Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

tóm tắt LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2012 - 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU (2013 - 2015) XÃ THÁI HƯNG - HUYỆN HƯNG HÀ - TỈNH THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.3 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2012 - 2020, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU (2013 - 2015) XÃ THÁI HƯNG - HUYỆN HƯNG
HÀ - TỈNH THÁI BÌNH

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tâm
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Diệu Linh

Hà Nội, năm 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
1. Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn trực tiếp của cô giáo ThS. Võ Diệu Linh.
2. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này là trung thực và
chưa từng sử dụng để bảo vệ môn học nào.
3. Mọi tham khảo trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, thời gian, địa điểm công bố.
4. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.

SINH VIÊN

Trần Thị Tâm



ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất chí của Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban Chủ nhiệm
Khoa Quản lý đất đai - Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
tôi đã về thực tập tại xã Thái Hưng, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình. Đến nay
tôi đã hoàn thành quá trình đồ án tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội;
- Ban Chủ nhiệm khoa cùng tập thể các thầy cô giáo trong Khoa Quản
lý đất đai nói riêng và các thầy, cô trong Nhà trường nói chung đã tận tình đào
tạo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học;
- Các đồng chí lãnh đạo địa phương và tập thể cán bộ, công chức
UBND xã Thái Hưng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất và giúp đỡ tôi trong
thời gian thực tập tại cơ sở;
- Đồ án được hoàn thành nhờ sự quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn tận
tình của cô giáo ThS. Võ Diệu Linh - Giáo viên Khoa Quản lý đất đai Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, em xin chân thành cảm
ơn Cô với lòng biết ơn sâu sắc.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đồ án.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

SINH VIÊN

Trần Thị Tâm


năm 2014


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục đích và yêu cầu ................................................................................... 2
2.1. Mục đích ................................................................................................. 2
2.2. Yêu cầu ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất đai ............................................. 4
1.1.1. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt ........................................................ 4
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất và phát triển kinh tế xã hội
....................................................................................................................... 5
1.1.3. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất ................................................... 5
1.1.4. Đặc điểm về quy hoạch sử dụng đất ..................................................... 7
1.1.5.Vai trò của quy hoạch sử dụng đất ......................................................... 8
1.2. Cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch sử dụng đất ....................................... 9
1.3. Các loại hình quy hoạch ....................................................................... 10
1.4. Tình hình quy hoạch sử dụng đất đai trong và ngoài nước ..................... 11
1.4.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất đai trên thế giới .............................. 11
1.4.2. Công tác quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam ................................ 13
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................. 16

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 16
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 16
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 16
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 16
2.2.1. Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................... 16
2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai................................. 16
2.2.3. Đánh giá tiềm năng các loại đất .......................................................... 16
2.2.4. Phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất đai .......... 17


iv

2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 17
2.3.1. Phương pháp nội nghiệp ..................................................................... 17
2.3.2. Phương pháp ngoại nghiệp ................................................................. 17
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 17
2.3.4. Phương pháp xây dựng bản đồ............................................................ 17
2.3.5. Phương pháp tính toán theo định mức ................................................ 18
2.3.6. Phương pháp dự báo dân số, số hộ phát sinh trong kỳ quy hoạch ....... 18
2.3.7. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia .................................................... 18
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 19
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ........................................ 19
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 19
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 20
3.1.3. Thực trạng, cảnh quan, môi trường ..................................................... 21
3.2. Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................... 21
3.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................. 21
3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .............................................. 22
3.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập............................................... 24
3.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn ................................. 25

3.2.5. Thực trạng cơ sở hạ tầng..................................................................... 26
3.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiện, kinh tế, xã hội và môi trường.... 29
3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 29
3.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 29
3.4. Tình hình quản lý sử dụng đất đai. ........................................................ 29
3.4.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai ................................................................................................................ 29
3.4.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính................................................................................... 30
3.4.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .............................. 30
3.4.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................... 30
3.4.5. Giải quyết tranh chấp đất đai .............................................................. 30


v

3.4.6. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ....................................................................................................... 31
3.4.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ................................................................... 31
3.4.8. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................ 31
3.4.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản ................................................................................................................ 31
3.4.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất ................................................................................................................ 32
3.4.11. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai .................................................. 32
3.4.12. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ................................. 32
3.4.13. Việc đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ................................................................................................................ 32

3.5. Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất .................................. 32
3.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất ............................................ 32
3.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất .................................... 36
3.6.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất ... 36
3.6.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất ........................................................ 37
3.6.3. Những tồn tại trong việc sử dụng đất, nguyên nhân, giải pháp ............ 39
3.7. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất ............................................ 40
3.7.2. Biến động sử dụng các loại đất .......................................................... 40
3.8. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước ................. 44
3.8.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2005- 2010 ................................................................................................... 44
3.8.2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng
đất kỳ trước .................................................................................................. 45
3.9. Đánh giá tiềm năng các loại đất ............................................................. 46
3.9.1. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp ............. 46
3.9.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp,
đô thị, xây dựng khu dân cư nông thôn......................................................... 47
3.9.3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................. 47


vi

3.10. Phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất đai ........... 48
3.10.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch ........ 48
3.10.2. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................ 50
3.10.3. Chỉ tiêu phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn...................... 50
3.10.4. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội .................. 50
3.11. Phương án quy hoạch sử dụng đất ....................................................... 51
3.11.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch .......... 51

3.11.2. Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử
dụng đất ....................................................................................................... 52
3.11.3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng ................. 53
3.11.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy
hoạch ............................................................................................................ 63
3.12. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội - môi trường ....................................................................................... 65
3.13. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất ........................................................... 66
3.13.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích .................. 66
3.13.2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng................................ 69
3.14. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2013 - 2015) .................................. 70
3.14.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm diện tích đất
để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ............... 70
3.14.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm
kế hoạch ....................................................................................................... 74
3.14.3 Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch............................ 75
3.15. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....... 76
3.15.1. Các biện pháp kinh tế ....................................................................... 76
3.15.2. Các biện pháp hành chính ................................................................. 76
3.15.3. Các giải pháp khác............................................................................ 76
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 79
4.1. Kết luận ................................................................................................. 79
4.2. Kiến nghị ............................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH – HĐH


: Công nghiệp hoá – hiện đại hoá.

CN – TTCN

: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

ĐU

: Đảng ủy

GCN QSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KT – XH

: Kinh tế - Xã hội


NTM

: Nông thôn mới

TMDV

: Thương mại dịch vụ

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

TSCQ

: Trụ sở cơ quan

UBND

: Ủy ban nhân dân

VLXD

: Vật liệu xây dựng

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa


viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Bảng tổng hợp hiện trạng dân số toàn xã ...................................... 24
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Thái Hưng năm 2012 ......................... 33
Bảng 3.3. Biến động đất đai từ năm 2005 đến năm 2012 xã Thái Hưng ....... 41
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện quy hoạch đến năm 2010 ................................. 44
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu cơ bản phát triển kinh tế-xã hội xã Thái Hưng đến năm
2020 ............................................................................................................. 48
Bảng 3.6. Quy hoạch đất văn hóa ................................................................. 58
Bảng 3.7. Quy hoạch đất thể thao ................................................................. 59
Bảng 3.8. Dân số xã Thái Hưng dự báo đến năm 2020 .............................. 61


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai, nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia,
mỗi dân tộc. Là tư liệu sản xuất đặc biệt, giới hạn về diện tích, hình thể nhưng
mức độ sản xuất lại phụ thuộc vào sự đầu tư, hướng khai thác sử dụng của
con người. Đất đai, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa
bàn phân bố và diễn ra mọi hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc
phòng.
Ngày nay với sự gia tăng dân số cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã
hội, đất đai ngày càng trở lên quý hiếm. Đất đai thì có hạn mà nhu cầu của

con người ngày càng tăng lên theo thời gian, bởi thế nó tạo sức ép lên đất đai.
Cùng với nhu cầu của con người về đất đai đó là sự ô nhiễm môi trường làm
đất đai càng bị suy thoái. Yêu cầu cấp thiết hiện nay là phải sử dụng đất đai
một cách hợp lý, có hiệu quả và tạo ra mức độ bền vững cao.
Để thực hiện được điều đó ta phải tiến hành công tác quy hoạch, vì quy
hoạch thường mang tính định hướng về tương lai, nó được hình thành qua quá
trình tìm tòi, cân nhắc lâu dài từ tổng quát đến chi tiết, từ cục bộ đến toàn
diện. Công tác quy hoạch là phải nghiên cứu kỹ những động thái phát triển
của mọi nhân tố, chuẩn bị những chương trình hành động, sự cạnh tranh trong
sử dụng nguồn lực và hệ quả của nó, chuẩn bị những chương trình và hành
động và những giải pháp sao cho đáp ứng được những vấn đề phát triển phục
vụ cho toàn xã hội. Trong đó quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp
kinh tế, kỹ thuật và pháp chế Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý,
có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối lại quỹ đất, tổ chức
sử dụng lao động và các tư liệu sản xuất có liên quan đến đất đai nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo cho quá trình bảo vệ đất và môi trường.


2

Quy hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho
trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm
vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử
dụng đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa
bàn lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai chi tiết của mình, tạo
cơ sở pháp lý để bố trí sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan,
môi trường, đồng thời đáp ứng được yêu cầu thống nhất quản lý Nhà nước về
đất đai. Đặc biệt trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa
đất nước, việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và kế hoạch sử dụng dất đai là
yêu cầu càng cấp thiết đối với mọi cấp địa bàn lãnh thổ.

Xã Thái Hưng nằm ở phía Tây huyện Hưng Hà, nằm cách trung tâm
huyện 9 km. Có tuyến đường huyện lộ 226 chạy qua trung tâm xã. Nhưng do
dân số ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng đất của các ngành cũng tăng, do đó
để xây dựng xã tiến lên công nghiệp hoá - hiện đại hóa nông thôn thì một
trong những yếu tố quyết định là đất đai phải được quan tâm, quản lý, sử dụng
hiệu quả cao, tiết kiệm nhằm khai thác mọi tiềm năng sẵn có của địa phương.
Được sự đồng ý của khoa quản lý đất đai, dưới sự hướng dẫn của cô
giáo ThS. Võ Diệu Linh, tôi thực hiện đề tài:
"Lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020, kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu (2013 - 2015) xã Thái Hưng - huyện Hưng Hà - tỉnh Thái
Bình"
2. Mục đích và yêu cầu
2.1. Mục đích
- Tìm hiểu những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng ảnh
hưởng tới việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cho xã Thái Hưng.


3

- Làm cơ sở khoa học cho việc giao đất, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng
đất theo pháp luật và xây dựng kế hoạch sử dụng đất.
- Giúp Nhà nước quản lý quỹ đất một cách chặt chẽ và có hướng để phát
triển kinh tế.
- Tăng giá trị kinh tế, sử dụng đất bền vững và bảo vệ môi trường.
- Tìm ra những thuận lợi, khó khăn của xã trong công tác thực hiện quy
hoạch sử dụng đất, rút ra bài học kinh nghiệm trong việc sử dụng đất giai
đoạn quy hoạch.
2.2. Yêu cầu
- Tìm hiểu nắm rõ các văn bản pháp luật có liên quan đến quy hoạch sử

dụng đất.
- Xác định rõ mục đích sử dụng các loại đất, sự chuyển đổi và quỹ các
loại đất sau chuyển đổi từ loại đất này sang loại đất khác. Từ đó xác định kế
hoạch sử dụng các loại đất trong kỳ quy hoạch.
- Cụ thể hóa quỹ đất phục vụ các dự án phát triển kinh tế - xã hội và xác
định nhu cầu đất đai phát triển các khu dân cư, các cơ sở kinh tế - văn hóa xã hội.
- Giúp sinh viên vận dụng đưa kiến thức đã học từ nhà trường áp dụng và
thực tiễn và tìm hiểu thực tế tại địa phương.
- Xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai xã Liên
Mạc nhằm tổ chức sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, khoa học và
bền vững kết hợp với bảo vệ đất, góp phần nâng cao đời sống kinh tế – xã hội
của xã.
- Các phương án, kiến nghị đưa ra phải có tính thực tế, khả thi.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất đai
1.1.1. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
Đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt bởi có những đặc tính khiến đất
đai khác với tư liệu sản xuất khác.
Đặc tính quan trọng nhất của đất đai là độ phì. Độ phì của đất là khả
năng cung cấp thức ăn, nước và các điều kiện khác cho sự sinh trưởng và phát
triển của cây trồng. Chỉ có đất đai mới có độ phì, còn các tư liệu sản xuất
khác thi không có nên đất đai khác hẳn với các tư liệu sản xuất khác.
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên: Mọi tư liệu sản xuất khác đều là sản
phẩm của lao động con người, riêng chỉ có đất đai là sản phẩm của tự nhiên,
thậm chí đất đai còn có trước con người. Đất đai có trước lao động và là điều

kiện thiên nhiên của lao động. Đất đai trở thành tư liệu sản xuất khi đất đai
tham gia vào quá trình lao động của con người.
Đất đai giới hạn về số lượng: Các tư liệu sản xuất khác tăng lên về số
lượng và chất lượng theo sự phát triển của sức sản xuất; nhưng đất đai lại có
giới hạn về số lượng trong phạm vi ranh giới nhất định.
Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay đổi vị trí trong không gian:
Đây là đặc thù của đất đai. Nó làm cho giá trị của những mảnh đất có vị trí
khác nhau thì khác nhau.
Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế: Trong quá trình lao động,
sản xuất của con người, con người có thể thay thế tư liệu sản xuất này bằng tư
liệu sản xuất khác có cùng chức năng. Tuy nhiên, đất đai lại không thể thay
thế nhất là trong sản xuất nông nghiệp.
Trong quá trình sản xuất, hầu hết mọi tư liệu sản xuất đều bị hao mòn và
hư hỏng, dần dần bị đào thải. Nhưng đất đai là tư liệu sản xuất vĩnh cửu khi


5

xét về mặt không gian và về mặt chất lượng nếu đất đai được sử dụng đúng
cách và hợp lý thì chất lượng đất sẽ ngày càng tốt lên.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất và phát triển kinh tế xã
hội
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là nguồn vốn to lớn của đất nước. Đất đai có ý nghĩa kinh tế chính trị, xã
hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Đất đai là điều kiện đầu tiên và là nền tảng tự nhiên của bất kỳ quá trình sản
xuất nào bởi không có đất thì sẽ không có sản xuất cũng như không thể có sự tồn
tại của con người.
Đất đai tồn tại như một vật thể lịch sử - tự nhiên bởi đất đai là sản phẩm của
tự nhiên, xuất hiện trước con người và tồn tại ngoài ý muốn của con người.

Trong giai đoạn đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, khi mức sống của con
người còn thấp, đất có chức năng chủ yếu là tập chung vào sản xuất vật chất, tiêu
biểu là sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, khi mức sống của con người đã được
nâng cao, xã hội ngày càng phát triển thi chức năng của đất đai ngày càng được
mở rộng kéo theo đó là quá trình sử dụng đất cũng phức tạp hơn. Vì vậy đất đai
không chỉ cung cấp cho con người các tư liệu vật chất để sinh tồn mà còn cung
cấp các điều kiện để hưởng thụ và đáp ứng các nhu cầu khác của con người.
Tuy nhiên khi nền kinh tế xã hội càng phát triển mạnh thì một số chức năng
của đất đai đã bị suy yếu đi do nhận thức sai lầm của con người trong việc sử dụng
đất cùng với sự tác động của thiên nhiên. Do vậy trong quá trình sản xuất, các
chức năng của đất cần phải được nâng cao theo hướng đa dạng hoá, nhiều tầng
nấc để có thể duy trì và gìn giữ lâu dài cho các thế hệ sau.
1.1.3. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống kinh tế - xã hội có tính đặc thù. Đây
là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ


6

thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế, xã hội được xử lý bằng các phương
pháp tổng hợp về sự phân bố địa lý của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, có
những đặc trưng của tính phân dị giữa các cấp vùng lãnh thổ theo quan điểm
tiếp cận hệ thống để hình thành các phương án tổ chức lại việc sử dụng đất
theo pháp luật của Nhà nước. Bản thân nó được coi là hệ thống các giải pháp
định vị cụ thể của tổ chức phát triển kinh tế xã hội trên một vùng lãnh thổ
nhất định, cụ thể là đáp ứng nhu cầu mặt bằng sử dụng đất hiện tại và tương
lai cho các ngành, các lĩnh vực cũng như nhu cầu sinh hoạt của mỗi thành
viên trong xã hội một cách tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả cao.
Quy hoạch sử dụng đất là một hoạt động vừa mang tính kỹ thuật, kinh tế vừa
mang tính pháp chế.

Biểu hiện của tính kỹ thuật ở chỗ, đất đai được đo đạc, vẽ thành bản đồ,
tính toán và thống kê diện tích, thiết kế phân chia thành từng thửa đất.
Về mặt pháp lý, đất đai được Nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng vào các mục đích khác nhau. Nhà nước ban hành các văn bản
pháp quy để điều chỉnh các mối quan hệ đất đai. Các đối tượng sử dụng đất có
nghĩa vụ chấp hành các chủ trương chính sách đất đai của Nhà nước.
Về mặt kinh tế, khi giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cần
xác định rõ mục đích của việc sử dụng đất. Đây là biện pháp quan trọng nhất
nhằm khai thác triệt để và có hiệu quả tiềm năng đất. Song điều này chỉ thực
hiện được khi tiến hành đồng bộ cùng với các biện pháp kỹ thuật và pháp chế.
Vậy quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ
thật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu
quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước tổ chức sử
dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền
với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và
môi trường [3].


7

1.1.4. Đặc điểm về quy hoạch sử dụng đất
1.1.4.1. Tính tổng hợp
Đối tượng của quy hoạch là việc khai thác, sử dụng, cải tạo và bảo vệ
toàn bộ nguồn tài nguyên đất đai. Thường quy hoạch đề cập đến 2 nhóm đất
chính là đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.
Quy hoạch đề cập đến nhiều lĩnh vực khác nhau do đó quy hoạch điều
hòa các mâu thuẫn của các ngành khác nhau, xác định và điều phối phân bố
sử dụng đất phù hợp đảm bảo cho nền kinh tế xã hội phát triển ổn định và bền
vững.
1.1.4.2. Tính dài hạn

Quy hoạch dài hạn là để đáp ứng nhu cầu về đất cho sự phát triển nền
kinh tế xã hội lâu dài. Quy hoạch sử dụng đất dài hạn căn cứ vào các dự báo
xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế xã hội quan trọng.
Thời hạn của quy hoạch sử dụng đất được quy định tại điều 24 Luật đất
đai 2003 sửa đổi bổ sung năm 2009 (10 năm)
1.1.4.3. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô
Quy hoạch sử dụng đất mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch
mang tính chỉ đạo vĩ mô bởi quy hoạch chỉ dự báo trước được về xu thế thay
đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất chứ không thể dự
kiến được các hình thức và nội dung chi tiết, cụ thể của những thay đổi này.
Do thời gian dự báo là lâu dài lại chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khó
xác định nên các chỉ tiêu quy hoạch ở tầm vĩ mô càng khái quát thì quy hoạch
càng ổn định.
1.1.4.4. Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rõ tính chính trị và các chính sách xã
hội. Do đó khi tiến hành xây dựng phương án quy hoạch cần quán triệt các
chính sách và các quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và nhà nước.


8

1.1.4.5. Tính khả biến
Quy hoạch chỉ là một trong những giải pháp nhằm biến đổi hiện trạng sử
dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho sự phát triển trong một giai
đoạn nhất định nào đó. Nên khi xã hội thay đổi, chính sách và tình hình kinh
tế thay đổi thì các dự kiến quy hoạch cũng cần phải thay đổi theo cho phù
hợp. Đó là tính khả biến của quy hoạch.
Có thể coi quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động [3].
1.1.5.Vai trò của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ

chức lại việc sử dụng đất, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh
tình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm suy giảm nghiêm trọng quỹ đất nông
nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và đất nông nghiệp có rừng); ngăn chặn
các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại đất, phá vỡ sự cân
bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm
sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất
ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai
đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm điều kiện
tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng
cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết cho
mình; xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất
đai; làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm
bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hóa - xã hội [3].


9

1.2. Cơ sở pháp lý thực hiện quy hoạch sử dụng đất
Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tại
chương III Điều 53 nêu rõ : "Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,
nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản
do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.". Điều này đã khẳng định
tính pháp chế cao của nhà nước ta trong việc quy hoạch và sử dụng đất đai.
Luật đất đai năm 2003 sửa đổi bổ sung năm 2013 tại Điều 36 quy định
cấp hành chính trong cả nước phải lập quy hoạch sử dụng đất, Điều 45 quy
định về thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Chỉ thị số 05/CT-TTG ngày 29 tháng 2 năm 2004 của thủ tướng Chính
phủ về việc thi hành Luật Đất đai 2003.
Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003.
Các nghị định: số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2007 và số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc thi hành
Luật Bảo vệ môi trường.
Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường
hỗ trợ và tái định cư.
Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy trình lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


10

Hướng dẫn áp dụng mức sử dụng đất trong công tác lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Công văn số 5763/BTNMT-DKTK ngày 25
tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Các định mức, quy
chuẩn, tiêu chí, thiết kế kỹ thuật của Nhà nước, các Bộ ngành Trung ương và
của các tỉnh liên quan đến sử dụng đất.
Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất

phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Căn cứ Văn bản số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04/8/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015).
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu (2011 – 2015) huyện Hưng Hà, thành phố Thái Bình;
Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ huyện Hưng Hà lần 9;
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2011 và
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012
của UBND huyện Hưng Hà;
Căn cứ các văn bản tài liệu về dân số đất đai xã Thái Hưng
Các tiêu chuẩn quy phạm có liên quan.
Các đề án phát triển ngành có liên quan trên địa bàn xã;
Các hệ thống tài liệu thống kê, kiểm kê, bản đồ có liên quan.
1.3. Các loại hình quy hoạch
Ở Việt nam quy hoạch sử dụng đất đai có các loại hình cơ bản sau: Theo
lãnh thổ: Điều 25, Luật đất đai 2003 quy định quy hoạch sử dụng đất được


11

tiến hành theo 4 cấp: Cả nước, tỉnh, huyện, xã. Quy hoạch sử dụng đất theo
lãnh thổ là hệ thống nhiều cấp với đối tượng của nó là toàn bộ diện tích đất tự
nhiên trong lãnh thổ.
Theo chuyên ngành: Điều 30, Luật Đất đai 2003 quy định rõ quy hoạch
sử dụng đất theo ngành là của bộ quốc phòng, bộ công an. Đối tượng của quy
hoạch sử dụng đất theo ngành là diện tích đất thuộc quyền sử dụng và diện
tích dự kiến cấp thêm cho các ngành [3].
1.4. Tình hình quy hoạch sử dụng đất đai trong và ngoài nước
1.4.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất đai trên thế giới

Nhìn chung trên thế giới công tác quy hoạch sử dụng đất đai đã được
tiến hành từ nhiều năm trước, nên các quốc gia trên đã tích luỹ được nhiều
kinh nghiệm. Công tác quy hoạch ngày càng được quan tâm chú trọng và
chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất, nhất là trong
sản xuất nông nghiệp.
Theo tổ chức FAO, quy hoạch sử dụng đất là khâu kế tiếp của đánh giá
đất. Kết quả đánh giá đất đai sẽ đưa ra những loại hình sử dụng đất hợp lý
nhất đối với các đơn vị sử dụng đất đai trong vùng. Để có một phương pháp
chung làm cơ sở khoa học cho công tác quy hoạch đất đai ở phạm vi toàn thế
giới. Năm 1992 tổ chức FAO đã đưa ra quan điểm quy hoạch đất đai nhằm sử
dụng đất một cách có hiệu quả, bền vững, đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của
hiện tại và đảm bảo an toàn cho tương lai. Phương pháp quy hoạch sử dụng
đất này được áp dụng ở ba mức: Quốc gia, huyện, xã với những điều kiện cụ
thể của từng quốc gia để chỉnh sửa và bổ sung cho phù hợp với điều kiện cụ
thể của từng nước.
1.4.1.1. Liên Xô (cũ)
Khi cách mạng thành công, Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành
xây dựng xã hội chủ nghĩa, nhiệm vụ đặt ra là xoá bỏ sự khác biệt giữa nông



×