Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN MÔN HỌC CUNG CẤP ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.29 KB, 71 trang )

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

Lời nói đầu

Ngày nay trong sinh hoạt và phát triển kinh tế xã hội thì sự phát triển của điện
năng cũng là một một điều tất yếu.đặc biệt trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước thì điện năng lại càng trở nên quan trọng hơn và nó quyết định nhiều tới chi
phí của doanh nghiệp,sử dụng hợp lý điện năng cũng là mối quan tâm hàng đầu của các
chủ doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh.Do đó khi xây dựng một công trình xí nghiệp
hay một khu dân cư thì chúng ta đều phải nghĩ tới việc xây dựng một hệ thống cung cấp
truyền tải điện phải đạt được những tiêu chuẩn,giảm thiểu được các tổn thất,các chi phí
thiết kế lắp đặt thấp,khả năng dự phòng và luôn đảm bảo được sự an toàn,độ tin cậy khi
cung cấp một cách liên tục.
Việc thiết kế tính toán cho một phân xưởng sửa chữa cơ khí thì cũng không ngoài
mục đích trên,luôn phải tiết kiệm chi phí xây dựng nhưng cũng phải đảm bảo được yêu
cầu kỹ thuật.Trong quá trình làm đồ án này thì việc tính toán ,chọn lựa thiết bị… đôi
khi có sự sai sót và chưa hợp lý.Em kính mong giáo viên hướng dẫn và các bạn đóng
góp cho đồ án được hoàn thiện và đúng với tiêu chí đã đề ra.

Page 1


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ SỐ 3 (đề 3)

1



1

1

1

2

2

2

2

3

3

8

5

9

10

6

6


4

12

12

10
11

6

4

8
12

5

3

2

2

4

5

3


KCS

KHO

11

7

11

7

11

7

Ghi chú:
Diện tích: 20 x 40
Các thiết bị 3 pha,điện áp 380 v
Nguồn lưới trung thế: 22kv

Hình: 1

Page 2


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

CHƯƠNG I:


GVHD:THẠC SĨ

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN

1.PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG.
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.

Chiếu sáng cũng là một công việc quan trọng khi tính toán thiết kế cho các phân
xưởng sản xuất,ngoài chiếu sáng tự nhiên còn phải dùng tới chiếu sáng nhân tạo.Thiết
kế chiếu sáng công nghiệp phải đảm bảo về độ rọi,hiệu quả đối với thị giác con người…
nhìn chung theo các yêu cầu cơ bản sau.







Không lóa mắt:vì cường độ ánh sáng mạnh sẽ làm cho mắt có cảm giác lóa,thần
kinh bị căng thẳng và thị giác mất chính xác.
Không lóa do phản xạ:do một số vật công tác có các tia phản xạ rất mạnh và trực
tiếp do đó bố trí đèn cần phải chú ý tránh.
Không có bóng tối:mặt bằng sản xuất không nên có bóng tối mà phải sáng đồng
đều để có thể quan sát được toàn bộ phân xưởng.muốn khử các bóng tối cục bộ
thường sử dụng bóng mờ và treo cao đèn.
Độ rọi yêu cầu đồng đều:nhằm mục đích khi quan sát từ vị trí này sang vị trí khác
mắt người không phải điều tiết quá nhiều gây mỏi mắt.
Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày:để thị giác đánh giá được chính
xác.


1.2.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG:

Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng ta tính theo phương pháp suất chiếu sáng trên
một đơn vị diện tích.

Pttcs = P0 .S
Trong đó:
Pttcs
P0

: phụ tải tính toán chiếu sáng.(kw)

: suất pụ tải chiếu sáng.(w/m2)

Page 3


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

S: diện tích phân xưởng.(m2)
Chọn theo bảng 1-2 : Thay số ta có.
P0

=16 (w/m2 )

S = 20 x 40 = 800 (m2)
Công suất tác dụng phụ tải tính toán chiếu sáng:

Pttcs = 16.800 = 12800(w ) = 12.8(kw)

(1.1)

Công suất phản kháng của tải chiếu sáng:
Qttcs

1 − (0, 95) 2
= Pttcs .tgϕ = 12,8.
= 4, 2(k var)
0.95

Công suất toàn phần chiếu sáng:
Sttcs =

Chọn:


Pttcs
12.8
=
= 13.48(kw)
cos ϕ
0.95

cos ϕ = 0.95

theo bảng 1-1.

Bảng 1-1: giá trị


Hộ tiêu thụ
Chiếu sáng điện
Máy hàn điện

(1.2)

k sd

và hệ số cosφ của một số hộ tiêu thụ điện
Thiết bị




Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang

• Các máy biến áp hồ
quang
• Các thiết bị hàn nối, hàn
đường, hàn điểm,
thiết bị nung tán đinh
• Các động cơ máy phát
Page 4

ksd
0.8-0.85
0.85-0.9


cosφ
1.0
0.95

0.3

0.35

0.35

0.55

0.35

0.65


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

hàn một mỏ hàn
0.7
0.7
• Các động cơ máy phát
hàn nhiều mỏ hàn
(CUNG CẤP ĐIỆN,Nguyễn Xuân Phú,NXB khoa hoc kỹ thuật,trang 621)


Bảng 1-2: suất phụ tải chiếu sáng của một số phân xưởng


Đối tượng chiếu sáng công nghiệp

P0

(W/m2)
Phân xưởng cơ khí và hàn
13-16
Phân xưởng rèn đập và nhiệt luyện
15
Phân xưởng chế biến gỗ
14
Phân xưởng đúc
12-15
(CUNG CẤP ĐIỆN,Nguyễn Xuân Phú,NXB khoa hoc kỹ thuật,trang 623)
2.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA THIẾT BỊ:
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG.

Việc xác định phụ tải tính toán có rất nhiều phương pháp.Những phương pháp
tính toán đơn giản thuận tiện thường cho sai số lớn,ngược lại nếu độ chính xác cao thì
phương pháp phức tạp.Vì vậy,tùy theo giai đoạn thiết kế,tùy theo yêu cầu cụ thể mà
chọn phương pháp thích hợp.Trong giới hạn của đồ án này chúng ta sẽ dựa vào đề đã
cho và xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại và công suất trung bình.

kmax
2.2.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN Ptt THEO HỆ SỐ CỰC ĐẠI
TRUNG BÌNH.

VÀ CÔNG SUẤT


phương pháp tính toán này cho kết quả chính xác khá cao vì khi tính toán đã xét đến các
yếu tố như số lượng các thiết bị trong nhóm,số thiết bị có công suất lớn,chế độ làm việc
của các thiết bị.
2.2.1.CÔNG THỨC TÍNH:
n

Ptt = k max .∑ k sd .Pdmi (kw)
i =1

Qtt

= Ptt .tgϕ
Page 5


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Stt

=

GVHD:THẠC SĨ

Ptt2 + Qtt2 =

Ptt
cosϕ

Pdmi: công suất định mức của thiết bị điện thứ i,đơn vị tính kw.
Ptt (kw), Qtt (kvar)


,

Stt (kva) :công suất tác dụng , công suất phản kháng , công

suất biểu kiến(toàn phần) của nhóm thiết bị .
n: số thiết bị trong nhóm

kmax: hệ số cực đại thiết bị thứ i
ksd:hệ số sử dụng thiết bị thứ i
Trong một nhóm thiết bị nếu một hệ số cosφ của các thiết bị không giống nhau thì phải
tính hệ số trung bình.
n

Cosϕtb =

∑P

dmi

i =1

. cos ϕi

n

∑P

dmi


i =1

Các thiết bị khác nhau thì thường có có các hệ số nhu cầu khác nhau thường cho trong
các sổ tay hoặc có thể tính theo công thức sau đối với nhóm thiết bị:
n

K sdtb =

∑K
i =1

sdi

.Pdmi

n

∑P
i =1

dmi

2.2.2.chia nhóm cho phân xưởng sửa chữa.
o
o
o

Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị có diện tích: 20 x 40 (m)
Thiết bị bị 3 pha sử dụng điện áp 380v
Chia thành 2 nhóm theo ½ mặt bằng nhà xưởng như hình 2


Page 6


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ SỐ 3 (đề 3)

1A

1B

1C

1D

2A

2D

2B

2E

3A

3B


Nhóm 1
9

10A

6B

6C

KCS

KHO

11B

7A

Hình-2: SƠ ĐỒ PHÂN NHÓM

Bảng 1-3: Kí hiệu thiết bị và thông số cần thiết.
STT NHÓM KÍ HIỆU Pđm(kw
)
1
1A
8
2
1B
8
3
1C

8
4
1D
8
5
2A
4
6
2B
4
7
2C
4
1
8
5A
6
10
5B
6
11
5C
6
Page 7

12B

12C

10B

11A

6A

4C

8B
12A

5C

4B

Nhóm 2
8A

5B

3D

2G

2C

4A

5A

3C


Ksd

cosφ

0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6

0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,8
0,8
0,8

11C

7B


11D

7C


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36
37
38
39

2

GVHD:THẠC SĨ

6A
6B
6C
8A
8B
9
2D
2E
2G
3A
3B
3C
3D
4A
4B
4C
7A
7B
7C
10A

10B
11A
11B
11C
11D
12A
12B
12C

5
5
5
15
15
12
2
2
2
5
5
5
5
10
10
10
3
3
3
4
4

3
3
3
3
5
5
5

2.2.3. TÍNH TOÁN

2.2.3.1. Nhóm 1



Tổng số thiết bị là: n= 16
Tổng công suất của n thiết bị là:

Page 8

0,8
0,8
0,8
0,4
0,4
0,7
0,6
0,6
0,6
0,3
0,3

0,3
0,3
0,7
0,7
0,7
0,5
0,5
0,5
0,6
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4

0,7
0,7
0,7
0,8
0,8
0,7
0,6
0,6
0,6
0,8
0,8
0,8

0,8
0,8
0,8
0,8
0,7
0,7
0,7
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

n

∑P
i =1



dmi

GVHD:THẠC SĨ


= 4.8 + 3.4 + 3.6 + 3.5 + 2.15 + 12 = 119( kw)

Công suất lớn nhất chia cho 2:

Pmax 15
=
= 7.5(kw)
2
2


Tổng số thiết bị có công suất ≥ 7,5 là:



Tổng công suất của n1 thiết bi:

n1 = 7

7

∑P

dmi

i =1




= 4.8 + 2.15 + 12 = 74(kw)

Tính Các giá trị tương đối:

n∗ =

n1
7
=
= 0, 437
n 16
n1



p =

∑P
i =1
n

dmi

∑P
i =1

=

74
= 0, 621

119

dmi


nhq


Tìm giá trị

nhq
=

:

0.95
0.95
=
= 0.835
∗ 2
2
(p )
(1 − p )
(0, 621)
(1 − 0, 621) 2
+
+
n∗
1− n ∗
0, 437

1 − 0, 437
∗ 2

nhq


Xác định

:

nhq = n.nhq
= 16.0, 835 = 13.36

Page 9


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN



Xác định

K max

GVHD:THẠC SĨ

nhq
theo




K sdtb

Tính hệ số:
n

∑k

K sdtb =

i =1

sdi

.Pdmi

n

∑P
i =1

=

69.6
= 0.584
119

dmi

Tra bảng 3.2.(giáo trình cung cấp điện-Nguyễn Công Chương) ta có:


K max = 1, 2


Xác định các loại công suất khi có n=16>10 theo biểu thức:
n

Ptt ( n1) = kmax .k sd .∑ Pdmi = 1, 2.0, 6.119 = 85, 68( kw)
i =1

Tính cosφtb(n1)
n

Cosϕtb (n1) =

∑P
i =1

dmi ( n1)
n

∑P
i =1

=

.cos ϕi ( n1)

dmi ( n1)


4.8.0, 6 + 3.4.0, 6 + 3.6.0,8 + 3.5.0, 7 + 2.15.0,8 + 12.0, 7 83.7
=
= 0, 703
4.8 + 3.3 + 3.6 + 3.5 + 2.15 + 12
119

Qtt ( n1) = Ptt ( n1) .tgϕ = 85, 68.
Stt ( n1)

=

1 − (0, 703) 2
= 86, 69(k var)
0.703

Ptt
85, 68
=
= 121, 87( kva )
cosϕtb
0, 703

2.2.3.2. Nhóm 2


Tổng số thiết bị là: n= 22
Page 10


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN




GVHD:THẠC SĨ

Tổng công suất của n thiết bị là:
n

∑P
i =1

dmi

= 3.4 + 4.5 + 3.10 + 3.3 + 2.4 + 4.3 + 3.5 = 106( kw)



Công suất lớn nhất chia cho 2:
Pmax
10
=
= 5( kw)
2
2



Tổng số thiết bị có công suất ≥ 5 là:




Tổng công suất của n1 thiết bị:

n1 = 10

10

∑P
i =1



dmi

= 4.5 + 3.10 + 3.5 = 65(kw)

Tính Các giá trị tương đối:
n∗ =

n1 10
=
= 0, 454
n 22

n1



p =


∑P
i =1
n

∑P
i =1





dmi

=

65
= 0, 613
106

dmi

Tìm giá trị :
0.95
0.95

nhq
= ∗ 2
=
= 0,862
( p ) (1 − p ∗ ) 2 (0, 613) 2 (1 − 0, 613) 2

+
+
n∗
1− n ∗
0, 454
1 − 0, 454
Xác định nhq:

nhq = n.nhq
= 22.0, 865 = 18, 98

Page 11


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN



Xác định

K max

GVHD:THẠC SĨ

nhq
theo



K sdtb


:

Tính hệ số:
n

K sdtb =

∑k
i =1

sdi

.Pdmi

n

∑P
i =1

=

3.4.0,6 + 4.5.0,3 + 3.10.0, 7 + 3.3.0, 5 + 2.4.0, 6 + 4.3.0, 4 + 3.5.0, 4
= 0,512
106

dmi

Tra bảng 3.2.(giáo trình cung cấp điện-Nguyễn Công Chương) ta có:
K max = 1, 21



Xác định các loại công suất khi có n=18,98> 10 theo biểu thức:
n

Ptt ( n 2) = k max .k sd .∑ Pdmi = 1, 21.0, 33.106 = 42, 325( kw)
i =1

Tính cosφ trung bình của nhóm 2:
n

Cosϕtb ( n 2) =

∑P
i =1

dmi (n 2)

n

∑P
i =1

=

.cos ϕi

dmi (n 2)

3.4.0, 6 + 4.5.0,8 + 3.10.0, 8 + 3.3.0, 7 + 2.4.0,8 + 4.3.0,8 + 3.5.0,8

3.4 + 4.5 + 3.10 + 3.3 + 2.4 + 4.3 + 3.5

81, 5
= 0, 768
106
Qtt ( n 2) = Ptt ( n 2) .tgϕ( n 2)

Stt ( n 2 )

=

1 − (0, 768) 2
= 47,92.
= 47,92.0,833 = 39,957( k var)
0, 768

Ptt

cosϕtb ( n 2)

=

42, 325
= 55,11( kva )
0, 768

Page 12


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD:THẠC SĨ

2.2.3.3. XÁC ĐỊNH TỔNG CÔNG SUẤT CÁC THIẾT BỊ 3 PHA CỦA PHÂN XƯỞNG:

Dựa vào hệ số đồng thời ta tính tổng công suất của 2 nhóm thiết bị đã chia:
n

Pttdt = k dt .∑ Ptt ; Sttdt =
i =1

Pttdt
; Qttdt =
cos ϕtbpx

2
2
Sttdt
− Pttdt

kdt: là tỉ số giữa công suất tcs dụng tính toán cực đại tại nút khảo sát của hệ thống cung
cấp điện với tổng các công suất tác dụng tính toán cực đại của các nhóm hộ tiêu thụ
riêng biệt(hoặc các nhóm thiết bị)nối vào nút đó.hệ số đồng thời phụ thuộc vào số
nhánh của phân xưởng.
o
o
o

kdt=0,9
n=4÷6→ kdt=0,85

n=6÷10→ kdt=0,8
n=1÷3→

với n: là số nhánh
trong phân xưởng sửa chữa cơ khí có n=2 nên chọn kdt=0,9.vậy ta có:
n

Pttdt = k dt .∑ Ptti = 0, 9.(85, 68 + 42.325) = 115, 2(kw)
i =1

Tính cosφtbpx:
n

cos ϕtbpx =

∑P
i =1

dmi (n1)

n

.cos ϕtb (n1) + ∑ Pdmi (n 2 ) .cos ϕtb (n 2 )

∑P
i =1

=

i =1

n

n

dmi (n1)

+ ∑ Pdmi (n 2)
i =1

83, 7 + 81, 5
= 0, 734
119 + 106

Sttdt =

Pttdt
115, 2
=
= 156, 9(kva )
cosϕtbpx
0, 734

Page 13


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Qttdt =

2

2
Sttdt
− Pttdt
=

GVHD:THẠC SĨ

156, 9 2 − 115, 2 2 = 106, 52(kvar)

2.2.3.4.CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG:

Pttpx = Pttdt + Pttcs = 115, 2 + 12, 8 = 128(kva)

Qttpx = Qttdt + Qttcs = 106, 52 + 4, 2 = 110, 72(kvar)
Sttpx =

2
2
Pttpx
+ Qttpx
=

1282 + 110, 72 2 = 169, 24(kvar)

CHƯƠNG II. CHỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP VÀ VỊ TRÍ LẮP ĐẶT
1.KHÁI QUÁT:

Trạm biến áp là một thiết bị rất quan trọng trong truyền tải và cung cấp điện,nó làm
nhiệm vụ thay đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác,có thể là tăng hoặc giảm
tùy theo nhu cầu sử dụng.Do phụ tải của nhà máy chỉ sử dụng cấp điện áp 220v và 380v

nên ta sẽ chọn trạm biến áp hạ áp 22/0,4 kv để đưa điện vào cung cấp cho phu tải phân
xưởng.
2.CHỌN MÁY BIẾN ÁP
Khi chọn máy biến áp cho phụ tải thì thường sẽ chọn dự phòng thêm (30÷40%).Sttpx
Áp dụng theo công thức sau:
SchonMBA ≥  Sttpx + (30 ÷ 40%).Sttpx  = [ 169.24 + (30 ÷ 40%).169, 24 ]
= 220 ÷ 236, 9(kva)

Page 14


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

Vậy ta chọn :máy biến áp của hãng THIBIDI,với công suất 250(kva),có các thông số kỹ
thuật theo bảng sau:
Bảng II-1:Máy biến áp 3 pha hai dây quấn do Nhà máy thiết bị điện chế tạo
(THIBIDI)

(kva)Công suất đm

Điện áp 22kv±2,5%/0,4kv.tổ đấu dây ∆/Y-11
Dòng
điện
I1
I2
22k 0,4kv
v


Trọng lượng(kg)
∆P0
(w)

I0
(%)

∆PN
(w)

∆UN
%

Kích thước(mm)

Cuộn
dây

Dầu

Tổng
cộng

Rộng

dài

cao

.

.
.
160

4,2

230,9

550

1,5

2800

4,5

613

205

1191

870

1320

1510

180


4,7

259,8

580

1,5

3300

4,5

618

207

1197

870

1320

1510

250

6,6

360,9


750

1,5

4000

5,0

758

306

1405

950

1440

1585

320

8,4

461,9

900

1,5


4800

5,0

876

486

1656

850

1700

1590

400

10,5

577,4

1050

1,5

6000

5,0


1053

525

1932

1100

1840

1700

.
.
.

(bảng 8-2 trang 889,Mạng cung cấp diện và phân phối điện của Bùi Ngọc Thư,NXB
khoa học và kỹ thuật Hà Nội-2002)

Page 15


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

3.XÁC ĐỊNH TRUNG TÂM PHỤ TẢI VÀ VỊ TRÍ LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ÁP.
Từ sơ đồ mặt bằng của phân xưởng cơ khí ta lập một hệ tọa độ x,y theo hình 2.1 ở dưới:

Page 16



ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

y(m)

PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ SỐ 3 (đề 3)

20
1A

1B

1C

1D

2A

2D

2B

2E

3A

3B


4A

T

M
Nhóm 1

8A

5B

5C

6B

10A

9

0

KCS

6C

4C

Nhóm 2


8B

KHO

10

12B

12C

10B
11A

6A

4B

N

12A

5A

3D

2G

2C

10


3C

20

11B

7A
30

11C

7B

11D

7C

x
40

Hình-2.1: SƠ ĐỒ TỌA ĐỘ CỦA THIẾT BỊ

3.1.phương pháp xác định.
Trong tính toán thiết kế,việc xác định tọa độ tâm phụ tải để từ đó tìm ra vị trí đặt
máy biến áp ,tủ phân phối nhằm đảm bảo tổn thất công suất,tổn thất điện năng là thấp
nhất.
Tâm phụ tải được xác định theo công thức sau:
n


X =

∑ Px
i =1
n

i

i

∑P
i =1

i

n

;Y =

∑Py
i =1
n

i

i

∑P
i =1


i

Page 17


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

Trong đó:
X,Y:
STT NHÓM KÍ HIỆU Pđm(kw)
tâm phụ tải
máy hoặc 1
1A
8
xưởng
2
1B
8
3
1C
8
Pi: 4
1D
8
suất của
5
2A
4

thứ i hoặc 6
2B
4
2C
4
thiết bị thứ 7
1
8
5A
6
10
5B
6
5C
6
độ thiết bị 11
12
6A
5
nhóm thiết
13
6B
5
6C
5
BẢNG 14
8A
15
TỌA ĐỘ 15
8B

15
PHÂN 16
17
9
12
CƠ KHÍ .
18
2D
4
19
2E
4
20
2G
4
21
3A
5
22
3B
5
23
3C
5
24
3D
5
25
4A
10

26
4B
10
27
4C
10
28
7A
3
29
7B
3
2
30
7C
3
31
10A
4
32
10B
4
• Tâm 33
11A
3
34
11B
3
35
11C

3
36
11D
3
37
12A
5
Page 18
38
12B
5
39
12C
5

X(m)

Y(m)

3,5
7
3,5
7
11,5
15
12,5
3,8
7,5
11,5
4,2

6,8
9,2
16,2
18,8
17,5
25
29
26,5
32,8
34,4
36,2
38
31,9
34,4
36,9
29,9
32,3
34,7
22
24,8
28,4
31
31,4
35,8
29,8
32
34,5

17,5
17,5

15
15
17,5
17,5
15
7,8
7,8
7,8
3,5
3,5
3,5
9.9
9.9
7,5
17,5
17,5
15
17,7
17,7
17,7
17,7
13,2
13,2
13,2
2,8
2,8
2,8
7,5
7,5
5

5
5
5
8
8
8

GHI
CHÚ

là tọa độ
của nhóm
phân
là công
thiết bi
nhóm
i

xi,yi: tọa
thứ I hoặc
bị thứ i
CHI TIẾT
PHỤ TẢI
XƯỞNG

phụ tải
nhóm 1:


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD:THẠC SĨ

16

X n1 =

∑ x .P
i

i =1
16

dmi

∑P

=

dmi

i =1

8.(3,5 + 7 + 3,5 + 7) + 4.(11,5 + 15 + 12,5) + 6.(3,8 + 7,5 + 11,5) + 5.(4, 2 + 6,8 + 9, 2) + 15.(16, 2 + 18,8) + 12.17,5
4.8 + 3.4 + 3.6 + 3.5 + 2.15 + 12
1296,8
=
= 10,89(m)
119
16


Yn1 =

∑ y .P
i =1
16

i

dmi

∑P
i =1

dmi

8.(17,5 + 17,5 + 15 + 15) + 4.(17,5 + 17,5 + 15) + 6.(7,8 + 7,8 + 7,8) + 5.(3,5 + 3,5 + 3,5) + 15.(9,9 + 9,9) + 12.7,5
4.8 + 3.4 + 3.6 + 3.5 + 2.15 + 12
1299,9
=
= 10,92(m)
119
=

vậy tâm phụ tải nhóm 1 là điểm M(10.89 ; 10,92).


Tâm phụ tải nhóm 2.
22


X n2 =

∑ x .P
i =1
22

i

dmi

∑P
i =1

=

dmi

4.(25 + 29 + 26,5) + 5.(32,8 + 34, 4 + 36, 2 + 38) + 10.(31,9 + 34, 4 + 36, 9) + 3.(29,9 + 32,3 + 34, 7)
3.2 + 4.5 + 3.10 + 3.3 + 2.4 + 4.3 + 3.5
4.(22 + 24,8) + 3.(28, 4 + 31 + 31.4 + 35.8) + 5.(29,8 + 32 + 34, 5) 3400, 2
+
=
= 32, 07(m)
3.2 + 4.5 + 3.10 + 3.3 + 2.4 + 4.3 + 3.5
106

Page 19


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD:THẠC SĨ

22

Yn 2 =

∑ y .P
i

i =1
22

dmi

∑P
i =1

=

dmi

4.(17,5 + 17,5 + 15) + 5.(17, 7 + 17, 7 + 17,7 + 17,7) + 10.(13, 2 + 13, 2 + 13, 2) + 3.(2,8 + 2,8 + 2,8)
3.2 + 4.5 + 3.10 + 3.3 + 2.4 + 4.3 + 3.5
4.(7,5 + 7,5) + 3.(5 + 5 + 5 + 5) + 5.(8 + 8 + 8) 1215, 2
+
=
= 11, 46(m)
3.2 + 4.5 + 3.10 + 3.3 + 2.4 + 4.3 + 3.5
106


Vậy tâm phụ tải nhóm 2 là điểm: N (32,07 ; 11,46)


Tâm phụ của phân xưởng.
38

X =

∑P
i =1
38

dmi

.xi
=

∑P

4697
= 20, 87(m)
225

dmi

i =1

38


Y =

∑P
i =1
38

dmi

∑P
i =1

.yi
=

2515,1
= 11,18(m)
225

dmi

Vậy :trung tâm phụ tải của phân xưởng cơ khí là điểm T(20,87 ; 11,18 ) như hình: 2-1

CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY VÀ LỰA CHỌN DÂY DẪN.
I.Khái niệm chung.
Dây dẫn và cáp là một trong những thành phần chính của mạng cung cấp điện.Vì
vậy việc lựa chọn dây dẫn và cáp đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thỏa mãn chỉ tiêu kinh
tế sẽ đảm bảo chất lượng điện,cung câp điện an toàn và liên tục,đồng thời góp phần
không nhỏ vào việc hạ thấp giá thành truyền tải và phân phối điện năng,mang lại lợi
Page 20



ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

ích không chỉ trong ngành điện mà còn các ngành kinh tế quốc doanh.Tùy theo loại
mạng điện và cấp điện áp mà điều kiện kinh tế đóng vai trò quyết định và điều kiện
kỹ thuật đóng vai trò quan trọng hay ngược lại.do đó,cần phải nắm vững bản chất
của các phương pháp lựa chọn dây dẫn và cáp để sử dụng đúng chỗ và có hiệu quả.
Đồ án này thiết kế tính toán và lựa chọn cho phân xưởng cơ khí nên dây/cáp được lựa
chọn bên phía hạ áp.các chỉ tiêu kỹ thuật cần quan tâm khi lựa chọn bao gồm:
-nhiệt độ dây/cáp không được vượt quá nhiệt độ cho phép theo qui định của nhà chế tạo
trong các chế độ làm việc bình thường và trong chế độ xảy ra sự cố.
-độ sụt áp phải nằm trong giới hạn cho phép.
1.lựa chọn dây/ cáp theo điều kiện phá nóng.
Khi dây /cáp được chọn theo điều kiện phát nóng sẽ đảm bảo tính cách điện của
dây dẫn không bị phá hủy khi đạt đến một trị số nguy hiểm về khả năng cách điện của
dây.Để đạt được điều này thì dòng điện phát nóng của dây/cáp phải lớn hơn dòng điện
làm việc lâu dài cực đại chạy trong dây dẫn.

K .I cpdm ≥ I lv max
Trong đó:
-K :hệ số điều chỉnh theo các điều kiện lắp đặt và vận hành.

I cpdm
-

: dòng phát nóng cho phép ở điều kiện định mức được qui định bởi nhà sẩn xuất.

I lv max


:dòng làm việc lâu dài cực đại đi trong dây/cáp.

1.1xác định cỡ dây/cáp khi không chôn trong đất.
Trong điều kiện lắp đặt thực tế,cần phải hiệu chỉnh dòng điện phát nóng cho
phép của dây cáp theo hệ số K của điều kiện lắp đặt.

K = K1 .K 2 .K 3
Page 21


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

Trong đó:
K1

o

Hệ số
: Thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt(bảng 7.7,giáo trình
cung cấp điện)
K2

o

Hệ số
: Thể hiện ảnh hưởng tương hỗ của hai mạch đặt kế nhau(bảng
7.8,giáo trình cung cấp điện)

K3

o

Hệ số
: Thể hiện ảnh hưởng nhiệt độ tương ứng với dạng cách điện.
(bảng 7.9,giáo trình cung cấp điện)

1.2. xác định cỡ dây/cáp khi chôn ngầm trong đất.
Trong điều kiện thực tế,cần phải hiệu chỉnh dòng điện phát nóng cho phép của
dây/cáp theo hệ số K của điều kiện lắp đặt:

K = K 4 .K 5 .K 6 .K 7
Trong đó:
K4

o

Hệ số
: Thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt(bảng 7.10,giáo trình cung
cấp điện)
K5

o

o

o

Hệ số : Thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt(bảng 7.11,giáo trình cung

cấp điện)
Hệ số
điện)
Hệ số
điện)

K6

: Thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp.(bảng 7.12,giáo trình cung cấp

K7

: Thể hiện ảnh hưởng nhiệt độ của đất.(bảng 7.13,giáo trình cung cấp

2.lựa chọn dây/cáp theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Dây và cáp trong mạng hạ áp cung cấp điện trực tiếp cho phụ tải nên điều kiện về
tổn thất điện áp cho phép phải được đảm bảo.
Ta có công thức tính sụt áp như sau:
Page 22


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ

Bảng 7.14.Công thức tính sụt áp
Sụt áp ∆U
Mạch

∆U


1pha:pha/pha

∆U = 2 I B (r0 .cos ϕ + x 0 sin ϕ ).L

1 pha:pha/trung tính

∆U = 2 I B (r0 .cos ϕ + x 0 sin ϕ ).L

3 pha cân bằng:3 pha có ∆U = 3I B (r0 .cos ϕ + x 0 sin ϕ ).L
hoặc không có trung tính
Trong đó:
IB

:dòng làm việc lớn nhất(A)

L: chiều dài đường dây(km)
r0

:điện trở của dây(Ω/km)

x0 :

điện kháng của dây(Ω/km)

φ:góc lệch pha giữa dòng và áp trong dây
U dm

: điện áp định mức (v)


II. LỰA CHỌN DÂY DẪN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ.

1.Từ trạm biến áp (TBA) về tủ phân phối chính ( MDB).
1.1.chọn theo điều kiện phát nóng:


Dòng điện đi trong dây dẫn:

I dmMBA = I lv max =


S dmMBA
250
=
= 360,85(A)
3.U dm
3.0, 4

Hiệu chỉnh dòng điện phát nóng cho phép:

Page 23

∆U%

∆U
.100
U dm


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD:THẠC SĨ

K = K 4 .K 5 .K 6 .K 7
Tra bảng:7.10;7.11;7.12;7.13 sách giáo khoa cung cấp điện ta chọn các hệ số K
theo điều kiện của phân xưởng như sau:
K 4 = 0,8

K5 = 1
K6 = 1

:lắp đặt trong ống ngầm.

:cáp đơn nằm trong 1 ống ngầm.
:tính chất của đất khu vực là đất khô.

K 7 = 0,89

:nhiệt độ của đất là 300C và dây cách điện PVC.
Vậy nên ta có:
K = 0,8.1.1.0, 89 = 0, 712



Dòng phát nóng cho phép tính toán:
I cptt ≥



I lv max

360,85
⇒ I cptt ≥
= 506,81(A)
K
0, 712

Chọn dây CADIVI CV-240 với
2

*theo IEC nếu F< 50mm →

I dm = 518(A) r0 = 0,0754(Ω / km), x0 = 0, 08(Ω / km)

x0 = 0

,

2

,F> 50mm →

Page 24

x0 = 0, 08(Ω / km)


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD:THẠC SĨ


1.2. Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Chiều dài từ trạm biến áp tới tủ phân phối chính là:20m
cos ϕtbpx = 0,734 → sin ϕ = 0,679

∆U TBA− MDB = 3.I lv max .(r0 .cos ϕtbpx + x0 .sin ϕtbpx ).L

Ta có:
(0,0754.0,734+0,08.0,679).0.02=1,37 (V)
⇒ ∆U TBA− MDB % =

=.360,85.

∆U TBA− MDB
1,37
.100% =
.100% = 0,342%
U dm
400

Kết luận:tính toán cho thấy thỏa điều kiện tổn thất điện áp cho phép(nhỏ hơn 5%)vậy
chọn cáp Cadivi CV-240mm2.
Page 25


×