Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.59 KB, 30 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN NGỮ VĂN LỚP 12 NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ SỐ 1

SỞ GD & ĐT BẮC GIANG

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 3

NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Ngữ văn 12

(Đề kiểm tra có 01 trang)

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian
giao đề

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
(1) Rất nhiều người kiếm tìm sự an toàn và chắc chắn trong tư duy số đông. (2) Họ nghĩ
rằng nếu số đông người đang làm việc gì đó, việc đó chắc chắn phải đúng. (3) Đó phải
chăng là một ý tưởng tốt? (4) Nếu mọi người chấp nhận nó, phải chăng đó là biểu tượng
cho sự công bằng, liêm chính, lòng từ bi và sự nhạy cảm? (5) Không hẳn. (6) Tư duy số
đông cho rằng Trái đất là tâm điểm của vũ trụ, nhưng Copernicus nghiên cứu những vì
sao, các hành tinh và chứng minh một cách khoa học rằng Trái đất và những hành tinh
khác trong thái dương hệ của chúng ta đang quay quanh Mặt trời. (7) Tư duy số đông cho
rằng phẫu thuật không cần những dụng cụ y tế sạch, nhưng Joseph Lister đã nghiên cứu tỉ
lệ tử vong cao trong các bệnh viện và giới thiệu biện pháp khử trùng, ngay lập tức cứu
được bao nhiêu mạng người. (8) Tư duy số đông cho rằng phụ nữ không nên có quyền bỏ


phiếu, tuy nhiên những người như Emmeline Pankhurst và Susan B.Anthony đã đấu tranh
và giành được quyền đó. (9) Tư duy số đông đưa Hitler lên nắm quyền lực ở Đức, nhưng
đế chế của Hitler đã giết hại hàng triệu người và gần như tàn phá cả châu Âu. (10) Chúng
ta luôn cần nhớ rằng có một sự khác biệt lớn giữa sự chấp nhận và trí tuệ. (11) Mọi người
có thể nói rằng có sự an toàn trong một số trường hợp tư duy số đông, nhưng nó không
phải lúc nào cũng đúng.
(Trích Tôi tư duy, tôi thành đạt - John Maxwell)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên. (0,5
điểm)
Câu 2. Đoạn trích trình bày ý theo cách nào trong các cách sau đây? (0,5 điểm)
A. Diễn dịch


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Quy nạp
C. Móc xích
D. Song hành
E. Tổng - phân - hợp
Câu 3. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn văn từ câu (6) đến câu
(9).

(1,0 điểm)

Câu 4. Qua đoạn trích trên, anh/chị hiểu thế nào là tư duy số đông? Anh/Chị ứng xử với tư
duy số đông như thế nào? (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Tư duy số đông có phải là lực cản của sự thành công?
Anh /Chị hãy trả lời câu hỏi trên bằng một đoạn văn khoảng 200 chữ.

Câu 2. (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn Chiếc thuyền
ngoài xa của Nguyễn Minh Châu.
------ Hết -----Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên học sinh:……………SBD:.....................


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GD & ĐT BẮC GIANG

HƯỚNG DẪN CHẤM

TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 3

BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016 - 2017

(Bản hướng dẫn có 02 trang)

Môn: Ngữ văn 12

Phần Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Phương thức biểu đạt chính là nghị luận.
2
- Cách trình bày ý của đoạn văn trên: E / Tổng- phân - hợp

3
- Phép lặp cấu trúc
- Tác dụng: Nhấn mạnh vấn đề cần bàn luận, giọng điệu hùng

Điểm
3,0
0,5
0,5
0,5
0,5

biện lôi cuốn hấp dẫn thể hiện nhiệt huyết của người viết; tạo sự
4

liên kết về hình thức giữa các câu..
- Tư duy số đông là cách suy nghĩ, nhìn nhận, đánh giá của đa

1,0

số, của đại bộ phận tầng lớp trong xã hội về vấn đề, hiện tượng
nào đó.
- Cách ứng xử với tư duy số đông:
+ Cần bình tĩnh nhìn nhận vấn đề và có chính kiến riêng .
+ Tránh a dua theo đám đông mà thiếu sáng suốt.
+ Tư duy số đông không phải lúc nào cũng đúng nhưng cũng cần
lắng nghe để xác lập cho bản thân một cách nghĩ đúng và một
cách làm đúng.
LÀM VĂN

II

1

Tư duy số đông có phải là lực cản của sự thành công?

2,0

Anh /chị hãy trả lời câu hỏi trên bằng một đoạn văn khoảng
200 chữ
a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn, sử dụng phương thức biểu đạt chính : nghị

0,25

luận.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:

0,25

Tư duy số đông có phải là lực cản

của sự thành công?
c. Nội dung nghị luận: thí sinh có thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách, dưới
dây là một số gợi ý về nội dung:

- Đồng tình: Nếu quan niệm thành công là sáng tạo, là tạo ra

1,0


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


những khác biệt mang tính đột phá thì tư duy số đông nhiều khi
lại tạo ra đường mòn, hạn chế tìm tòi trong suy nghĩ và hành
động của con người. Khi đó, tư duy số đông sẽ là lực cản của
thành công.
- Phản đối: Cũng có người quan niệm thành công là đạt được
mục tiêu đề ra trong cuộc sống. Trên con đường thực hiện mục
tiêu, con người cần phải biết lắng nghe và khi đó có cách nhìn
nhận, đánh giá của số đông cũng có những tác dụng nhất định:
thể hiện xu hướng, trào lưu phổ biến nào đó; cảnh báo tính khả
thi của mục tiêu đặt ra; chỉ ra hướng tiếp cận với công chúng...
Khi đó, tư duy số đông không phải là lực cản của sự thành công,
ngược lại có ý nghĩa quan trọng với việc mang lại thành công.
- Vừa đồng tình, vừa phản đối:
+ Tư duy số đông là lực cản nếu con người chưa đủ năng lực tìm
tòi cái mới, cái riêng cho suy nghĩ và hành động của mình. Con
người sẽ bị lệ thuộc vào cách nghĩ, cách làm của số đông.
+ Tư duy số đông của có thể là lực đẩy, thôi thúc người ta tìm
kiếm cách nghĩ, cách làm riêng, nỗ lực tìm tòi, kiến tạo những
giá trị mới.
d. Sáng tạo: có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với đặc trưng tiếp
nhận văn học, diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình.
e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu,...

2

Cảm nhận của anh/chị về nhân vật người đàn bà hàng chài

0,25
0,25
5,0


trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh
Châu.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài kết luận được
vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Nhân vật người đàn bà hàng chài
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
- Giới

thiệu về tác giả, tác phẩm, nhân vật
- Người đàn bà vô danh, ngoại hình thô kệch, số phận bất

0,25
0,25
0,5
2,5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

hạnh...là hiện thân của cuộc sống nghèo khổ.
- Tuy quê mùa thất học, sống cam chịu, nhẫn nhục nhưng chị rất
sâu sắc thấu hiểu lẽ đời; giàu đức hi sinh, vị tha, bao dung;
thương yêu con vô bờ bến và biết chắt chiu hạnh phúc đời
thường.
- Tác giả đã đặt nhân vật vào những tình huống khác nhau, vào

0,5


nhiều mối quan hệ; bút pháp khắc họa theo lối tương phản, ngôn
ngữ sinh động phù hợp với tính cách...
- Người đàn bà hàng chài mang trong mình vẻ đẹp khuất lấp của

0,5

người phụ nữ Việt Nam tần tảo, nhân hậu, vị tha, giàu đức hi
sinh..
- Nhà văn cảm thông, thấu hiểu và trân trọng, ngợi ca những hạt
ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hồn con người.
d. Sáng tạo: có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với đặc trưng tiếp

0,25

nhận văn học, diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình; làm bật nét riêng của mỗi đoạn
thơ,...
e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu,...

0,25

ĐỀ SỐ 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12

BÌNH THUẬN

Năm học: 2016 – 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC


Môn: Ngữ văn

(Đề này có 4 trang)

Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian
giao đề)

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc kỹ ngữ liệu và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3
“Nhưng anh không đánh đổi
nơi mẹ anh cắt rốn cho anh
không đánh đổi
quả dưa nương hiền hậu
lấy trái cây tẩm độc


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

không đánh đổi
khoai lệ phố
lấy khoai tây đầy dư lượng thuốc rầy
Sau bao năm chiến tranh
cha mẹ anh
về dựng lại ngôi nhà
vách đất tranh tre
anh không đánh đổi nhà cha mẹ mình
lấy những lời hứa hẹn linh tinh
Và anh không đánh đổi
biển của Lạc Long Quân

đất của Âu Cơ
anh không đánh đổi
Việt Nam hình chữ S
lấy bất cứ thứ gì khác
[...]”
(Trích Không đánh đổi, Thanh Thảo, Báo Văn nghệ ngày 04/02/2015)
Câu 1 (1,0 điểm). Ngữ liệu trên thuộc thể loại gì? Phương thức biểu đạt chính?
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu ngắn gọn nội dung mà ngữ liệu tập trung thể hiện.
Câu 3 (1,0 điểm). Xác định một biện pháp nghệ thuật được sử dụng nhiều lần trong ngữ
liệu và chỉ ra tác dụng.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 1⁄2 trang giấy làm bài) trình bày
suy nghĩ của mình về một vấn đề xã hội trong phần ngữ liệu Đọc hiểumà anh, chị thấy tâm
đắc.
Câu 2 (5,0 điểm). Phân tích diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật Mị từ khi thấy A Phủ
bị trói đến khi chạy theo A Phủ trong truyện Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài.
(Theo sáchNgữ văn 12, tập 2, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2016)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
* Yêu cầu chung
- Về kỹ năng: Tạo lập được văn bản, có bố cục bài viết rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lý luận
sắc sảo, ít mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
- Về nội dung:
+ Phần đọc hiểu: Trả lời chính xác từng nội dung ở mỗi câu hỏi.
+ Phần làm văn: Học sinh, học viên làm bài (gọi tắt là TS) có thể trình bày theo nhiều cách
khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức và kỹ năng
cơ bản ở phần yêu cầu cụ thể.

* Yêu cầu cụ thể
Phần I. Đọc hiểu
Câu 1.
- Ngữ liệu trên thuộc thể loại thơ. TS có thể trả lời là thơ tự do (0,5 điểm).


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Phương thức biểu đạt chính của ngữ liệu là biểu cảm (0,5 điểm).
Câu 2. Nội dung ngữ liệu tập trung thể hiện:
- Điểm 1,0: Thể hiện thái độ dứt khoát không đánh đổi những gì thân thuộc, quý giá của
đời mình (quê hương, nhà cửa của cha mẹ, đất nước) để đổi lấy bất cứ thứ gì khác.
- Điểm 0,5: Có bám vào nội dung đoạn thơ để nói nhưng diễn đạt còn rối, chưa rõ ý.
- Điểm 00: Trả lời sai lệch hoàn toàn nội dung đoạn thơ.
Lưu ý: GV linh hoạt ở mốc điểm 0,75 và 0,25 nhằm đảm bảo đánh giá đúng năng lực TS.
Câu 3. Xác định biện pháp nghệ thuật: 0,5 điểm; chỉ ra tác dụng: 0,5 điểm
- Biện pháp nghệ thuật được sử dụng nhiều nhất là: phép điệp (lặp) “không đánh đổi”.
- Tác dụng:
+ Tạo âm hưởng, tiết tấu dồn dập, dứt khoát, rắn rỏi (0,25 điểm);
+ Làm nổi bật tinh thần dân tộc của tác giả hoặc TS có thể trả lời khác đi, nhưng miễn
không trượt ra ngoài ý “tinh thần dân tộc” của tác giả là chấp nhận (0,25 điểm).
II. Phần Làm văn
Câu 1 (2,0 điểm)
Đề yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (khoảng 1⁄2 trang giấy kiểm tra), nên bài làm của TS chỉ
cần đạt được một số yêu cầu sau:
1.1. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Đoạn văn có thể triển khai một cách linh hoạt theo nhiều cách khác nhau,
song phải đảm bảo cấu trúc đoạn, vận dụng tốt thao tác lập luận. Diễn đạt, kết cấu, ý tứ
phải rõ ràng, mạch lạc – lô-gích.
- Điểm 00: Chưa đáp ứng được yêu cầu trên.

1.2. Biết xác định vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Biết xác định một vấn đề xã hội trong ngữ liệu Đọc hiểu.
- Điểm 00: Chưa xác định được vấn đề.
1.3. Nội dung (1,0 điểm). Chỉ yêu cầu TS chọn một vấn đề xã hội trong ngữ liệu mà mình
tâm đắc để viết đoạn văn. Ví dụ: vấn đề an toàn thực phẩm, vấn đề di sản của mẹ cha, vấn
đề chủ quyền đất nước...Cho nên nội dung đoạn văn cần toát lên:
+ Sự nhận thức chính xác, sâu sắc về vấn đề mình tâm đắc;


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ TS biết liên hệ đến trách nhiệm của bản thân, biết rút ra bài học đúng đắn.
1.4. Sự sáng tạo (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Có cách viết sáng tạo, có ý hay, có chính kiến riêng.
- Điểm 00: Chưa đáp ứng được yêu cầu trên.
1.5. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Ít mắc lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 00: Còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp thông thường.
Lưu ý: GV cân nhắc cho điểm “sáng tạo” cho linh hoạt. Tránh cho điểm chung chung và
cũng tránh yêu cầu quá cao về sự sáng tạo trong viết đoạn văn.
Câu 2 (5,0 điểm)
1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn
dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết
chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa
thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn. Có dấu hiệu bố
cục 3 phần nhưng cách trình bày chưa thật rõ ràng.
- Điểm 00: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm)

- Điểm 0,5: Phân tích được diễn biến tâm lí và hành động của Mị từ khi thấy A Phủ bị trói
đến khi chạy theo A Phủ.
- Điểm 0,25: Không đi sâu vào trọng tâm, phân tích chung chung về nhân vật.
- Điểm 00: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.
3. Triển khai thành các luận điểm (3,0 điểm)
Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp. Các luận điểm được triển khai
theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ. Sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai
các luận điểm (trong đó phải thao tác chính là thao tác phân tích). Biết kết hợp giữa nêu lí
lẽ và đưa dẫn chứng sát hợp. Nội dung cơ bản phải đảm bảo các ý sau:
a. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm– hoàn cảnh sáng tác (0,5 điểm).


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

b. Trình bày sơ lược về nhân vật về nhân vật Mị (0,25 điểm)
c. Phân tích diễn biến tâm lí, hành động (1,75 điểm)
c.1. Khi thấy A Phủ bị trói, mắt trừng trừng, Mị vẫn thản nhiên thổi lửa hơ tay: chứng tỏ
Mị khô cạn cảm xúc (0,25 điểm).
c.1. Khi thấy nước mắt A Phủ, Mị xúc động mãnh liệt và nhận thức được nhiều điều sâu
sắc: nhớ cảnh ngộ đời mình, đồng cảm, thương người, căm thù sự độc ác của bọn cường
quyền... (0,75 điểm).
c.3. Mị đã cắt dây trói, giải phóng cho A Phủ và tự giải phóng cho chính mình: Mị có khát
vọng được sống – được tự do hết sức mãnh liệt, có một sức sống tiềm tàng, có một “sức
bật” (khả năng đấu tranh, phản kháng) hết sức kì diệu (0,75 điểm).
d. Đánh giá, khái quát (0,5 điểm)
- Miêu tả tâm lí và hành động nhân vật chân thực, tinh tế; lời kể xúc động, mượt mà (0,25
điểm).
- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo (0,25 điểm)
4. Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Bài viết thể hiện được cách suy nghĩ, nhìn nhận, đánh giá vấn đề có chính kiến

riêng một cách hợp lý và biết liên hệ so sánh để làm nổi bật yêu cầu của đề.
- Điểm 0,25: Đáp ứng được nửa yêu cầu trên.
- Điểm 00: Chưa đáp ứng được các yêu cầu.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Ít mắc lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0,25: Còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp thông thường.
- Điểm 00: Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt còn rối, đôi câu tối nghĩa.
Lưu ý chung:
- Phần Đọc hiểu: Chỉ yêu cầu dừng lại ở mức độ tư duy nhận biết, thông hiểu nhằm tạo
điều kiện cho TS có năng lực học tập trung bình hoặc trung bình yếu có thể làm bài. Nên
Gv không được yêu cầu cao hơn.
- Phần làm văn: Gv phải chú ý đến những bài diễn đạt trôi chảy, văn có hình ảnh, có cảm
xúc, tỏ ra có năng khiếu, xem mối tương quan giữa các nội dung trình bày, nếu nội dung


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

chưa đáp ứng được yêu cầu ở từng mốc điểm so với đáp án, GV cần xem xét để cho con
điểm hợp lý.

ĐỀ SỐ 3
SỞ GD-ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NH: 2016 – 2017

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

Môn: NGỮ VĂN – Khối: 12
Thời gian: 120 phút (Không tính thời gian phát đề)


I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:
“Em ơi buồn làm chi
Anh đưa em về sông Đuống
Ngày xưa cát trắng phẳng lì
Sông Đuống trôi đi
Một dòng lấp lánh
Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì
Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc

ĐỀ I


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa như rụng bàn tay”
(Trích Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm)
1. Xác định và nêu tác dụng của thể thơ. (0,5 đ)
2. Chỉ ra những từ láy được sử dụng trong đoạn thơ, nêu giá trị nghệ thuật của
những từ láy đó. (0,5đ)
3. Nêu ngắn gọn nội dung đoạn thơ. (1,0 đ)
4. Hai dòng thơ:
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa như rụng bàn tay
Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Anh/chị hãy chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ đó?
(1,0đ)
II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm)

Từ đoạn thơ trên, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) về chủ đề:
Quê hương trong trái tim tôi.
Câu 2: (5.0 điểm)

Chiếc thuyền ngoài xa là tác phẩm thấm nhuần tinh thần nhân đạo của Nguyễn
Minh Châu. Anh/chị hãy phân tích tác phẩm để làm sáng tỏ điều ấy.
SỞ GD-ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NH: 2016 – 2017

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

Môn: NGỮ VĂN – Khối: 12
Thời gian: 120 phút (Không tính thời gian phát đề)

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm):

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao thương tích
Những đau thương trận mạc đã qua rồi
Bao dáng núi còn mang hình góa phụ
Vọng Phu buồn vẫn dỗ trẻ, ru nôi
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao hiểm hoạ
Đã mười lần giặc đến tự biển Đông
Những ngọn sóng hóa Bạch Đằng cảm tử

ĐỀ
II



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Lũ Thoát Hoan bạc tóc khiếp trống đồng
Thương đất nước trên ba ngàn hòn đảo
Suốt ngàn năm bóng giặc vẫn chập chờn
Máu đã đổ ở Trường Sa ngày ấy
Bạn tôi nằm dưới sóng mặn vùi thân
Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh.
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển – Nguyễn Việt Chiến)
1. Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của thể thơ. (0,5 đ)
2. Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu hiệu quả nghệ thuật của các dòng thơ in đậm. (0,5
đ)
3. Nêu nội dung chính của đoạn thơ. (1,0 đ)
4. Anh/chị cảm nhận như thế nào về lịch sử đất nước qua hai khổ đầu của đoạn thơ?
(1,0đ)
II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)

Từ khổ thơ cuối, anh / chị hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) về chủ đề: Tổ
quốc – tình yêu và trách nhiệm.
Câu 2: (5.0 điểm)

Phân tích tấn bi kịch của hồn Trương Ba trong xác anh hàng thịt.
(Trích Hồn Trương Ba , da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
SỞ GD-ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I – NH 2016 - 2017
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Môn: NGỮ VĂN - Khối 12


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Phần

Câu

Nội Dung

Điểm


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỌC HIỂU
1

Thể thơ tự do, chuyển tải cảm xúc phong phú làm nổi bật tâm

2

trạng nhân vật trữ tình, tăng tính nhịp điệu cho đoạn thơ.
Lấp lánh, nghiêng nghiêng, xanh xanh, biêng biếc.
Vùng quê trù phú, hiền hòa, thơ mộng. Sông Đuống đẹp, có dáng
vẻ đặc biệt “nghiêng nghiêng”.
Hồi tưởng về quá khứ bình yên, tươi đẹp của quê hương Kinh


3

3,0
0,5
0,5

1,0

Bắc (dòng sông đẹp, đất đai màu mỡ, làng quê hiền hòa). Xót xa,
I

đau đớn vì quê hương bị giặc xâm chiếm.
Phép điệp (sao nhớ tiếc, sao xót xa) so sánh (như rụng bàn tay)

4

1,0

diễn tả cụ thể, chân thực nỗi đau khi nghe tin quê hương bị giặc
xâm chiếm (như mất một phần thân thể).
LÀM VĂN
1

Quê hương trong trái tim ta
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn nghị luận
Có đầy đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn
đề, thân đoạn triển khai vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.


2,0
0.25

0.25

Quê hương có ý nghĩa thiêng liêng trong đời sống tâm hồn, tình cảm
của mỗi người
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập

1.0

luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành
động.

Gợi ý:
Quê hương – nơi chôn nhau cắt rốn, là máu thịt, là gia đình, cuộc
sống…
Yêu gia đình, quê hương là tình cảm tự nhiên của con người. Nó
thể hiện ở sự gắn bó, trách nhiệm cá nhân, ở ý thức bảo vệ và giữ
gìn bản sắc quê hương.
Yêu quê hương, bảo vệ và tự hào về cảnh sắc quê hương …
d. Sáng tạo
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện ý nghĩa sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu.
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
2

Giá trị nhân đạo của chiếc thuyền ngoài xa, phân tích tác phẩm.
a.


Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
Có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài

025
0,25
5,0
0,5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

II

triển khai vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.
Giá trị nhân đạo của tác phẩm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác

0.5

lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Minh Châu, giá trị nhân đạo của Chiếc
thuyền ngoài xa.
Hoàn cảnh sáng tác, chủ đề tác phẩm.
Nội dung:

Nguyễn Minh Châu là nhà văn luôn “trăn trở, tìm tòi đổi mới tư

2.5


duy
nghệ thuật và tiếng nói nghệ thuật”, ông cũng là cây bút luôn đau
đớn, khắc khoải về thân phận, cuộc sống, hạnh phúc của con
người.
Cảm hứng nhân đạo trong tác phẩm được thể hiện rõ ở:
. Lên án thói vũ phu, báo động tình trạng bạo lực gia đình, lo âu
về bi kịch gia đình, về sự nghèo đói, lạc hậu, về tương lai của lớp
trẻ.
. Trĩu nặng tình thương, sự đau xót, day dứt với cuộc sống mưu
sinh
cơ cực, nhọc nhằn.
. Trân trọng niềm vui, khát vọng hạnh phúc đời thường. Ca ngợi
tình mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp. Phát hiện, ngợi ca vẻ đẹp khuất
lấp của người đàn bà hàng chài.
. Tin tưởng người dân lao động, đặt biệt là những người phụ nữ có

0,5

số phận bất hạnh sẽ không còn cô đơn, sẽ hòa nhập được với cuộc
sống đi lên của đất nước.
Nghệ thuật
Giọng văn giàu chất triết lý, trĩu nặng ân tình.
Ngôn ngữ đối thoại, dẫn truyện: cô đọng, hàm súc.
d.Sáng tạo
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện ý nghĩa sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu.
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
SỞ GD-ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I – NH 2016 - 2017


0,5
0,5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Môn: NGỮ VĂN - Khối 12

ĐỀ II
Phần

Câu

Nội Dung Đề II

1

Thể thơ tự do(thể 8 chữ), thể hiện tình yêu tổ quốc, cảm nhận về

Điểm
3,0
0,5

2

lịch sử đất nước,tăng tính nhịp điệu cho đoạn thơ.
Phép điệp cấu trúc, là điệp khúc mở đầu các khổ thơ, tái hiện hình

0,5


ĐỌC HIỂU

tượng đất nước từ lịch sử hào hùng, từ sự kỳ thú của tự nhiên, từ
3

truyền thống.
Tự hào về lịch sử, về truyền thống, về vẻ đẹp danh thắng, từ đó nói

1,0

lên trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của dân
4

tộc.
Lịch sử đất nước được tái hiện trong hai khổ đầu: Luôn phải đương

1,0

đầu với nạn ngoại xâm phương bắc; dân tộc ta đã trải qua nhiều
đau thương, mất mát; con người VN luôn kiên cường, bất khuất,
kiên quyết bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của tổ quốc.
LÀM VĂN
II

1

Tổ quốc-Tình yêu và trách nhiệm
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn nghị luận
Có đầy đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề,

thân đoạn triển khai vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.

2,0
0.25

0.25

Tình yêu và trách nhiệm đối với tổ quốc
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập

1.0

luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành
động.

Gợi ý:
Tổ quốc có ý nghĩa thiêng liêng, chiếm một vị trí quan trọng trong
trái tim, tình cảm của mỗi người. Cha ông ta đã đổ máu xương,
chống giặc ngoại xâm, bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của tổ quốc.
Lớp trẻ ngày nay phải ý thức rõ vai trò, trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền biển đảo, đặc biệt là hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
d. Sáng tạo
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện ý nghĩa sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu.
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

025
0,25



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2

Tấn bi kịch của hồn Trương Ba trong xác anh hàng thịt.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
Có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài
triển khai vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.
Bi kịch sống vay mượn, sống không được là chính mình, sống không hài hòa giữa
hồn và xác …
Thể hiện khát vọng: sống có ý nghĩa, sống vui vẻ hạnh phúc.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Giới thiệu khái quát về tác giả Lưu Quang Vũ, bi kịch hồn Trương Ba trong xác
anh hàng thịt.
Hoàn cảnh sáng tác, chủ đề tác phẩm
Nội dung:

- Lưu Quang Vũ, người nghệ sỹ tài năng, sáng tạo nhân vật hồn
Trương Ba để gửi gắm những suy nghĩ về nhân sinh.
- Bi kịch của hồn Trương Ba: Bi kịch của một con người sống trái
với lẽ tự nhiên, không được sống đúng với bản chất tự nhiên của
mình.
Chính nghịch cảnh đã làm cho hồn luôn đau đớn, dằn vặt, đầy mâu
thuẫn mà nguyên nhân là thói làm việc cẩu thả, tắc trách, sửa sai
bừa bãi.
- Hồn quyết định trả lại xác cho anh hàng thịt, xin cho cu Tị được
sống, còn mình thì chết hẳn. Đó là cách giải quyết sáng suốt của

một con người có lòng nhân hậu, sống tự trọng, trân trọng giá trị
của cuộc đời, muốn giữ những tình cảm đẹp.
- Ý nghĩa rút ra từ bi kịch của hồn Trương Ba: Cuộc sống vô cùng
quí giá, được sống làm người càng quí giá hơn nhưng không thể
sống vay mượn, chấp vá. Ý nghĩa thực sự của cuộc sống chính ở sự
hài hòa giữa tâm hồn và thể xác, phù hợp với tự nhiên, được sống
là chính mình. Sống nhờ, sống gửi dể dẫn con người ta đến sự tha
hóa.
Nghệ thuật
Giọng văn giàu chất triết lý, trĩu nặng ân tình.

5,0
0,5

0.5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ngôn ngữ kịch, hành động kịch, tình huống kịch … độc đáo.
d. Sáng tạo
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện ý nghĩa sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu.
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

ĐỀ SỐ 4

SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017

MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 12
Ngày thi: 22/04/2017
Thời gian làm bài: 120 phút
PHẦN I: Đọc hiểu (3 điểm)

0,5
0,5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
…Dù ở gần con
Dù ở xa con
Lên rừng xuống bể
Cò sẽ tìm con
Cò mãi yêu con
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
À ơi!
Một con cò thôi
Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi
Ngủ đi, ngủ đi!
Cho cánh cò, cánh vạc
Cho cả sắc trời
Đến hát
Quanh nôi.


(Trích Con cò - Chế Lan Viên)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt và phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn
thơ.
Câu 2. Xác định phép tu từ ẩn dụ và nêu tác dụng của phép tu từ đó.
Câu 3. Xác định thể thơ và cách hiệp vần của đoạn thơ .
Câu 4. Nêu nội dung chính của đoạn thơ.
PHẦN II: Làm văn (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của những l ời
hát ru.

Câu 2: (5 điểm) Anh/chị hãy phân tích hình tượng nhân vật Mị trong truyện ngắn Vợ
chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài.
--------------HẾT--------------Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên:……………….SBD…………
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Môn: Ngữ văn 12
Phần I

Kĩ năng đọc hiểu
Yêu cầu chung
Phần này kiểm tra năng lực đọc hiểu văn bản của thí sinh; đòi hỏi thí sinh
phải huy động kiến thức và kĩ năng đọc hiểu một câu, một đoạn, một văn bản
văn học thuộc nhiều thể loại để làm bài.
Mỗi câu chỉ hỏi một khía cạnh, thí sinh cần xác định đúng yêu cầu để trả lời

Câu 1.

0,5đ
Câu 2.
0,5đ
Câu 3.
1,0đ
Câu 4.
1,0đ

chính xác.
Phương thức biểu đạt: biểu cảm
Phong cách ngôn ngữ: nghệ thuật
Ẩn dụ: hình ảnh con cò chỉ người mẹ.
-> Làm nổi bật sự tảo tần, tình yêu thương của người mẹ.
Thể thơ tự do.
Hiệp vần: vần chân “con – con”, “thôi – đời” …
Nội dung:
Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ và tình yêu của mẹ luôn ở bên con.

Phần II

Ca ngợi tình yêu thương con vô hạn của mẹ.
Nghị luận xã hội

Câu 1

Yêu cầu chung
- Câu này kiểm tra năng lực viết đoạn nghị luận xã hội của thí sinh; đòi hỏi
thí sinh phải huy động những hiểu biết về đời sống xã hội, kĩ năng tạo lập
đoạn văn bản và khả năng bày tỏ quan điểm riêng của mình để làm bài.
- Thí sinh có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải có

lí lẽ và căn cứ xác đáng; được tự do bày tỏ quan điểm của mình, nhưng phải
có thái độ chân thành, nghiêm túc, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội và
luật pháp.
Yêu cầu cụ thể
- Nội dung: Nêu được ý nghĩa của những lời ru. Gợi ý: lời ru thường có âm
hưởng nhẹ nhàng, sâu lắng nên giúp con ngủ ngon hơn; lời ru còn thể hiện
tình cảm yêu thương của mẹ…. (1,0)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 2

- Hình thức: Viết đúng kĩ năng đoạn văn, diễn đạt tốt, đủ số chữ. (1,0)
Nghị luận văn học:
Yêu cầu chung
- Câu này kiểm tra năng lực viết bài nghị luận văn học của thí sinh; đòi hỏi
thí sinh phải huy động kiến thức về tác phẩm văn học, lí luận văn học, kĩ
năng tạo lập văn bản và khả năng cảm nhận văn chương của mình để làm bài.
- Thí sinh có thể cảm nhận và kiến giải theo những cách khác nhau, nhưng
phải có lí lẽ, có căn cứ xác đáng, không được thoát li văn bản tác phẩm.
Yêu cầu cụ thể
Giới thiệu: tác giả, tác phẩm, nhân vật (0,5)
Phân tích nhân vật (4,0)
Hoàn cảnh xuất thân (0,5)
Số phận bất hạnh của Mị (1,5)
Bị bắt làm con dâu trừ nợ
- Bị bóc lột tàn tệ
- Bị đánh đập dã man
-Bị trói buộc bằng thần quyền

-Bị đầy ải trong môi trường sống tăm tối, ngột ngạt
c. Vẻ đẹp tâm hồn và sức sống mãnh liệt của Mị (1,5)
-Tâm hồn giàu khát vọng….
-Sức sống mãnh liệt của những khát vọng tình yêu, hạnh phúc trong đêm tình
mùa xuân
-Khả năng phản kháng để giải phóng trong đêm đông cứu A Phủ
d. Nghệ thuật: miêu tả tâm lí nhân vật, cách sử dụng ngôn từ tài hoa…(0,5)

3. Đánh giá về nhân vật, tác phẩm, tác giả (0,5)
Lưu ý chung
1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức
điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu
đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải được triển khai chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp án, có
những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.
4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.
5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả.

ĐỀ SỐ 5
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC


Môn: Ngữ văn – Lớp 12

Năm học: 2016 - 2017

Thời gian: 120 phút

I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những gì mà người khác cho là quan trọng. Chỉ có
bạn mới biết rõ điều gì tốt nhất cho chính mình.
Bạn chớ nên thờ ơ với những gì gần gũi với trái tim bạn. Bạn hãy nắm chắc lấy như
thể chúng là những phần trong cuộc sống của bạn. Bởi vì nếu không có chúng, cuộc sống
của bạn phần nào sẽ mất đi ý nghĩa.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ tay vì bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo
tưởng về tương lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của nó,
bạn sẽ sống trọn vẹn từng ngày của đời mình.
Bạn chớ bỏ cuộc khi bạn vẫn còn điều gì đó để cho đi. Không có gì là hoàn toàn bế
tắc, mà nó chỉ thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa.
Bạn chớ ngại nhận rằng mình chưa hoàn thiện. Đó chính là sợi chỉ mỏng manh ràng
buộc mỗi người chúng ta lại với nhau.
Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo hiểm với những vận hội của đời mình mà bạn biết
cách sống dũng cảm…
(Theo “Quà tặng cuộc sống - Sống trọn vẹn từng ngày” – www.kienthuccuocsong.edu.vn)
Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2: Vì sao tác giả cho rằng: “Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những gì mà người
khác cho là quan trọng”?

Câu 3: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích trên?
Câu 4: Bài học nào trong đoạn trích có ý nghĩa sâu sắc nhất đối với anh/chị?
II. PHẦN LÀM VĂN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến
được nêu trong đoạn trích ở phần đọc hiểu: Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ tay vì bạn cứ
đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng về tương lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình
trong từng khoảnh khắc của nó, bạn sẽ sống trọn vẹn từng ngày của đời mình.
Câu 2: (5,0 điểm)
Về nhân vật Tnú trong Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, có ý kiến cho rằng:
“Tnú là con người chan chứa tình yêu thương”. Ý kiến khác lại khẳng định: “Tnú là con
người trung thực, gan dạ, dũng cảm, tuyệt đối trung thành với cách mạng”.
Từ cảm nhận về hình tượng nhân vật Tnú, anh/chị hãy bình luận những ý kiến trên.
.....................Hết....................
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
Năm học: 2016-2017

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ 2
Môn thi: Ngữ văn 12


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(Đáp án có 04 trang)
Câu
I
1
2

Nội dung

ĐỌC HIỂU
- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
- “Bạn chớ đặt mục tiêu vào những gì người khác cho là quan trọng”

Điểm
3.0
0,5

Vì:

0,75

+ Sẽ không phát huy được năng lực, sở trường bản thân.
+ Đánh mất mình.
+ Luôn mệt mỏi, áp lực, chạy theo người khác.
(HS trả lời được 2 ý cho điểm tối đa, 1 ý cho 0,5 điểm, 1 ý chưa sát
3

vấn đề cho 0,25 điểm).
- Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ “Bạn chớ” trong đoạn trích
trên:

0,5

+ Nâng cao hiệu quả diễn đạt: Nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi cảm
xúc.....
+ Bày tỏ thái độ: động viên, khích lệ….Lời nhắc nhở con người đừng
4

0,25


đánh mất những điều ý nghĩa trong cuộc sống.
HS trình bày suy nghĩ cá nhân, nêu một bài học có ý nghĩa sâu sắc với
bản thân nhất. Có thể lựa chọn một trong những bài học sau:
+ Bản thân mình mới biết điều gì là quan trọng nhất.

0,5

+Trân trọng những gì gần gũi.
+ Trân trọng thời gian.

II
1

+ Ý chí nghị lực vươn lên…
- Lý giải được vì sao bài học đó sâu sắc với bản thân….
LÀM VĂN
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý kiến

0,5
7,0

được nêu trong phần Đọc hiểu: “Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ

2,0

tay vì bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng về tương
lai.Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của
nó, bạn sẽ sống trọn vẹn từng ngày của đời mình.”
a. Đảm bảo đúng yêu cầu của một đoạn văn, khoảng 200 từ. Mở đoạn nêu


0,25


×