Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Phát triển trường trung học cơ sở xuân sơn, huyện tân sơn, tỉnh phú thọ đạt chuẩn quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.18 KB, 44 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

GIANG ĐỨC VĂN

PHÁT TRIỂN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XUÂN SƠN,
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

GIANG ĐỨC VĂN

PHÁT TRIỂN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XUÂN SƠN,
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ KIM LONG

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN


Qua thời gian 2 năm học tập tại trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội,
với những kiến thức đã tiếp thu được ở các thầy cô, với những trăn trở về sự
nghiệp giáo dục tại nơi tôi đang công tác, cuối cùng tôi đã quyết định lựa chọn
đề tài “ Phát triển trường Trung học cơ sở Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú
Thọ đạt chuẩn quốc gia”. Đây tuy là một nội dung rất nhỏ của khoa học quản lý
giáo dục, song lại là kết quả quá trình nghiên cứu của bản thân tôi.
Với tình cảm chân thành, xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo
trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội và đặc biệt là PGS.TS. Lê Kim Long,
người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình lập đề cương, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, quan tâm của Hội đồng khoa học, Ban
chủ nhiệm khoa Sau đại học trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để bản thân tôi hoàn thành luận văn.
Chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của phòng
GD&ĐT huyện Tân Sơn, các đồng chí CBQL-GV trường THCS Xuân Sơn, các
đồng chí lãnh đạo địa phương xã Xuân Sơn, các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình
cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến trong quá trình tôi nghiên cứu.
Đề tài tuy đã được nghiên cứu kỹ và bản thân đã có nhiều cố gắng, song
luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được ý kiến chỉ dẫn và đóng góp của các thầy, cô và các đồng nghiệp để có thể
hoàn thiện luận văn, góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc phát triển
trường THCS đạt chuẩn quốc gia nói chung và phát triển trường THCS Xuân
Sơn đạt chuẩn quốc gia nói riêng.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 02 năm 2017
Tác giả

Giang Đức Văn
i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

:

Ban giám hiệu

CBQL

:

Cán bộ quản lý



:

Cao đẳng

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐH

:


Đại học

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDQD

:

Giáo dục quốc dân

GV

:


Giáo viên

HS

:

Học sinh

HTGDQD

:

Hệ thống giáo dục quốc dân

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

NV

:

Nhân viên

PCGD

:


Phổ cập giáo dục

PHHS

:

Phụ huynh học sinh

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SGK

:

Sách giáo khoa

TB

:


Trung bình

TBDH

:

Thiết bị dạy học

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XHHGD

:


Xã hội hoá giáo dục

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.............................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................... ii
Mục lục ................................................................................................................. iii
Danh mục bảng..................................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ ............................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN TRƢỜNG
THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ..................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 5
1.1.1. Ngoài nước. ................................................................................................. 5
1.1.2. Trong nước. ................................................................................................. 5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.................................................................... 7
1.2.1. Quản lý. ....................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý nhà trường.................................................................................... 10
1.2.4. Chuẩn......................................................................................................... 11
1.2.5. Tiêu chuẩn. ................................................................................................ 13
1.2.6. Tiêu chuẩn hóa: ......................................................................................... 13
1.2.7. Chuẩn hóa trong giáo dục. ........................................................................ 14
1.2.8. Trường chuẩn quốc gia.............................................................................. 16
1.3. Các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia. ................................. 17
1.3.1. Giáo dục trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân. ................... 17
1.3.2. Những tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia. ......................... 19
1.4. Phát triển trường THCS đạt chuẩn quốc gia ................................................ 22

1.4.1. Lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ................................. 23
1.4.2. Tổ chức thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia .......................... 23
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia .......................... 24
1.4.4. Kiểm tra quá trình thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia .......... 25
1.5. Vai trò của lãnh đạo các cấp trong việc huy động nguồn lực xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia ........................................................................ 25
iii


1.5.1. Vai trò của phòng GD&ĐT. ...................................................................... 25
1.5.2. Vai trò của hiệu trưởng ............................................................................. 27
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng phát trường Trung học cơ sở đạt chuẩn
quốc gia. .............................................................................................................. 28
1.6.1. Yếu tố bên trong. ....................................................................................... 28
1.6.2. Yếu tố bên ngoài. ...................................................................................... 30
Tiểu kết chương 1................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TRƢỜNG THCS XUÂN
SƠN, HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ .................................................. 33
2.1. Đặc điểm KT-XH huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ........................................ 33
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. .................. 33
2.1.2. Tình hình phát triển KT-XH huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. ........................ 34
2.2. Trường THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. ........................... 36
2.2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh từ năm học 2012 - 2013 đến 2016 - 2017. 36
2.2.2. Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học................................................................ 36
2.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. .......................................... 37
2.2.4. Chất lượng giáo dục học sinh .................................................................... 38
2.2.5. Đánh giá chung về giáo dục. .................................................................... 38
2.3. Thực trạng trường THCS Xuân Sơn theo chuẩn quốc gia. .......................... 39
2.3.1. Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường. ........................................ 39
2.3.2. Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. .......................... 42

2.3.3. Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục .......................................................... 44
2.3.4. Tiêu chuẩn 4 – Cơ sở vật chất và thiết bị. ................................................. 47
2.3.5. Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội .................... 49
2.4. Đánh giá việc phát triển trường THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú
Thọ đạt chuẩn quốc gia. ...................................................................................... 49
2.4.1 Những ưu, nhược điểm............................................................................... 49
2.4.2. Nguyên nhân ............................................................................................. 50
2.4.3. Những bài học kinh nghiệm ...................................................................... 52
Tiểu kết chương 2................................................................................................ 54

iv


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
XUÂN SƠN, HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA ..................................................................................................................... 55
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp. ............................................................... 55
3.1.1. Nguyên tắc tính hệ thống, đồng bộ ........................................................... 55
3.1.2. Đảm bảo tính pháp chế .............................................................................. 55
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................. 55
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................. 56
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả .............................................................................. 56
3.2. Các biện pháp phát triển trường Trung học cơ sở Xuân Sơn, huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ đạt chuẩn quốc gia. ........................................................................ 56
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về tầm
quan trọng của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ....................... 56
3.2.2. Lập kế hoạch xây dựng phát triển trường THCS đạt chuẩn quốc gia trong
kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường ................................................... 62
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý cho
CBQL-GV. .......................................................................................................... 65

3.2.4. Tổ chức thực hiện các biện pháp đảm chất lượng giáo dục toàn diện. ..... 70
3.2.5. Đổi mới việc quản lý CSVC-TBDH. ....................................................... 73
3.2.6. Tổ chức các hoạt động phát huy mối quan hệ giữa gia đình nhà trường và
xã hội. .................................................................................................................. 77
3.2.7. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ đạt chuẩn của nhà trường qua từng
giai đoạn. ............................................................................................................. 81
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp. ................................................................... 84
3.4.. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp. .................. 85
Tiểu kết chương 3................................................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 91
1. Kết luận ........................................................................................................... 91
2. Khuyế n nghị .................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 95
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 98
v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống trường, lớp, học sinh. .......................................................... 36
Bảng 2.2. Thống kê về phòng học, phòng chức năng hiện có. ........................... 37
Bảng 2.3. Tổng hợp số lượng, trình độ đội ngũ CBQL, GV của trường từ năm
học 2012 - 2013 đến năm học 2016 - 2017. ........................................................ 37
Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục học sinh năm học 2015 - 2016 .......................... 38
Bảng 2.5. Tình hình lớp, học sinh trong 5 năm học gần đây............................... 40
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1. ........................................... 42
Bảng 2.7. Tổng hợp tình hình cán bộ quản lý. .................................................... 43
Bảng 2.8. Tổng hợp về đội ngũ giáo viên trường THCS Xuân Sơn ................... 43
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 2 ............................................ 44
Bảng 2.10. Kết quả xếp loại học lực ba năm gần đây ......................................... 45
Bảng 2.11. Kết quả xếp loại hạnh kiểm ba năm gần đây .................................... 45

Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 3 .......................................... 46
Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 4. ........................................ 47
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn .......................................... 49
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp phát triển trường THCS Xuân Sơn đạt chuẩn quốc gia ............... 85

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát
triển trường THCS Xuân Sơn đạt chuẩn quốc gia .............................................. 87
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp
phát triển trường THCS Xuân Sơn đạt chuẩn quốc gia ...................................... 87

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ XXI, cùng xu thế phát triển chung của thế giới nước ta
đã và đang chuyển sang một giai đoạn phát triển mới, với yêu cầu ngày càng cao
về chất lượng và quản lý chất lượng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh
tế - xã hội. Từ các cấp lãnh đạo đến tầng lớp nhân dân đều quan tâm đến chất
lượng mọi mặt của cuộc sống, chất lượng môi trường, chất lượng sản phẩm và
nhất là chất lượng giáo dục. Ở nước ta, xây dựng trường chuẩn quốc gia nhằm
phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đã và đang là một
nhiệm vụ có tính chiến lược trong quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo theo
định hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá và xã hội hoá.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục THCS hết sức quan trọng, nó

vừa kế thừa những kết quả đã đạt được ở bậc cấp tiểu học, vừa chuẩn bị những
điều kiện cần thiết cho học sinh tiếp tục học ở cấp THPT, đi học nghề, họặc
bước vào cuộc sống lao động. THCS là cấp bản lề chuyển tiếp từ tiểu học lên
THPT, nó là cơ sở quan trọng trong việc nâng cao chất lượng của toàn hệ thống.
Vấn đề xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia từ lâu đã được triển khai ở
nước ta và đã đạt được những thành tựu to lớn.
Xã Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ là xã miền núi có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nơi sinh sống của đồng bào các dân tộc thiểu
số phong trào giáo dục của xã đang còn gặp rất nhiều khó khăn.
Trong phấn đấu xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia, hiệu trưởng
có vai trò quan trọng. Người hiệu trưởng vừa phải tổ chức các hoạt động trong
nhà trường, vừa phải phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan đoàn
thể để tìm ra các biện pháp quản lý xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia trở
nên hết sức cấp thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, là một cán
bộ quản lý của một trường trung học cơ sở đang phấn đấu xây dựng thành
trường chuẩn quốc gia, tôi chọn vấn đề “Phát triển trường trung học cơ sở Xuân

1


Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đạt chuẩn quốc gia” làm luận văn tốt nghiệp
cao học của mình
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề có tính lý luận, những
chủ trương, đường lối của Đảng, những qui định của hệ thống văn bản pháp
luật, pháp qui về giáo dục THCS, thông qua việc nghiên cứu, điều tra, khảo
sát thực tế và đúc rút kinh nghiệm từ đề xuất các biện pháp phát triển trường
THCS Xuân Sơn đạt chuẩn quốc gia từ đó nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, luận văn sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển trường THCS Xuân
Sơn đạt chuẩn quốc gia
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý phát triển trường THCS Xuân Sơn, huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đạt chuẩn quốc gia và phân tích nguyên nhân của thực
trạng.
3.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện
pháp quản lý khả thi nhằm phát triển trường THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ đạt chuẩn quốc gia.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình phát triển trường THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
đạt chuẩn quốc gia.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển trường THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đạt
chuẩn quốc gia

2


5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý phát triển trường
THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đạt chuẩn quốc gia từ năm 2012
đến năm 2016.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Cần những biện pháp quản lý như thế nào để xây dựng phát triển trường
THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đạt chuẩn quốc gia?
7. Giả thuyết khoa học

Việc xây dựng phát triển trường chuẩn quốc gia tại trường THCS Xuân
Sơn đã và đang được thực hiện nhưng còn thiếu sự đồng bộ, cần được nhiều sự
quan tâm và định hướng chỉ đạo của các nhà quản lý Cụ thể là tổ chức các hoạt
động nhằm nâng cao nhận thức về xây dựng phát triển trường chuẩn quốc gia và
áp dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ xây dựng đề án, tổ chức chỉ đạo và
thực hiện sẽ góp phần đẩy nhanh việc xây dựng phát triển trường chuẩn quốc gia
tại trường THCS Xuân Sơn nói riêng và các trường THCS nói chung.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Tổng kết lý luận về việc quản lý của hiệu trưởng nhằm phát triển trường
chuẩn quốc gia bậc THCS, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ
sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý xây phát
triển dựng trường chuẩn quốc gia tại trường THCS Xuân Sơn, huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ nói riêng và các trường THCS nói chung đặc biệt là các trường
vùng cao đặc biệt khó khăn.nói riêng.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản
lý của hiệu trưởng xây dựng trường chuẩn quốc gia; phân tích, phân loại, xác

3


định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có
liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn
đề xây dựng trường chuẩn quốc gia. Đối tượng khảo sát sẽ là giáo viên, cán bộ

quản lí nhà trường, cán bộ chính quyền địa phương.
9.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
Dựa trên các số liệu thống kê về các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia
qua từng năm học gần đây; về thực trạng quản lý xây dựng trường chuẩn của
cán bộ quản lý qua các nguồn số liệu, nhằm đưa ra những nhận định, phân tích,
đánh giá thực trạng và giải pháp quản lý xây dựng trường chuẩn quốc gia.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN TRƢỜNG THCS ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới cũng như ở nước ta đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về
phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, về các giải pháp đổi mới nâng cao chất
lượng GD&ĐT, về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường..., tuy vậy vấn đề chuẩn
hóa trong giáo dục, xây dựng trường chuẩn quốc gia chưa được nghiên cứu đầy
đủ cả về phương diện lý thuyết và thực tiễn.
1.1.1. Ngoài nước.
Trên thế giới cũng như ở nước ta đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về
phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, về các biện pháp đổi mới nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo, về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường..., tuy vậy
vấn đề chuẩn hóa trong giáo dục, xây dựng trường chuẩn quốc gia chưa được
nghiên cứu đầy đủ cả về phương diện lý thuyết và thực tiễn.
Ở các nước trong khu vực và trên thế giới thường xây dựng các tiêu chí
đánh giá các chương trình giáo dục, đánh giá các hoạt động của giáo viên và học
sinh, xếp loại các trường học, đặc biệt là xếp loại các trường đại học ... và như
vậy, các công trình nghiên cứu và hoạt động này có những liên hệ trực tiếp đến
việc chuẩn hóa trong giáo dục.

Việc đánh giá xếp loại các trường đại học được tiến hành hàng năm đã tạo
nên một cuộc cạnh tranh lành mạnh giữa các trường đại học trong từng quốc gia
và trên toàn thế giới, để dành lấy vị thế, tạo uy tín nhằm thu hút các nguồn lực
cho sự phát triển giáo dục quốc gia, phát triển nhà trường, đồng thời là cách
quảng bá có hiệu quản để thu hút sinh viên từ các nước trên thế giới đến học.
1.1.2. Trong nước.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 xác định rõ mục tiêu tổng quát:
“Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế;

5


chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức,
kĩ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin
học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức;
đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi
người dân, từng bước hình thành xã hội học tập.” [17]
Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia sẽ góp phần hiện mục tiêu
chuẩn hóa và nâng cao chất lượng GD toàn diện cho học sinh THCS trong chiến
lược phát triển GD 2011 - 2020. Chính vì vậy, có nhiều công trình khoa học,
nhiều đề tài luận văn Thạc sĩ đã nghiên cứu về từng mảng trong việc xây dựng
trường chuẩn quốc gia như: về đội ngũ quản lý ở trường THCS, phát triển đội
ngũ giáo viên THCS, xây dựng CSVC ở trường phổ thông, nâng cao chất lượng
dạy học ở THCS, thực hiện công tác XHHGD,... một số luận văn Thạc sĩ như:
- Về phát triển đội ngũ có: “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo THCS huyện
Hưng Hà - tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện nay” luận văn Thạc sĩ của
Nguyễn Văn Khung, trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Hay
“Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ

trong giai đoạn hiện nay” luận văn Thạc sĩ của Ngô Đức Sáu, trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Về nâng cao chất lượng giáo dục có luận văn Thạc sĩ “Quản lí sự phối
hợp giữa các lực lượng trong giáo dục học sinh của Hiệu trưởng trường THCS
huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình” của Đoàn Thị Thu Hà, trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Mảng xây dựng cơ sở vật chất và quản lí thiết bị dạy học có luận văn Thạc
sĩ của Nguyễn Văn Bội, trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
“Quản lí xã hội hóa cơ sở vật chất - thiết bị dạy học ở các trường THCS ở huyện
Hậu Lộc, tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia”.
Ngoài ra còn một số công trình đăng rải rác trên các báo, tạp chí như “ Xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010” của Hà Thế Truyền

6


trên tạp trí giáo dục. Chuẩn quốc gia về giáo dục phổ thông thách thức lớn trong lý
luận chương trình dạy học của thế giới ngày nay của Hà Viết Lượng
Nhìn chung các công trình nghiên cứu đều tập trung vào một số nội dung
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia hoặc lý luận và thực tiễn của từng địa
phương, trường THCS đạt chuẩn quốc gia so với các bậc học khác như mầm
non, tiểu học là còn ít. Vấn đề lý luận về xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia vẫn còn bỏ ngỏ chưa được quan tâm nhiều để xây dựng
- Xây dựng nhà trường nói chung, trường THCS nói riêng đạt chuẩn quốc
gia ở nước ta là một trong những chủ trương lớn của Đảng. Xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất
lượng toàn diện, giữ vững và phát huy những thành tựu của giáo dục tiểu học,
thực hiện giáo dục phổ cập, tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển
của trường trung học ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Quản lý.

- Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [14]
- Còn theo tác giả Nguyễn Trọng Hậu: “Quản lý là quá trình tác động có ý
thức và hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đạt tới mục
tiêu của tổ chức đã đề ra”. [27]
- Quản lý là quá trình hoàn thành công việc thông qua con người và làm
việc với con người.
- Quản lý là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát
công việc và những nỗ lực của con người nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
- Quản lý là vận dụng khai thác các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng), kể
cả nguồn nhân lực, để đạt đến những kết quả kỳ vọng.
- Quản lý là sự tác động của con người (cơ quan quản lý) đối với con
người và tập thể nhằm làm cho hệ thống quản lý hoạt động bình thường có hiệu

7


lực giải quyết được các nhiệm vụ đề ra, là sự trông coi giữ gìn theo những yêu
cầu nhất định, tổ chức và điều hành các hoạt động theo những yêu cầu nhiệm vụ
nhất định.
- Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn hành vi, quá trình
xã hội để chúng phát triển hợp quy luật, đạt được mục đích đã đề ra và đúng ý
chí người quản lý.
- Henri Fayol (1841-1925), người Pháp, người đặt nền móng cho lý luận tổ
chức cổ điển cho rằng: “ Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức chỉ huy, phối hợp
và kiểm tra”. Khái niệm này xuất phát tự sự khái quát về các chức năng của
quản lý.
- Taylor F.W (người Mỹ) cho rằng “ Quản lý là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc

một cách tốt và rẻ nhất”.
Chức năng của quản lý: Quản lý có 4 chức năng, đó là: lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra đánh giá:
- Chức năng kế hoạch:
Đây là chức năng xây dựng các định hướng và đề ra các quyết định thực
hiện trong thời gian cụ thể. Lập kế hoạch là xác định sứ mệnh, chức năng, nhiệm
vụ, dự báo tương lai của tổ chức trên cơ sở thu thập thông tin về thực trạng của
tổ chức, từ đó xác định các mục tiêu dựa trên việc tính toán các nguồn lực, các
giải pháp. Mục đích của việc lập kế hoạch là lựa chọn một đường lối hành động
hợp lý nhất mà mọi cá nhân, mọi bộ phận của tổ chức phải tuân theo. Lập kế
hoạch là chức năng nền tảng của quản lý.
- Chức năng tổ chức
Tổ chức là một chức năng của quản lý thể hiện bằng sự sắp xếp bộ máy,
phân công công việc, giao quyền chỉ đạo, tự chủ cho các bộ phận, các thành viên
của tổ chức, để họ có thể chủ động công việc nhằm đạt được các mục tiêu của tổ
chức một cách có hiệu quả.
- Chức năng lãnh đạo

8


Lãnh đạo là điều hành, điều khiển bộ máy, làm cho người lao động nhiệt
tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt được các mục tiêu của tổ chức. Người quản lý
ra các quyết định, hướng dẫn thực hiện, thông báo, động viên để các thành viên
trong tập thể hăng hái thực hiện một cách sáng tạo và có hiệu quả cao nhất.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá
Đây là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tìm ra những mặt ưu điểm, mặt
hạn chế, các nguyên nhân, qua đó điều chỉnh hoạt động của tổ chức, làm cho
mục đích của quản lý được hiện thực hóa.
Kiểm tra, đánh giá được thực hiện bằng nhiều con đường như: yêu cầu cấp

dưới tự đánh giá, báo cáo, thanh tra chuyên môn, thanh tra tổng hợp, nghiên cứu
sản phẩm, thành tựu, nghiên cứu dư luận xã hội... cấp trên xác nhận, yêu cầu
điều chỉnh hoạt động...
Sơ đồ bản chất quá trình quản lý
Lập kế hoạch

Tổ chức

Kiểm tra

Lãnh đạo

Vậy ta có thể quan niệm một cách chung nhất về quản lý như sau: Quản lý
là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn
các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích,
đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Trong thực tế, Quản lý giáo dục là quá
trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới
các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận
hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục Nhà nước đề ra. [33]

9


Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng
thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định “[25]
- QLGD nói chung và quản lý nhà trường nói riêng có 3 đối tượng quản
lý cơ bản đó là:

+ Quản lý con người và các mối quan hệ liên nhân cách (mà ở nhà
trường là đội ngũ GV và HS).
+ Quản lý toàn bộ quá trình GD và dạy học diễn ra trong nhà trường
cùng các mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình học sinh và cộng đồng xã
hội nơi trường đóng.
+Quản lý các điều kiện CSVC- TBDH.
1.2.3. Quản lý nhà trường.
Bản chất của việc QL nhà trường là QL hoạt động dạy - học, tức là làm sao
đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục
tiêu GD. Như vậy, “Quản lý nhà trường” chính là một bộ phận của “Quản lý
giáo dục”.
- Tác giả Nguyễn Trọng Hậu quan niệm: “Quản lí nhà trường hay quản lý
trường học là quá trình hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra của
chủ thể quản lý tới quá trình sư phạm diễn ra trong nhà trường nhằm đạt tới các
mục tiêu giáo dục đã xác định.” [27]
- Một cách tổng quát: Quản lí nhà trường là quá trình nắm vững các văn bản
pháp quy, nắm vững thực trạng nhà trường về CB, GV và các điều kiện vật chất,
nắm được các thông tin về môi trường, từ đó lựa chọn, sắp xếp, hướng dẫn thực
hiện các quyết định QL theo một phương án tối ưu, nhằm làm cho các đối tượng
vận động hướng tới việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của nhà trường.
- Quản lý nhà trường có 2 cấp độ:
+ Cấp độ vĩ mô: Quản lý của những cơ quan, những người đứng trên và
đứng ngoài nhà trường.
+ Cấp độ vi mô: Quản lý của những người quản lý trong nhà trường.

10


Mặt khác, quản lý trường học về bản chất là quản lý con người. Điều đó
tạo cho các chủ thể (người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên kết

chặt chẽ không chỉ bởi cơ chế hoạt động theo quy luật/tính quy luật khách quan
của một tổ chức xã hội - nhà trường, mà còn bởi hoạt động chủ quan, hoạt động
quản lý của chính giáo viên và học sinh. Trong nhà trường, giáo viên và học sinh
vừa là đối tượng, vừa là chủ thể quản lý. Với tư cách là đối tượng quản lý, họ chịu
sự tác động của chủ thể quản lý (hiệu trường). Với tư cách là chủ thể quản lý, họ
là người tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lý chung và biến nhà
trường thành hệ tự quản lý. Cho nên, quản lý nhà trường không chỉ trách nhiệm
riêng của người hiệu trưởng, mà là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên
trong nhà trường. Điều này không phải không có cơ sở, vì có quan niệm:
- Quản lý các hoạt động được thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công
việc qua nỗ lực của người khác.
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người
cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
Các quan niệm này hàm chứa quản lý là một hoạt động thiết yếu bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức.
Như vậy, quản lí nhà trường về bản chất là quản lí con người. Trong nhà
trường, hệ bị QL là tập thể GV, HS; hệ QL là lãnh đạo nhà trường. Có thể nói
rằng: QL nhà trường chủ yếu là tác động đến tập thể GV để tổ chức và phối
hợp hoạt động của họ trong quá trình giáo dục HS theo mục tiêu đào tạo.
1.2.4. Chuẩn.
“Chuẩn là mẫu lí thuyết có tính chất nguyên tắc, tính công khai và tính
xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc chuyên môn, bao
gồm những yêu cầu, tiêu chí, qui định kết hợp logic với nhau một cách xác
định, được dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thước đo - đánh giá hoặc
so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ v.v…trong lĩnh vực nào
đó và có khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu

11



mong muốn của chủ thể quản lí hoặc chủ thể sử dụng công việc, sản phẩm,
dịch vụ”. [28]
Chuẩn là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó mà làm
cho đúng hoặc cái được công nhận là đúng theo quy định hoặc theo thói quen
trong xã hội.
Trong GD có rất nhiều khái niệm liên quan đến chuẩn, như: chuẩn về trình
độ đào tạo, chuẩn về chương trình giáo dục đào tạo...
Chuẩn còn mang tính cân bằng động tuỳ theo những yêu cầu phát triển
giáo dục, mục tiêu giáo dục, cũng như sự phát triển của KT - XH
Như vậy chuẩn không chỉ là cái mốc, là căn cứ dùng để so sánh đối chiếu
mà chuẩn còn là cái đích để đạt tới. Chuẩn được cụ thể hoá bằng những tiêu chí
và khi đạt được những tiêu chí “đạt chuẩn” là đạt được những mục tiêu đề ra.
Phân loại chuẩn theo nội dung, tính pháp lí và phạm vi áp dụng
chuẩn:
Theo nội dung có chuẩn kích thước và chuẩn chất lượng
- Theo tính pháp lí có chuẩn bắt buộc và chuẩn khuyến nghị
-Theo phạm vi áp dụng chuẩn có chuẩn quốc gia, chuẩn quốc tế và chuẩn
nội bộ.
- Những yêu cầu cơ bản của chuẩn:
- Chuẩn phải có tính năng kĩ thuật và thể hiện tính năng đó khi áp dụng nó
trong lĩnh vực tương ứng, có tác dụng qui cách hóa tất cả những sự vật cùng loại.
- Chuẩn phải có hiệu lực tương đối ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian
áp dụng, không thay đổi được.
- Chuẩn bất kì nào cũng phải là trình độ dung hòa, cân nhắc và lựa chọn
giữa những tiêu chí, qui định, yêu cầu cao hơn nó và những tiêu chí, qui định,
yêu cầu đã được thực thi trên thực tế.
- Chuẩn áp dụng cho các vật phẩm, các đối tượng tự nhiên, các quá trình
và hoạt động vật chất thường có tính cụ thể và chức năng định lượng cao hơn
nhiều so với chuẩn áp dụng cho con người, các quá trình và hiện tượng xã
hội, các hoạt động tinh thần.

12


- Chuẩn cụ thể nào đó luôn luôn là bộ phận hoặc là hệ lớn hơn chứa
những chuẩn khác có liên quan.
1.2.5. Tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn là những quy định về kỹ thuật và những yêu cầu về quản lý,
dùng để phân loại, đánh giá sản phẩm, quy trình, môi trường... nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động. [28]
Tiêu chuẩn do một tổ chức kiểm định chất lượng công bố dưới dạng văn bản
để áp dụng chung cho các tổ chức, cá nhân trong cùng một lĩnh vực hoạt động.
Trong thực tế sản xuất và các hoạt động khác hiện đã có các loại tiêu
chuẩn sau đây:
- Tiêu chuẩn sản phẩm là những yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng mà
một sản phẩm phải đạt được.
- Tiêu chuẩn quá trình là những yêu cầu mà một quy trình sản xuất phải
đáp ứng.
- Tiêu chuẩn phương pháp là những quy định về cách chọn mẫu, phương
pháp đo lường, phân tích, kiểm tra, khảo nghiệm, giám định các mức độ, chỉ
tiêu, yêu cầu trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế là những quy định được áp dụng
trong lãnh thổ một nước hoặc áp dụng chung cho tất cả các nước.
Khi bộ tiêu chuẩn được công bố những người hoạt động trong một chuyên
ngành có căn cứ để thực hiện, các nhà quản lý dễ dàng nắm bắt được thực trạng và
khách hàng yên tâm được sử dụng những sản phẩm đúng với tiêu chuẩn chất lượng.
1.2.6. Tiêu chuẩn hóa:
Tiêu chuẩn hóa là hoạt động thiết lập các điều khoản chung (các tiêu
chuẩn chung) cho một lĩnh vực hoạt động, nhằm giúp cho các cơ sở sản xuất
cùng thực hiện để đạt được hiệu quả tối ưu trong một điều kiện xác định. [28]
Hoạt động tiêu chuẩn hóa bao gồm các công việc: Xây dựng, ban hành và áp

dụng các quy định chung, do các cơ quan kiểm định chất lượng thực hiện.
Mục đích của tiêu chuẩn hóa:

13


- Tạo thuận lợi cho trao đổi thông tin.
- Tạo thuận lợi cho việc truyền bá kiến thức, phổ biến các tiến bộ công
nghệ trên quy mô quốc gia và toàn cầu.
- Tạo thuận lợi cho việc hợp tác về nghiên cứu khoa học và công nghệ giữa
các địa phương và các quốc gia.
- Đơn giản hóa, thống nhất hóa quy cách sản phẩm hay quy trình sản xuất,
tạo thuận lợi cho việc phân công, hợp tác sản xuất, sử dụng, sửa chữa ...
- Giảm lãng phí trong sản xuất, tăng năng suất lao động.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Ngăn ngừa các rào cản, thúc đẩy thương mại toàn cầu.
- Tiêu chuẩn hóa do cơ quan có thẩm quyền xây dựng nhằm đảm bảo mức
độ tối ưu cho một hoạt động trong điều kiện xác định.
- Nhờ có tiêu chuẩn hóa, các quá trình sản xuất và kinh doanh trở nên có
hiệu quả hơn, cho phép các công ty cạnh tranh và sản xuất nhanh hơn, chi phí
thấp hơn.
- Tiêu chuẩn hóa giúp các cơ sở sản xuất đáp ứng các nhu cầu của khách
hàng, trong khi vẫn có thể tập trung để tối ưu hóa các quá trình sản xuất của mình.
- Các cơ quan quản lý có thể sử dụng văn bản tiêu chuẩn hóa làm công cụ
xây dựng các quy định phù hợp với thị trường và người tiêu dùng.
- Người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm về sản phẩm, cho rằng tiêu chuẩn
hóa đã phát huy hiệu lực đối với các vấn đề mà họ quan tâm về sản phẩm.
1.2.7. Chuẩn hóa trong giáo dục.
Định nghĩa về chuẩn hóa trong giáo dục: “Chuẩn hóa trong giáo dục là
những quá trình cần thiết làm cho các sự vật, đối tượng trong lĩnh vực giáo

dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức cho giáo
dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển giáo dục. Chuẩn hóa trong
giáo dục cũng có những chức năng cơ bản là định hướng quản lí giáo dục,
qui cách hóa các sản phẩm, nguồn lực, phương tiện, hoạt động giáo dục, tạo
môi trường chính thức cho sự phát triển giáo dục”. [28]

14


Chuẩn hóa trong giáo dục là hoạt động của các cơ quan quản lý giáo dục
đưa giáo nền giáo dục nước nhà vào trật tự kỷ cương để nâng cao chất lượng,
đúng như điều mong muốn của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng “làm sao cho
trường ra trường, lớp ra lớp, thầy ra thầy và trò ra trò”.
Chuẩn hóa trong giáo dục là những yêu cầu, những quy định được áp dụng
trong toàn hệ thống giáo dục, để phát triển giáo dục và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Chuẩn hóa trong giáo dục có chức năng định hướng theo mục tiêu giáo
dục, qui cách hóa chất lượng, nguồn lực, phương tiện, hoạt động giáo dục, xây
dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển giáo dục.
Ở nước ta ta hiện nay trong giáo dục phổ thông đang thực hiện các chuẩn
sau đây:
- Chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông.
- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên các cấp học, bậc học.
- Chuẩn bộ máy quản lí.
- Chuẩn hạ tầng vật chất - kĩ thuật nhà trường.
- Chuẩn quá trình và hoạt động giáo dục.
- Chuẩn các công vụ hành chính, chiến lược và chính sách giáo dục.
Ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành “Qui định chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học” theo đó, hiệu trưởng trường THCS có 3 tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lý nhà trường.
Ngày 22 tháng 10 năm 2009 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng ban hành
quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung học cơ sở gồm 6 tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống..
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục.
Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học.
Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục.

15


Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội.
Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp.
1.2.8. Trường chuẩn quốc gia.
“Trường đạt chuẩn quốc gia” là khái niệm xuất hiện từ khi Bộ GD&ĐT
ban hành bộ Quy chế công nhận các trường đạt chuẩn quốc gia cho hai bậc học
mầm non và phổ thông, trong đó có các trường tiểu học, trung học cơ sở và
trung học phổ thông.
Theo nội dung của quy chế ta có thể đưa ra định nghĩa:
Trường đạt chuẩn quốc gia là những trường đã đáp ứng được các yêu cầu
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về những tiêu chuẩn và tiêu chí chất
lượng được công bố trong các quy chế.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là thực hiện quan điểm “giáo dục là
sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân”, “đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát
triển”, là biện pháp huy động các nguồn lực xã hội vào việc nâng cao chất lượng
giáo dục.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là một biện pháp cụ thể hóa chủ
trương chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là xây dựng mô hình nhà trường

tiên tiến để các trường tự xem xét, tự đánh giá và có kế hoạch phấn đấu để đạt
được các tiêu chuẩn chất lượng.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là tạo động lực thúc đẩy quá trình
phấn đấu của ngành giáo dục để tiến kịp trình độ tiên tiến của các nước trong
khu vực và trên thế giới.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là biện pháp lấy lại lòng tin của xã
hội về chất lượng giáo dục và các điều kiện học tập trong nhà trường.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia để thầy và trò có niềm tự hào về
ngôi trường của mình, ngôi trường chuẩn mực, có chất lượng cao, từ đó tiếp tục
phấn đấu nhiều hơn nữa trong học tập, tu dưỡng và công tác sau này.

16


×