Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giáo dục luật phòng chống bạo lực gia đình trong cộng đồng ở thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.1 KB, 114 trang )

B
TR

GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
NG Đ I H C S

PH M HÀ N I

TR N THỊ XUÂN THU

GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O L C GIA ĐÌNH
TRONG C NG Đ NG

THÀNH PH

B C NINH

Chuyên ngành: Giáo d c và Phát tri n c ng đ ng
Mã s : Thí đi m
LU N VĔN TH C Sƾ: GIÁO D C VÀ PHÁT TRI N C NG Đ NG

Ng

ih

ng d n khoa h c: GS.TS Nguyễn Quang Uẩn

HÀ N I, NĔM 2017


L I CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu c a riêng tôi. Các d li u
và k t qu trong lu n vĕn hoàn toàn trung th c và chưa đư c công b trong b t kỳ
công trình nào khác.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác gi lu n vĕn

Trần Thị Xuân Thu


L IC M

N

Đ lu n vĕn đư c hoàn thi n, tôi xin bày t l i c m n chân thành và l i tri
ân sâu s c nh t tới GS - TS Nguy n Quang Uẩn, ngư i Th y đã t n tình hướng d n
tôi trong su t th i gian th c hi n lu n vĕn.
Tôi xin bày t l i c m n ân sâu s c đ n các th y cô trong khoa Tâm lí Giáo d c học, Trư ng Đ i học Sư ph m Hà N i đã gi ng d y và hướng d n chúng
tôi nghiên cứu khoa học trong su t khóa học.
Tôi xin chân thành c m n Phòng Sau đ i học, Trư ng Đ i học Sư ph m Hà
N i đã t o đi u ki n giúp chúng tôi hoàn thi n h s đ lu n vĕn đư c b o v
trước H i đ ng khoa học.
Tôi xin chân thành c m n s giúp đỡ nhi t tình c a H i LHPN thành ph ,
H i LHPN các xã, phư ng thành ph B c Ninh; Ban vì s ti n b ph n thành
ph và các tổ chức chính trị - xã h i có liên quan đã t o đi u ki n thu n l i giúp
chúng tôi trong quá trình nghiên cứu.
Mặc dù b n thân đã r t c g ng, nhưng ch c ch n lu n vĕn không tránh kh i
nh ng thi u sót, kính mong các quý Th y (Cô) giáo, các đ ng chí Lãnh đ o c
quan, các b n đ ng nghi p đóng góp ý ki n, giúp tôi hoàn thi n lu n vĕn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2017

H C VIÊN

Trần Thị Xuân Thu


DANH M C CÁC CH

VI T T T

Ch vi t t t

Ch vi t đầy đ

1. BP

Bi n pháp

2. ĐTB

Đi m trung bình

3. ĐLC

Đ l ch chuẩn

4. LHPN

Liên hi p ph n



DANH M C B NG S

LIỆU
Trang

B ng 2.1. Nh n thức c a các v các hành vi b o l c gia đình ............................... 41
B ng 2.2. Th c hi n nh ng hành vi bị nghiêm c m v b o l c gia đình ............... 44
B ng 2.3. Th c hi n các quy định v nghƿa v c a ngư i có hành vi b o l c gia
đình ......................................................................................................................... 45
B ng 2.4. Th c hi n quy n và nghƿa v c a n n nhân bị b o l c gia đình ............ 47
B ng 2.5. Th c hi n chính sách Nhà nước v phòng, ch ng b o l c gia đình ...... 49
B ng 2.6. Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình ................................................. 50
B ng 2.7. Th c hi n hòa gi i mâu thu n ................................................................ 52
B ng 2.8. Th c hi n tư v n, góp ý, phê bình .......................................................... 54
B ng 2.9. Th c hi n b o v , hỗ tr n n nhân b o l c gia đình .............................. 56
B ng 2.10. Th c hi n trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong
phòng ch ng b o l c gia đình ................................................................................. 58
B ng 2.11. Th c hi n m c tiêu giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ...... 63
cho h i viên, ph n trong c ng đ ng .................................................................... 63
B ng 2.12. Th c hi n các n i dung giáo d c phòng, ch ng b o l c gia đình ........ 65
B ng 2.13. Th c hi n các hình thức tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c
gia đình cho h i viên, ph n ................................................................................. 67
B ng 2.14. Th c hi n các phư ng pháp giáo d c................................................... 68
Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ....................................................................... 68
B ng 2.15. Th c hi n các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
................................................................................................................................. 70
B ng 2.16. Đánh giá các ho t đ ng c a H i LHPN và Ban Vì s ti n b ph n
thành ph B c Ninh trong vi c phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c Lu t
Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n .............................................. 72
B ng 2.17. Các y u t


nh hưởng đ n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình

cho h i viên, ph n thành ph B c Ninh .............................................................. 76
B ng 3.1. K t qu kh o nghi m nh n thức mức đ c n thi t và mức đ kh thi c a
các bi n pháp đư c đ xu t ..................................................................................... 93


DANH M C CÁC S

Đ , BI U Đ
Trang

Bi u đ 2.1. Tình hình th c hi n nh ng quy định chung c a Lu t Phòng, ch ng
b o l c gia đình trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ....................................... 60
Bi u đ 2.2: Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình; th c hi n hòa gi i mâu thu n;
tư v n, góp ý, phê bình; hỗ tr b o v n n nhân và trách nhi m c a cá nhân, gia
đình và c quan, tổ chức trong phòng, ch ng b o l c gia đình .............................. 60
Bi u đ 2.3. Th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên,
ph n trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ...................................................... 73
S đ 3.1. M i quan h gi a các bi n pháp đ xu t ............................................... 92


M CL C
Trang
M Đ U .................................................................................................................. 1
1. Tính c p thi t c a đ tài ........................................................................................ 1
2. M c đích nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Đ i tư ng và khách th nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Gi thuy t nghiên cứu ........................................................................................... 3

5. Nhi m v nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Giới h n ph m vi nghiên cứu................................................................................ 3
7. Phư ng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
8. C u trúc c a lu n vĕn............................................................................................ 5
Chư ng 1.C

S

LÍ LU N C A GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O

L C GIA ĐÌNH TRONG C NG Đ NG ............................................................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu v n đ ............................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 6
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ................................................................................ 8
1.2. M t s v n đ lí lu n c b n v phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c
Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ....................................................................... 10
1.2.1. Khái ni m gia đình ........................................................................................ 10
1.2.2. Khái ni m b o l c gia đình ........................................................................... 11
1.2.3. Khái ni m phòng, ch ng b o l c gia đình .................................................... 12
1.2.4. Khái ni m giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng
cho h i viên, ph n ............................................................................................... 12
1.3. Th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng.................... 14
1.3.1. Th c hi n nh ng quy định chung v Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ........... 14
1.3.2. Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình ....................................................... 18
1.3.3. Hòa gi i mâu thu n ....................................................................................... 20
1.3.4. Tư v n, góp ý, phê bình ................................................................................ 21
1.3.5. B o v , hỗ tr n n nhân b o l c gia đình ..................................................... 21
1.3.6. Trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong phòng ch ng b o
l c gia đình ............................................................................................................. 23
1.4. Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng

đ ng ........................................................................................................................ 24


1.4.1. Tổ chức giáo d c Lu t Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph
n trong c ng đ ng ................................................................................................. 24
1.4.2. Vai trò c a H i LHPN trong vi c phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c
Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n ..................................... 31
1.5. Các y u t

nh hưởng đ n giáo d c phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c

Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên ph n ...................................... 34
1.5.1. Nhóm các y u t ch quan ............................................................................ 34
1.5.2. Nhóm các y u t khách quan ........................................................................ 35
Ti u k t chư ng 1 ................................................................................................... 37
Chư ng 2.TH C TR NG TH C HI N LU T VÀ GIÁO D C LU T PHÒNG,
CH NG B O L C GIA ĐÌNH TRONG C NG Đ NG

THÀNH PH

B C

NINH ...................................................................................................................... 38
2.1. Khái quát chung v địa bàn và khách th nghiên cứu ..................................... 38
2.1.1. V địa lí, kinh t - xã h i, vĕn hóa, giáo d c thành ph B c Ninh ............... 38
2.1.2. Khái quát v H i Liên hi p ph n và Ban Vì s ti n b ph n thành ph
B c Ninh ................................................................................................................. 39
2.2. Th c tr ng th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c
Ninh ........................................................................................................................ 41
2.2.1. Th c hi n nh ng quy định chung c a Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình 41

2.2.1.1. Nh n thức v các hành vi b o l c gia đình ................................................ 41
2.2.1.2. Th c hi n nh ng hành vi bị nghiêm c m v b o l c gia đình .................. 43
2.2.1.3. Th c hi n các quy định v nghƿa v c a ngư i có hành vi b o l c gia đình
................................................................................................................................. 45
2.2.1.4. Th c hi n quy n và nghƿa v c a n n nhân bị b o l c gia đình ............... 47
2.2.1.5. Th c hi n chính sách Nhà nước v phòng, ch ng b o l c gia đình .......... 48
2.2.2. Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình ....................................................... 50
2.2.3. Th c hi n hòa gi i mâu thu n trong phòng, ch ng b o l c gia đình ........... 52
2.2.4. Th c hi n tư v n, góp ý, phê bình trong giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c
gia đình ................................................................................................................... 53
2.2.5. Th c hi n b o v , hỗ tr n n nhân trong giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c
gia đình ................................................................................................................... 55
2.2.6. Th c hi n trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong giáo
d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................ 57


2.2.7. Đánh giá chung tình hình th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh .................................................................. 59
2.3. Th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n
trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh .................................................................. 63
2.3.1. Tổ chức giáo d c Lu t Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph
n trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ............................................................. 63
2.3.1.1. Th c hi n m c tiêu giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i
viên, ph n trong c ng đ ng ................................................................................. 63
2.3.1.2. Th c hi n các n i dung giáo d c phòng, ch ng b o l c gia đình ............. 64
2.3.1.3. Các hình thức tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho
h i viên, ph n ...................................................................................................... 66
2.3.1.4. Các phư ng pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình .............. 68
2.3.1.5. Các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................... 69
2.3.2. Ho t đ ng c a H i LHPN thành ph B c Ninh và Ban vì s ti n b ph n

trong phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia
đình cho h i viên, ph n ....................................................................................... 71
2.3.3. Đánh giá chung v th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ................................ 73
2.4. Các y u t

nh hưởng đ n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho

h i viên, ph n thành ph B c Ninh ..................................................................... 76
Ti u k t chư ng 2 ................................................................................................... 78
Chư ng 3.BI N PHÁP GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O L C GIA
ĐÌNH CHO H I VIÊN, PH N

THÀNH PH B C NINH ......................... 80

3.1. Các nguyên t c đ xu t các bi n pháp tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o
l c gia đình ............................................................................................................. 80
3.2. Các bi n pháp tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ............. 81
M c tiêu, n i dung và cách ti n hành c th từng bi n pháp như sau: ................... 82
3.2.1. Tĕng cư ng qu n lý vi c giáo d c Lu t và xây d ng k ho ch phân công,
ph i h p chặt chẽ gi a các b ph n tham gia giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c
gia đình ................................................................................................................... 82
3.2.2. Tổ chức tuyên truy n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trên các
phư ng ti n thông tin đ i chúng ............................................................................. 84


3.2.3. B i dưỡng ki n thức, kƿ nĕng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
cho H i viên, ph n và các thành viên tham gia giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o
l c gia đình cho c ng đ ng ..................................................................................... 86
3.2.4. Ki m tra, đánh giá, rút kinh nghi m tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o

l c gia đình ............................................................................................................. 88
3.2.5. Tĕng cư ng c sở v t ch t, trang thi t bị, đi u ki n môi trư ng cho vi c giáo
d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................ 89
3.3. M i quan h gi a các bi n pháp đ xu t giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c
gia đình thành ph B c Ninh .................................................................................. 91
3.4. Kh o nghi m nh n thức v tính c n thi t và tính kh thi c a các bi n pháp đ
xu t trong giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ....................................... 92
Ti u k t chư ng III…………………………………………………….......96
K T LU N VÀ KI N NGH ................................................................................ 97
1. K t lu n ............................................................................................................... 97
2. Ki n nghị............................................................................................................. 99
TÀI LI U THAM KH O .................................................................................... 101


M

Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài
1.1.B o l c gia đình là v n đ mang tính toàn c u, đ l i nhi u h u qu
nghiêm trọng cho con ngư i, nh t là đ i với ph n , làm h n ch s tham gia c a
họ vào đ i s ng c ng đ ng, không ch gây h u qu v th ch t, tâm lí cho b n thân
ph n mà còn với c trẻ em, gia đình, toàn xã h i và vi ph m nghiêm trọng các
Quy n con ngư i. Trên th giới, nh t là các nước phát tri n r t coi trọng v n đ
phòng, ch ng b o l c gia đình, nh ng ngư i có hành vi b o l c gia đình bị x lí
nghiêm kh c, nhưng th c t s các v b o l c gia đình v n gia tĕng, th m chí ở
Pháp, theo th ng kê có kho ng 20 - 29% ph n là n n nhân c a b o l c gia đình
và tình d c; nĕm 2013, g n 50% đàn ông Trung Qu c đã thú nh n mình từng có
hành vi đánh đ p, th m chí là l m d ng tình d c với v mình, Liên đoàn ph n
c a nước này cũng khẳng định có tới 25% ph n bị hành h [52].Đ gi i quy t

th c tr ng này, cho đ n nay, nhi u nước đã ban hành các đ o lu t v phòng, ch ng
b o l c gia đình, chẳng h n ở Mỹ đó là “Lu t liên bang v b o l c gia đình” đư c
Qu c h i thông qua nĕm 1996;“Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình” c a Pháp
nĕm 2004. Ngày 01 tháng 3 nĕm 2016 Trung Qu c đã thông qua “Lu t Ch ng b o
l c gia đình nước C ng hòa Nhân dân Trung Hoa”, Thái Lan đã thông qua “Lu t
B o l c gia đình” nĕm 2007,...Theo th ng kê c a Liên H p Qu c, trên th giới
hi n có h n 80 qu c gia đã ban hành các đ o lu t riêng rẽ v phòng ch ng b o l c
gia đình [53].
Nĕm 2007, Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở Vi t Nam đư c ra đ i và
chính thức có hi u l c từ nĕm 2008. Đó là m t trong nh ng cĕn cứ pháp lí quan
trọng đ b o v Quy n con ngư i thông qua n i dungphòng, ch ng b o l c gia
đình, trong đó đặc bi t b o v ph n trước các v n đ b o l c gia đình đang có xu
hướng gia tĕng.
1.2. Th c ti n cho th y, theo th ng kê c a Tòa án Nhân dân t i cao, trung
bình mỗi nĕm trên c nước có tới 8.000 v ly hôn mà nguyên nhân do b o l c gia
đình. Cũng theo s li u th ng kê c a b nh vi n, các trung tâm, phòng c p cứu lớn
c a c nước, có h n 27% ph n bị ngư c đãi nh p vi n, h n 10% đi u trị y khoa
nghiêm trọng hằng nĕm do nguyên nhân b o l c gia đình.Theo báo cáo c a B
Công an, trên c nước cứ kho ng 2-3 ngày l i có m t ngư i bị gi t có liên quan
đ n b o l c gia đình. Riêng nĕm 2015, có 14% s v gi t ngư i liên quan đ n b o
l c gia đình (151/1.113 v gi t ngư i), trong đó có 39 v ch ng gi t v , 8 v v

1


gi t ch ng); sáu tháng đ u nĕm 2016, tỷ l này là 30,5% (26/77 v ). Theo báo cáo
c a Sở y t m t s t nh, g n đây s b nh nhân là n n nhân c a b o l c gia đình ở An
Giang có 1.319 b nh nhân, trong đó có 1.011 ngư i t t với 30 ngư i ch t; Gia Lai
có 3.944 b nh nhân, trong đó có 715 ngư i t t với 27 ngư i ch t; B c Giang có
464 b nh nhân, trong đó có 174 ngư i t t với ba ngư i bị ch t [44]...

Theo báo cáo c a các c quan chức nĕng, trên c nước s các v vi ph m
b o l c gia đình trong nh ng nĕm g n đây v n đư c duy trì ở mức khá cao. B o
l c gia đình gây nên nh ng h u qu nghiêm trọng đ n s phát tri n nhân cách c a
trẻ chi m 91%; gây tổn h i v sức kh e, th ch t: 87,5%; gây tổn thư ng v tâm lí,
tinh th n: 89,4%; gây tan vỡ gia đình: 89,7% và làm r i lo n tr t t , an toàn xã h i:
89% [44]. Do v y, r t c n ph i có bi n pháp đ gi m hành vi b o l c gia đình.
1.3. T i t nh B c Ninh, theo th ng kê c a Sở Vĕn hóa Th Thao và Du lịch
nĕm 2015 toàn t nh có 1.400 v b o l c gia đình.
T nh B c Ninh đã tri n khai th c hi n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c
gia đình sâu r ng cho nhi u đ i tư ng, từ ngư i dân lao đ ng đ n công nhân viên
chức lao đ ng trong toàn t nh, ti n hành tổng k t công tác phòng ch ng b o l c gia
đình trên địa bàn t nh giai đo n 2008-2015 (ngày 02 tháng 7 nĕm 2015). K t qu
đã ch ra, qua h n 7 nĕm th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, đ n nay
đ i b ph n nhân dân trong t nh đ u bi t đ n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
và hi u rằng b o l c đ i với thành viên trong gia đình là vi ph m pháp lu t. Tính
đ n h t tháng 6-2016, toàn t nh có 91/126 xã, phư ng, thị tr n tri n khai mô hình
phòng, ch ng b o l c gia đình; có 425 địa ch tin c y t i c ng đ ng; 415 câu l c b
gia đình phát tri n b n v ng; 441 nhóm phòng, ch ng b o l c gia đình [45].
Công tác giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c
Ninh đã đ t đư c nh ng k t qu nh t định, tuy nhiên công tác phát hi n, can thi p
các v b o l c gia đình còn chưa hi u qu và kịp th i, s lư ng các v b o l c gia
đình đư c phát hi n còn th p so với th c t ; kƿ nĕng phòng, ch ng b o l c gia đình
c a các l c lư ng trong c ng đ ng còn nhi u h n ch . Kh c ph c nh ng h n ch
trên, thành ph đã tri n khai th c hi n chư ng trình hành đ ng qu c gia v phòng,
ch ng b o l c gia đình đ n nĕm 2020, từng bước nâng cao ch t lư ng và hi u qu
xây d ng mô hình phòng, ch ng b o l c gia đình.
Xu t phát từ lí do trên, tôi chọn v n đ “Giáo dục Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình trong cộng đồng ở thành phố Bắc Ninh” làm đ tài lu n vĕn th c sƿ.

2



2. M c đích nghiên cứu
Nghiên cứu c sở lí lu n và th c ti n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c
gia đình và đ xu t các bi n pháp giáo d c, nhằm góp ph n nâng cao hi u qu giáo
d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, t o c sở cho vi c th c hi n Lu t Phòng,
ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c Ninh có hi u qu h n.
3. Đ i t

ng và khách th nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Ho t đ ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph
n trong c ng đ ng t i địa bàn thành ph B c Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n .
4. Gi thuy t nghiên cứu
Chúng tôi cho rằng vi c th c hi n và ti n hành giáo d c Lu t Phòng, Ch ng
b o l c gia đình ở thành ph B c Ninh đã có nh ng k t qu nh t định. Tuy nhiên,
còn nh ng h n ch và b t c p. N u n m v ng c sở lí lu n và hi u bi t v th c
tr ng thì có th đ ra các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
cho h i viên, ph n ở thành ph B c Ninh t t h n, góp ph n th c hi n Lu t
Phòng, ch ng b o l c gia đình có hi u qu h n.
5. Nhiệm v nghiên cứu
5.1.Xây d ng c sở lí lu n v giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình.
5.2.Kh o sát, đánh giá th c tr ng th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia
đình và th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c
Ninh trong th i gian qua và lí gi i nguyên nhân c a th c tr ng.
5.3. Đ xu t các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho
h i viên, ph n ở thành ph B c Ninh.

6. Gi i h n ph m vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Vi c th c hi n và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng
đ ng xã h i, các bi n pháp giáo d c, các y u t

nh hưởng tới th c hi n giáo d c

Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình.
6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu:Quá trình (ho t đ ng) giáo d c Lu t Phòng, ch ng
b o l c gia đình ở c ng đ ng xã h i, t p trung vào h i viên, ph n t i thành ph
B c Ninh.

3


* Khách thể khảo sát thực trạng:tổng s 335 khách th , g m:
TT
1.
2.
3.
4.
5.

C quan
Ban Vì s ti n b ph n thành ph B c Ninh
H i LHPN thành ph B c Ninh
Các tổ chức chính trị - xã h i
H i viên, ph n trên địa bàn các xã, phư ng
Nam giới

Tổng s

S l ng
10
10
100
140
75
335

6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Thành ph B c Ninh.
6.4. Giới hạn thời gian nghiên cứu:Nĕm 2016-2017.
7. Ph

ng pháp nghiên cứu

7.1. Các cách tiếp cận
- Ti p c n liên ngành: Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong
c ng đ ng không ch riêng c a m t ngành khoa học mà ph i ti p c n từ nhi u khoa
học: giáo d c học, giáo d c và phát tri n c ng đ ng, pháp lí học đ có th có đư c
cách nhìn và đánh giá đ y đ , mang tính tổng h p.
- Ti p c n ho t đ ng. Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong
c ng đ ng không th ở th ở tr ng thái tƿnh, bởi nh n thức và hành đ ng c a con
ngư i luôn v n đ ng. Do v y, đ giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình có
hi u qu ph i ti p c n từ ho t đ ng, từ s v n đ ng c a th c ti n xã h i.
- Ti p c n phát tri n. Nh n thức v v n đ b o l c gia đình trong c ng đ ng
không ph i là b t bi n mà nó luôn v n đ ng theo trình đ nh n thức và cách ứng
x c a ngư i dân. Cho nên vi c giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ph i
có s v n đ ng và phát tri n theo s v n đ ng c a xã h i và nh n thức, hành đ ng
c a ngư i dân.

7.2. Các phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu lí luận, văn bản.
- Mục tiêu: Xây d ng c sở lí lu n c a đ tài: tổng quan, xác định các khái
ni m c b n, các v n đ lí lu n c b n c a lu n vĕn.
- Nội dung: phân tích, h th ng hóa, khái quát hóa các tài li u lí lu n, các
vĕn b n có liên quan đ n v n đ nghiên cứu.
- Các tiến hành: đọc, phân tích, so sánh, tổng h p hóa, khái quát hóa các tài
li u lí lu n, vĕn b n cho vi c xây d ng c sở lí lu n c a đ tài.
7.2.2.Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phư ng pháp chuyên gia,
phư ng pháp đi u tra bằng b ng h i, phư ng pháp ph ng v n, phư ng pháp quan
sát, phư ng pháp th o lu n nhóm, phư ng pháp th c nghi m.

4


- Mục tiêu:xác định đư c th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia
đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh bằng vi c thu th p d li u bằng s và
gi i quy t quan h trong lí thuy t và nghiên cứu theo quan đi m di n dịch.
- Nội dung:th c tr ng các n i dung giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia
đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh
- Các tiến hành:thông qua l y ý ki n chuyên gia, kh o sát bằng trưng c u ý
ki n, ph ng v n, quan sát và th o lu n nhóm các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng,
ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh và th c nghi m
các bi n pháp đ xu t.
7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học với sự trợ giúp của
SPSS
- Mục tiêu:x lí các k t qu thu đư c qua phư ng pháp trưng c u ý ki n
bằng phi u h i bằng th ng kê toán học với s tr giúp c a SPSS.
- Nội dung:các k t qu thu đư c qua phi u h i, ph ng v n sâu.
- Cách tiến hành:nh p s li u thu đư c, nh ng phi u không h p l sẽ đư c

lo i b khi không tr l i trọn vẹn 1 câu h i hoặc đ tr ng nhi u items. K t qu thu
đư c sẽ đư c phân tích đi m trung bình, đ l ch chuẩn, tư ng quan thứ b c
Spearmen.
8. C u trúc c a lu n vĕn
Ngoài mở đ u, k t lu n và ki n nghị, danh m c tài li u tham kh o, lu n vĕn
g m 3 chư ng:
Chương 1.C sở lí lu n c a giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
trong c ng đ ng.
Chương 2.Th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong
c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh.
Chương 3.Bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong
c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh.

5


Ch
C

S

ng 1

LÍ LU N C A GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG
B O L C GIA ĐÌNH TRONG C NG Đ NG.

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu v n đ
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
B o l c gia đình là v n đ mang tính toàn c u và đư c nhi u nước trên th
giới cũng như các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.

Nghiên cứu “S

th t v

b o l c ch ng l i ph

n

g c Mỹ g c

n

Đ /Alaska” c a hai tác gi ngư i Mỹ là Tjaden, P. và Thonennes (2000) đã ch ra,
34% hoặc nhi u h n m t ph n ba ph n b n địa bị cưỡng hi p, trong khi đó đ i
với ph n nói chung nguy c ít h n m t ph n nĕm [36].
Trong báo cáo c a Liên h p qu c nĕm 2006 trong nghiên cứu sâu v các
hình thức b o l c đ i với ph n cho th y có r t nhi u hình thức b o hành với ph
n , như b o hành v tinh th n, xâm h i đ n sức kh e là hainhóm chính, dù b o l c
dưới góc đ nào cũng gây nên nh ng tổn thư ng và có th

nh hưởng đ n tâm lý,

sức kh e c a ph n , th m chí nhi u trư ng h p b o hành đã d n đ n các trư ng
h p t vong [38].
Nghiên cứu c a CDC nĕm 2008 đã ch ra, 39% ph n b n địa ngư i Mỹ da
đ đư c kh o sát xác định là n n nhân c a b o l c đ i tác thân m t trong cu c đ i
c a họ, tỷ l này cao h n b t kỳ ch ng t c khác hoặc dân t c nào đư c kh o sát [37].
Nĕm 2010, nước Mỹ đã ti n hành “Cu c đi u tra b o l c tình d c và và b o
l c gia đình”, k t qu nghiên cứu đã ch ra, trong 6 ph n thì có m t m t ngư i bị
b o l c tình d c do b n tình c a họ gây ra trong cu c đ i c a họ. K t qu cho th y

h n b n trong nĕm ph n Mỹ da Đ và Alaska (84,%) đã tr i qua b o l c trong
đ i. Đi u này bao g m 56,1% ph n từng bị b o l c tình d c, 55,5% ph n từng
bị b o l c th xác bởi b n tình, 48,8% gặp rình r p và 66,4% đã từng bị hành hung
bởi b n tình. Nói chung, h n 1,5 tri u ph n Mỹ da Đ và Alaska đã bị b o hành
trong cu c đ i c a họ [32].
Trong báo cáo “Các trư ng h p b o l c gia đình trong h th ng tư pháp c a
Azerbaijan” nĕm 2013 c a nước C ng hòa Azerbaijan v v n đ th c hi n Lu t
Phòng, ch ng b o l c gia đình và đ đánh giá vi c áp d ng lu t này trong t t ng
tòa án phù h p với pháp lu t qu c gia và các tiêu chuẩn qu c t có liên quan cũng
như vi c thúc đẩy nh ng nỗ l c c a Chính ph đ ch ng l i hi n tư ng b o l c gia

6


đình. Báo cáo đã đưa ra các k t qu thu th p đư c thông qua giám sát xét x các
v b o l c gia đình, c th , trong nĕm 2012 có 1.633 ngư i là n n nhân c a các v
b o l c gia đình, tỷ l nam giới chi m 21% (349 nam giới), trong khi đó tỷ l này
ở n giới chi m tới 79%, với 1.284 n giới, s v gi t ngư i có ch ý 3%, các v
c ý xâm h i sức kh e là 27%. Có th th y ph n nhi u các v b o l c gia đình là
n giới [32].
B o l c gia đình đư c nghiên cứu không ch gia đình truy n th ng mà còn
x y ra đ i với nh ng gia đình đ ng tính đư c hai tác gi ngư i Mỹ đ c p đ n
trong nghiên cứu “B o l c gia đình, hi p dâm ở nh ng ngư i đ ng tính” nĕm
2013. S các v b o l c gia đình x ra tư ng đ i phổ bi n và thư ng xuyên khi họ
không đ t đư c s hòa h p v th ch t và tâm sinh lý.Nghiên cứu đã ch ra vi c
phòng và ch ng b o l c gia đình không ch ở các gia đình truy n th ng mà còn
ph i th hi n ở nh ng ngư i, nh ng gia đình đ ng tính [34].
Nghiên cứu c a nhóm tác gi ngư i Australia “B o l c gia đình: các v n đ
và thách thức chính sách” (2015) cho rằng,b o l c gia đình là m t v n đ nghiêm
trọng nh hưởng đ n hàng tri u ngư i trên th giới. Hình thức b o l c phổ bi n

nh t c a ph n Australia là do b o l c gia đình gây ra, thư ng đư c gọi là b o l c
gia đình [32].
Có nhi u nghiên cứu v b o l c gia đình, n n nhân phổ bi n c a b o l c gia
đình là n . Vì v y, nhi u nước đã cho ra đ i nh ng đ o lu t đ b o v ph n kh i
các nguy c c a b o l c gia đình và s kiên quy t c a Chính ph đã nh n đư c s
ng h c a đông đ o ngư i dân, song trên th c t , s v b o l c gia đình v n
không gi m, th m chí ở m t s nước có chi u hướng gia tĕng như

n Đ ,

Pakistan, m t s nước thu c Châu Phi. Mặc dù có các lu t hay đ o lu t, song chưa
có nghiên cứu nào đ c p đ n v n đ tuyên truy n các lu t hay đ o lu t này, nhằm
nâng cao k t qu th c hi n lu t, đ o lu t, nâng cao vị th c a ph n , tránh các
nguy c b o l c gia đình.
Như v y, nghiên cứu c a các tác gi trên có ưu đi m đã ch ra th c tr ng
b o l c gia đình ở ph n , đặc bi t ở m t s nhóm ph n có nguy c cao thư ng
bị b o l c gia đình và lƿnh v c b o l c thân th và b o l c tình d c ph n thư ng
bị b o l c nhi u nh t. Ngoài ra các nghiên cứu cũng ch ra nỗ l c c a các Chính
ph trong vi c cho ra đ i các lu t, đ o lu t v phòng, ch ng b o l c gia đình. Tuy
nhiên, cho đ n nay th giới và Vi t Nam chưa có công trình nào nghiên cứu v
giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, đi u này d n đ n nh n thức c a nam

7


giới cũng như ph n v v n đ phòng, ch ng b o l c gia đình khá h n ch , cho
nên các lu t hay đ o lu t ra đ i nhưng th c tr ng s các v b o l c gia đình v n
không gi m mà n n nhân c a các v b o l c đa ph n là ph n .
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Nhóm tác gi Lê Thị Quý, Đặng Vũ C nh Linh (2007) đã công b nghiên

cứu “B o l c gia đình - m t s sai l ch giá trị”, đã ch ra nh ng h u qu c a các
hành vi b o l c gia đình. K t qu c a các hành vi b o l c gia đình vi ph m nghiêm
trọng đ n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, phá vỡ h nh phúc gia đình, là hành
vi l ch chuẩn bị nghiêm c m, dù b o l c dưới b t cứ hình thức nào [13].
y ban các v n đ xã h i c a Qu c h i trên c sở nghiên cứu v “Lu t
Phòng, ch ng b o l c gia đình c a m t s nước trên th giới” (2006) đã cho rằng,
k từ khi mỗi nước có Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, các hành vi b o hành
gia đình đư c x lí r t tích c c và có cĕn cứ rõ ràng, đ ng th i làm cho mọi ngư i
có nh n thức rõ h n v các hành vi b o l c gia đình, k c các hành vi trước đây
không đư c đ c p đ n như các hành vi b o l c v tâm lý, v tinh th n. Mặc dù có
khác nhau v cách ti p c n song đi m chung c a Lu t Phòng, ch ng b o l c gia
đình ở các nước là nghiêm c m mọi hình thức b o l c gia đình ở c hai giới [27].
Các tác gi Ph m Vĕn Dũng, Nguy n Đình Th (2009), qua công trình:
“Tìm hi u và th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình đã khẳng định vi c
th c hi n phòng, ch ng b o l c gia đình ở nước ta hi n hay còn khá h n ch , nhi u
ngư i hi u chưa đúng v phòng, ch ng b o l c gia đình, th m chí có nh ng ph n
bị b o hành mà không bi t rằng b n thân bị b o hành, như các hình thức gây cĕng
thẳng, t o áp l c v tâm lí. Có nh ng cá nhân cho rằng b o hành gia đình ch x y
ra với ph n .Trên th c t , các tác gi khẳng định b o hành gia đình có th x y ra
ở c nam giới và n giới trong gia đình [5].
Trong nghiên cứu “Pháp lu t qu c t v phòng, ch ng b o l c gia đình đ i
với ph n ” c a tác gi Tr n Thị Hòe đĕng trên T p chí Khoa học Chính trị nĕm
2010 cho rằng, ph n thư ng là đ i tư ng c a b o l c gia đình. Vi c ra đ i pháp
lu t v phòng, ch ng b o l c gia đình là m t bước ti n r t lớn đ xây d ng s bình
đẳng, bình quy n gi a nam giới và n giới, nhưng trên th c t , nhi u nước có Lu t
Phòng, ch ng b o l c gia đình, th m chí như Vi t Nam, s v b o l c gia đình v n
khá phổ bi n, t ng đó tình tr ng b o l c v th ch t chi m ph n lớn s v b o l c
gia đình [8].

8



Nghiên cứu c a tác gi Nguy n Thị L qua đ tài “Lu t Phòng, ch ng b o
l c gia đình với vi c h n ch ly hôn do b o l c gia đình” nĕm 2010 đã ch ra th c
tr ng vi c ngĕn chặn tình tr ng b o l c gia đình ở nước ta hi n nay chưa hi u qu ,
đ i tư ng bị b o hành đa ph n là ph n . Nông thôn và mi n núi chi m ph n lớn
s các v b o hành và b o hành chính là nguyên nhân c b n d n đ n tình tr ng li
hôn gia tĕng.Tác gi cho rằng c n ph i chú trọng đ n vi c tuyên truy n Lu t
Phòng, ch ng b o l c gia đình sâu r ng trong c ng đ ng, nh t là trách nhi m c a
các thành viên trong gia đình [11].
Ngày 25 tháng 11 nĕm 2010 Chính ph Vi t Nam và Liên H p Qu c công
b “Nghiên cứu qu c gia v B o l c Gia đình đ i với ph n ở Vi t Nam” cho
th y c ba hình thức b o hành chính trong đ i s ng v ch ng - th xác, tình d c và
tinh th n, thì có h n m t n a (58%) ph n Vi t Nam cho bi t đã từng là n n nhân
c a ít nh t m t hình thức b o l c gia đình k trên. Kh nĕng ph n bị ch ng mình
l m d ng nhi u h n g p ba l n so với kh nĕng họ bị ngư i khác l m d ng. Tỷ l
bị b o l c v th xác trong đ i do ch ng gây ra đ i với ph n Vi t Nam là 31,5%;
kho ng 9,9% ph n từng k t hôn bị b o l c tình d c trong đ i do ch ng gây ra; tỷ
l b o l c tình d c hoặc b o l c th xác, hoặc c hai đ i với ph n do ch ng gây
ra là 34,4%; tỷ l bị b o l c tinh th n đ i với ph n do ch ng gây ra là 53,6%; tỷ
l ph n cho bi t đã bị m t hoặc nhi u h n các hành vi ki m soát c a ch ng là
33,3% và 9% ph n bị b o l c kinh t từ ngư i ch ng c a mình. Các s li u đư c
đưa ra đã nêu b t m t th c tr ng là đa s ph n Vi t Nam đ u có nguy c ti m
tàng bị b o l c gia đình ở m t hay m t vài th i đi m nào đó trong cu c s ng c a
họ [25].
Tác gi Đặng Trư ng Xuân trong nghiên cứu “Tìm hi u b o l c gia đình
với ph n ở Hà N i” nĕm 2013 cho bi t, ph n ở nông thôn bị b o l c cao h n
thành thị (45,5% so với 38,4%). N n nhân có trình đ phổ thông c sở, phổ thông
trung học bị b o l c với tỷ l cao nh t 78,0%, nhóm này tỷ l c b n hình thái b o
l c cũng cao nh t; sau đó là cao đẳng, trung c p, đ i học, trên đ i học 16,3%;

không bi t ch , ti u học 5,7%. B o l c th ch t, tinh th n, kinh t cao nh t ở nhóm
tuổi 30-39. Tỷ l b o l c th xác ở nh ng ph n có trình đ học v n th p (chưa
học h t lớp 1, ti u học và trung học c sở) chi m kho ng h n 30% (l n lư t là
31,2%, 36,9% và 33,9%), cao h n so với tỷ l này ở nh ng ph n có trình đ học
v n cao h n như trung học phổ thông hoặc cao h n, mặc dù v n còn ở mức cao
kho ng 20% (21,6% và 17,7%) [29].

9


Tóm l i, nh ng nghiên cứu trên đã th hi n đư c:
Một số ưu điểm cơ bản:
- Các nghiên cứu ch y u xoay quanh v n đ th c tr ng mức đ b o l c gia
đình, tỷ l b o l c gia đình ở các vùng mi n, trình đ học v n với v n đ b o l c
gia đình,... đi u này nói lên v n đ b o l c gia đình có r t nhi u nguyên nhân.
- Các tác gi đã ch ra khá đ y đ các v n đ lí lu n cũng như th c tr ng v n
đ phòng, ch ng b o l c gia đình.
- B o l c gia đình ở nước ta ch y u ở hình thức b o l c v th xác và b o
l c tình d c, đi u này khá tư ng đ ng với các nghiên cứu trên th giới đã ch ra.
Một số hạn chế trong các nghiên cứu:
- Do t p trung nghiên cứu các v n đ lí lu n và th c tr ng phòng, ch ng b o
l c gia đình và các nguyên nhân c a b o l c gia đình, nhưng các nghiên cứu không
đ c p đ n hi u qu từ công tác tuyên truy n, giáo d c các lu t, đặc bi t là Lu t
Phòng, ch ng b o l c gia đình, nên khó n m đư c nh n thức c a c ng đ ng v
Lu t này.
- Các nghiên cứu ch y u t p trung ch ra th c tr ng s các v b o l c gia đình
nhi u h n vi c ch ra nh ng k t qu giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình.
- Thi u nghiên cứu v vai trò c a các c p qu n lí đ i với v n đ phòng,
ch ng b o l c gia đình, do v y m t trong nh ng y u t r t quan trọng đ nâng cao
nh n thức c a c ng đ ng đó là tuyên truy n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình l i

chưa đư c nghiên cứu.
1.2. M t s v n đ lí lu n c b n v phòng, ch ng b o lực gia đình và giáo d c
Lu t Phòng, ch ng b o lực gia đình
1.2.1. Khái niệm gia đình
Theo Đi u 8, Lu t Hôn nhân và Gia đình nĕm 2000 đã khẳng định: “Gia
đình là t p h p nh ng ngư i g n bó với nhau do hôn nhân, quan h huy t th ng
hoặc do quan h nuôi dưỡng làm phát sinh các nghƿa v và quy n gi a họ với nhau
theo quy định c a Lu t này”[17].
Đ i Từ đi n ti ng Vi t do Nguy n Như Ý ch biên định nghƿa: “Gia đình là
t p h p nh ng ngư i có quan h hôn nhân và huy t th ng s ng trong cùng m t
nhà” [30, tr.719].
Hai định nghƿa trên có chung quan ni m v s g n k t gi a các thành viên
trên c sở hôn nhân và huy t th ng, các thành viên có quan h chĕm sóc, giúp đỡ
l n nhau.

10


Trong th c t , có nhi u cách hi u khác nhau v khái ni m gia đình: gia đình
là t p h p nh ng ngư i có cùng tên trong sổ h khẩu; gia đình là t p h p nh ng
ngư i cùng chung s ng với nhau dưới m t mái nhà…Từ nh ng góc đ nhìn nh n
khác nhau, gia đình đư c chia thành r t nhi u d ng thức khác nhau: gia đình hi n
đ i, gia đình truy n th ng; gia đinh đa th h …Xu t phát từ nh ng khái ni m khác
nhau v gia đình d n tới nh ng quan ni m khác nhau v thành viên gia đình. Trong
giới h n c a đ tài, chúng tôi d a trên khái ni m gia đình theo Lu t Hôn nhân và
Gia đình làm khái ni m công c đ nghiên cứu lu n vĕn. Khái ni m này ch ra:
+ Gia đình đư c t o thành từ m i quan h hôn nhân và huy t th ng.
+ Các thành viên có trách nhi m xây d ng h nh phúc gia đình.
+ Cùng với nghƿa v với gia đình, các thành viên còn th c hi n các trách
nhi m với gia đình theo quy định c a pháp lu t, như ch ng l i các hành vi b o l c.

1.2.2. Khái niệm bạo lực gia đình
B o l c đư c hi u là “dùng sức m nh đ

cưỡng bức, tr n áp ngư i

khác”.Trên th c t , b o l c đư c coi như m t phư ng thức hành x trong các quan
h xã h i nói chung, hành vi b o l c r t phong phú, đư c chia thành nhi u d ng
khác nhau tùy theo từng góc đ nhìn nh n: b o l c nhìn th y và b o l c không
nhìn th y đư c; b o l c với ph n , trẻ em…
M c 1, Đi u 1, Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình nĕm 2007 định nghƿa:
“B o l c gia đình là hành vi c ý c a thành viên gia đình gây tổn h i hoặc có kh
nĕng gây tổn h i v th ch t, tinh th n, kinh t đ i với thành viên khác trong gia
đình”[17]. B o l c gia đình có th coi là hình thức thu nh c a b o l c xã h i với
nhi u d ng thức khác nhau. Xét v hình thức, có th chia b o l c gia đình thành
các hình thức ch y u sau:
- B o l c v th ch t: là hành vi ngư c đãi, đánh đ p thành viên gia đình,
làmtổn thư ng tới sức kh e, tính m ng c a họ.
- B o l c v tinh th n: là nh ng l i nói, thái đ , hành vi làm tổn thư ng tới
danh d , nhân phẩm, tâm lí c a thành viên gia đình.
- B o l c v kinh t : là hành vi xâm ph m tới các quy n l i v kinh t c a
thành viên gia đình (quy n sở h u tài s n, quy n t do lao đ ng…).
- B o l c v tình d c: là b t kì hành vi nào mang tính ch t cưỡng ép trong
các quan h tình d c gi a các thành viên gia đình, k c vi c cưỡng ép sinh con.
Với định nghƿa trên, ta có th đưa ra m t s đặc đi m chung nh t, đi n hình
nh t c a b o l c gia đình như sau :

11


Một là, b o l c gia đình x y ra gi a các thành viên gia đình hoặc nh ng

ngư i đã từng có quan h gia đình.Vì v y, ph m vi c a b o l c gia đình khá r ng
và có tính bao quát.
Hai là, b o l c gia đình khó bị phát hi n, khó can thi p bởi thư ng x y ra
trong gia đình và đã là chuy n gia đình thì ngư i ngoài khó can thi p.
Ba là, b o l c gia đình t n t i dưới nhi u ki u lo i và d ng thức khác nhau.
Có th là b o l c gi a v - ch ng, cha mẹ - các con, ông bà - các cháu, anh, chị,
em trong gia đình với nhau,...
Lu n vĕn t p trung vào vi c giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình
cho h i viên, ph n trong c ng đ ng dân cư và b o l c ở đây ch y u đư c giới
h n nghiên cứu đ i với ph n .
1.2.3. Khái niệm phòng, chống bạo lực gia đình
Theo Kho n 1 Đi u 3, Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình thì phòng, ch ng
b o l c gia đình là s : “K t h p và th c hi n đ ng b các bi n pháp phòng, ch ng
b o l c gia đình, l y phòng ngừa là chính, chú trọng công tác tuyên truy n, giáo
d c v gia đình, tư v n, hoà gi i phù h p với truy n th ng vĕn hoá, phong t c, t p
quán t t đẹp c a dân t c Vi t Nam”[18].
Xu t phát từ th c t quan h trong gia đình mang tính khép kín, đ c l p với
nh ng ngư i xung quanh.Vì th , nh ng v b o l c gia đình thư ng khó phát hi n,
khi bị phát hi n cũng khó x lí bởi tâm lí e ng i c a n n nhân và c nh ng ngư i
bi t chuy n, và th m chí n u x lí r i thì kh nĕng tái di n cũng r t cao vì đ tìm ra
bi n pháp ngĕn chặn phù h p là không d . Các quy định pháp lu t khó vư n tới
từng gia đình, bởi nh n thức c a ngư i dân v v n đ này còn h n ch , s can
thi p thô b o c a ngư i th c thi pháp lu t có th d n tới phá ho i các m i quan h
các thành viên gia đình.
Vì v y, công tác giáo d c phòng, ch ng b o l c gia đình r t quan trọng, góp
ph n định hướng hành vi c a mỗi ngư i: n n nhân đư c trang bị ki n thức đ t
b o v ; ngư i có th có hành vi b o l c có th nh n thức đư c tính ch t, h u qu
c a hành vi đ t ki m ch b n thân t t h n; nh ng ngư i xung quanh bi t đư c
trách nhi m tham gia phòng ch ng b o l c gia đình và có ứng x phù h p, đ từ
đó gi m thi u các hành vi b o l c gia đình.

1.2.4. Khái niệm giáo dục Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trong cộng đồng
cho hội viên, phụ nữ

12


Theo m c 1, Đi u 1, “Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình là nh ng quy
định v phòng ngừa b o l c gia đình, b o v , hỗ tr n n nhân b o l c gia đình;
trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong phòng, ch ng b o l c gia
đình và x lí vi ph m pháp lu t v phòng, ch ng b o l c gia đình” [18].
Từ định nghƿa trên có th suy ra:
- Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ph i th hi n ở nh ng quy
định v phòng ngừa b o l c gia đình.
- Giáo d c các bi n pháp b o v , hỗ tr n n nhân b o l c gia đình.
- Giáo d c trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong phòng,
ch ng b o l c gia đình.
- Giáo d c vi c x lí vi ph m pháp lu t v phòng, ch ng b o l c gia đình.
Từ các khái ni m trên, tác gi lu n vĕn nêu lên khái ni m: Giáo dục Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình cho hội viên, phụ nữ trong cộng đồng là việc thực
hiện các quy định về phòng ngừa, bảo vệ, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình là phụ
nữ với sự tham gia của các của cá nhân, gia đình, cơ quan qua việc tổ chức các
hoạt động và xử lí vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, nhằm
giảm thiểu các hành vi bạo lực gia đình.
Từ khái ni m trên có th khẳng định:
- Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình th hi n ở các quy định:
+ Nh n thức v các bi n pháp phòng, ch ng b o l c gia đình;
+ Th c hi n các hành vi bị nghiêm c m v b o l c gia đình;
+ Th c hi n các quy định v nghƿa v đ i với ngư i có hành vi b o l c gia đình;
+ Th c hi n các quy n và nghƿa v c a n n nhân bị b o hành trong gia đình;
+ Th c hi n các chính sách c a Nhà nước trong phòng, ch ng b o l c gia đình.

- Giáo d c các bi n pháp b o v , hỗ tr n n nhân b o l c gia đình là h i
viên, ph n .
- Giáo d c nâng cao trách nhi m c a các cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức
trong phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n .
- Tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình th hi n ở các yêu c u:
+ Xác định m c tiêu giáo d c;
+ Xác định n i dung giáo d c;
+ Xác định các hình thức tổ chức giáo d c;
+ Xác định các phư ng pháp giáo d c;
+ Xác định các bi n pháp giáo d c.

13


- Giáo d c v vi c x lí vi ph m pháp lu t v phòng, ch ng b o l c gia
đình, nhằm gi m thi u, ti n tới xóa b hành vi b o l c gia đình trong c ng đ ng
dân cư.
1.3. Thực hiện Lu t Phòng, ch ng b o lực gia đình trong c ng đ ng
1.3.1. Thực hiện những quy định chung về Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
1.3.1.1. Nhận thức về biện pháp phòng chống các hành vi bạo lực gia đình
- Hành h , ngư c đãi, đánh đ p, xâm h i đ n sức kh e, tính m ng. Trên
th c t , v n đ b o l c gia đình và các hành vi b o l c v n di n ra tư ng đ i phổ
bi n, mặc dù các c quan chức nĕng, các tổ chức chính trị - xã h i đã r t tích c c
vào vi c tuyên truy n nâng cao nh n thức cho c ng đ ng, song ch tài x ph t
chưa nghiêm, thêm vào đó phư ng pháp, bi n pháp tuyên truy n chưa hi u qu .
- Lĕng m , xúc ph m danh d , nhân phẩm. Đi u này x y ra khá nghiêm
trọng, đây là m t trong b n hình thức b o hành.Th c t cũng cho th y h n 50%
ph n Vi t Nam từng bị b o l c tinh th n trong cu c đ i [47].
- Cô l p, xua đuổi, gây áp l c tâm lí, gây h u qu nghiêm trọng. Đây là b o
l c khá phổ bi n nhưng khó nh n d ng so với b o l c th ch t.N n nhân ph i chịu

các ki u hành h như ch i m ng, h nh c với nh ng l i lẽ nặng n xâm ph m đ n
nhân phẩm và danh d . Không nh ng th , b o l c tinh th n nhi u khi còn t n t i
dưới nhi u d ng như đe dọa tinh th n, kh ng b tâm lí... gây nên s ph n u t,
kh ng ho ng ý thức và tâm sinh lí ph n .
- Ngĕn c n th c hi n quy n và nghƿa v trong quan h gia đình (ông/bà,
cha/mẹ, anh/chị em, v /ch ng...). Trư ng h p b o hành này không nhi u nhưng
t n t i ở mọi địa phư ng, h u qu là do nh n thức l ch l c c a nh ng ngư i gây ra
b o hành, d n đ n gây áp l c tâm lí cho ngư i thân, tổn h i tình c m gia đình.
- Cưỡng ép quan h tình d c, s các v b o l c tình d c chi m t l khá cao
trong các hình thức b o l c gia đình với nhi u bi u hi n khác nhau. N u ngư i
ch ng ch đ n thu n cưỡng ép, đòi ngư i v quan h tình d c thì đư c x p t m
vào nhóm “ngư i bình thư ng”, ch y u do nhu c u sinh lí… Nh ng ngư i th t s
m c b nh b o dâm, đ c m th y th a mãn, trong lúc quan h họ thư ng đánh đ p,
làm tổn thư ng, ch i m ng, la bới, nh c m v .
- Cưỡng ép t o hôn, k t hôn, li hôn. Tình tr ng này ở nước ta hi n nay còn
t n t i khá phổ bi n trong đ ng bào dân t c ít ngư i, ở vùng sâu vùng xa, song v n
đư c c ng đ ng, ngư i dân ch p nh n nên khó có th xóa b trong th i gian ng n.
Tuy nhiên, ở khu v c đ ng bằng, ở các thành ph , thị xã tình tr ng này ít x y ra,

14


nhưng v n c n tuyên truy n sâu r ng v n đ phòng, ch ng b o l c gia đình trong
c ng đ ng đ ngư i dân nh n thức và ch đ ng đ u tranh, xây d ng gia đình
không có b o hành.
- Chi m đo t, h y ho i tài s n riêng, tài s n chung c a gia đình. V n đ này
chi m s lư ng không nhi u trong tổng s các v b o hành gia đình ở nước ta,
nhưng do nh n thức chưa đúng đ n nên khi x y ra b o l c gia đình, ngư i ch ng
hoặc ngư i v có th h y ho i tài s n trong gia đình hoặc có nh ng trư ng h p
x y ra tranh ch p tài s n hoặc phân chia tài s n không rõ ràng, có th m t trong hai

ngư i chi m làm tài s n riêng.
- Cưỡng ép lao đ ng quá sức, đóng góp tài chính, thu nh p quá kh nĕng
cho phép. Khi x y ra b o l c gia đình mà n n nhân ph n lớn là ph n bị tổn
thư ng nghiêm trọng c v th xác và tinh th n, th m chí có nh ng ph n ch ng
không chịu lao đ ng, ngư i v là lao đ ng chính, mỗi khi ch ng đòi đưa ti n là l i
x y ra b o hành.
- Hành vi bu c thành viên ph i ra kh i gia đình. S này chi m khá ít và
thư ng x y ra đ i với con cái có nh ng hành vi như ngư c đãi cha mẹ và m t s
trư ng h p ngư i v hoặc ch ng có nh ng vi ph m pháp lu t vư t quá sức chịu
đ ng c a m t trong hai ngư i, nguyên nhân xâu xa đ u do s thi u hi u bi t đ
d n đ n b o hành trong gia đình.
1.3.1.2. Thực hiện những hành vi bị nghiêm cấm về bạo lực gia đình
- Cưỡng bức, kích đ ng, xúi gi c, giúp sức ngư i khác b o l c gia đình.
Đây là nh ng hành vi bị nghiêm c m, làm tổn h i đ n h nh phúc gia đình, là
nguyên nhân có th d n đ n b o l c gia đình. Do v y, các cá nhân c n có nh n
thức đúng đ n, nâng cao ý thức t giác ch p hành lu t, b i dưỡng ki n thức,kƿ
nĕng đ t b o v cho b n thân, nâng cao tính tích c c xã h i c a c ng đ ng trong
phòng, ch ng b o l c gia đình.
- S d ng, truy n bá thông tin, hình nh, âm thanh nhằm kích đ ng b o l c
gia đình. Nh ng hành vi này vi ph m pháp lu t nghiêm trọng, c n có hình thức x
lí kiên quy t, kịp th i, không đ x y ra t i b t cứ địa phư ng nào, đ duy trì tr t t ,
an ninh thôn xóm, khu dân cư.
- Tr thù, đe dọa, tr thù ngư i phát hi n, ngĕn chặn hành vi b o l c gia
đình hoặc giúp đỡ n n nhân bị b o l c gia đình. Vi c tuyên truy n đ mọi ngư i
trong c ng đ ng nh n thức đư c nh ng hành vi như trên là vi ph m pháp lu t, đã

15



×