Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Tiểu luận tốt nghiệp kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.57 KB, 77 trang )

Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP
1.1.1. Những vấn đề chung:
1.1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trò các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác đònh bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bò
trả lại.
1.1.1.2 Nội dung:
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trò của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn
lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được
coi là doanh thu.
Doanh thu được xác đònh theo giá trò hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
được thu.
Doanh thu được xác đònh từ giao dòch xác đònh bởi thảo luận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác đònh bằng giá trò hợp
lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trò hàng bán bò trả
lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác đònh bằng cách quy đổi giá trò danh nghóa của các khoản sẽ

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh



Trang 3


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

thu được trong tương lai về giá trò thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo
tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trò thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể
nhỏ hơn giá trò danh nghóa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dòch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dòch vụ
tương tự về bản chất và giá trò thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dòch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dòch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dòch vụ
khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dòch tạo ra doanh
thu. Trường hợp này doanh thu được xác đònh bằng giá trò hợp lý của hàng hóa
hoặc dòch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền
trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác đònh được giá trò hợp lý của hàng hóa
hoặc dòch vụ nhận về thì doanh thu được xác đònh bằng giá trò hợp lý của hàng
hóa hoặc dòch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch
bán hàng.
- Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng.

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 4


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

1.1.1.4 Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của các
doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác đònh lợi nhuận doanh
nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác đònh doanh thu phải tuân thủ các nguyên
tắc hạch toán cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được
xác đònh theo giá trò hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.1.5 Phương thức bán hàng:

 Bán buôn:

 Bán hàng qua kho:
Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng phải được xuất từ
kho bảo quản của doanh nghiệp, bao gồm hai hình thức:
 Giao hàng tại kho:
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận
hàng, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng hóa đơn. Khi giao hàng xong
kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng.


Chuyển hàng:
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt

hàng của khách hàng bên mua xuất hàng, chuyển hàng đến đòa điểm quy đònh
trong hợp đồng. Hàng đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 5


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

về bên bán, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời điểm bên bán giao
hàng cho bên mua theo số thực tế, bên mua chấp nhận mua và ký vào hóa đơn
bán hàng.
 Giao hàng vận chuyển thẳng:
Hình thức này, hàng hóa được mua đi bán lại mà không phải nhập kho.
Bán lẻ:




Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các đơn vò kinh tế
hoặc các đơn vò kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Có
nhiều phương thức bán lẻ như bán hàng ở quầy, siêu thò, bán hàng qua điện
thoại, qua mạng internet, bán hàng lưu động trên các xe nhỏ, quầy hàng lưu
động, … , nhưng xét cơ bản có hai phương thức thu tiền như sau:
 Bán lẻ thu tiền tập trung:

Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của
người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua, mỗi quầy hàng có một nhân
viên thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và nộp tiền
cho thủ quỹ.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp:



Phù hợp với quy mô nhỏ, lẻ, một nhân viên bán hàng kiêm luôn việc thu
tiền như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng nhỏ…, cuối ngày nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng hóa tồn quầy để
xác đònh số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ:
1.1.2.1 Nội dung:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ chỉ phản ánh doanh thu của khối
lượng sản phẩm hàng hóa đã cung cấp được xác đònh là đã bán trong kỳ không
phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh


Trang 6


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ thuộc đối tượng chòu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ không thuộc đối tượng chòu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chòu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là tổng giá trò thanh toán.
Những sản phẩm hàng hóa được xác đònh là đã bán nhưng vì lý do về chất
lượng, quy cách kỹ thuật … người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua hàng
với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì được theo dõi riêng trên tài
khoản 531 “Hàng bán bò trả lại”, hoặc tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”, tài
khoản 521 “Chiết khấu thương mại”, cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 511 để
xác đònh doanh thu thuần.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác đònh kết quả hoạt động kinh
doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được chuyển vào Tài
khoản 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”.
1.1.2.2 Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu…
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng:

Doanh thu bán hàng sử dụng tài khoản 511
 Kết cấu của tài khoản 511:
Bên nợ:

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 7


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dòch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và được xác đònh là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bò trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác đònh kết quả kinh
doanh”.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dòch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” có 5 tài khoản
cấp 2:
 Tài khoản 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”

 Tài khoản 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm”
 Tài khoản 5113 “ Doanh thu cung cấp dòch vụ”
 Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
 Tài khoản 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản”
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ:

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 8


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ theo giá bán chưa có thuế
GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511
Có TK 3331
 Trong kỳ kế toán, khi chấp nhận các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá
hàng bán, hàng bán bò trả lại.
Nợ TK 521,531,532…
Có TK 111, 112, 131,…
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doannh thu của hàng bán bò trả lại, khoản
giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh
thu thực tế trong kỳ để xác đònh doanh thu thuần, ghi:

Nợ TK 511
Có TK 531, 532, 521
 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “xác đònh kết
quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911

Sơ đồ hạch toán
333

511

111,112,131…

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế

Doanh thu bán hàng hóa và

GTGT (trực tiếp) phải nộp

cung cấp dòch vụ

521
Kết chuyển chiết khấu

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

333(33311)

Trang 9



Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

thương mại

Thuế GTGT

531

đầu ra
Kết chuyển hàng bán bò
trả lại

3387
Kết chuyển

532
Kết chuyển giảm giá hàng bán

Doanh thu chưa

doanh thu của

thực hiện

kỳ kế toán


911

3331
Kết chuyển doanh thu thuần

1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
 Nội dung:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa), dòch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc đơn đặt hàng, bán hàng.
Trường hợp ngươi mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trường hợp
khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người
mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng
thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 10


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh


thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào tài
khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại”. Cuối kỳ khoản chiết khấu thương mại được
kết chuyển sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” để xác đònh
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ thực tế thực hiện.
 Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng(chi tiết phần chiết khấu).
- Chính sách bán hàng có chiết khấu của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”.
 Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” để xác đònh doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp II:
 Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hóa
 Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm
 Tài khoản 5213: Chiết khấu dòch vụ
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 11



Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131…
 Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho
người mua sang tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 521
Sơ đồ hạch toán:
111,112,131

521

Chiết khấu thương mại

511
Cuối kỳ kết chuyển

giảm trừ cho người

chiết khấu thương mại

mua

sang TK doanh thu
333


Thuế GTGT

1.1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán:
 Nội dung:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất, hay không đúng
quy cách theo quy đònh trong hợp đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được
ghi nhận vào tài khoản giảm giá hàng bán, đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho
tài khoản doanh thu bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về giảm giá hàng
bán phải tuân thủ theo quy đònh của chế độ kế toán hiện hành để được điều
chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng
bán .

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 12


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

 Chứng từ:
- Biên bản thỏa thuận giảm giá(nếu có).
- Hóa đơn GTGT (chi tiết phần giảm giá).
 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”.
 Kết cấu tài khoản:

Bên nợ:
- Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng.
Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng hóa đã bán, kế toán phản ánh:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331 (Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo p.p khấu trừ)
Có TK 111,112,131…
 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong
kỳ sang TK 511 để xác đònh doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 532
Sơ đồ hạch toán:
111,112,131

532

Số tiền bên bán chấp thuận
giảm cho khách hàng

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

511
Cuối kỳ kết chuyển số
giảm giá hàng bán sang


Trang 13


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh
TK doanh thu
3331

Thuế GTGT

1.1.3.3 Kế toán hàng bán bò trả lại:
 Nội dung:
Hàng bán bò trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác đònh
tiêu thụ nhưng bò khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bò trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được
ghi nhận vào tài khoản hàng bán bò trả lại, đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho
tài khoản doanh thu bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về hàng bán bò trả
lại phải tuân thủ theo quy đònh của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh
ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán bò trả lại.
 Chứng từ:
- Biên bản thỏa thuận của người mua và người bán về việc trả lại hàng,
ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng trả lại, giá trò hàng trả lại.
- Đơn vò mua hàng xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng kèm biên
bản thỏa thuận về việc trả lại hàng.
 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 531 “ Hàng bán bò trả lại”.
 Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:

- Doanh thu của hàng bán bò trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên có:

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 14


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bò trả lại vào bên nợ của tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu
bán hàng nội bộ” để xác đònh doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Phản ánh doanh thu của hàng bán bò trả lại:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331 (DN nộp thuế theo p.p khấu trừ)
Có TK 111,112,131
 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bò trả lại phát sinh
trong kỳ vào TK 511:
Nợ TK 511
Có TK 531

Sơ đồ hạch toán:

111,112,131


531

Thanh toán với người mua
về số hàng trả lại

511

Cuối kỳ kết chuyển hàng
bán bò trả lại vào
TK doanh thu

3331
Thuế GTGT

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 15


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

1.1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.1.4.1 Nội dung:
Doanh thu tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả

góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do
mua hàng hóa, dòch vụ…
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Chênh lệch hoạt động đầu tư mua, chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.1.4.2 Chứng từ:
- Phiếu tính lãi.
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 16


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
“Xác đònh kết quả kinh doanh”.
Bên có:

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh
thu tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán

911

515

111,112

Cuối kỳ kết chuyển

Thu lãi tiền gửi, lãi cổ

hoạt động tài chính

phiếu, trái phiếu…
121,221
Dùng lãi mua bổ sung

cổ phiếu, trái phiếu

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 17


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh
111,112,138,152
Thu nhập được chia từ
hoạt động liên doanh

1.1.5. Kế toán các khoản thu nhập khác:
1.1.5.1 Nội dung:
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những
khoản thu không mang tính chất thường xuyên.
 Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố đònh đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dòch vụ không tính trong doanh thu(nếu có).
- Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.5.2 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
 Kết cấu tài khoản:

Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh.

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 18


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

Bên có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
1.1.5.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
 Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131…
Có TK 711
Có TK 3331
 Trường hợp được giảm, hoàn thuế GTGT phải nộp:
 Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 3331
Có TK 711
 Nếu số thuế GTGT được giảm được Nhà nước trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111,112…

Có TK 711
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”.
Nợ TK 711
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán:
911

711
Cuối kỳ kết chuyển
thu nhập khác

111,112
Thu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
152,156,211

3331
Thuế GTGT phải nộp

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Nhận tài trợ biếu tặng
331,338

Trang 19


Chun đề tốt nghiệp
(nếu có) p.p trực tiếp


GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh
Kết chuyển nợ không
xác đònh chủ nợ

1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.2.1.1 Nội dung:
Giá vốn hàng bán phản ánh trò giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ.
Ngoài ra nó còn phản ánh chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí cho thuê bất
động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh
không lớn), Chi phí nhượng bán,thanh lý bất động sản đầu tư…
1.2.1.2 Chứng từ:

- Phiếu xuất kho, nhập kho.
- Biên bản kiểm kê hàng hóa.
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn.
- Bảng phân bổ giá vốn.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”.
 Kết cấu tài khoản:(Theo kê khai thường xuyên)
Bên nợ:
- Trò giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố đònh không phân bổ không được tính vào giá trò hàng
tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.


 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 20


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước).
Bên có:
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính(chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước).
- Trò giá hàng bán bò trả lại nhập kho.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ vào tài khoản 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Kế toán theo phương thức bán hàng trực tiếp:
 Trò giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, hoặc lao vụ dòch vụ được giao bán
trực tiếp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632
Có TK 155,156,154
 Trường hợp thành phẩm – hàng hóa đã bán bò khách hàng trả lại, căn cứ
vào giá vốn thực tế tại thời điểm xuất bán, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 155,156

Có TK 632
 Cuối kỳ kế toán, trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho kỳ tiếp
theo, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 21


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

 Nếu số phải trích lập cho kỳ tiếp theo lớn hơn số đã trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho trước đây, trích bổ sung số chênh lệch vào cuối kỳ này,
kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 159
 Ngược lại, khoản chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập giảm chi phí
cuối kỳ này.
Nợ TK 159
Có TK 632
 Cuối kỳ, kết chuyển trò giá vốn của hàng hóa, thành phẩm xuất đã bán,
lao vụ dòch vụ đã bán để xác đònh kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911
Có TK 632

Sơ đồ hạch toán:


155,156,157

632

155,156

Giá vốn hàng bán đã

Thành phẩm, hàng hóa đã

Xác đònh tiêu thụ

bán bò trả lại nhập kho

111,112,331
Trò giá hàng mua xuất
bán thẳng

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

911

Trang 22


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh


152,153,156,138
Phản ánh khoản hao hụt,

Kết chuyển giá vốn

mất mát, bồi thường

hàng bán

159

159
Trích lập dự phòng giảm

Hoàn nhập dự phòng giảm

giá hàng tồn kho

giá hàng tồn kho

1.2.2. Kế toán chi phí tài chính:
1.2.2.1 Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dòch bán chứng khoán,…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ…
1.2.2.2 Chứng từ:
- Phiếu tính lãi

- Giấy báo nợ ngân hàng
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
 Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 23


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện).
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết).
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ để xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh,
kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111,112,141,121,128,221,222…
 Lãi tiền vay đã trả và phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 635
Có TK 111,112,341,311,335…
 Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá < 0) khi đánh giá
lại các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 24


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK
911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
Sơ đồ hạch toán:

111,112,242,335

635

911

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi

Cuối kỳ kết chuyển chi

mua hàng trả chậm, trả góp

phí hoạt động tài chính

121,221,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư

111,112
Thu tiền

Chi hoạt

bán các

động liên

khoản đầu tư

doanh, liên
kết


413
K/C lỗ chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng:
1.2.3.1 Nội dung:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dòch vụ. Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu
bao bì phục vụ việc đóng gói và bảo quản sản phẩm, chi phí dụng cụ, đồ dùng

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 25


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

phục vụ cho bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dòch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho hoạt động bán hàng.
1.2.3.2 Chứng từ:
- Bảng thanh toán lương, phân bổ tiền lương (nếu có)
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Bảng phân bổ vât liệu, công cụ, dụng cụ
- Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ
- Phiếu chi
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.

 Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 để xác đònh kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp II:
 Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
 Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
 Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
 Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
 Tài khoản 6417: Chi phí dòch vụ mua ngoài
 Tài khoản 6418: Chi phí khác bằng tiền

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

Trang 26


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:TH.S Trần Tuyết Thanh

1.2.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
 Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, đóng
gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334

 Trò giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán
hàng.
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152
 Chi phí về công cụ- dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153
Có TK 1421 (242)
 Chi phí dòch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng(chi phí điện,
nước mua ngoài, cước phí điện thoại, fax, hoa hồng trả đại lý…
Nợ TK 641 (6417)
Có TK 111,112,331
 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác đònh kết quả
kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 641
Sơ đồ hạch toán:
111,112,141,152…

133

Chi phí ở bộ phận B/hàng
334, 338

 SVTH: Nguyễn Hồn Anh

641

111,112


Các khoản thu giảm chi
911

Trang 27


×