Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 169 trang )

Header Page 1 of 185.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thái Nguyên Hoàng Giang

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
Footer Page 1 of 185.


Header Page 2 of 185.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thái Nguyên Hoàng Giang

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG

Chuyên ngành

: QLgiáo dục



Mã số

: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN THỊ THÚY HƯỜNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
Footer Page 2 of 185.


Header Page 3 of 185.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

TÁC GIẢ
Thái Nguyên Hoàng Giang

Footer Page 3 of 185.



Header Page 4 of 185.

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học QL Giáo dục, những
người thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh vực QL
khoa học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô ở khoa Sau đại học, khoa Tâm lý Giáo dục trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, trường Cao đẳng sư
phạm Nha Trang, các bạn bè đồng nghiệp đã động viên, nhiệt tình giúp đỡ tôi và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc Tiến sĩ Nguyễn Thị Thúy Hường - Phó
trưởng phòng Đào tạo, trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang đã tận tâm hướng
dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng,tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã
rất cố gắng nỗ lực, song luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong
nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn.
Khánh Hòa, tháng 2 năm 2014
Tác giả
Thái Nguyên Hoàng Giang

Footer Page 4 of 185.


Header Page 5 of 185.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC BẬC CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC ......................................... 11
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 11
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................ 11
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................. 12
1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm PPDH ...................................................................................... 13
1.2.2. Khái niệm quản lý đổi mới PPDH............................................................ 17
1.3. Lý luận về đổi mới PP dạy học bậc cao đẳng, đại học ................................... 20
1.3.1. Định hướng đổi mới PPDH bậc cao đẳng, đại học .................................. 20
1.3.2. Hệ thống PPDH đại học theo định hướng đổi mới .................................. 22
1.4. Lý luận về hoạt động quản lý đổi mới PPDH bậc cao đẳng, đại học ............. 28
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động đổi mới PPDHError! Bookmark not defined.
1.4.2. Chủ thể quản lý hoạt động đổi mới PPDHError! Bookmark not defined.
1.4.3. Khách thể quản lý hoạt động đổi mới PPDHError! Bookmark not defined.
1.4.4. Các chức năng QLhoạt động đổi mới PPDH ở trường cao đẳng,
đại học ................................................................................................... 28
1.4.5. Nội dung quản lý hoạt động đổi mới PPDH bậc cao đẳng, đại học ...... 34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến HĐĐM PPDH bậc cao đẳng, đại học .................. 39
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 39
1.5.2. Các yếu tố khách quan.............................................................................. 40
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 41

Footer Page 5 of 185.



Header Page 6 of 185.

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PP DẠY HỌC



TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG........................ 42
2.1. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 42
2.1.1. Vài nét về địa bàn và khách thể nghiên cứu ............................................. 42
2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu ................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang ......................... 46
2.2.1. Thực trạng đổi mới PP dạy của GV ......................................................... 46
2.2.2. Thực trạng đổi mới PP học của SV .......................................................... 61
2.2.3. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ đổi mới PP dạy học ............................... 64
2.3. Thực trạng quản lý đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang ............ 66
2.3.1. Thực trạng việc thực hiện các nội dung quản lý HĐĐM PPDH tại
trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 66
2.3.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý đổi mới PP dạy học
tại trường CĐSP Nha Trang .................................................................. 72
2.3.3. Thực trạng quản lý điều kiện hỗ trợ đổi mới PP dạy học tại trường
CĐSP Nha Trang ................................................................................... 87
2.3.4. Đánh giá chung thực trạng .................................................................... 91
2.4. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................................... 93
2.4.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 93
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 95
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 99
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG ... 101

3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp................................................................................ 101
3.2. Các biện pháp QLĐMPPDH tại trường CĐSP Nha Trang ........................... 103
3.3. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 112
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 120
PHỤ LỤC

Footer Page 6 of 185.


Header Page 7 of 185.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Footer Page 7 of 185.

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CĐSP

:

Cao đẳng Sư phạm

DH


:

Dạy học

GV

:

Giảng viên

HĐĐM

:

Hoạt động đổi mới

PP

:

Phương pháp

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PPKTĐG :


Phương pháp kiểm tra đánh giá

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SL

:

Số lượng

SV

:

Sinh viên

TB

:


Trung bình


Header Page 8 of 185.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Ưu, nhược điểm của dạy học giải quyết vấn đề .................................... 23

Bảng 2.1.

Mô tả chung về khách thể nghiên cứu ................................................... 44

Bảng 2.2.

Mô tả vài nét về sinh viên được chọn nghiên cứu ................................. 45

Bảng 2.3.

Nhận thức của GV trường CĐSP Nha Trang về đổi mới PPDH ........... 46

Bảng 2.4.

Đánh giá của các khách thể nghiên cứu về mức độ sử dụng
PPDH của GV trường CĐSP Nha Trang .............................................. 49

Bảng 2.5.


Thực trạng việc tổ chức dạy học trên lớp của GV trường CĐSP
Nha Trang .............................................................................................. 52

Bảng 2.6.

So sánh ý kiến đánh giá của SV và GV về việc tổ chức hoạt động
dạy học trên lớp của GV ........................................................................ 57

Bảng 2.7.

Mức độ GV trường CĐSP Nha Trang tổ chức hướng dẫn và kiểm
tra, đánh giá quá trình SV tự học, tự nghiên cứu bài mới ở nhà ........... 59

Bảng 2.8.

Thực trạng việc GV hướng dẫn SV tự học ở nhà ................................. 59

Bảng 2.9.

Thực trạng nhận thức của SV về đổi mới PPDH .................................. 61

Bảng 2.10. Mức độ tự học, tự nghiên cứu bài mới ở nhà của SV ........................... 62
Bảng 2.11. Thực trạng tìm kiếm tài liệu để tự học của SV trường CĐSP
Nha Trang ............................................................................................. 63
Bảng 2.12. Đánh giá của khách thể nghiên cứu về thực trạng GV sử dụng
các phương tiện dạy học ........................................................................ 65
Bảng 2.13. Nội dung quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ............. 67
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ dự giờ kiểm tra chuyên môn của CBQL và GV
trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 68
Bảng 2.15. Thực trạng kế hoạch hóa HĐĐM PPDH tại trường CĐSP

Nha Trang .............................................................................................. 74
Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ...... 77
Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc đổi mới PPDH tại trường
CĐSP Nha Trang ................................................................................... 85

Footer Page 8 of 185.


Header Page 9 of 185.

Bảng 2.18. Thực trạng quản lý điều kiện đảm bảo HĐĐM PPDH tại trường
CĐSP Nha Trang ................................................................................... 88
Bảng 2.19. Thực trạng về chế độ chính sách hỗ trợ việc đổi mới PPDH tại
trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 91
Bảng 2.20. Những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến hoạt động quản
lý đổi mới PPDH của GV trường CĐSP Nha Trang ............................. 94
Bảng 2.21. Nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng đến HĐ ĐMPPDH của GV
trường CĐSP Nha Trang CBQL ........................................................... 95
Bảng 2.22. Nguyên nhân từ phía GV ảnh hưởng đến HĐ ĐMPPDH của
trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 96
Bảng 2.23. Nguyên nhân chủ quan từ phía SV ảnh hướng đến HDĐMPPDH
tại trường CĐSP Nha Trang .................................................................. 98
Bảng 3.1.

Ý kiến của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện pháp quản
lý đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ......... 113

Bảng 3.2.

Ý kiến của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp QL

đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ............. 115

Footer Page 9 of 185.


Header Page 10 of 185.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ quản lý..................................................................................... 18

Biểu đồ 2.1.

Mức độ dự giờ đột xuất ..................................................................... 69

Biểu đồ 3.1.

Ý kiến của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện pháp QL
đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ......... 114

Biểu đồ 3.2.

Ý kiến của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản
lý đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ..... 116

Footer Page 10 of 185.


Header Page 11 of 185.


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ 21, với sự phát triển vượt bậc của cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ, nhân loại đã và đang bước vào một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên thông tin và
kinh tế tri thức, làm biến đổi nhanh chóng, sâu sắc mọi mặt của đời sống xã hội. Sự
phát triển như vũ bão của khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ cao đã tạo ra một
xu thế tất yếu khách quan - xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Với xu
thế này các nước trên thế giới đều chú trọng phát triển nguồn nhân lực thông qua
việc lấy giáo dục - đào tạo làm động lực phát triển. Trong bối cảnh đó toàn Đảng,
toàn dân ta tiếp tục đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Nghị quyết Trung ương II, Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng nhấn
mạnh: “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu,
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”[5]. Ngành giáo dục
và đào tạo có một trách nhiệm lớn là đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu xã hội. Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ X cũng chỉ
đạo: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế QL,
nội dung, PPDH; thực hiện “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, chấn hưng nền
giáo dục Việt Nam” [8].
Để đáp ứng được yêu cầu của xã hội và thời đại, việc đổi mới, nâng cao chất
lượng giáo dục - đào tạo ở mọi cấp học nói chung, bậc đại học, cao đẳng nói riêng
là một yêu cầu cấp thiết ở nước ta. Con đường ngắn nhất để chinh phục khoa học công nghệ là cải cách giáo dục và đổi mới PPDH. Như vậy, trong những yêu cầu
đổi mới về giáo dục đào tạo thì đổi mới về PPDH có vị trí đặc biệt quan trọng vì
PPDH phù hợp sẽ đem lại bộ mặt mới, sức sống mới cho giáo dục trong xã hội hiện
đại. Đánh giá về tình hình giáo dục hiện nay, Đảng và Nhà nước ta xác định bên
cạnh những thành tựu đáng kể, vẫn còn một số hạn chế: chất lượng giáo dục đào tạo

chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển; năng lực thực hành, khả năng chủ động của

Footer Page 11 of 185.


Header Page 12 of 185.

2

sinh viên còn yếu, PP dạy học còn lạc hậu, chậm đổi mới. Đặc biệt, bậc cao đẳng,
đại học vẫn còn tình trạng thụ động: “thầy đọc – trò chép”. Trước yêu cầu đổi mới
để xây dựng và bảo vệ đất nước, trước sự phát triển của kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ nói chung và giáo dục nói riêng, vấn đề “Đổi mới mạnh mẽ PPDH” trở
nên vô cùng cấp thiết. Tuy nhiên, trước những yêu cầu của sự phát triển giáo dục
trong thời kỳ hội nhập, việc QL ĐMPPDH ở các trường CĐ, ĐH trong cả nước nói
chung và ở Khánh Hòa nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, ngay trong từng khâu thực
hiện chức năng QL: kế hoạch hóa – Tổ chức – Chỉ đạo – Kiểm tra, đánh giá.
Nguyên nhân chủ yếu của những yếu kém trên có thể là do đội ngũ cán bộ quản lý
trường học chưa thật sự quan tâm đầu tư đúng mức vào công tác QL ĐMPPDH, cơ
cấu đội ngũ này chưa thật đồng bộ, chưa đảm bảo về số lượng và chất lượng, điều
này tạo nên một số hạn chế nhất định trong việc cải thiện chất lượng quản lý trường
học trong từng giai đoạn phát triển của xã hội.
Ngày 15/8/2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố Quyết định
43/2007/BGD&ĐT về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính
quy theo hệ thống tín chỉ. Năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã khuyến nghị các
trường đại học và cao đẳng xác định lộ trình chuyển đổi phương thức đào tạo từ
niên chế sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên
chế sang hệ thống tín chỉ là bước chuyển tất yếu khách quan của hệ thống giáo dục
đào tạo đại học Việt Nam theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, nhằm đổi mới
PP và nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng với yêu cầu phát triển.
Đổi mới PPDH không chỉ đổi mới PP dạy của người thầy, PP học của người

học, mà còn đổi mới chương trình, nội dung đào tạo, cơ sở vật chất, nhận thức của
GV, SV và cả cán bộ làm công tác giáo dục. Hay nói cách khác là đổi mới đồng bộ
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học, đây là trách nhiệm của GV, SV và
hơn hết là của các nhà quản lý giáo dục nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Đã có rất nhiều nhà nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực tiễn về đổi mới PPDH, nêu
cao trách nhiệm của người trực tiếp làm công tác dạy học là GV và SV. Tuy nhiên
đều mới chỉ dừng lại ở mức độ nghiên nghiên cứu lý luận, ma chưa đi sâu vào việc

Footer Page 12 of 185.


Header Page 13 of 185.

3

nghiên cứu thực trạng và tìm ra giải pháp thích hợp trong việc quản lý đổi mới
PPDH một cách logic và hệ thống.
Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2010, trường Cao
đẳng sư phạm Nha Trang đã tiến hành chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên chế
sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ nhằm khẳng định vai trò của người dạy, người
học, phát huy tính tích cực toàn diện của người học và nâng cao chất lượng dạy học. Nhà
trường đã vạch ra lộ trình chuyển đổi gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (2010 – 2015): phát huy những yếu tố tích cực của phương
thức đào tạo niên chế, bước đầu áp dụng phương thức đào tạo tín chỉ.
- Giai đoạn 2 (2015 -2020): áp dụng hoàn toàn phương thức đào tạo tín chỉ.
Sau 3 năm thực hiện, Nhà trường đạt được một số kết quả như: bước đầu
chuẩn bị nhận thức cho toàn thể cán bộ, GV, công nhân viên về phương thức đào tạo
theo hệ thống tín chỉ; xây dựng lại chương trình đào tạo, đề cương chi tiết các học
phần; đổi mới PP dạy của GV, PP học của sinh viên, PP kiểm tra đánh giá; từng bước
trang bị cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo thực hiện chuyển đổi phương thức

đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Song so với yêu cầu của phương thức đào tạo theo hệ
thống tín chỉ, kết quả đó về cơ bản vẫn còn nhiều hạn chế, chưa thể đáp ứng được.
Vậy làm thế nào để giúp trường CĐSP Nha Trang có thể áp dụng phương
thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ đúng lộ trình đã xây dựng? Đây là một trong
những nhiệm vụ cần thiết và cấp bách đang đặt ra cho mỗi cán bộ, GV, công nhân
viên trong toàn trường, song cho đến nay chưa hề có ai nghiên cứu tìm ra giải pháp
hữu hiệu, giúp Nhà trường giải quyết vấn đề này.
Xuất phát từ những cơ sở trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý đổi mới
phương pháp dạy học tại trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý đổi mới PPDH tại trường Cao đẳng Sư phạm
Nha Trang, nguyên nhân của thực trạng, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm
nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH của Nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

Footer Page 13 of 185.


Header Page 14 of 185.

4

3.1 Khách thể nghiên cứu
QL hoạt động dạy học ở trường cao đẳng, đại học.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng QL đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Về nội dung
Khảo sát thực trạng đổi mới PPDH, quản lý đổi mới PPDH - Nguyên nhân
của thực trạng và đề xuất biện pháp QL nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH tại trường

Cao đẳng Sư phạm Nha Trang.
4.2. Về khách thể khảo sát
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; Trưởng, phó phòng Đào tạo; Trưởng, phó các
phòng ban (phòng Quản trị thiết bị, phòng Công tác học sinh - SV, phòng Thanh tra
– Bảo đảm chất lượng, phòng Kế hoạch - Tài chính); Trưởng, phó 7 khoa chuyên
môn; Tổ trưởng các tổ chuyên môn thuộc 7 khoa; GV và SV hệ chính qui (chiếm tỷ
lệ 30%).
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang hiện nay
còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của phương thức đào tạo theo hệ
thống tín chỉ: Nhà trường bước đầu mới tập trung QL đổi mới hoạt động dạy của
GV, còn việc QL các mặt khác (đổi mới hoạt động học của SV, các điều kiện hỗ trợ
và sự phối hợp đổi mới) thì chưa chú trọng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở
trường CĐ.
6.2. Khảo sát thực trạng QL đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang - Nguyên
nhân của thực trạng.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP
Nha Trang.
7. Phương pháp nghiên cứu

Footer Page 14 of 185.


Header Page 15 of 185.

5

7.1. Cơ sở PP luận

7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Khi nghiên cứu đề tài tác giả đã coi quản lý đổi mới PP dạy học trong mối
quan hệ biện chứng với công tác quản lý đổi mới các thành tố khác của quá trình
dạy học: chương trình; nội dung; đề cương chi tiết, PP dạy; PP học; phương tiện dạy
học; PP kiểm tra, đánh giá …
7.1.2. Quan điểm lịch sử – logic
Để giúp trường CĐSP Nha Trang thực hiện tốt hơn việc đổi mới PPDH theo hệ
thống tín chỉ ở những năm học tiếp theo (tính từ năm học 2013-2014), tác giả đã đi sâu
phân tích những mặt đã đạt được, những hạn chế trong QLđổi mới PPDH theo hệ
thống tín chỉ của Trường từ năm 2010 đến nay, nguyên nhân chủ yếu của những mặt
đã đạt được và những mặt còn hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp QLphù
hợp nhằm khắc phục nguyên nhân chủ yếu của thực trạng này
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này chỉ đạo tác giả xây dựng giả thuyết khoa học và tiến hành nghiên
cứu đề tài nhằm chứng minh giả thuyết khoa học đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi sử dụng hệ thống PP nghiên
cứu sau:
7.2.1. PP nghiên cứu lí luận
- Mục đích: Tìm hiểu, tham khảo và nắm bắt những vấn đề đã được đề cập
từ trước đến nay có liên quan đến đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM PPDH; các luận
chứng lí giải kết quả có liên quan đến đề tài… nhằm xây dựng cơ sở lí luận của đề
tài được thể hiện ở Chương 1.
- Cách tiến hành: Đọc các tài liệu viết về đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM
PPDH. Phân tích, xử lý, tổng kết thành cơ sở lí luận của đề tài.
7.2.2. Các PP nghiên cứu thực tiễn
Để nghiên cứu thực tiễn chúng tôi dùng các PP sau:

Footer Page 15 of 185.



Header Page 16 of 185.

6

 PP điều tra bằng phiếu hỏi
- Mục đích: Nhằm khảo sát thực trạng đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM
PPDH tại trường CĐSP Nha Trang, tìm ra nguyên nhân của thực trạng và những
biện pháp trường CĐSP Nha Trang đã áp dụng để giúp nhà trường nâng cao hiệu
quả quản lý HĐĐM PPDH.
- Cách thức tiến hành:
o Xác định khách thể nghiên cứu:
+ SV năm thứ nhất, năm thứ hai, năm thứ 3 hệ chính quy thuộc các khoa
của trường CĐSP Nha Trang.
+ GV trường CĐSP Nha Trang
+ CBQL
o Chọn mẫu nghiên cứu: Nghiên cứu đề tài này chúng tôi đã chọn 385 SV;
43 GV hiện đang trực tiếp giảng dạy tại các khoa và 20 CBQL làm khách thể
nghiên cứu của đề tài.
o Thiết kế phiếu hỏi dành cho các loại khách thể nghiên cứu:
 Lập hệ thống câu hỏi mở thăm dò sơ bộ trên 50 SV và 10 CBQL trường
CĐSP Nha Trang nhằm xác định các vấn đề về đổi mới PPDH, QL HĐĐM PPDH;
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐĐM PPDH; Các biện pháp để nâng cao chất
lượng đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM PPDH.
 Tổng hợp các ý kiến thu được qua phiếu thăm dò sơ bộ, đối chiếu với
những vấn đề lí luận để thiết lập hệ thống câu hỏi chính thức cho phiếu hỏi.
 Tham khảo ý kiến chuyên gia, người hướng dẫn, SV về hệ thống câu hỏi
trong phiếu hỏi để chỉnh lí và xác định độ tin cậy của thang đo.
- Phiếu hỏi bao gồm 3 loại: Phiếu hỏi dành cho CBQL (Phụ lục 1), Phiếu hỏi
dành cho GV (Phụ lục 2) và Phiếu hỏi dành cho SV (Phụ lục 3). Nội dung các loại

phiếu hỏi này đều tập trung vào các vấn đề chính sau đây:
o Nghiên cứu thực trạng nhận thức của CBQL, GV, SV về đổi mới PPDH:
Câu 1 (Phiếu hỏi dành cho SV, GV, CBQL).

Footer Page 16 of 185.


Header Page 17 of 185.

7

o Nghiên cứu thực trạng sử dụng các PPDH của GV trường CĐSP Nha
Trang: Câu 2 (Phiếu hỏi dành cho SV, GV, CBQL).
o Nghiên cứu việc sử dụng các phương tiện dạy học trong quá trình lên lớp
của GV: Câu 3 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV, SV).
o Nghiên cứu hình thức tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp của GV: Câu 4
(Phiếu hỏi dành cho SV, GV, CBQL).
o Nghiên cứu về việc GV hướng dẫn SV tự học, tự nghiên cứu bài mới ở nhà::
Câu 5,6,7,10 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV); câu 12 (Phiếu hỏi dành cho GV); câu
5,6 (Phiếu hỏi dành cho SV).
o Nghiên cứu về việc dự giờ đột xuất của nhà trường đối với các giờ dạy của
GV: Câu 9 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV); câu 7 (Phiếu hỏi dành cho SV)
o Nghiên cứu về tình hình tìm kiếm nguồn tài liệu phục vụ hoạt động tự học, tự
nghiên cứu của SV: Câu 11 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV); câu 10
(Phiếu hỏi dành cho SV).
o Nghiên cứu về thực trạng cơ sở vật chất, phương tiện dạy học tại trường
CĐSP Nha Trang: Câu 12 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV)
o Tìm hiểu về việc Nhà trường thực hiện các nội dung QL HĐĐM PPDH: Câu
13 (Phiếu hỏi dành cho CBQL), câu 15 (Phiếu hỏi dành cho GV).
o Tìm hiểu việc thực hiện chức năng quản lý đổi mới PPDH: câu 14 (Phiếu hỏi

dành cho CBQL); câu 16 (Phiếu hỏi dành cho GV)
o Tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng quản lý HĐĐM PPDH tại
trường CĐSP Nha Trang: câu 17 (Phiếu hỏi dành cho GV), Câu 15 (Phiếu hỏi dành cho
GV)
o Tìm hiểu đề xuất của GV và CBQL về quản lý HĐĐM PPDH tại trường
CĐSP Nha Trang: Câu 16 (Phiếu hỏi dành cho CBQL), câu 18 (Phiếu hỏi dành cho
GV).
- Tiến hành điều tra:
o Đối với SV: Trực tiếp đến từng lớp xin phép cán bộ giảng dạy vào lớp phổ
biến, trao đổi với SV trên tinh thần thoải mái, tôn trọng, hợp tác lẫn nhau, giúp các

Footer Page 17 of 185.


Header Page 18 of 185.

8

em hiểu được mục đích của việc điều tra để các em trả lời các câu hỏi nghiêm túc,
vô tư, thẳng thắn. Sau đó phát phiếu điều tra, hướng dẫn cách trả lời từng câu hỏi và
đợi SV trả lời, sau đó thu phiếu lại.
o Đối với GV: Hẹn gặp và trao đổi trên tinh thần thoải mái, hợp tác, hỗ trợ
để GV trả lời phiếu điều tra một cách khách quan, trung thực.
- Xử lí, phân tích số liệu và rút ra kết luận từ kết quả điều tra thu được.


PP phỏng vấn sâu
- Mục đích: Nhằm hiểu thêm về thực trạng quản lý đổi mới PPDH tại trường

CĐSP Nha Trang.

- Cách thức tiến hành:
o Xác định khách thể phỏng vấn:
 Chọn một nhóm gồm 16 SV đại diện cho 16 chuyên ngành đào tạo của
trường và 7 GV dạy môn PP giảng dạy hoặc các môn nghiệp vụ thuộc các chuyên
ngành đào tạo.
 12 CBQL đại diện cho 7 khoa chuyên môn, phòng Đào tạo, phòng Quản
trị thiết bị, phòng Kế hoạch - Tài chính, phòng Công tác HS-SV, phòng Thanh tra Kiểm định chất lượng.
o

Xây dựng kế hoạch phỏng vấn:

 Về nội dung phỏng vấn: Đề cập chủ yếu đến các vấn đề thực trạng đổi
mới, QLđổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang, nguyên nhân của thực trạng,
các biện pháp QLgiúp trường CĐSP Nha Trang thực hiện hiệu quả đổi mới PPDH,
đáp ứng yêu cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
 Về thời gian phỏng vấn:
- Đối với SV: Thực hiện trong giờ sinh hoạt lớp
- Đối với CBQL, GV: Ngoài giờ làm việc
 Về địa điểm: Tại lớp học (đối với SV); Tại Văn phòng khoa hoặc phòng
làm việc đối với CBQL hoặc GV.

Footer Page 18 of 185.


Header Page 19 of 185.

9

o Tổ chức thực hiện kế hoạch: Liên lạc với các khách thể phỏng vấn; nói rõ
lí do của buổi phỏng vấn và thực hiện cuộc phỏng vấn theo nội dung đã chuẩn bị

trước với tinh thần thoải mái, thân thiện.
- Yêu cầu khi phỏng vấn:
o Chuẩn bị trước về nội dung và các câu hỏi để hỏi các khách thể phỏng vấn
nhằm làm rõ và khẳng định lại kết quả đã điều tra được từ phiếu hỏi.
o Tạo mối quan hệ thân thiện, thoải mái với các khách thể phỏng vấn.
o Tạo được thái độ chân tình, đồng cảm, cởi mở, tin tưởng và hợp tác lẫn
nhau trong suốt quá trình phỏng vấn.
 PP nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Mục đích: Nhằm giải quyết một phần trong việc tìm hiểu tình hình thực
hiện các chức năng quản lý trong quá trình quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP
Nha Trang của cán bộ quản lý, GV Nhà trường.
- Cách tiến hành:
+ Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo hướng dẫn HĐĐM PPDH của các cấp
QLGD của Nhà trường.
+ Nghiên cứu bộ đề cương chi tiết học phần của các khoa, báo cáo sơ kết, tổng
kết của khoa, nhà trường về HĐĐM PPDH, giáo án, giáo án điện tử… của GV, các
sản phẩn, đồ dùng dạy học do GV tự làm.
+ Nghiên cứu vở tự học ở nhà, vở ghi trên lớp của SV, các đồ dùng học tập do
SV tự làm…
 PP quan sát
- Mục đích: Nhằm bổ sung thông tin thêm cho đề tài trên cơ sở quan sát việc
giảng dạy của GV và hoạt động học của SV qua các giờ học, hành vi, cử chỉ của các
khách thể liên quan đến quản lý hoạt HĐĐM PPDH.
- Khách thể quan sát: Quá trình tổ chức lớp học cũng như việc sử dụng các
PPDH, hình thức tổ chức dạy học, PP kiểm tra, đánh giá… của GV, thái độ học tập
của SV, cơ sở vật chất, PTKT dạy học của Nhà trường.

Footer Page 19 of 185.



Header Page 20 of 185.

10

- Thực hiện: Dự đột xuất giờ dạy của GV, dự các giờ Hội giảng của GV theo
kế hoạch của Nhà trường.
 PP chuyên gia
- Mục đích: Tham khảo ý kiến góp ý của các chuyên gia và cô hướng dẫn
trong quá trình thực hiện đề tài, nhằm hoàn thành có chất lượng luận văn.
- Cách tiến hành: Thường xuyên xin ý kiến của các chuyên gia và cô hướng
dẫn từ khi bắt đầu chọn đề tài cho đến khi hoàn thành luận văn.
 PP thống kê toán học:
o Sau khi thu được kết quả nghiên cứu, các PP thống kê được sử dụng là:
Thống kê mô tả, phân tích tương quan Pearson, tính hệ số tương quan Spearman.
Quá trình xử lý dữ liệu được thực hiện trên phần mềm SPSS 11.5.

Footer Page 20 of 185.


Header Page 21 of 185.

11

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BẬC CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu về các PPDH phát huy tính tích cực, độc lập của người học đã được
nhiều nhà giáo dục học trên thế giới và trong nước quan tâm nghiên cứu từ lâu đời.
Ngay từ thời cổ đại, các nhà giáo dục đã từng nói đến tầm quan trọng to lớn của việc

phát huy tính tích cực, chủ động của người học và nói nhiều đến phương pháp này.
Ngay từ trước công nguyên, Socrate (469-390 Tr.CN) - Hylạp, chủ trương:
giáo dục chỉ là việc đánh thức trong con người tri thức còn ngái ngủ chứ không phải
đem tri thức của mình đặt vào lòng kẻ khác. Ông đã từng nêu khẩu hiệu “Anh hãy tự
biết lấy anh”. Ông nêu PP, trong đó người dạy chỉ giữ vai trò hướng dẫn, giúp đỡ, còn
người học tự mình tìm ra tri thức. Ông gọi PP này là “Phép bà đỡ (đỡ đẻ)”. [21]
Ở phương Đông, Khổng tử (551-479 tr.CN) là nhà giáo dục kiêm nhà văn
hóa lớn của Trung Quốc. Ông quan tâm đến việc kích thích tư duy cho SV. Ông nói
“Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì không rõ được
thì không bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc, mà không suy ra ba
góc khác thì không dạy nữa” [25].
Đến thế kỷ XVI trở đi, có rất nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đã đưa ra những
tư tưởng tiến bộ như Monteque (1533-1592) Người Pháp được mệnh danh là ông tổ
sư phạm của Châu Âu. Ông chủ trương giảng dạy bằng hoạt động, bằng quan sát
trực tiếp, bằng sự tiếp xúc các sự vật trong đời sống hàng ngày. Muốn giảng dạy
tốt “Phải cho SV chạy trước mà nhận xét” chứ không bắt buộc trẻ em nhắm mắt
theo những nhận định chủ quan của người thầy. [25].
Comensky (1592-1670) – Slovaquia được suy tôn là Ông tổ của nền sư phạm
hiện đại. Ông đòi hỏi người thầy phải dạy thế nào để cho SV thích thú học tập và có
những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ông nói : “Tôi thường bồi dưỡng cho
SV của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc ứng dụng
tri thức vào thực tiễn”. [25]

Footer Page 21 of 185.


Header Page 22 of 185.

12


John Dewey (1859-1952) - Người Mỹ, ông chủ trương phải dựa vào kinh
nghiệm thực tế của trẻ em. Việc giảng dạy phải kích thích được hứng thú, phải để
trẻ em độc lập tìm tòi, thầy giáo vừa là người thiết kế vừa là người cố vấn.[10]
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có những
biến đổi mới về chất và lượng. Những tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác –
Lênin đã định hướng cho hoạt động giáo dục, đặt ra những yêu cầu đối với quản lý
giáo dục và tạo ra điều kiện cần thiết cho giáo dục. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa
Mác-Lênin, các nhà nghiên cứu đã đi sâu nghiên cứu về vai trò và trách nhiệm của
đội ngũ cán bộ QLtrong việc QLhoạt động dạy học trong nhà trường. P.V.Zimin,
M.I.Konđakốp, N.I.Saxerđôtôp đã đi sâu nghiên cứu công tác QLhoạt động dạy
học, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong công tác QLcủa
Hiệu trưởng.
Tiến sĩ Karen F.Osterman là giáo sư trường Đại học Emmanual thuộc Đại
học Quốc tế. Sự nghiệp giảng dạy và nghiên cứu của bà chú trọng công tác QLvà
quá trình tác động đến hành vi của người thầy trong lớp học. Công trình của bà
được in trên báo “Khoa học quản lý”.
Như vậy, các nhà giáo dục Đông, Tây đều quan tâm sâu sắc đến PPDH
và công tác quản lý việc dạy học từ rất lâu đời, đã có những thành quả lớn lao, đóng
góp vào quá trình cải cách giáo dục đến ngày nay.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Đổi mới quản lý giáo dục đang là vấn đề được cả xã hội nói chung và giáo
dục nói riêng quan tâm. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng
Hồ Chí Minh, đã có nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục Việt Nam nghiên cứu về QL
nhà trường, QL hoạt động dạy và học như Trần Kiểm (1997), QL giáo dục và
trường học; Bùi Minh Hiền (chủ biên), Quản lý giáo dục; Phương pháp luận khoa
học giáo dục của Phạm Minh Hạc;… và đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn
đề này từ nhiều góc độ khác nhau để đạt được hiệu quả, chất lượng giáo dục hướng
đến một nền giáo dục thực thụ, cụ thể như các đề tài nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ:
“Những biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm đổi mới PP dạy học ở các trường


Footer Page 22 of 185.


Header Page 23 of 185.

13

THPT tại quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Thành Hiếu,
2006. “Những biện pháp quản lý đổi mới hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các
trường THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Ngô Hoàng Gia, năm
2007; “Thực trạng và biện pháp quản lý việc đổi mới PPDH ở trường THCS Quận 1
– TP Hồ Chí Minh” của tác giả Đặng Thị Út, năm 2010.
Qua kết quả nghiên cứu các công trình khoa học trên đều tập trung vào một
số nội dung đổi mới PPDH và có ý nghĩa lý luận cũng như thực tiễn ở nhiều loại
hình nhà trường THCS, THPT, Cao đẳng, Đại học và tình hình thực tiễn ở địa
phương. Các công trình nghiên cứu đều đưa ra các xu hướng đổi mới PPDH một
cách hiện đại, phù hợp, khẳng định vai trò của đổi mới PPDH trong quá trình
dạy học. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu toàn diện, có hệ thống về thực
trạng quản lý đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang. Do đó, tác giả lựa chọn
đề tài: “Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại trường Cao đẳng Sư
phạm Nha Trang” để nghiên cứu, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục của nhà
trường trong xu thế hội nhập.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm PPDH
1.2.1.1. Khái niệm PP
Thuật ngữ “PP” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp “Metodos” có nghĩa chung
nhất là con đường, cách thức mà chủ thể sử dụng để tác động nhằm chiếm lĩnh hoặc
biến đổi đối tượng theo mục đích đã định. [39], “PP là cách thức, con đường tiến
hành để có hiệu quả”. Theo quan điểm triết học là hình thái chiếm lĩnh hiện thực
trong các hoạt động của con người, đặc biệt là hoạt động nhận thức và cải tạo thực

tiễn [38]. PP chính là cách thức làm việc của chủ thể, cách này tùy thuộc vào nội
dung vì “PP là sự vận động bên trong của nội dung” (Hêghen). PP bao giờ cũng có
tính mục đích, tính cấu trúc và luôn gắn liền với nội dung, nội dung quy định PP
nhưng bản thân PP có tác dụng trở lại làm nội dung ngày càng hoàn thiện hơn và vận
dụng vào ý thức người đọc.

Footer Page 23 of 185.


Header Page 24 of 185.

14

1.2.1.2. Khái niệm PPDH
PPDH là một thành tố quan trọng của quá trình dạy học, là cách tương tác
giữa người dạy và người học nhằm giải quyết nhiệm vụ dạy học và giáo dục trong
quá trình dạy học. Đây là sự kết nối giữa yếu tố dạy và học, được thực hiện bởi hai
chủ thể là người dạy và người học. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về PPDH:
- Theo quan điểm triết học, PPDH là cách thức hoạt động phối hợp, thống
nhất của người dạy và người học nhằm thực hiện tối ưu nhiệm vụ dạy học. Đó là sự
kết hợp hữu cơ và thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học
trong quá trình dạy học [29].
- Theo quan điểm logic, PPDH là những thủ thuật logic được sử dụng để
giúp SV nắm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách tự giác [29].
Mặc dù chưa có ý kiến thống nhất về định nghĩa PPDH, song các tác giả đều
thừa nhận rằng, PPDH có những dấu hiệu đặc trưng sau đây:
+ Phản ánh sự vận động của quá trình nhận thức của SV nhằm đạt được mục
đích đặt ra.
+ Phản ánh sự vận động của nội dung đã được nhà trường quy định.
+ Phản ánh cách thức thông tin giữa thầy và trò.

+ Phản ánh cách thức điều khiển hoạt động nhận thức: kích thích và xây dựng
động cơ, tổ chức hoạt động nhận thức và kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động.
- Theo Nguyễn Ngọc Quang: PPDH là cách thức làm việc của thầy và trò
dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò nắm vững kỹ năng một cách tự giác, tích
cực tự lực, phát triển những năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành
thế giới quan duy vật khoa học”[35].
- PPDH là một hệ thống tác động tích cực, liên tục của giáo viên nhằm tổ
chức hoạt động nhận thức và thực hành của người học để họ lĩnh hội vững chắc các
thành phần của nội dung giáo dục nhằm đạt mục tiêu đã định.
Từ đó, khái niệm PPDH có thể được định nghĩa là: “PPDH là tổ hợp các
cách thức hoạt động của GV và SV trong sự phối hợp, thống nhất dưới vai trò chủ
đạo của GV nhằm thực hiện được những nhiệm vụ dạy học” [28].

Footer Page 24 of 185.


Header Page 25 of 185.

15

Dạy là sự truyền lại từ thế hệ trước cho thế hệ sau những kinh nghiệm
mà xã hội đã sáng tạo và tích lũy được qua các thế hệ.
PP dạy là PP tổ chức hoạt động nhận thức cho người học, PP điều khiển các
hoạt động trí tuệ và thực hành như dạy tự học, dạy học kiểu tìm hiểu, dạy học giải
quyết vấn đề, PP giáo dục ý thức và thái độ đúng đắn cho người học.
Học là quá trình tương tác giữa cá thể với môi trường, kết quả là dẫn đến sự
biến đổi bền vững về nhận thức, thái độ hay hành vi của cá thể đó. Học tập là việc
có chủ ý, có mục đích trước, được tiến hành bởi một hoạt động đặc thù – hoạt động
học, nhằm thỏa mãn nhu cầu học tập của cá nhân. Học tập không chỉ đem lại cho
người học kinh nghiệm cá nhân, giúp người học lĩnh hội được các tri thức khoa học,

đã được loài người thực nghiệm và khái quát hóa thành những chân lý phổ biến. PP
học là PP tự điều khiển hoạt động nhận thức và rèn luyện khả năng thu thập thông
tin để hình thành hệ thống tri thức và kỹ năng thực hành, hình thành nhân cách của
người học và thành đạt mục tiêu học tập.
Dạy và học là hai mặt không thể tách rời của phương thức tồn tại, phát triển
của xã hội và cá nhân. Một mặt là sự tiếp nhận và chuyển hóa những kinh nghiệm
đã có của xã hội thành kinh nghiệm của cá nhân, còn mặt kia là sự chuyển giao
những kinh nghiệm đó từ thế hệ trước đến thế hệ sau. Hoạt động dạy học luôn có
tính hai mặt đó là hoạt động dạy và hoạt động học. Hoạt động dạy học được tiến
hành theo những PP dạy, còn hoạt động học được tiến hành theo những PP học có tổ
chức của thầy.
PP dạy và PP học không tồn tại độc lập, tách rời nhau mà liên quan và phụ
thuộc nhau, vừa là mục đích vừa là nguyên nhân tồn tại của nhau. PPDH bao gồm
PP dạy và PP học với sự tương tác lẫn nhau, trong đó PP dạy đóng vai trò chủ đạo,
còn PP học có tính đọc lập tương đối, chịu sự cho phối của PP dạy, song nó cũng
ảnh hưởng trở lại PP dạy. PPDH là sự tổ hợp những biện pháp với tư cách là những
thành phần cấu trúc của nó, song đó cũng chỉ có tính chất tương đối.
1.2.1.3. Khái niệm đổi mới PPDH

Footer Page 25 of 185.


×