Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 3: Nguyên tắc khi so sánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.81 KB, 13 trang )



Bài 1. Mở đầu về GDSS

Bài 2. Mục đích, nhiệm vụ và đối tượng của GDSS

Bài 3. Một số hướng dẫn về nguyên tắc khi nghiên cứu SSGD

Bài 4. Các cách tiếp cận nghiên cứu GDSS

Bài 5. Kỹ thuật SSGD

Bài 6. SSGD một số nước.
Nội dung môn học GDSS:
Thời gian: 3 đvht = 45 tiết
Tài liệu học tập: - Giáo dục so sánh (chương 3)
- Kinh nghiệm và thành tựu phát triển
giáo dục và đào tạo trên thế giới (6).
I. Thu thập thông tin xác thực
Kiểm tra nguồn thông tin (NTT)

NTT là gì? Ai cung cấp?

Thông tin (TT) có đáng tin cậy hay là nhận định sai lạc?

TT là toàn bộ, hay không đầy đủ/phiến diện?

Độ tin cậy của TT nào nhiều hơn ở kết quả thu thập?

TT là độc lập hay phụ thuộc?


TT có phù hợp với những gì đã biết?

Cơ sở và phương pháp biên soạn TT là gì?
Thí dụ: 1) Sự thiếu hụt giáo viên theo các NTT khác nhau
2) Số liệu giáo dục của các cấp khác nhau (tw/đp/cs)
II. Đảm bảo khả năng so sánh
được với nhau (comparability)

1) Khả năng so sánh với nhau về định nghĩa
Thí dụ: Tỉ lệ đi học T
t
= H
t
: D
t
Cùng định nghĩa nhưng không có khả năng so sánh
Tuổi bắt đầu đi học

Anh 5

Pháp, Mỹ 6

Phần Lan,
Thuỵ Điển 7

Hà Lan 8
T
i
= H
i

: D
i
Tỉ lệ đi học tiểu học > 100%
Réunion 151%
Congo 146%
Gabon 136%
Pháp 135%
Canađa, Cuba 117%
Chilê 116%
Anh 111%
Sri Lanka 110%
Đông Đức 109%
Mỹ, Liên Xô 104%
II. Đảm bảo khả năng so sánh
được với nhau (tiếp)

2) Khả năng so sánh với nhau về định nghĩa (tiếp)
Thời gian học tiểu học N
1
Acmêni 3 năm
Đức, Thái Lan 4
VN, Pháp, Lào, Iran 5
Anh, Campuchia, Hàn Q.,
Trung Q., Nhật, Malaixia,
Philippin, Inđonêxia, New
Zealand 6
Scotland 7
ấn Độ, Albani, Ghana 8
IEDES (Institut détudes du
développement économique et

social):
N
1
= 6 năm
Tỉ lệ đi học trung học T
2
sẽ
tăng khi thời gian đi học tiểu học
N
1
ngắn, và ngược lại.

×