Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài giảng Giáo Án Chọn Bộ Lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.18 KB, 43 trang )

Thứ hai ngày 5 thang 9 năm 2007
Tuần 1:
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2+3 Tiếng việt:
ổn định tổ chức (T1)
A- Mục đích - Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ đợc vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết đợc các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ đợc giao.
- Biết đợc các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trớc ban cán sự lớp.
- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian Giáo viên Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
- lớp trởng báo cáo
- Để toàn bộ sách, vở, đồ
dùng của môn TV cho GV
kiểm tra
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)


2- Dạy nội dung lớp học.
- GV đọc nội quy lớp học (2 lần) - HS chú ý nghe
10phút ? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì?
- GV chốt ý và tuyên dơng.
- 1 số HS phát biểu
- Đi học đúng giờ, trong lớp
chú ý nghe giảng, hăng hái
phát biểu ý kiến.
1
5phút - Cho học sinh múa hát tập thể - Lớp trởng điều khiển
6phút
3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ
- Xếp chỗ ngồi cho học sinh
- Chia lớp thành 2 tổ
- HS ngồi theo vị trí quy
định của giáo viên
Tổ 1: 7em
Tổ 2: 7em
- Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ
? Những em nào ở tổ 1 giơ tay ?
? Những em còn lại ở tổ nào ?
- Chốt lại nội dung
- Nghe để nhớ xem mình ở
tổ nào
- HS giơ tay
- ở tổ 2
6phút 4- Bầu ban cán sự lớp:
- GV đa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trởng,
lớp phó, quản ca, tổ trởng
- Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp

- Hớng dẫn thực hiện
- Hớng dẫn và chỉnh sửa
- HS nghe và lấy biểu quyết
- HS nghe và nhắc lại nhiệm
vụ của mình.
- Lần lợt từng cá nhân tron
ban cán sự lớp thực hành
nhiệm vụ của mình.
3phút
5- Củng cố tiết học:
? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ? - 2 học sinh nêu
Tiết 2
T.gian Giáo viên Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
? Khi đến lớp; lớp trởng, lớp phó, quản ca, cần làm
những việc gì ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- HS nêu; lớp trởng điều
khiển chung cả lớp, quản ca
cho các bạn hát trớc khi ra
vào lớp.
II- Dạy học bài mới:
1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh
- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - HS thực hiện theo Y/c
2
- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn
thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ
xung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học

tập.
2- Hớng dẫn cách học, dán và bảo quản.
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm
thao tác mẫu vừa làm vừa hớng dẫn.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng
- HS theo dõi và thực hành
5phút Cho HS nghỉ giữa tiết HS tập thể dục & hát tập thể
8 phút
3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên
trong giờ học.
- GV viết ký hiệu và nêu
+ Khoanh tay, nhìn lên bảng
B lấy bảng
V lấy vở
S lấy sách
C lấy hộp đồ dùng
N hoạt động nhóm
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS
thực hành.
- HS theo dõi
- HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
- Gõ hai tiếng thớc: giơ bảng
- Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng - HS nghe và thực hành theo
hiệu lệnh
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Chia lớp thành hai nhóm. Cử một ngời làm quản trò để

nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi
lần đúng sẽ đợc 1 điểm sẽ thắng cuộc.
: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau:
- HS chơi theo sự đk của
quản trò
3
Tiết 4: Đạo đức:
Bài 1: Em là học sinh lớp 1 (T1)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đợc đi học
- Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trờng mới và những điều mới
lạ.
2- Kỹ năng:
- Biết đợc mình có quyền có họ tên và đợc đi học
- Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo và trờng lớp.
3- Thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè
- Tự hào vì đã trở thành học sinh lớp 1
II- Tài liệu và ph ơng tiện :
- Vở bài tập đạo đức
- Các điều 7, 28 về quyền trẻ em
- Các bài hát "trờng em", "em đi học"...
III- Các hoạt động dạy - học:
T.gian Giáo viên Học sinh
5 phút
A- ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp.
- Báo cáo sĩ số và hát đầu

giờ
- HS lấy sách vở nêu đặc
điểm để lên bàn cho GV
kiểm tra.
C- Dạy - học bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: Chơi trò chơi
"Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1)
+ Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và
7 phút
và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em có quyền có họ
tên
+ Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng tròn điểm danh
từ 1 đến hết sau đó lần lợt giới thiệu tên của mình bắt - HS thực hiện trò chơi (2
4
đầu từ em đầu tiên đến hết.
? Trò chơi giúp em điều gì ?
? Em có thấy tự hào và sung sớng khi giới thiệu tên
mình với bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên với
mình không ?
+ Kết luận:
Môi ngời đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên.
lần)
- Biết tên các bạn trong lớp
- HS trả lời
2- Hoạt động 2:
Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2)
+ Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở thích của mình.
+ Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên nhng điều mình
thích rong nhóm 2 ngời sau đó CN HS sẽ giới thiệu trớc

lớp.
? Những điều các bạn thích lo hoàn toàn giống nh em
không ?
+ Kết luận: Mỗi ngời đều có nhng điều mình thích và
không thích, Những điều đó có thể giống nhau và khác
nhau giữa ngời này với ngời khác. Chúng ta cần phải
tôn trọng những sở thích riêng của mọi ngời.
- HS tự giới thiệu sở thích
của mình trớc nhóm và trớc
lớp.
- HS trả lời theo ý thích
5phút Cho HS nghỉ giữa tiết - HS múa hát tập thể
7 phút
3- Hoạt động 3: - HS kể về ngày đầu tiên đi học của
mình (BT3)
+ Mục đích: Giúp HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình
và kể lại đợc .
+ Cách làm: Cho HS thảo luận nhóm và kể cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến
lớp ntn ?
? Bố mẹ và mọi ngời trong gia đình đã quan tâm, chuẩn
bị cho ngày đầu tiên đi học của em ra sao ?
? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1.
+ Giáo viên kết luận:
- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo
5
mới, em sẽ học đợc nhiều điều mới lạ. Em sẽ biết đọc,
biết viết và làm toán...
- Đợc đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.

- Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
5 phút
4- Hoạt động nối tiếp:
Củng cố: trẻ em có quyền gì ?
- Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1?
: Vận dụng và làm theo những điều đã học
- Trẻ em có quyền họ tên và
quyền đợc đi học
- Phải cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan
Tiết 5 Toán:
Đ 1 Tiết học đầu tiên
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết những việc thờng phải làm trong các tiết học toán 1
- Bớc đầu biết yêu cầu cần đạt đợc trong học tập toán 1.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách toán 1
- Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS
C- Các hoạt động dạy học:
T.gian Giáo viên Học sinh
4 phút
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
- Bài tập sách vở và đồ dùng của HS
- GV kiểm tra và nhận xét chung
- HS lấy sách vở và đồ dùng
học toán cho GV kiểm tra
5 Phút

III- Bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1
- Cho HS me sách toán 1
- HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên.
+ Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
- HS lấy sách toán ra em
6
- Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của
bài học đặt ở đầu trang
(Cho học sinh xem phần bài học)
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hớng dẫn
cách giữ gìn sách.
- HS chú ý
- HS thực hành gấp, mở sách
2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt
động học tập toán ở lớp 1
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và
cho HS thảo luận
? Trong tiết học toán lớp 1 thờng có những hoạt động
nào? bằng cách nào ?
Sử dụng những đồ dùng nào ?
- Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng
nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra.
- Trong tiết học có khi GV
phải giới thiệu, giải thích
(H1) có khi làm quen với
qtính (H2) có khi phải học
nhóm (H4)

5phút Cho học sinh nghỉ giữa tiết - HS múa, hát tập thể
6phút
3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán.
- Học toán 1 các em sẽ biết
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ
- Nhìn hình vẽ nên đợc bài toán, rồi yêu cầu phép tính
giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
? Vậy học toán 1 em sẽ biết đợc những gì ?
? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ?
- HS chú ý nghe
- Một số HS nhắc lại
- Phải đi học đều, học thuộc
bài, chịu khó tìm tòi, suy
nghĩ.
5phút
4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả
HS.
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra - HS làm theo yêu cầu của
7
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu
tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ?
- HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng
GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng

theo yêu cầu
- 1 số HS nhắc lại
- HS thực hành
4 phút
5- Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng
: Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS chơi (2 lần)
Tiết 1
Soạn 05/9/2005
Giảng 06/9/2005
Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2005
Thể dục:
Đ 1 ổn định tổ chức lớp - trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Phổ biến nội dung tập luyện, biên chế tổ học tập.
- Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại"
2- Khái niệm: - Biết đợc những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ học TD
- Bớc đầu biết tham gia đợc trò chơi.
3- Thái độ: Yêu thích môn học
II- Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng
- 1 còi, tranh ảnh và một số con vật
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung Đinh lợng Phơng pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- NL: Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:

- Chạy nhẹ nhàng
- Vỗ tay và hát.
B- Phần cơ bản.
4-5phút
30-50m
x x x x
x x x x
3-5m
(x) ĐHNL
GV
- Thành một hàng dọc
8
(GV)
1- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn.
- Dự kiến và nêu tên những học sinh có thể làm
cán sự bộ môn, tổ tập luyện.
2- Phổ biến nội quy tập luyện
+ Nêu một số quy định trong giờ TD.
- Tập ngoài sân, lớp trởng điều khiển
- Trang phục gọn gàng, đi dày dép quy định.
- Ra vào lớp phải xin phép
+ Cho HS thực hành tập luyện
3- Học sinh sửa lại trang phục:
- Chỉ dẫn cho HS biết thế nào là trang phục gọn
gàng
4- Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- GV nên tên trò chơi và luật chơi
- Cách chơi: Khi gọi đến tên các con vật có hại hô
diệt" còn gọi đến các con vật có ích thì đứng im, ai
hô "diệt" là sai.

+ C
2
: Hôm nay chúng ta học bài gì ?
C- Phần kết thúc:
- Hồi tính: vỗ tayvà hát
22-25phút
3-4 lần
1-2 lần
2-3 lần
4-5phút
- HS nêu ý kiến và biểu
quyết
- Tập đồng loạt sau khi GV
làm mẫu
x x x x
x x x x ĐHTL
(x) lớp trởng
- HS sửa lại áo quần để dày
dép vào nơi quy định
- GV theo dõi, sửa sai
x x
x x
x x
x x ĐHTC
- GV làm quản trò
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài về
nhà)
- Hô: Giải tán
- Đáp: Khoẻ
x x x x

x x x x
(GV) ĐHXL
9
Tiết 2+3 Tiếng Việt:
Các nét cơ bản
I- Mục đích yêu cầu
- Học sinh làm quen và nhận biết đợc các nét cơ bản
- Bớc đầu nắm đợc tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết
thúc.
- Biết tô và viết đợc các nét cơ bản.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
- Sợi dây để minh hoạ các nét
III- Các hoạt động dạy học:
T.gian Giáo viên Học sinh
5 Phút
A- Kiểm tra bài cũ:
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
- Nhận xét sau khi kiểm tra (u, nhợc điểm)
- HS lấy sách vở và đồ dùng
đặt lên bàn để GVKT
B- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng:
+ Nét ngang: (đa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đa từ trên xuống)

- Nét xiên phải (đa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải ( )
cong trái (c)
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi:
- Nét móc ngợc
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- HS theo dõi và nhận biết
các nét.
10
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dới
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên
nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai
- HS đọc: lớp, nhóm, CN
5phút Cho HS nghỉ giữa tiết - HS tập TD, múa tập thể
11phút
C- Hớng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với HD
- GV nhận xét, sửa lỗi
- HS viết hờ bằng ngón trỏ
xuống bàn.
- HS lần lợt luyện viết từng
nét trên bảng con.
4phút

D- Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
- Cho HS chơi theo tổ
+ Nhận xét chung giờ học
+ Cả lớp đọc lại các nét một lần.
- HS chơi 2-3 lần
- Lớp trởng làm quản trò
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2
Thời
gian
Giáo viên Học sinh
6 phút
Luyện tập:
1- Luyện đọc:
- Cho HS đọc tên các nét vừa học
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
- HS đọc, lớp, nhóm, cá
nhân
12
phút
2- Luyện viết:
- Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong vở tập viết.
- Hớng dẫn t thế ngồi, cách cầm bút, đa bút cho HS.
+ Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thớc mới đợc viết
nét thứ nhất.
- Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới cho viết
tiếp nét sau.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu

- HS thực hành
- HS tô và viết từng nét trong
vở theo hớng dẫn của GV
11
5 phút - Cho HS nghỉ giữa tiết - HS tập thể dụng và múa hát
TT
7 phút
3- Luyện nói:
- Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các nét.
VD: Chỉ vào nét (2) nói, đây là nét móc 2 đầu
Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang
- HS thực hiện CN
- Lớp theo dõi và nhận xét
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
+ Cách chơi:
- Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử 1 em lên chỉ
lần lợt vào các nét cơ bản để nhóm B đọc.
- Nếu nhóm B đọc đúng thì đợc 1 điểm
- Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A đợc 1 điểm
* Nhận xét chung tiết học
: - Luyện viết các nét vừa học vào vở
- Xem trớc bài 1 (SGK)
- HS chơi 2 lần
- Lần 2 đổi bên.
Tiết 4 Toán
Đ 2 Nhiều hơn - ít hơn
I- Mục tiêu:

1- Kiến thức: - HS nắm đợc cách so sánh số lợng của 2 nhóm đồ vật
- Nắm đợc cách sử dụng từ "nhiều hơn" "ít hơn" khi so sánh về số lợng
2- Kĩ năng:
- Biết so sánh 2 nhóm đồ vật.
- Biết chỉ ra đợc nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Giáo viên Học Sinh
12
4 phút
A- Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học toán 1?
? Môn học giỏi toán em phải làm gì ?
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán
- Học toán 1 em sẽ biết đến,
đọc số, viết số, bài tính cộng
trừ...
- Em phải đi học đều, học
thuộc bài, làm bài tập đầy đủ
chịu khó suy nghĩ.....
10
phút
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
- GV đa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc.

? Còn cốc nào cha có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn
còn cốc cha có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa"
- Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa"
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì
không còn thìa để đặt vào cốc còn lại, ta nói "số thìa ít
hơn số cốc"
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu
"số thìa nhiều hơn số cốc"
- 1 HS lên bảng thực hành
- HS chỉ vào cốc cha có thìa
- 1 số HS nhắc lại
- 1 số HS nhắc lại "số thìa
nhiều hơn số cốc
- 1 vài HS nêu
5 phút
- Cho HS nghỉ giữa tiết - HS tập thể dục và múa hát
tập thể.
13
11
phút
3- Luyện tập:
+ Hớng dẫn cách so sánh
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia
- Nhóm nào vó đối tợng bị thừa ra thì nhóm đó có số l-
ợng nhiều hơn nhóm kia có số lợng ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS chú ý nghe
- HS làm việc CN và nêu kết

quả.
H
1
: Số thỏ nhiều hơn số cà
rốt, số củ cà rốt ít hơn số
thỏ.
H
2
: Số vung nhiều hơn số
nồi, số nồi ít hơn số vung.
H
3
: Số rắc cắm ít hơn số ổ
cắm số ổ cắm nhiều hơn số
rắc cắm.
5 phút
4- Củng cố - dặn dò
Trò chơi: So sánh nhanh
Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lợng khác nhau, cho
2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm nào có số lợng
nhiều hơn, nhóm nào ít hơn"
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học
: - Thực hành so sánh các nhóm đối tợng có số lợng
khác nhau.
- HS chơi theo hớng dẫn của
GV
14
Tiết 1
Thứ 4 ngày 07 tháng 09 năm 2007

Thủ công:
Đ 1 Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công
A- Mục tiêu
- HS nắm đợc 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ môn học
- Biết phân biệt giữa giấy và bìa
- Kể đợc tên các dụng cụ của môn học
- GV học sinh yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thớc kẻ...
Học sinh: Dụng cụ học thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Giáo viên
Học sinh
I- ổ n định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- GV nhật xét sau khi kiểm tra
- HS báo cáo sĩ số và hát đầu
giờ
- HS lấy đồ dùng, sách vở để
lên bàn cho GVKT
15
8phút
III- Dạy học bài mới:
1- giới thiệu bài ( ghi giảng)
2- Giơi thiệu giấy, bìa
+ Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy"
? Giấy này dùng để làm gì ?

+ Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau
có dòng kẻ ô li.
? Giấy này có dùng để viết không ?
? Vậy dùng để làm gì ?
+ Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa"
? Bìa cứng hay mềm ?
? Bìa dùng để làm gì ?
GV nói: Giấy và bìa đều đợc làm từ tre nứa
? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau
- Cho HS xem quyển sách tiếng việt
- HS quan sát mẫu
- Giấy dùng để viết
- Không
- Dùng để xé, dán, cắt hoa
- HS sờ vào tờ bìa và trả lời
- Để làm tờ bìa ở ngoài các
quyển sách và dùng bọc bên
ngoài vở...
- Giống: Đều làm bằng tre,
nứa
- Khác: Bìa dày có nhiều
màu, dùng để bọc
+ Giấy mỏng dùng để viết
- HS xem để phân biệt đợc
phần bìa và phần giấy
5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trởng điều khiển
6 phút
3- Giới thiệu dụng cụ thủ công
- GV giới thiệu lần lợt từng loại đồ dùng sau đó nêu trên
và công dụng

+ Thớc kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều
dài, kẻ
+ Bút chì: Dùng để kẻ đờng thẳng
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa
+ Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm...
- Cho HS nêu lại công dụng của từng loại
- HS chú ý nghe
- Một số HS nêu
8 phút
4- Thực hành:
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng
- GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi
- GV theo dõi, nhận xét
- HS thực hành theo yêu cầu
16
3 phút
5- Củng cố - dặn dò:
? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
? Qua bài em nắm đợc điều gì ?
: Chuẩn bị cho bài 2.
- 2 HS nêu
- Phân biệt giữa giấy và bìa.
Tiết
2+3
Tiếng việt
Bài 1: e
A- Mục đích yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết chữ và âm e
- Bớc đầu nhận biết đợc mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.

B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét chữ e
- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve
- Tranh minh hoạ phần luyện nói về các "lớp học" của loài chim, ve, ếch, gấu và HS
- Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Thời
gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc các nét cơ bản
- Mỗi tổ viết một số nét cơ
bản theo yêu cầu của GV.
T1: Viết nét cong
T2: Viết nét móc
T3: Viết nét khuyết
- 1 đến 3 HS đọc
7 phút
II- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: e
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt.
? Chữ e giống hình gì ?
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem

- HS chú ý nghe
- Chữ e giống hình sợi dây
vắt chéo
- HS theo dõi
17

×