các e tiện làm và tra khảo .
File khá dài, cố gắng rút gọn lại nhưng cũng còn gần 900 trang nguyên đề
thi thử của các trường THPT trong cả nước, các đề thi học kì của các tỉnh
và các đề thi thử trên Diễn Đàn Khối C. Đa số các đề trong này đều có
đáp án “ THAM KHẢO” cho các e chỉ có 1 số ít đề không có đáp án và a
cũng không làm đáp án được hết cho các đề trong tập này.
Do số lượng đề rất nhiều nên dù biên soạn sửa lại khá nhiều nhưng vẫn
không tránh được sai sót về câu chữ cũng như đáp án nên rất mong được
sự góp ý của các e, anh chị và các thầy cô.
Trân trọng cảm ơn !
Hà Nội , ngày 27 tháng 5 năm 2017
2
HÀ THÁI SƠN
THI TIẾP CẬN THPT QUỐC GIA NĂM
2017
SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
MÔN LỊCH SỬ – 12
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 5 trang)
Thời gian làm bài: 50 Phút
Câu 1: Qua đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào ?
A. “Độc lập dân tộc” và ”ruộng đất dân cày” .
B. “Tăng gia sản xuất.
C. “Tất đất, tất vàng”.
D. “Người cày có ruộng”.
Câu 2: Mục tiêu chủ yếu của chiến lược toàn cầu của Mĩ là
A. biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. tăng cường ảnh hưởng ở khu vực Đông Nam Á.
D. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.
Câu 3: Hệ quả của Hiệp ước An ninh Nhật – Mĩ là
A. Nhật được xây dựng lại lực lượng quân đội thường trực.
B. Mĩ tăng viện trợ quân sự giúp Nhật xây dựng lại lực lượng vũ trang.
C. Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.
D. Nhật được Mĩ trang bị vũ khí hạt nhân.
Câu 4: Để thực hiện thành công chiến lược toàn cầu, biện pháp mà Mĩ đã không sử dụng là
A. gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược,bạo loạn, đảo chính lật đổ ở nhiều nơi.
B. khởi xướng Chiến tranh lạnh.
C. thiết lập các liên minh quân sự, chạy đua vũ trang.
D. tiến hành viện trợ cho các nước Đông Âu.
3
HÀ THÁI SƠN
Câu 5: Văn kiện nào dưới đây không chứa đựng nội dung của đường lối kháng chiến
chống Pháp?
A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa .
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 6: Chiến thắng nào của quân ta đã giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông
Dương?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Quân đội Việt-Campuchia đập tan hành quân xâm lược Campuchia năm 1970 của Mĩ
và quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Việt-Lào đập tan hành quân Lam Sơn 719 xâm lược Lào năm 1971 của Mĩ
và quân đội Sài Gòn.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì ?
A. Quốc tế cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập .
B. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn.
D. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương.
Câu 8: Chiến dịch Biên Giới là chiến dịch lớn đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống Pháp
do
A. quân ta phản công và đánh thắng địch.
B. quân ta chủ động mở và giành thắng lợi.
C. quân ta đã phối hợp với bộ đội Lào và Campuchia .
D. ta kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao và giành thắng lợi.
4
HÀ THÁI SƠN
Câu 9: Sau Hiệp định Pari, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi. Điều nào sau đây
không đúng?
A. Quân Mĩ rút về nước, quân Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ với quy mô lớn cho chính quyền Sài Gòn.
C. Hòa bình lập lại ở miền Bắc, có điều kiện tăng nguồn lực chi viện cho miền Nam.
D. Ở miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại
chỗ.
Câu 10:Nội dung nào không phải lí do khiến các nước Đông Nam Á thành lập Hiệp hội
các nước Đông Nam Á (ASEAN)
A. Sau khi giành độc lập, các nước gặp nhiều khó khăn nên liên kết nhau để cùng phát
triển
B. Các tổ chức hợp tác khu vực đang hình thành ở nhiều nơi, cổ vũ Đông Nam Á liên kết.
C. Nhanh chóng trở thành những cường quốc kinh tế, cạnh tranh với các nước thực dân
cũ
D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
Câu 11: Tình hình chung về kinh tế của các nước tư bản Tây Âu từ thập niên 50 đến đầu
những năm 70 là
A. vượt qua Mĩ và Nhật Bản.
B. phát triển nhanh, liên tục
C. vẫn còn lệ thuộc Mĩ.
D. khủng hoảng, suy thoái.
Câu 12:Thắng lợi của ta đối với Mĩ qua Hiệp định Giơne năm 1954 là
A. Mĩ buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
B. Mĩ từ bỏ âm mưu xâm lược Việt Nam.
C. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông
Dương.
D. Mĩ chấm dứt quan hệ đối đầu chuyển sang quan hệ hòa hoãn, đối thoại với Việt Nam.
Câu 13: Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ 1978) có nội dung gì ?
5
HÀ THÁI SƠN
A. Cải tổ chính trị, kinh tế, xóa bỏ toàn bộ nền tảng của chủ nghĩa xã hội.
B. Tập trung vào khoa học công nghệ, tư nhân hoá khu vực kinh tế nhà nước.
C. Phát triển kinh tế làm trọng tâm, cải cách và mở cửa.
D. Chuyển sang xây dựng và phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 14: Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ có âm mưu gì mới so với các chiến
lược chiến tranh trước đó?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thu hẹp phạm vi chiến tranh để dễ dàng giành lại thế chủ động.
C. Bắt tay với các cường quốc TBCN tấn công ta từ nhiều phía.
D. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vị trí vai trò của Liên Hợp Quốc ?
A. Là một tổ chức khu vực phát triển năng động trên hầu hết các lĩnh vực, thúc đẩy hòa
bình, ổn định và hợp tác
B. Là diễn đàn quốc tế lớn nhất, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh
thế giới.
C. Đã tạo dựng được quan hệ đối tác tin cậy với tất cả các nước lớn, các khu vực quan
trọng trên thế giới
D. Là tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh
Câu 16: Hạn chế trong hoạt động đấu tranh của tư sản Việt Nam là
A. chỉ đòi hỏi quyền bình đẳng trong kinh doanh.
B. nhanh chóng rơi vào con đường cải lương thỏa hiệp với Pháp.
C. không lôi kéo quần chúng tham gia đấu tranh.
D. không liên kết với địa chủ.
Câu 17: Để đảm bảo, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến, Mặt
trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành
6
HÀ THÁI SƠN
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt).
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Liên.
D. Mặt trận Dân chủ Việt Nam.
Câu 18: Bản Chỉ thị đã chỉ rõ hình thức đấu tranh cao nhất khi có điều kiện kể từ sau ngày
9-3-1945 là
A. biểu tình, thị uy.
B. vũ trang du kích.
C. tổng khởi nghĩa.
D. bất hợp tác, bãi công, bãi thị.
Câu 19:Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì
A. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
C. đánh đấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. đánh dấu sự sụp đổ của chế độ Apácthai.
Câu 20:Thắng lợi của ta đối với Pháp qua Hiệp định Giơne năm 1954 là
A. Pháp thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông
Dương.
B. Pháp chấm dứt quan hệ đối đầu chuyển sang quan hệ hòa hoãn, đối thoại với Việt
Nam.
C. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
D. Pháp buộc phải bồi thường một khoản chiến phí khổng lồ cho chiến tranh Đông
Dương.
Câu 21: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta mang tính chất nhân dân?
A. Vì mục đích của cuộc kháng chiến là giành quyền làm chủ về tay nhân dân.
B. Vì toàn dân tham gia kháng chiến, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng
cốt.
7
HÀ THÁI SƠN
C. Vì nhân dân ta tự vũ trang đứng lên kháng chiến chống Pháp.
D. Vì nhân dân quyết tâm kháng chiến chống Pháp.
Câu 22: Mĩ và chính quyền Sài Gòn xây dựng “ấp chiến lược” với mục đích
A. tách dân khỏi cách mạng, kìm kẹp nhân dân, “bình định” miền Nam.
B. giải quyết ruộng đất cho nông dân miền Nam.
C. chống chiến tranh du kích ở miền Nam.
D. khôi phục kinh tế miền Nam, ổn định chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 23: Sự kiện tác động rất lớn đến sự thay đổi chính sách của chính quyền thực dân Pháp
ở Đông Dương trong những năm 1939 - 1945 là
A. Đảng Cộng sản Pháp bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.
B. Pháp tham gia chiến tranh thế giới hai và nhanh chóng đầu hàng phát xít Đức.
C. Mặt trận nhân dân Pháp bị tan vỡ.
D. Chiến tranh thế giới II bùng nổ.
Câu 24: Sự lựa chọn con đường cầm vũ khí đứng lên kháng chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ
Chí Minh là sự lựa chọn đúng đắn, kịp thời vì
A. nhân dân ta có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Pháp đã làm mất khả năng tiếp tục đấu tranh bằng chính trị, ngoại giao của ta .
C. Pháp có âm mưu xâm lược hoàn toàn đất nước ta lần nữa .
D. đây là hành động tự vệ chính nghĩa và cần thiết của nhân dân ta để bảo vệ độc lập.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.
C. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
8
HÀ THÁI SƠN
Câu 26: Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu của kháng chiến chống thực dân Pháp của quân
và dân ta ở
A. các đô thị phía Nam vĩ tuyến 16.
B. các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Sài Gòn 23/9/1945.
D. Việt Bắc 1947.
Câu 27:Với những chính sách đối ngoại tích cực của mình sau Chiến tranh thế giới thứ II,
Liên Xô được xem là
A. thành trì, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
B. quốc gia xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất thế giới.
C. cường quốc lãnh đạo thế giới.
D. quốc gia có vị trí và tiếng nói quan trọng nhất trong Liên Hợp Quốc.
Câu 28:Mục đích quan trọng nhất của việc ta kí kết hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) với Pháp là
A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Tạo điều kiện để xây dựng lại đất nước sau chiến tranh.
C. Thể hiện thiện chí hòa bình của ta với Pháp, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Phân hóa triệt để kẻ thù, tập trung đánh đúng kẻ thù chủ yếu, trước mắt.
Câu 29: Những hành động can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương là
A. bắt tay với các nước lớn xã hội chủ nghĩa để cô lập ta .
B. công nhận chính phủ Bảo Đại, viện trợ cho Pháp.
C. đưa quân đội sang chiến trường Đông Dương.
D. xây dựng căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 30:Từ 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. cách mạng trắng trong nông nghiệp.
B. cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
Câu 31: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari 1973 với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. được kí kết sau những thất bại của kẻ thù trên mặt trận chính trị.
9
HÀ THÁI SƠN
B. đều buộc Mỹ phải trực tiếp kí kết và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt
Nam.
C. được kí kết sau một khoản thời gian dài đấu trí trên bàn đàm phán ngoại giao.
D. được kí kết sau những thắng lợi quân sự lớn, quyết định của ta trên chiến trường.
Câu 32: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu trước mắt của nhân dân Đông
Dương trong thời kì 1936 – 1939 là
A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. đánh đổ phong kiến, chia ruộng đất cho dân cày.
C. đánh Pháp giành độc lập cho ba nước Đông Dương.
D. chống chính sách khủng bố, đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 33: Ý nghĩa quan trọng nhất trong cuộc Tiến công chiến lược 1972 ?
A. Giáng một đòn nặng đầu tiên vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Mở ra một bước ngoặc lớn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Giáng một đòn nặng vào quân đội Sài Gòn, công cụ chủ yếu của Mĩ.
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 34: Nội dung của phong trào “vô sản hóa” là
A. phát động quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
B. đưa hội viên vào các nhà máy, xí nghiệp cùng lao động và sống với công nhân.
C. tuyên truyền, lôi kéo thanh niên, trí thức gia nhập hội.
D. xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước.
Câu 35: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941) đã chủ trương
thành lập ở Việt Nam tổ chức
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Liên Việt.
10
HÀ THÁI SƠN
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
Câu 36: Hoàn cảnh của miền Bắc sau Hiệp định Pari là
A. giành được chính quyền.
B. đã được giải phóng.
C. tiếp tục chi viện cho miền Nam.
D. hòa bình lập lại.
Câu 37:Các nguyên tắc hoạt động của ASEAN đã được xác định trong văn kiện nào?
A. Hiệp định thương mại tự do AFTA năm 1992.
B. Hiệp định về Thương mại Hàng hoá ASEAN năm 2010.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Bali (Inđônêxia- 1976).
D. Tuyên bố Kuala Lumpur về việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) năm
2015.
Câu 38: Mục đích của kế hoạch Nava là
A. thực hiện chính sách đánh nhanh thắng nhanh.
B. củng cố thế chủ động chiến lược tại đồng bằng Bắc Bộ.
C. trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh
dự.
D. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
Câu 39: Trong xu thế toàn cầu hoá, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây
dựng và phát triển đất nước chủ yếu là do
A. khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
B. sự hợp tác, đối thoại, trợ giúp của các nước phát triển.
C. khai thác hiệu quả nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ từ bên ngoài.
D. sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
Câu 40: Nội dung nào hoàn toàn không đúng khi nói về ý nghĩa của vĩ tuyến 17 theo quy
định của Hiệp định Giơnevơ ?
11
HÀ THÁI SƠN
A. Việt Nam bị chia thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17.
B. Quân đội Việt Nam và Pháp tập kết ở hai miền Bắc-Nam vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) là giới tuyến quân sự tạm thời.
D. Hai bên giới tuyến của vĩ tuyến 17 là một khu phi quân sự.
...............HẾT..............…
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
1, D
5, A
9, B
13, C
17, A
21, B
25, A
29, B
33, D
37, C
2, D
6, D
10, C
14, A
18, C
22, A
26, B
30, D
34, B
38, C
3, C
7, B
11, B
15, B
19, B
23, B
27, A
31, D
35, D
39, C
4, D
8, B
12, C
16, C
20, C
24, D
28, D
32, A
36, D
40, A
12
HÀ THÁI SƠN
DIỄN ĐÀN KHỐI C
BTC KÌ THI THỬ ONLINE
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
LẦN 1
Bài thi: Khoa học xã hội - Môn thi: Lich
̣ sử
Thời gian làm bài: 20 phút (không kể thời gian
phát đề)
ĐỀ THI THỬ SỐ 1 VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1. Lựa chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống sau:
“Toàn bộ những quyết định của .......(a)..... cùng những thoả thuận sau đó của ...(b)....
đã trở thành khuôn khổ của ....(c)...., thường được gọi là .....(d)....”
A. (a) Hội nghị Ianta, (b) ba cường quốc, (c) trật tự thế giới mới, (d) trật tự hai cực
Ianta
B. (a) Hội nghị Ianta, (b) ba cường quốc, (c) trật tự hai cực Ianta, (d) trật tự thế giới
mới
C. (a) Hội nghị Ianta, (b) trật tự thế giới mới, (c) ba cường quốc, (d) trật tự hai cực
Ianta
D. (a) Hội nghị Ianta, (b) trật tự thế giới mới, (c) trật tự hai cực Ianta, (d) ba cường
quốc
Đáp án A, SGK cơ bản trang 6
2. Tổ chức chuyên môn giúp việc nào của Liên Hợp Quốc đã giúp đỡ Việt Nam với
mục đích “nhằm đạt được mục tiêu phát triển con người bền vững, bằng cách hỗ trợ
các quốc gia xây dựng năng lực trong việc thiết kế và thực hiện các chương trình phát
triển nhằm xoá bỏ đói nghèo, tạo công ăn việc làm và tìm phương cách mưu cầu sự
sống bền vững, nâng cao địa vị của phụ nữ, bảo vệ và tái tạo môi trường, ưu tiên hàng
đầu cho xoá đói giảm nghèo.”
A. UNESCO – Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc
B. UNDP – Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
C. IMF – Quỹ tiền tệ quốc tế
D. ECOSOC – Hội đồng kinh tế - xã hội Liên Hợp Quốc
Đáp án B, UNDP Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) là tổ chức trực
thuộc Liên hợp quốc được thành lập năm 1965 tại Niu Oóc trên cơ sở hợp nhất hai cơ
13
HÀ THÁI SƠN
quan của Liên hợp quốc là Chương trình Hỗ trợ Kỹ thuật mở rộng (EPTA) và Quỹ
Đặc biệt của Liên hợp quốc.
Mục đích tôn chỉ hoạt động là “Giúp đỡ nỗ lực của các quốc gia nhằm đạt được mục
tiêu phát triển con người bền vững, bằng cách hỗ trợ các quốc gia xây dựng năng lực
trong việc thiết kế và thực hiện các chương trình phát triển nhằm xoá bỏ đói nghèo,
tạo công ăn việc làm và tìm phương cách mưu cầu sự sống bền vững, nâng cao địa vị
của phụ nữ, bảo vệ và tái tạo môi trường, ưu tiên hàng đầu cho xoá đói giảm nghèo.
Các nguồn lực của UNDP cần phải được sử dụng một cách hợp lý và có hiệu quả
nhất để đem lại tác động tối đa tới sự phát triển kinh tế, xã hội của các nước nhận
viện trợ.”
3. Bước sang thế kỷ XXI, Liên bang Nga dưới sự lãnh đạo của chính phủ Tổng thống
Putin vẫn phải đối mặt với những vấn đề gì?
A. Xung đột chính trị, đảng phái và khủng bố.
B. Chiến tranh hạt nhân.
C. Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
D. Xu hướng li khai và nạn khủng bố.
Đáp án D, SGK cơ bản trang 18.
4. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần
làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế
giới.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Đáp án A, ý nghĩa quốc tế của sự kiện Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
1/10/1949 đã tăng cường lực lượng XHCN trên thế giới và từ đây hệ thống XHCN
kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
5. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về mặt lịch sử của cả ba nước
Đông Dương trong giai đoạn 1945 – 1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ
của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.
14
HÀ THÁI SƠN
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống
lại chế độ diệt chủng.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ.
Đáp án C, ở Campuchia có giai đoạn 1954-1970 chính phủ Xihanuc thực hiện chính
sách hòa bình, trung lập; giai đoạn 1975-1979 đấu tranh chống chế độ diệt chủng
Khmer Đỏ.
6. Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã
gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
B. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa
hai nước.
C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
D. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây.
Đáp án B, tháng 2 năm 1972 tổng thống Ních-xơn thăm Trung Quốc và ký “Thông
cáo chung Thượng Hải”, cuộc gặp gỡ này nằm trong chiến lược ngoại giao “bóng
bàn” nhằm hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc đối với cách mạng Việt Nam.
7. Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước trên
thế giới.
B. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.
C. Chi phối, lãnh đạo thế giới.
D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu
Đáp án C, sau khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ về mặt nhà nước, Mỹ lợi dụng lợi thế
tạm thời, tiếp tục thực hiện “chiến lược toàn cầu” nhằm mục đích trở thành bá chủ,
chi phối và lãnh đạo thế giới.
8. Mục đích quan trọng nhất của 3 cuộc cải cách lớn ở Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ 2 là?
A. Khắc phục những khó khăn, khôi phục lại kinh tế.
B. Xóa bỏ bộ máy chiến tranh xâm lược, góp phần dân chủ hóa nước Nhật.
C. Đưa Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển thần kỳ.
D. Nhằm tạo mối liên minh chặt chẽ với Mĩ.
15
HÀ THÁI SƠN
Đáp án B, Sau chiến tranh thế giới thứ 2, NB là nước bại trận bị quân đội đồng minh
chiếm đóng. 3 cuộc cải cách lớn của Nhật Bản do SCAP tiến hành 1- Thủ tiêu chế độ
kinh tế tập trung, 2- Cải cách ruộng đất, 3- Dân chủ hoá lao động. đều nhằm vào mục
tiêu xóa bỏ chế độ quân phiệt và khả năng gây chiến tranh của nước Nhật như trong
kinh tế thủ tiêu các Daibatxu là các tổ chức độc quyền góp phần rất lớn cho ngành
công nghiệp quốc phòng Nhật, cải cách ruộng đất nhằm xóa bỏ chế độ phong kiến
quân phiệt Nhật, xử tội phạm chiến tranh và đặc biệt là ban hành hiến pháp mới nhằm
dân chủ hóa Nhật, xóa bỏ quyền lực tuyệt đối của Thiên Hoàng.
9. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây
Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” ; 2. Hợp nhất
ba cộng đồng thành “Cộng đồng châu Âu” (EC) ; 3. “Cộng đồn năng lượng nguyên tử
châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” được thành lập ; 4. Phát hành và sử dụng
đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
A. 1, 3, 4, 2, 5.
B. 1, 3, 4, 5, 2.
C. 1, 3, 2, 5, 4.
D. 4, 1, 5, 2, 1.
Đáp án C, SGK trang 50, 51, 52.
10. Bài học lớn từ sự thành công của các nước phát triển trước những chuyển biến
mạnh mẽ của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc đã được Đảng và Nhà nước ta
vận dụng, xem sự đầu tư cho lĩnh vực nào là “quốc sách hàng đầu”:
A. Phát triển kinh tế - tài chính.
B. Giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ.
C. Kinh tế - An ninh – Quốc phòng
D. Kinh tế - Chính trị - Quân sự.
Đáp án B, các nước phát triển trên thế giới như Mỹ và Nhật Bản luôn chú trọng đầu
tư cho Giáo dục đào tạo và Khoa học công nghệ.
Giáo dục - đào tạo:Trong các yếu tố của quá trình sản xuất thì sức lao động giữ vai
trò quan trọng hàng đầu. Sức lao động mang tính sáng tạo và là nguồn lực không cạn
kiệt. Xét về thực chất sự phát triển của tư liệu sản xuất do sức lao động tạo nên. Giáo
dục và đào tạo là quá trình tái tạo, mở rộng sức lao động. Vì vậy Giáo dục và đào
tạo sẽ bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao sức lao động làm cho đất nước ngày càng
phát triển.
16
HÀ THÁI SƠN
Khoa học công nghệ: Cách mạng khoa học kỹ thuật là một trong 3 cuộc cách mạng
quan trọng (cách mạng dân chủ nhân dân, cách mạng khoa học kỹ thuật, cách mạng
văn hóa), cách mạng khoa học kỹ thuật chuyển đổi từ một nước kinh tế nông nghiệp
nghèo nàn lạc hậu sang một nước công nghiệp phát triển. Muốn thành công cuộc cách
mạng ấy thì phải phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ đó là quốc sách
hàng đầu để đào tạo con người vì yếu tố con người lúc nào cũng là yếu tố quyết định
có thành công hay không.
11. Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích
gì?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của con người.
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Đáp án C, SGK lịch sử cơ bản trang 66.
12. Mục đích cao nhất của sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành tập đoàn lớn
nằm trong xu thế toàn cầu hóa là:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
B. Xóa sổ các công ty nhỏ.
C. Để nâng giá cổ phiếu của tập đoàn.
D. Để gia tăng sự ảnh hưởng chính trị đến nền kinh tế.
Đáp án A, SGK cơ bản trang 69.
13. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở
Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A.cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B.đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về
sau.
C. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.
D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu
nước phát triển.
Đáp án D
17
HÀ THÁI SƠN
14. Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa
nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động.
C. mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
D. mâu thuẫn giữa nông dân vớiđịa chủ phong kiến.
Đáp án D, xã hội VN thời kỳ này có hai mâu thuẫn là: mâu thuẫn dân tộc và mâu
thuẫn giai cấp. Trong đó mâu thuẫn giai cấp chủ yếu của xã hội thuộc địa nửa phong
kiến là mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến.
15. Đâu là nhận xét đúng nhất về đặc điểm của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Là phong trào đấu tranh lớn đầu tiên do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, có
quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia
B. Là phong trào đấu tranh lớn do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra
trên quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia, với những hình thức đấu
tranh phong phú
C. Là phong trào đấu tranh lớn do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra trên
quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia, với những hình thức đấu tranh
phong phú, quyết liệt
D. Là phong trào đấu tranh lớn do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra trên
quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia, với những hình thức đấu tranh
phong phú, quyết liệt và mang tính cách mạng triệt để
Đáp án B, tính chất quyết liệt và mang tính cách mạng triệt để thuộc về phông trào
cách mạng 1930-1931.
16. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Nguyễn Ái Quốc xác định chiến
lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản”. Khái niệm “tư sản dân quyền cách mạng” và “thổ địa cách
mạng” về sau được Đảng ta gọi là:
A. Cách mạng vô sản
B. Cách xã hội chủ nghĩa
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Các mạng tư sản kiểu mới.
18
HÀ THÁI SƠN
Đáp án C, Cách mạng tư sản dân quyền hàm nghĩa là "PHẢI GIÀNH CHO ĐƯỢC
ĐỘC LẬP DÂN TỘC, ĐÁNH ĐUỔI ĐẾ QUỐC XÂM LƯỢC". Giải quyết "Mâu
thuẫn DÂN TỘC".
Thổ địa cách mạng là là (CÁCH MẠNG RUÔNG ĐẤT). Đánh đổ chế độ phong
kiến, giành lại ruộng đất, chia lại cho dân nghèo. Từ đó giải quyết vấn đề "Mâu thuẫn
GIAI CẤP", giành lấy quyền DÂN CHỦ cho nhân dân.
17. Hậu quả bao trùm về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong
những năm 1929 – 1933 gây ra là gì?
A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần
cùng.
D. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Đáp án B, SGK trang 90.
18. Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền
của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?
A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc
đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.
B. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự
do, độc lập.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải
để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
D. Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng.
Đáp án B, “quyền hưởng tự do, độc lập” về phương diện pháp lý và “thật sự trở thành
nước tự do, độc lập” là về phương diện thực tiễn.
19. Trong cách mạng tháng 8 năm 1945, lực lượng nào đóng vai trò quyết định nhất?
A. Lực lượng vũ trang.
B. Lực lượng chính trị.
C. Lực lượng quân đội.
D. Lực lượng trung gian trung tiểu địa chủ yêu nước.
Đán án B, trong CMT8, lực lượng chính trị của quần chúng giữ vai trò chủ yếu, quyết
định còn lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang giữ vai trò quan trọng và làm nòng
cốt.
19
HÀ THÁI SƠN
20. Nhiê ̣m vu ̣ quan tro ̣ng hàng đầ u của cách ma ̣ng nước ta từ sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến năm 1946 là
A. Chố ng thực dân Pháp xâm lươ ̣c và bài trừ nô ̣i phản
B. Xây dựng và bảo vê ̣ chính quyề n
C. Giải quyế t na ̣n đói
D. Cải thiện đời số ng nhân dân
Đáp án B vì theo nội dụng chỉ thị kháng chiến kiến quốc. Xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng là nhiệm vụ bao trùm, khó khăn và nặng nề nhất vì trong điều kiện
nước ta lúc bấy giờ"việc giành chính quyền dễ bao nhiêu thì việc giữ chính quyền
càng khó bấy nhiêu..." (Văn kiện Đảng 1945- 1954, Ban NCLSĐTƯ, H. 1978, Tập 1,
tr 27,28).
21. “Địch tập trung quân cơ động để tạo sức mạnh... Không sợ! Ta buộc chúng phải
phân tán binh lực thì sức mạnh đó không còn”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh khiến
chúng ta liên tưởng tới:
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
C. Chiến dịch Đông xuân 1953 - 1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Đáp án C, Nhận định của Hồ Chí Minh dựa trên nội dung của kế hoạch Nava
22. Được tiến hành trong lúc cuộc kháng chiến chống Pháp có nhiều chuyển biến
mới, tổng kết những kinh nghiệm vận động cách mạng của Đảng, đồng thời nêu rõ
những nhiệm vụ trước mắt của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân, góp phần đưa cuộc
kháng chiến đi tới thắng lợi. Đây là sự kiện gì?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2/1951)
C. Lễ kí kết hiệp định Sơ bộ 6/3/1946
D. Chiến dịch Đông xuân 1953 – 1954
Đáp án B, dựa vào nội dung và ý nghĩa của sự kiện
23. “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng
phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ
quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc,
thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.” Tìm quan
điểm tương đồng với quan điểm trên:
20
HÀ THÁI SƠN
A. Kháng chiến toàn diện để tạo ra sức mạnh to lớn để đánh thắng cuộc chiến tranh
tổng lực của thực dân Pháp.
B. Chỉ có tự lực cánh sinh mới phát huy được sức mạnh của quần chúng, đồng thời
tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới.
C. Kháng chiến lâu dài bắt nguồn từ sự phân tích đánh giá tương quan lực lượng của
hai bên trong buổi đầu kháng chiến, đánh lâu dài là bí quyết của sự thắng lợi
D. Với đường lối kháng chiến toàn dân, chúng ta sẽ tạo được thế trận cả nước cùng
đánh giặc, mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài
Đáp án D, đều phản ánh kháng chiến toàn dân hay chiến tranh nhân dân.
24. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950) vì lý do chủ
yếu nào dưới đây?
A. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dương.
Đáp án A, SGK trang 139.
25. Điểm khác nhau về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm
1950 so với kế hoạch Rơve năm 1949 là gì?
A. Thực hiện trong thế bị động.
B. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương.
Đáp án A, Sau chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950 ta giành được thế chủ động trên
chiến trường, kế hoạch Rơ-ve phá sản, Pháp lâm vào thế bị động.
26. Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân
tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là:
A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.
B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.
D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.
21
HÀ THÁI SƠN
Đáp án B, công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất nhằm mục đích ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN, ngày nay được vận dụng trong khối mặt trận – đoàn thể như: Mặt
trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên (hội phụ nữ, hội nông dân,…).
27. Giải pháp Giơ-ne-vơ về lập lại hòa bình ở Đông Dương là sự phản ánh:
A. Thắng lợi của ta trên chiến trường.
B. Thắng lợi của ta trong mối quan hệ quốc tế phức tạp thời kỳ chiến tranh lạnh.
C. Thỏa thuận giữa các nước lớn trên trường quốc tế.
D. Tương quan lực lượng trên chiến trường và lực lượng các nước lớn trên trường
quốc tế
Đáp án D, Hội nghị Giơ-ne-vơ về lập lại hòa bình ở Đông Dương vẫn chưa phản ánh
đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường, tình thế lúc đó với sự tham gia của 9 bên,
chịu sự tác động của nhiều nước lớn như: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Nên
giải pháp Giơ-ne-vơ về lập lại hòa bình ở Đông Dương thể hiện rõ “Tương quan lực
lượng trên chiến trường và lực lượng các nước lớn trên trường quốc tế”.
28. Trong dòng chảy xuyên suốt của lịch sử nước ta hơn 4000 năm chân lý và cũng là
bài học lịch sử lớn nhất mà Đảng và Nhà nước ta luôn luôn nhất quán trong chính
sách phát triển đất nước là:
A. Con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên trì sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản VN.
C. Dựng nước phải gắn liền với giữ nước.
D. Luôn bảo vệ độc lập dân tộc.
Đáp án C, lịch sử nước ta từ khi lập quốc, từ thời đại Hùng Vương cho đến nay thể
hiện chân lý “Dựng nước phải gắn liền với giữ nước”. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng
nói: “Các vua Hùng đã có công Dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau Giữ lấy
nước”.
29. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân ta thể hiện trên mặt trận nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Quân sự.
D. Ngoại giao
22
HÀ THÁI SƠN
Đáp án C, thắng lợi trên mặt trận quân sự, đặc biệt là thắng lợi của Chiến dịch Điện
Biên Phủ giữ vai trò quyết định trong thắng lợi ngoại giaovà đồng thời quyết định sự
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954.
30. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước
nào dưới đây:
A. Đức và Triều Tiên.
B. Đức và Nhật Bản.
C. Triều Tiên và Nhật Bản.
D. Trung Quốc và Triều Tiên.
Đáp án A, Đức và Triều Tiên là hai quốc gia bị chia cắt sau chiến tranh thế giới thứ
hai, trên lãnh thổ hai nước đều hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị và
hướng phát triển khác nhau.
31. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Đáp án D, SGK trang 157.
32. Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống của nhận định sau về cách mạng miền
Nam từ năm 1959 trở đi:
“Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam là...........giành chính quyền
về tay nhân dân”.
A. Nổi dậy
B. Đấu tranh
C. Khởi nghĩa
D. Bạo động
Đáp án C, SGK trang 164.
33. Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm ngày 01/11/1963 chứng tỏ
điều gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm hoàn toàn bị cô lập
B. Chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam đã đi vào bế tắc, khủng hoảng
C. Chính quyền Sài Gòn đã hoàn thành một bước quan trọng trong việc củng cố, ổn
định chế độ
D. Công cuộc kháng chiến của quân và dân ta đã gần đến thắng lợi hoàn toàn
23
HÀ THÁI SƠN
Đáp án B, SGK trang 171, cuộc đảo chính của cho thất sự bế tắc trong phương thức
cai trị thực dân mới, làm cho chính quyền Sài Gòn khủng hoảng triền miên.
34. Tổng bí thư Lê Duẩn nhận định ý nghĩa của sự kiện đó là “một cú đập lớn để tung
tóe ra các khả năng chính trị”. Đó là sự kiện nào ?
A. Đồng Khởi (1960)
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968)
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972)
Đáp án B, Cuộc tổng tiến công và nổi dậy dịp Tết Mậu Thân năm 1968 của quân và
dân ta đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong cuộc chiến với Mỹ. Vào thời điểm ấy, quân
đội Mỹ đã hoàn toàn sa lầy trong cuộc chiến tranh với Việt Nam. Quân đội Mỹ không
thể bình định được miền Nam Việt Nam, cũng không thể rút quân về nước. Trong
tình hình đó, dư luận thế giới, dư luận của chính nội bộ nhân dân Mỹ phản đối chiến
tranh tại Việt Nam ngày càng mạnh mẽ, quyết liệt. Nắm lấy thời cơ này, Bộ Chính trị
đã quyết định đánh một trận gây tiếng vang lớn, “Một cú đập lớn để tung tóe ra các
khả năng chính trị” (Lê Duẩn). Chiến dịch Mậu Thân năm 1968 đã bất thần được
quyết định như thế để tạo bước ngoặt lớn trong chiến tranh, buộc Mỹ phải xuống
thang, đi tới đàm phán.
35. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “quốc sách” trong “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) nằm trong chương trình nào?
A. Chương trình “tát nước bắt cá” được tổng thống Kenedy đề xuất.
B. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
C. Chương trình “bình định” miền Nam.
D. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền
Nam.
Đáp án C, để thực hiện chương trình “bình định” miền Nam, Mỹ và tai sai đã tiến
hành dồn dân, lập ẤP CHIẾN LƯỢC, đây được coi là quốc sách và là xương sống
của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
36.
“Anh ngã xuống đường băng Tân Sơn Nhất
Nhưng Anh gượng đứng lên tì súng trên xác trực thăng
Và Anh chết trong khi đang đứng bắn
Máu Anh phu theo lửa đạn cầu vồng…
Bởi anh chết rồi nhưng lòng dũng cảm
24
HÀ THÁI SƠN
Vẫn đứng đàng hoàng nổ súng tiến công”
Lê Anh Xuân – Dáng đứng Việt Nam
Những câu thơ ca ngợi lòng dũng cảm trong chiến đấu của người Giải phóng
quân trong cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước?
A. Đồng Khởi (1960)
B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Tổng tiến công xuân Mậu Thân (1968)
D. Trận đánh Buôn Ma Thuật (1975)
Đáp án C, nhà thơ Lê Anh Xuân trong cuộc tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân đi
trong đội hình của mũi tấn công vào Sân bay Tân Sơn Nhất. Được lệnh, các chiến sỹ
băng qua hàng rào thép gai đánh chiếm lô cốt địch, tràn vào sân bay phá hủy máy
bay. Tuy nhiên lực lượng địch rất đông. Nhiều chiến sỹ bị thương vẫn chống trả lại
rất kiên cường. Họ gượng dậy tì súng vào máy bay giặc để chiến đấu, lấy máy bay
giặc làm nơi che chở.Hình ảnh ấy nhà thơ chiến sỹ của chúng ta chứng kiến để rồi
ông ghi lại bằng những con chữ thấm máu.
37. Để đảm bảo thắng lợi quyết định ở miền Nam, trước khi tham gia đàm phán ở
Paris, Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam Lê Duẩn
đã chỉ đạo đoàn đàm phán nhất định không được thỏa thuận đều khoản nào:
A. Thừa nhận sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
B. Quân đội miền Bắc rút quân khỏi miền Nam.
C. Thừa nhận sự tồn tại của quân đội Sài Gòn.
D. Thiết lập giới tuyến quân sự tạm thời.
Đáp án B, để giành thắng lợi quyết định ở chiến trường miền Nam, thì Mỹ phải rút
hết quân viễn chinh cùng quân đồng minh và quân giải phóng của ta vẫn ở lại miền
Nam, như thế trong so sánh về tương quan lực lượng mới có lợi cho ta.
38. Thắng lợi của chiến thắng Phước Long (12/12/1974-6/1/1975) đã chứng tỏ:
A. Sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại bằng
quân sự rất hạn chế của Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn còn mạnh và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ vẫn còn rất lớn.
C. Khả năng Mĩ chỉ tăng cường viện trợ mà không can thiệp trở lại bằng quân sự vào
miền Nam Việt Nam.
D. Sự chấm dứt hoàn toàn can thiệp của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
25