Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng nguyên tắc chọn huyệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 32 trang )

Thời lƣợng: 2 tiết


MỤC TIÊU

01

Trình bày được 3 nguyên tắc chọn
huyệt để cấu tạo công thức huyệt và
chỉ định sử dụng của những nguyên
tắc này

02

Trình bày được những cách chọn
huyệt theo lý luận đường kinh.

03

Áp dụng 3 nguyên tắc chọn huyệt
để xây dựng công thức huyêt


NỘI DUNG

CHỌN HUYỆT THEO
NGUYÊN TẮC TẠI CHỖ

CHỌN HUYỆT THEO LÝ
LUẬN ĐƢỜNG KINH


CHỌN HUYỆT ĐẶC HIỆU


CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH: nguyên nhân gây
bệnh, vị trí tổn thƣơng
HỘI CHỨNG
TRIỆU CHỨNG

ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC:
châm cứu, xoa bóp, dƣỡng sinh

...
CHÂM CỨU: Công thức huyệt, Kỹ
thuật châm, thời gian, các hình
thức châm cứu...


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
01
Nguyên tắc

02
Nguyên tắc

03
Nguyên tắc

Chọn huyệt tại chỗ


Chọn huyệt theo lý luận
đường kinh

Chọn huyệt đặc hiệu


I. CHỌN HUYỆT TẠI CHỖ

• Chọn huyệt ở chỗ đau:
A thị huyệt.
• Hoặc lân cận vùng
đau.

• Cách chọn huyệt chủ
yếu sử dụng trong
điều trị những trường
hợp đau nhức.

Nguyên
tắc

Chỉ
định


VÍ DỤ CHỌN HUYỆT TẠI CHỖ


VÍ DỤ CHỌN HUYỆT TẠI CHỖ



II. CHỌN HUYỆT THEO LÝ LUẬN ĐƢỜNG KINH
Chọn huyệt NGUYÊN – LẠC của
12 đường kinh chính.

1

Chọn huyệt DU – MỘ.

2

Chọn huyệt KHÍCH.

3

Chọn huyệt NGŨ DU.

4


II.1.NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT NGUYÊN LẠC
Hệ thống nguyên lạc

Huyệt Nguyên – Lạc

Quan hệ biểu - lý

Học thuyết
kinh lạc

Có 12 kinh Chính:
- 6 kinh Âm ( Tạng)
- 6 kinh Dƣơng (Phủ)

Mỗi kinh của Tạng
có quan hệ biểu lý
với 1 kinh của
Phủ.

Mỗi đƣờng kinh
đều có 1 huyệt
Nguyên và 1 huyệt
Lạc.

Hệ thống nguyên
lạc là cầu nối giữa
kinh Âm và kinh
Dƣơng.


Sơ đồ biểu diễn hệ thống Nguyên – Lạc


Nguyên tắc chọn huyệt NGUYÊN LẠC


CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG NGUYÊN - LẠC
Bệnh lý HƢ
Huyệt NGUYÊN kinh tương ứng của
bệnh chứng

Phối hợp Huyệt LẠC của kinh quan
hệ biểu lý tương ứng với kinh bị bệnh
 Hoặc huyệt Lạc của kinh tương ứng
với bệnh chứng đó


Chỉ định
NGUYÊN
LẠC

Bệnh lý THỰC
•Dùng huyệt LẠC kinh tƣơng ứng
với bệnh chứng đó


VÍ DỤ NGUYÊN TẮC NGUYÊN LẠC
• Chẩn đoán PHẾ HƯ:
Chọn huyệt Thái uyên (Nguyên của Phế)
huyệt Thiên lịch (Lạc của Đại trường)
Hoặc Liệt khuyết (Lạc của Phế)
• Chẩn đoán ĐẠI TRƯỜNG THỰC:
Chọn huyệt Thiên lịch (Lạc của Đại trường)


II.2. NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT DU – MỘ

Mỗi một tạng /
phủ có một cặp
huyệt Du - Mộ
đại diện.


Đặc điểm




DU huyệt: nằm
ở lưng. Tất cả
trên kinh Bàng
Quang
MỘ huyệt: nằm
ở Ngực – Bụng,
trên các kinh
Chính


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT DU – MỘ


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT DU – MỘ

Chỉ định

• Điều trị các
bệnh lý của
TẠNG – PHỦ
• Áp dụng các
bệnh lý chẩn
đoán là HƢ
theo YHCT


Cách chọn
huyệt

Chọn cặp huyệt
Du-Mộ của kinh
tƣơng ứng với
Tạng Phủ có
bệnh


Ví dụ nguyên tắc chọn huyệt DU – MỘ


II.3. NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT KHÍCH
Huyệt KHÍCH: là vùng
mà mạch khí tụ lại
nhiều

Có tất cả 16 huyệt KHÍCH: 12 huyệt
trên mỗi kinh chính và 4 huyệt trên
4 mạch: Âm duy, Dƣơng duy, Âm
kiểu, Dƣơng kiểu
Chỉ định: bệnh CẤP của
kinh tƣơng ứng, nhất là
có kèm đau.
Nguyên tắc chọn: chọn
huyệt KHÍCH của kinh
tƣơng ứng với bệnh chứng



NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT KHÍCH


VÍ DỤ nguyên tắc chọn huyệt KHÍCH
• Bệnh lý cấp của Đại trường chọn huyệt
Ôn lưu ( huyệt Khích của kinh Đại
trường)
• Bệnh lý Cấp của Tiểu trường chọn huyệt
Dưỡng lão (huyệt khích của kinh Tiểu
trường).


II.4. NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT NGŨ DU
DU

KINH

là vận chuyển, mạch khí
đã rất thịnh, huyệt đó
thường ở chỗ khớp cổ
tay, cổ chân và phụ cận.

là dòng nước lớn, mạch khí chảy
và trú ở đó, huyệt thường ở
vùng xung quanh khớp cổ tay,
cổ chân và cẳng tay, cẳng chân.

HỢP


HUỲNH
là nước thành dòng nhỏ,
mạch khí lớn, huyệt đó ở
chỗ vùng ngón, bàn của
tay chân.

NGŨ DU
HUYỆT

TĨNH
là nguồn từ dưới đất ra,
mạch khí nông, nhỏ, huyệt
đó thường ở cạnh móng
của ngón tay chân.

là xoáy hợp lại, mạch khí
sâu lớn, huyệt thường ở
xung quanh khớp khuỷu
tay, đầu gối.


VỊ TRÍ CÁC HUYỆT NGŨ DU
HUỲNH

TĨNH

DU

NGŨ DU
HUYỆT

HỢP

KINH


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT NGŨ DU
Tĩnh
Mộc

Huỳnh
Hoả

Nguyên Du
Thổ

Kinh
Kim

Hợp
Thuỷ

Thiếu dương

Ngư tế

Thái uyên

Kinh cừ

Xích trạch


Tâm bào

Trung xung

Lao cung

Đại lăng

Giản sử

Khúc trạch

Tâm

Thiếu xung

Thiếu phủ

Thần môn

Linh đạo

Thiếu hải

Tỳ

Ẩn bạch

Đại đô


Thái bạch

Thương
khâu

Âm lăng
tuyền

Can

Đại đôn

Hành gian

Thái xung

Trung
phong

Khúc tuyền

Thận

Dũng tuyền

Nhiên cốc

Thái khê


Phục lưu

Âm cốc

Phế


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT NGŨ DU
Tĩnh
Kim

Huỳnh
Thuỷ

Du
Mộc

Kinh
Hoả

Hợp
Thổ

Thương
dương

Nhị gian

Tam gian


Dương khê

Khúc trì

Quan xung

Dịch môn

Trung chữ

Chi câu

Thiên tĩnh

Tiểu trường Thiếu trạch

Tiền cốc

Hậu khê

Dương cốc

Tiểu hải

Vị

Lệ đoài

Nội đình


Hãm cốc

Giải khê

Túc tam lý

Khiếu âm

Hiệp khê

Túc lâm
khấp

Dương phụ

Dương lăng
tuyền

Chí âm

Thông cốc

Thúc cốt

Côn lôn

Uỷ trung

Đại trường
Tam tiêu


Đởm
Bàng quang


×